Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố đến năng suất lúa ở Chuế Lưu, tỉnh Phú Thọ

Chuế Lưu là một xã thuần nông của huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ, có truyền thống canh tác lúa nước từ lâu đời, thu nhập chính là từ trồng lúa. Năng suất lúa của các hộ trong xã trong những năm gần của xã đang tăng dần lên do được đầu tư nhiều hơn về các yếu tố đầu vào. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa, như lượng phân bón, công lao động, chất lượng giống, tính chất đất canh tác, khí hậu, khoa học công nghệ áp dụng . Năng suất lúa là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả trong sản xuất lúa. Do vậy em tiến hành nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố lượng phân hữu cơ, lượng đạm bón và công lao động đến năng suất lúa để thấy được ảnh hưởng của các yếu tố này. Từ đó đưa ra các dự đoán, đề xuất nhằm tăng năng suất lúa tới mức cao nhất có thể. Từ đó nâng cao giá trị sản xuất và thu nhập cho người trồng lúa.

doc11 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3698 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố đến năng suất lúa ở Chuế Lưu, tỉnh Phú Thọ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I MỞ ĐẦU Chuế Lưu là một xã thuần nông của huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ, có truyền thống canh tác lúa nước từ lâu đời, thu nhập chính là từ trồng lúa. Năng suất lúa của các hộ trong xã trong những năm gần của xã đang tăng dần lên do được đầu tư nhiều hơn về các yếu tố đầu vào. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa, như lượng phân bón, công lao động, chất lượng giống, tính chất đất canh tác, khí hậu, khoa học công nghệ áp dụng…. Năng suất lúa là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả trong sản xuất lúa. Do vậy em tiến hành nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố lượng phân hữu cơ, lượng đạm bón và công lao động đến năng suất lúa để thấy được ảnh hưởng của các yếu tố này. Từ đó đưa ra các dự đoán, đề xuất nhằm tăng năng suất lúa tới mức cao nhất có thể. Từ đó nâng cao giá trị sản xuất và thu nhập cho người trồng lúa. Đó cũng là lý do em sử dụng mô hình hồi quy toán học để phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố trên đến năng suất lúa. II PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bước 1: Thu thập số liệu Tổng hợp số liệu điều tra từ các hộ nông dân STT  Năng suất lúa  Lượng phân hữu cơ  Lượng đạm  Công lao động   1  180  300  6  5   2  180  350  5  5   3  160  400  6  4   4  190  400  6.5  6   5  200  450  8  6   6  220  500  10  7   7  180  350  6.5  4   8  170  350  6  6   9  170  300  5.5  5   10  160  450  6  4   11  230  600  11  9   12  200  500  6  8   13  200  450  7.5  8   14  230  500  12  9   15  180  350  6  5   16  170  400  6  5   17  180  400  8  6   18  160  300  7.5  4   19  210  550  9  8   20  190  500  8  8   21  200  500  7  10   22  150  300  5  4   23  250  400  14  10   24  170  400  7  6   25  160  300  6.5  5   Bước 2: Thiết lập mối quan hệ giữa lượng phân hữu cơ bón, lượng đạm bón, công lao động với năng suất lúa qua mô hình hồi quy sau, sử dụng mô hình Cobb – Douglas: Yi = A X1a1 X2a X3a3 eui Lấy ln hai vế ta được: lnYi = lnA + a1 lnX1 + a2 lnX2 + a3 lnX3 + ui Hay : lnYi = a0 + a1 lnX1 + a2 lnX2 + a3 lnX3 + ui Trong