Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần thiết kế - Xây dựng phú tân

Ngày nay phân tích tài chính là việc làm không thể thiếu đối với các nh à quản trị doanh nghiệp. Phải tìm hiểu, phân tích các tỷ số tài chính nhằm đánh giá các điều kiện tài chính của doanh nghiệp tr ong quá khứ, hiện tại và trong tương lai. Ngoài ra phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp nhận dạng được những biểu hiện không l ành mạnh trong vấn đề t ài chính có thể ảnh hưởng đến tương lai phát tri ển của doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản trị đưa ra quyết định kịp thời nên đầu tư vào lĩnh vực nào, cũng như kịp thời khắc phục những khó khăn trong t ài chính của doanh nghiệp mình làm cho h ệ thống tài chính ngày một vững mạnh h ơn. Đấy là yếu tố mang tính chất quyết định sự tồn vong của doa nh nghiệp. Xuất phát từ nhu cầu nắm bắt tình hình tài chính c ủa một doanh nghiệp m à các nhà quản trị doanh nghiệp, của nhà đầu tư, của chủ nợ, của c ơ quan chức năng… cùng tiến hành phân tích hệ thống báo các t ài chính, để thấy được những điểm mạnh v à điểm yếu của doanh nghiệp nhằm đ ưa ra quyết định của mình. Với kiến thức tích lũy đ ược sau bốn năm Đại học cũng nh ư được tìm hiểu và tiếp xúc với thực tế hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Thiết Kế -Xây Dựng Phú Tân. Trong thời gian ba tháng thực tập đã giúp em biết được một công ty trên thực tế hoạt động l à như nào, đặc biệt là những thành quả mà Công ty đạt được nên em quyết định chọn đề t ài “Phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần Thiết Kế-Xây Dựng Phú Tân” để làm luận văn tốt nghiệp. Do kiến thức thực tế cũng như kinh nghiệm bản thân còn hạn chế nên đề tài sẽ không tránh khỏi những sai sót rất mong đ ược sự góp ý và giúp đỡ của quý thầy cô, anh chị và các bạn để đề tài được hoàn thành tốt.

doc64 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 5983 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần thiết kế - Xây dựng phú tân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. Sự cần thiết nghiên cứu: Ngày nay phân tích tài chính là việc làm không thể thiếu đối với các nh à quản trị doanh nghiệp. Phải tìm hiểu, phân tích các tỷ số tài chính nhằm đánh giá các điều kiện tài chính của doanh nghiệp tr ong quá khứ, hiện tại và trong tương lai. Ngoài ra phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp nhận dạng được những biểu hiện không l ành mạnh trong vấn đề t ài chính có thể ảnh hưởng đến tương lai phát tri ển của doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản trị đưa ra quyết định kịp thời nên đầu tư vào lĩnh vực nào, cũng như kịp thời khắc phục những khó khăn trong t ài chính của doanh nghiệp mình làm cho h ệ thống tài chính ngày một vững mạnh h ơn. Đấy là yếu tố mang tính chất quyết định sự tồn vong của doa nh nghiệp. Xuất phát từ nhu cầu nắm bắt tình hình tài chính c ủa một doanh nghiệp m à các nhà quản trị doanh nghiệp, của nhà đầu tư, của chủ nợ, của c ơ quan chức năng… cùng tiến hành phân tích hệ thống báo các t ài chính, để thấy được những điểm mạnh v à điểm yếu của doanh nghiệp nhằm đ ưa ra quyết định của mình. Với kiến thức tích lũy đ ược sau bốn năm Đại học cũng nh ư được tìm hiểu và tiếp xúc với thực tế hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Thiết Kế -Xây Dựng Phú Tân. Trong thời gian ba tháng thực tập đã giúp em biết được một công ty trên thực tế hoạt động l à như nào, đặc biệt là những thành quả mà Công ty đạt được nên em quyết định chọn đề t ài “Phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần Thiết Kế-Xây Dựng Phú Tân” để làm luận văn tốt nghiệp. Do kiến thức thực tế cũng như kinh nghiệm bản thân còn hạn chế nên đề tài sẽ không tránh khỏi những sai sót rất mong đ ược sự góp ý và giúp đỡ của quý thầy cô, anh chị và các bạn để đề tài được hoàn thành tốt. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: 1.2.1. Mục tiêu chung: Phân tích tình hình tài chính của công ty thông qua việc phân tích đánh giá hệ thống báo cáo t ài chính và một số tỷ số tài chính khác. Qua đó làm cơ s ở để đánh giá những mặt tích cực v à kịp khắc phục những mặt hạn chế của công ty. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá khái q uát về tình hình tài chính c ủa Công ty trong giai đoạn 2006-2008, thông qua các b ảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, và b ảng lưu chuyển tiền tệ. - Phân tích sự biến động của các tỷ số tài chính, từ đó tìm hiểu nguyên nhân ảnh hưởng và rút ra kết luận thích hợp. 1.3. Phạm vi nghiên cứu: 1.3.1. Không gian Luận văn được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Thiết kế -Xây dựng Phú Tân. 1.3.2. Thời gian - Luận văn được thực hiện từ ng ày 04/02/2009 đ ến ngày 24/04/2009. - Việc phân tích được lấy từ số liệu của năm 2006-2008. 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu: Phân tích các tỷ số tài chính của công ty là rất rộng nhưng do thời gian thực tập có giới hạn n ên em chỉ thực hiện nghi ên cứu: - Nghiên cứu những lý luận có li ên quan đến việc phân tích ch ênh lệch các tỷ số. - Phân tích tỷ số tài chính, các bảng báo cáo tài chính nhằm đánh giá thực trạng tài chính của công ty. - Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng tài chính. 1.4. Phương pháp nghiên c ứu: 1.4.1. Phương pháp thu th ập số liệu: Trong quá trình thực tập tại Công ty nghiên cứu và tìm hiểu hoạt động của Công ty, trên cơ sở đó thu thập những t ài liệu có liên quan đến đề tài trong ba năm 2006, 2007 và 2008 như các s ố liệu từ các bảng báo cáo t ài chính của Công ty. 1.4.2. Các chỉ tiêu cần tính toán: 1. Tỷ số về kết cấu t ài chính:  Tỷ số nợ trên tổng tài sản: Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ Tổng tài sản Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết mức độ tài trợ của tài sản bằng nợ vay .  Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Tỷ số nợ = Tổng nợ Vốn chủ sở hữu Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết mức độ đầu t ư của chủ nợ và chủ sở hữu.  Tỷ số đầu tư TSCĐ: Tỷ số đầu tư TSCĐ = Gía trị ròng của TSCĐ Tổng tài sản Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết quy mô đầu tư TSCĐ của doanh nghiệp.  Tỷ số tài trợ TSCĐ: Tỷ số tự tài trợ TSCĐ = Vốn chủ sở hữu Gía trị ròng của TSCĐ Ý nghĩa: Tỷ lệ này cho thấy vốn chủ sở hữu dụng để trang bị cho TSCĐ. 2. Các tỷ số về công nợ v à khả năng thanh toán: Việc tính toán các tỷ số này sẽ giúp cho nhà đầu tư và nhà quản trị biết được tình hình công n ợ hiện tại của công ty nh ư thế nào, cũng như khả năng thanh toán có đ ảm bảo không. Từ đó sẽ đ ưa ra những chính sách hoặc quyết định phù hợp và đúng.  Tỷ lệ khoản phải thu so với khoản phải trả: Khoản phải thu Tỷ lệ khoản phải thu so = với khoản phải trả Khoản phải trả Ý nghĩa: Tỷ lệ này cho biết tình trạng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp.  Vòng luân chuy ển khoản phải thu: Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần Khoản phải thu bình quân Doanh thu thuần = Doanh thu từ bán h àng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính + Doanh thu khác. Số dư bình quân các kho ản phải thu = ( số d ư đầu kỳ + số dư cuối kỳ)/2. Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết tốc độ thu hồi các khoản phải thu.  Kỳ thu tiền bình quân: Kỳ thu tiền bình quân = Thời gian kỳ phân tích Số vòng xoay khoản phải thu Tổng thời gian của kỳ phân tích: Nếu 1 tháng l à 30 ngày, 1 quý là 90 ngày, 1 năm là 360 ngày. Ý nghĩa: Tỷ số này phản ánh số ngày cần thiết để thu hồi nợ phải thu.  Vòng luân chuy ển các khoản phải trả: Doanh thu thuần Vòng quay khoản phải trả = Khoản phải trả bình quân Số dư bình quân các kho ản phải trả = (số d ư đầu kỳ + số dư cuối kỳ)/2. Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết tốc độ thanh toán các khoản phải trả.  Tỷ số thanh toán hiện h ành: Tỷ số thanh toán hiện h ành = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Ý nghĩa: Tỷ số này cho thấy có bao nhiêu tài sản ngắn hạn để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.  Tỷ số thanh toán nhanh: Tỷ số thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Ý nghĩa: Tỷ số này cho thấy khả năng thanh toán t hực sự của doanh nghiệp.  Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt: Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt = Vốn bằng tiền Nợ ngắn hạn Ý nghĩa: Chỉ tiêu này đánh giá kh ả năng thanh toán tức thời các khoản nợ.  Tỷ lệ đảm bảo nợ d ài hạn: Tỷ lệ đảm bảo nợ d ài hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ dài hạn Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết mức độ đảm bảo các khoản nợ d ài hạn.  Tỷ số thanh toán l ãi vay: Tỷ số thanh toán l ãi vay = Thu nhập trước thuế + lãi vay Lãi vay Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán chi phí l ãi vay và nợ gốc. 3. Các tỷ số quản trị tài sản: Từng tỷ số quản trị t ài sản sẽ nói lên được Công ty quản trị t ài sản như thế nào? Hiệu quả không, lợi nhuận đạt đ ược trên tổng tài sản như thế nào, cao hay thấp. Từ đó sẽ đánh giá đ ược cách mà các nhà quản trị Công ty l à tốt hay xấu.  Số vòng quay hàng t ồn kho: Số vòng quay hàng tồn kho = Gía vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Hàng tồn kho bình quân = (số dư đầu kỳ + số dư cuối kỳ)/2 Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho thấy tốc độ luân chuyển h àng tồn kho từ lúc c òn lưu kho đến lúc bán ra,được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng h àng tồn kho.  Vòng quay TSC Đ: Doanh thu thuần Vòng quay TSCĐ = TSCĐ bình quân Ý nghĩa: Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp.  Vòng quay tổng tài sản: Vòng quay tổng tài sản = Tổng tài sản Doanh thu thu ần Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết tổng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu doanh thu.  Vòng quay v ốn chủ sở hữu: Vòng quay vốn chủ sở hữu = Doanh thu thuần Vốn chủ sở hữu b ình quân Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu. 4. Các tỷ số khả năng si nh lời Đây là nhóm t ỷ số quan trọng không thể thiếu, qua việc ph ân tích các tỷ số này sẽ làm rõ được tình hình tài chính Công ty có th ực sự mạnh hay yếu, từ đó nhà đầu tư quyết định nên đầu tư vào Công ty hay không. Và nhà qu ản trị phải tìm các giải pháp để nâng nhóm tỷ số n ày lên càng cao thì càng t ốt.  Tỷ suất lợi nhuận tr ên doanh thu: Tỷ suất lợi nhuận tr ên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Ý nghĩa: Tỷ số này nói lên 1 đồng doanh thu tạo ra bao nhi êu đồng lợi nhuận.  Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận tr ên tổng tài sản = Tổng tài sản Ý nghĩa: Tỷ số này nói lên 1 đồng tài sản tạo ra bao nhi êu đồng lợi nhuận.  Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất lợi nhuận tr ên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết 1 đồng vốn bỏ ra th ì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. 1.4.3. Phương pháp phân tích s ố liệu: Phương pháp ch ủ yếu dùng trong phân tích tài chính là phương pháp so sánh. Khi tiến hành so sánh có 2 v ấn đề: - Điều kiện so sánh : +Về mặt thời gian: các chỉ ti êu kinh tế được hình thành trong cùng m ột khoảng thời gian nh ư nhau, phải thống nhất về nội dung v à phương pháp tính toán, phải cùng đơn vị đo lường. +Về mặt không gian: các chỉ ti êu phải được quy đổi cùng đơn vị. - Tiêu chuẩn so sánh: kỳ gốc đ ược chọn là số liệu của kỳ tr ước. 1.4.3.1. Thiết lập báo cáo t ài chính dạng so sánh: Phân tích theo chi ều ngang: là sự phân tích các chỉ ti êu trên cùng một dòng nhằm phản ánh sự biến động của các chỉ ti êu qua các kỳ so sánh. Phân tích theo chi ều dọc: là sự phân tích các chỉ tiêu trên cùng một cột nhằm phản ánh quan hệ giữa các chỉ ti êu so với chỉ tiêu của tổng thể. 1.4.3.2. Phân tích tỷ lệ: Quan hệ tỷ lệ biểu hiện mối quan hệ th ương số giữa một đại l ượng này so với một đại lượng khác hình thành nên m ột quan hệ có nghĩa, tỷ lệ n ày được so sánh với tỷ lệ thực tế tr ước đây, các tỷ lệ b ình quân ngành. 1.5. Kế hoạch nghiên cứu: - Ngày 4-2 đến công ty thực tập. - Ngày 3-3 nộp đề cương sơ bộ. - Ngày 9-3 nộp đề cương chi tiết. - Ngày 15-4 nộp bản nháp. - Ngày 24-4 kết thúc thực tập - Ngày 27-4 nộp bản chính. CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ -XÂY DỰNG PHÚ TÂN 2.1. Lịch sử hình thành và phát tri ển: Công ty cổ phần Thiết kế -xây dựng Phú Tân gồm 3 thành viên chính, viết tắt là PHU TAN CORP được sở Kế hoạch v à Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhậ n lần đầu ngày 14 tháng 06 năm 2004, s ố đăng ký kinh doanh 4103002406. Quy mô: tổng vốn kinh doanh 6.000.000.000 đồng. Địa điểm: Tân Kỳ Tân Quý, ph ường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú. Điện thoại: 083.4445180 Fax: 4087405 2.2. Nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn v à cơ cấu tổ chức của công ty: 2.2.1. Nhiệm vụ, chức năng: Công ty Phú Tân có các chức năng sau: - Thiết kế công trình giao thông ( cầu, đường bộ) - Giám sát thi công - Thi công các công trình dân d ụng, công nghiệp, cầu đ ương, thủy lợi. - Tư vấn xây dựng - Thiết kế kiến trúc dân dụng và công nghiệp. 2.2.2. Quyền hạn: Công ty có tư cách pháp nhân, có quy ền tự chủ trong mọi quan hệ v à quyết định kinh doanh. 2.2.3. Cơ cấu tổ chức: Công ty có cơ c ấu tổ chức theo mô h ình trực tuyến-chức năng. Ban giám đốc có toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm về hoạt động của công ty. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC P.XÂY DỰNG CƠ BẢN P.KẾ TOÁN P.KỸ THUẬT P.KẾ HOẠCH VẬT TƯ Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức trong Công ty - Ban giám đốc: gồm 1 giám đốc v à 2 phó giám đốc, có nhiệm vụ hỗ trợ và thay mặt giám đốc giải quyết công việc khi giám đốc vắng mặ t. - Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm về quản lý về t ài sản, vốn và điều hành sản xuất kinh doanh của công ty. - Phòng tổ chức hành chánh: có nhi ệm vụ quản lý nhân sự,thực hiệ n chính sách tiền lương, khen thư ởng, kỷ luật. - Phòng kế hoạch vật tư: lập kế hoạch sản xuất kin h doanh và cung ứng vật tư.  - Phòng xây dựng cơ bản: tổ chức giám sát thi công, nghiệm thu, b àn giao và hoàn tất hồ sơ sau khi hoàn thành công tr ình - Phòng kỹ thuật : thiết kế bản vẽ thi công, tính toán l ượng vật tư, nhân công.  - Phòng kế toán tài chính: tổ chức quản lý, giám sát sự biến động của vốn và tài sản trong doanh nghiệp, có nhiệm vụ t ư vấn cho ban lãnh đạo các mặt hoạt động tài chính, thực hiện chế độ hạch toán theo quy định bộ t ài chính. 2.2.4. Hình thức hạch toán kế toán: - Hình thức kế toán đơn vị đang áp dụng l à chứng từ ghi sổ. - Chương trình kế toán là chương trình quản lý trên máy tính. Cụ thể quy trình hạch toán như sau: Chứng từ gốc Sổ quỹ Cập nhập trên máy tính Số thẻ, kế toán chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính - Cập nhật hàng ngày - Tổng hợp cuối quý, năm - Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 2: Quy trình hạch toán kế toán 2.4. Phương hướng hoạt động của công ty: Trong những năm tới, công ty phấn đấu đạt mức tăng tr ưởng kinh tế trên 25% và đạt mức doanh thu từ 9 tỷ đến 12 tỷ đồng . Mục tiêu chủ yếu trước mắt của công ty là tiếp tục phát huy khai thác tiềm năng tận dụng lợi thế ho àn thành kế hoạch năm 2008 nh ư sau: - Sản phẩm xây lắp: tiếp tục đổi mới v à tăng cường công tác tiếp thị, nắm bắt thông tin nhu cầu xây lắp, để từ đó có đ ược nhiều hợp đồng xây dựng, góp phần tích cực vào việc hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng kinh tế tr ên địa bàn. - Dịch vụ sửa chữa: tiếp tụ c đầu tư về năng lực thiết bị v à nhân lực hướng từng bước hiện đại, đáp ứng nhu cầu sửa chữa các loại ph ương tiện có tải trọng từ nhỏ đến lớn từ đ ơn gỉan đến phức tạp. Để đạt được mục tiêu trên, công ty đ ã có nhiều biện pháp cụ thể thiết thực như sau: - Mở rộng đầu tư thiết bị nâng quy mô thi công đ ường. - Mở rộng hợp tác c ùng các công ty khác đ ể đấu thầu những công tr ình lớn. -Từng bước nâng cao tay nghề đội ngũ nhân công. CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C ỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ -XÂY DỰNG PHÚ TÂN 3.1. Đánh giá tài chính của công ty: Bước thứ nhất của phân tích t ình hình tài chính là gi ải thích các báo cáo tài chính, thiết lập một hệ thống thông tin nhằm l àm cơ sở cho việc ra quyết định hợp lý về quản lý t ài chính. Các quy ết định về đầu t ư, quyết định về tài trợ vốn, quyết định về cơ cấu vốn hay quyết định về phân chia lợi nhuận… Bước thứ hai của phân tích tình hình tài chính là tính toán các t ỷ số tài chính dựa trên các dữ liệu cơ sở về tài chính của doanh nghiệp ( các báo cáo t ài chính căn bản). Kết quả của các tỷ số t ài chính được sử dụng để trả lời các câu hỏi khác nhau xung quanh vấn đề t ài chính của doanh nghiệp có b ình thường hay không? 3.1.1. Dựa vào bảng số 1 đánh giá của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán: Phân tích sự biến động của bảng cân đối kế toán l à để có những nhận định sơ bộ về tình hình tài chính c ủa một doanh nghiệp. Dựa trên số liệu của bảng cân đối kế toán của công ty Cổ phần thiết kế -xây dựng Phú Tân trong 3 năm : Nhìn chung k ết cấu tài chính của công ty có sự mở rộng qua 3 năm, cụ thể năm 2007 tăng hơn so v ới năm 2006 là 773.973.000 đ ồng, tỷ lệ là 10%. Đến năm 2008 kết cấu tài chính được mở rộng hơn với mức tăng so với năm 2007 l à 4.669.107.000 đ ồng, với tỷ lệ tăng l à 54,9%. Về sự phân chia th ì tương đối ổn định, nhưng trong đó ph ần tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ h ơn so với tài sản ngắn hạn. Để biết đ ược ảnh hưởng của tài sản ngắn hạn ta tiến h ành phân tích từng khoản mục ở phần t ài sản trong bảng cân đối kế toán. Bảng 1: PHÂN T ÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Phần nguồn vốn) ĐVT: 1000 đồng CHỈ TIÊU  NĂM 2006  NĂM 2007  NĂM 2008  CHÊNH LỆCH 07/06  CHÊNH LỆCH 08/07    Số tiền  TT  Số tiền  TT  Số tiền  TT  Mức  %  Mức  %   (1)  (2)   (3)   (4)   (5=3-2)  (6=5/2)  (7=4-3)  (8=7/3)   A. NỢ PHẢI TRẢ  7.001.091  90,6  3.226.054  38,0  8.242.162  62,6  -3.775.037  -53,9  5.016.108  155,5   I. Nợ ngắn hạn  7.001.091  100,0  3.226.054  100,0  8.242.162  100,0  -3.775.037  -53,9  5.016.108  155,5   1. Vay và nợ ngắn hạn  1.864.849  26,6  985.550  30,5  3.445.000  41,8  -879.299  -47,2  2.459.450  249,6   2. Phải trả cho người bán  1.537.301  22,0  255.746  7,9  513.233  6,2  -1.281.555  -83,4  257.487  100,7   3. Người mua trả trước  3.687.254  52,7  1.433.030  44,4  4.257.517  51,7  -2.254.224  -61,1  2.824.487  197,1   4. Thuế, các khoản nộp  -88.313  -1,3  -  -  3.052  0,0  -  -  -  -   9. Các khoản phải trả khác  -  -  6.521   23.360  0,3  -  -  16.839  258,3   II. Nợ dài hạn  -  -  -  -  -  -  -  -  -  -   B. VỐN CHỦ SỞ HỮU  723.153  9,4  5.272.164  62,0  4.925.163  37,4  4.549.010  629,1  -347.001  -6,6   I. Vốn chủ sở hữu  723.153  100,0  5.272.164  100,0  4.925.163  100,0  4.549.010  629,1  -347.001  -6,6               TỔNG NGUỒN VỐN  7.724.244  100,0  8.498.217  100,0  13.167.324  100,0  773.973  10,0  4.669.107  54,9   Chú thích: TT: Tỷ trọng (%) từng khoản mục trong từng tổng thể. Bảng 1: PHÂN T ÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Phần t ài sản) ĐVT: 1000 đồng CHỈ TIÊU  NĂM 2006  NĂM 2007  NĂM 2008  CHÊNH LỆCH 07/06  CHÊNH LỆCH 08/07    Số tiền  TT  Số tiền  TT  Số tiền  TT  Mức  %  Mức  %   (1)  (2)   (3)   (4)   (5=3-2)  (6=5/2)  (7=4-3)  (8=7/3)   A. TSNH  7.708.687  99,8  8.486.538  99,9  13.089.089  99,4  777.850  10,1  4.602.551  54,2   I. Tiền và các khoản tương đương tiền  385.526  5,0  682.224  8,0  4.207.503  32,1  296.698  77,0  3.525.279  516,7   1. Tiền  385.526  100,0  682.224  100,0  4.207.503  100,0  296.698  77,0  3.525.279  516,7   Tiền mặt tại quỹ  196.618  51,0  95.511  14,0  294.525  7,0  -101.107  -51,4  199.014  208,4   Tiền gửi ngân hàng  188.908  49,0  586.713  86,0  3.912.978  93,0  397.805  210,6  3.326.265  566,9   II. Các khoản ĐTTCNH  -  -   -  1.750.000  13,4  -  -  1.750.000    1. Đầu tư ngắn hạn  -  -   -  1.750.000  100,0  -  -  1.750.000    III. Các khoản phải thu ngắn hạn  1.085.163  14,1  506.647  6,0  2.547.902  19,5  -578.516  -53,3  2.041.255  402,9   1. Phải thu khách hàng  935.163  86,2  381.716  75,3  548.745  21,5  -553.447  -59,2  167.029  43,8   2. Trả trước người bán  150.000  13,8  5.000  1,0  1.933.277  75,9  -145.000  -96,7  1.928.277  38.565,5   5. Các khoản phải thu khác  -  -  119.931  23,7  65.881  2,6  119.931  -  -54.050  -45,1   IV. Hàng tồn kho  6.237.998  80,9  7.214.989  85,0  4.578.676  35,0  976.992  15,7  -2.636.313  -36,5   1. Hàng tồn kho  6.237.998  100,0  7.214.989  100,0  4.578.676  100,0  976.992  15,7  -2.636.313    V. Tài sản ngắn hạn khác  -  -  82.677  1,0  5.008  0,0  82.677   -77.669  -93,9   B. TÀI SẢN DÀI HẠN  15.557  0,2  11.680  0,1  78.235  0,6  -3.877  -24,9  66.555  569,8   II. TSCĐ  11.464  73,7  7.733  66,2  72.804  93,1  -3.732  -32,6  65.071  841,5   1. TSCĐ hữu hình  11.464  100,0  7.733  100,0  72.804  100,0  -3.732  -32,6  65.071  841,5   Nguyên giá  39.537   23.699   79.954   -15.838  -40,1  56.254  237,4   Giá trị hao mòn  -28.073   -15.073   -7.150   13.000  -46,3  7.923  -52,6   V. Tài sản dài hạn khác  4.093  26,3