đó: Yi: năng suất lúa (kg/ sào) X1: lượng phân hữu cơ bón ( kg/sào) X2: lượng đạm bón (kg/ sào) X3: công lao động (người/ ngày/ sào) a0: hệ số tự do( = lnA) a1, a2 , a3 là các hệ số ảnh hưởng của các Xi đến đến Yi tương ứng ui:: sai số của mô hình III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Qua điều tra 25 hộ trên ta thấy năng suất trung bình là 187.6kg/ sào, lượng phân hữu cơ bón trung bình là 412kg/ sào, phân đạm bón trung bình là 7.44kg/ sào, công lao động đầu tư trung bình là 6.28 người/ngày/ sào. Kết quả chạy mô hình trên exel với độ tin cậy 95% ta được: stt  y  x1  x2  x3  lny  lnx1  lnx2  lnx3   1  180  300  6  5  5.192957  5.703782  1.791759  1.609438   2  180  350  5  5  5.192957  5.857933  1.609438  1.609438   3  160  400  6  4  5.075174  5.991465  1.791759  1.386294   4  190  400  6.5  6  5.247024  5.991465  1.871802  1.791759   5  200  450  8  6  5.298317  6.109248  2.079442  1.791759   6  220  500  10  7  5.393628  6.214608  2.302585  1.94591   7  180  350  6.5  4  5.192957  5.857933  1.871802  1.386294   8  170  350  6  6  5.135798  5.857933  1.791759  1.791759   9  170  300  5.5  5  5.135798  5.703782  1.704748  1.609438   10  160  450  6  4  5.075174  6.109248  1.791759  1.386294   11  230  600  11  9  5.438079  6.39693  2.397895  2.197225   12  200  500  6  8  5.298317  6.214608  1.791759  2.079442   13  200  450  7.5  8  5.298317  6.109248  2.014903  2.079442   14  230  500  12  9  5.438079  6.214608  2.484907  2.197225   15  180  350  6  5  5.192957  5.857933  1.791759  1.609438   16  170  400  6  5  5.135798  5.991465  1.791759  1.609438   17  180  400  8  6  5.192957  5.991465  2.079442  1.791759   18  160  300  7.5  4  5.075174  5.703782  2.014903  1.386294   19  210  550  9  8  5.347108  6.309918  2.197225  2.079442   20  190  500  8  8  5.247024  6.214608  2.079442  2.079442   21  200  500  7  10  5.298317  6.214608  1.94591  2.302585   22  150  300  5  4  5.010635  5.703782  1.609438  1.386294   23  250  400  14  10  5.521461  5.991465  2.639057  2.302585   24  170  400  7  6  5.135798  5.991465  1.94591  1.791759   25  160  300  6.5  5  5.075174  5.703782  1.871802  1.609438   tong  4690  10300  186  157   AP   0.45534  25.21505  29.87261   MP   0.021683  5.53273  6.427888   SUMMARY OUTPUT      Regression Statistics   Multiple R  0.92083   R Square  0.847927   Adjusted R Square  0.826202   Standard Error  0.054965   Observations  25   ANOVA            df  SS  MS  F  Significance F    Regression  3  0.353756  0.117919  39.03056  9.06E-09    Residual  21  0.063445  0.003021      Total  24  0.417201                Coefficients  Standard Error  t Stat  P-value  Lower 95%  Upper 95%  Lower 95.0%  Upper 95.0%   Intercept  4.122012  0.405606  10.1626  1.46E-09  3.278508  4.965516  3.278508  4.965516   lnx1  0.047619  0.07904  0.602468  0.553314  -0.11675  0.211992  -0.11675  0.211992   lnx2  0.219422  0.06036  3.635194  0.001549  0.093895  0.344948  0.093895  0.344948   lnx3  0.215177  0.061995  3.470849  0.002284  0.08625  0.344103  0.08625  0.344103   Sử dụng phương pháp OLS với độ tin cậy 95% ta được kết quả như sau: LnYi = 4.1220 + 0.0476 lnX1 + 0.2194 lnX2 + 0.2152 lnX3 Hay Yi = e4.1220 X10.0476 X20.2194 X30.2152 tkd(a1) = 0.6025 tkd(a2) = 3.6352 tkd(a3) = 3.4708 Hệ số tương quan R2 = 0.8479 Hệ số tương quan hiệu chỉnh bình phương: 0.8262 Bước 1: Kiểm định các tham số ước lượng của mô hình 1 Kiểm định a1 Giả thuyết H0 : a1 = 0 Giả thuyết H1 : a1 ≠ 0 Ở mức ý nghĩa α = 0.05, số bậc tự do là (n – k – 1) với n =25 là tổng số mẫu, k = 3 là số biến độc lập trong mô hình, thì tc với số bậc tự do là 21 có giá trị: tc(1 - α) = 2.080 Với: tkd(a1) = 0.6025 Ta thấy |tkd(a1)| < tc(1 - α) , do đó ta chấp nhận H0, bác bỏ H1 có nghĩa là hệ số hồi quy a1 không có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 95%. Hay trong mô hình này thì lượng bón phân hữu cơ không ảnh hưởng đến năng suất lúa. 2 Kiểm định a2 Giả thuyết H0 : a2 = 0 Giả thuyết H1 : a2 ≠ 0 Ở mức ý nghĩa α = 0.05, tương tự như trên ta có tc(1 - α) = 2.080 Với : tkd(a2) = 3.6352 Ta thấy |tkd(a2)| > tc(1 - α), do đó ta chấp nhận H1 và bác bỏ H0. Tức là hệ số hồi quy a2 có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 95%. Hệ số này có ý nghĩa rằng khi tăng 1kg đạm bón thì năng suất sẽ tăng lên lượng MP2 = 5.53kg ( MP2 = a2*AP2) ( MP là sản phẩm cận biên, AP là sản phẩm bình quân) 3 Kiểm định a3 Giả thuyết H0 : a3 = 0 Giả thuyết H1 : a3 ≠ 0 Ở mức ý nghĩa α = 0.05, tương tự ta có: tc(1 - α) = 2.080 Với : tkd(a3) = 3.4708 Ta thấy |tkd(a3)| > tc(1 - α), do đó ta chấp nhận H1 và bác bỏ H0. Tức là hệ số hồi quy a3 có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 95%. Hệ số này có ý nghĩa rằng khi tăng 1 công lao động thì năng suất sẽ tăng lên lượng MP3 = 6.43 kg ( MP3 = a3*AP3) Bước 4: Đánh giá độ chặt chẽ của mô hình Phân tích bảng ANOVA Regression = 0.353756 Residual = 0.063445 Total = 0.417201 Hệ số R2 = Regression / Total = 0.353756/0.417201 = 0.847927,mô hình khá chặt chẽ. Bước 5: Kiểm định mô hình hồi quy (kiểm định R2) Giả thuyết H0 : R2= 0 Giả thuyết H1 : R2 ≠ 0 Dựa vào bảng kết quả phân tích ta có Fkd = 39.0306 Ta có Fc(1 – α) = 3.07, với số bậc tự do là 3 và 21(số bậc tự do k và n – k – 1) Ta thấy Fkd > Fc(1 – α), nên ta bác bỏ H0, chấp nhận H1, R2 là ước lượng tin cậy hay có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 95%. Mô hình được giải thích rằng 84.79% sự biến động của năng suất lúa là do sự biến động của các yếu tố là lượng phân đạm bón và công lao động, 15.21% sự biến động của năng suất là do các yếu tố khác, hay tỷ lệ sai số của mô hình là 15.21%. IV KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ Qua phân tích mô hình ở trên có thể thấy năng suất lúa chịu ảnh hưởng khá lớn và rõ rệt của hai yếu tố là lượng đạm bón và công lao động. Còn lượng phân hữu cơ thì không có ảnh hưởng. Tuy nhiên lượng mẫu thống kê còn chưa đủ lớn nên chưa thể khẳng định chính xác sự ảnh hưởng của các yếu tố này trong mô hình. Vì ngoài những yếu tố này ra năng suất lúa còn chịu ảnh hưởng rất nhiều yếu tố như rủi ro thời tiết, thiên tai, bệnh dịch hại, tính chất đất canh tác, chế đô chăm sóc, các áp dụng khoa học kỹ thuật trong canh tác, và ngay cả trong khâu thu hoạch… Và tùy thuộc vào mục tiêu của người nông dân trồng lúa ở đây là tối đa hóa lợi nhuận hay tối đa hóa sản lượng, cùng với giá các yếu tố đầu vào và đầu ra mà có lựa chọn cho phù hợp, đó là tăng đầu tư về đạm hay tăng công lao động. Tuy nhiên chỉ nên đầu tư tới một mức cụ thể mà ở đó có thể tối ưu hóa được lợi nhuận hay sản lượng vì mô hình có dạng đồ thị là sản phẩm cận biên có xu hướng giảm khi đầu tư tăng. stt  y  x1  x2  x3  lny  lnx1  lnx2  lnx3   1  180  300  6  5  5.192957  5.703782  1.791759  1.609438   2  180  350  5  5  5.192957  5.857933  1.609438  1.609438   3  160  400  6  4  5.075174  5.991465  1.791759  1.386294   4  190  400  6.5  6  5.247024  5.991465  1.871802  1.791759   5  200  450  8  6  5.298317  6.109248  2.079442  1.791759   6  220  500  10  7  5.393628  6.214608  2.302585  1.94591   7  180  350  6.5  4  5.192957  5.857933  1.871802  1.386294   8  170  350  6  6  5.135798  5.857933  1.791759  1.791759   9  170  300  5.5  5  5.135798  5.703782  1.704748  1.609438   10  160  450  6  4  5.075174  6.109248  1.791759  1.386294   11  230  600  11  9  5.438079  6.39693  2.397895  2.197225   12  200  500  6  8  5.298317  6.214608  1.791759  2.079442   13  200  450  7.5  8  5.298317  6.109248  2.014903  2.079442   14  230  500  12  9  5.438079  6.214608  2.484907  2.197225   15  180  350  6  5  5.192957  5.857933  1.791759  1.609438   16  170  400  6  5  5.135798  5.991465  1.791759  1.609438   17  180  400  8  6  5.192957  5.991465  2.079442  1.791759   18  160  300  7.5  4  5.075174  5.703782  2.014903  1.386294   19  210  550  9  8  5.347108  6.309918  2.197225  2.079442   20  190  500  8  8  5.247024  6.214608  2.079442  2.079442   21  200  500  7  10  5.298317  6.214608  1.94591  2.302585   22  150  300  5  4  5.010635  5.703782  1.609438  1.386294   23  250  400  14  10  5.521461  5.991465  2.639057  2.302585   24  170  400  7  6  5.135798  5.991465  1.94591  1.791759   25  160  300  6.5  5  5.075174  5.703782  1.871802  1.609438   tong  4690  10300  186  157       AP   0.45534  25.21505  29.87261       MP   0.021683  5.53273  6.427888       SUMMARY OUTPUT                    Regression Statistics          Multiple R  0.92083          R Square  0.847927          Adjusted R Square  0.826202          Standard Error  0.054965          Observations  25                    ANOVA              df  SS  MS  F  Significance F      Regression  3  0.353756  0.117919  39.03056  9.06E-09      Residual  21  0.063445  0.003021        Total  24  0.417201                            Coefficients  Standard Error  t Stat  P-value  Lower 95%  Upper 95%  Lower 95.0%  Upper 95.0%   Intercept  4.122012  0.405606  10.1626  1.46E-09  3.278508  4.965516  3.278508  4.965516   lnx1  0.047619  0.07904  0.602468  0.553314  -0.11675  0.211992  -0.11675  0.211992   lnx2  0.219422  0.06036  3.635194  0.001549  0.093895  0.344948  0.093895  0.344948   lnx3  0.215177  0.061995  3.470849  0.002284  0.08625  0.344103  0.08625  0.344103   RESIDUAL OUTPUT        Observation  Predicted lny  Residuals   1  5.133086  0.059871   2  5.100421  0.092536   3  5.09877  -0.0236   4  5.203579  0.043445   5  5.254749  0.043569   6  5.341898  0.05173   7  5.109974  0.082983   8  5.179658  -0.04386   9  5.113994  0.021805   10  5.104378  -0.0292   11  5.42557  0.012509   12  5.258545  0.039773   13  5.30249  -0.00417   14  5.43598  0.002099   15  5.140426  0.052531   16  5.146785  -0.01099   17  5.24914  -0.05618   18  5.134033  -0.05886   19  5.352051  -0.00494   20  5.321668  -0.07464   21  5.340384  -0.04207   22  5.045065  -0.03443   23  5.481849  0.039611   24  5.21984  -0.08404   25  5.150649  -0.07547    
Luận văn liên quan