Phân tích và định giá Công ty cổ phần Sông Đà 3

Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển sôi động, đi kèm với sự phát triển ấy là sự sôi động của Thị trường tài chính. Một đất nước được coi là phát triển thực sự nếu thị trường tài chính của nước đó hoạt động nhanh nhạy và hiệu quả. Là hạt nhân trung tâm của Thị trường tài chính Thị trường chứng khoán luôn thể hiện tốt vai trò tạo vốn và chu chuyển vốn linh hoạt hơn trong nền kinh tế. Bắt đầu vào một giai đoạn hội nhập và phát triển thì Thị trường chứng khoán Việt Nam cũng đã có những sự khởi sắc đầy ấn tượng, đặc biệt là khoảng thời gian cuối năm 2006 và đầu năm 2007 – đó được coi là một bước tiến ngoạn mục của thị trường Việt Nam. Tuy trong giai đoạn hiện nay thị trường có những dấu hiệu đi xuống nhưng đó là chu kì của bất cứ thị trường nào hay với bất cứ nền kinh tế nào, có thời kì phát triển thì cũng phải có thời kì chững lại. Đứng vị trí là một nhà đầu tư tại thời điểm thị trường như vậy ta cần biết chọn đầu tư những cổ phiếu tốt. Để minh họa cho sự lựa chọn ấy em đã chọn đề tài: “Phân tích và định giá Công ty cổ phần Sông Đà 3” để biết được cách thức lựa chọn một cổ phiếu như thế nào là tốt. Đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Khái quát về Công ty cổ phần chứng khoán An Bình Chương II: Khái quát về phân tích thị trường và phân tích ngành xây dựng. Chương III: Phân tích cổ phiếu Công ty cổ phần Sông Đà 3.

doc68 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2633 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích và định giá Công ty cổ phần Sông Đà 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời mở đầu Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển sôi động, đi kèm với sự phát triển ấy là sự sôi động của Thị trường tài chính. Một đất nước được coi là phát triển thực sự nếu thị trường tài chính của nước đó hoạt động nhanh nhạy và hiệu quả. Là hạt nhân trung tâm của Thị trường tài chính Thị trường chứng khoán luôn thể hiện tốt vai trò tạo vốn và chu chuyển vốn linh hoạt hơn trong nền kinh tế. Bắt đầu vào một giai đoạn hội nhập và phát triển thì Thị trường chứng khoán Việt Nam cũng đã có những sự khởi sắc đầy ấn tượng, đặc biệt là khoảng thời gian cuối năm 2006 và đầu năm 2007 – đó được coi là một bước tiến ngoạn mục của thị trường Việt Nam. Tuy trong giai đoạn hiện nay thị trường có những dấu hiệu đi xuống nhưng đó là chu kì của bất cứ thị trường nào hay với bất cứ nền kinh tế nào, có thời kì phát triển thì cũng phải có thời kì chững lại. Đứng vị trí là một nhà đầu tư tại thời điểm thị trường như vậy ta cần biết chọn đầu tư những cổ phiếu tốt. Để minh họa cho sự lựa chọn ấy em đã chọn đề tài: “Phân tích và định giá Công ty cổ phần Sông Đà 3” để biết được cách thức lựa chọn một cổ phiếu như thế nào là tốt. Đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Khái quát về Công ty cổ phần chứng khoán An Bình Chương II: Khái quát về phân tích thị trường và phân tích ngành xây dựng. Chương III: Phân tích cổ phiếu Công ty cổ phần Sông Đà 3. Em xin chân thành cảm ơn nhà trường, Thầy Trần Đăng Khâm và Công ty cổ phần chứng khoán An Bình đã tạo điều kiện và giúp em hoàn thành tốt đề tài. Nội dung Chương 1 Khái quát về công ty cổ phần chứng khoán An Bình 1.1/ Khái quát về quá trình hình thành và thành lập của Công ty Chứng khoán An Bình 1.1.1/ Giới thiệu về công ty Ngày 29 tháng 9 năm 2006, UBCKNN cấp giấy phép hoạt động chính thức cho công ty cổ phần chứng khoán(CK) An Bình(ABS) với vốn điều lệ 50 tỷ đồng. Ngày 5 tháng 11 năm 2006, công ty CK An Bình chính thức đi vào hoạt động với đội ngũ nhân sự trẻ, năng động, có nhiều kinh nghiệm trong các hoạt động đầu tư, tư vấn tài chính và chứng khoán trong nước và nước ngoài. Cuối quý I năm 2007, công ty chứng khoán An Bình đã tăng vốn điều lệ từ 50 tỷ lên 330 tỷ đồng và trở thành một trong những công ty chứng khoán có vốn lớn trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Công ty chứng khoán An Bình cung cấp các sản phẩm, dịch vụ chứng khoán và dịch vụ tài chính bao gồm: môi giới chứng khoán , bảo lãnh phát hành chứng khoán , tư vấn tài chính, tư vấn đầu tư chứng khoán và lưu kí chứng khoán. Khách hàng đến với An Bình bao gồm các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài. Công ty chứng khoán An Bình là một trong những công ty chứng khoán đi tiên phong trong hợp tác với các tập đoàn kinh tế lớn trong nước, các tổ chức tài chính quốc tế. An Bình được sự hậu thuẫn mạnh mẽ từ các cổ đông chiến lược lớn như: Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN)- tập đoàn kinh tế đa ngành hàng đầu Việt Nam, ngân hàng TMCP An Bình (ABB) và Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội(Geleximco). Với khẩu hiệu Chứng khoán An Bình tin tưởng vững chắc vào tương lai phát triển của mình: Chứng khoán An Bình cùng nhau “ Kết nối thành công”. Công ty chứng khoán An Bình luôn tự tin và cam kết mang lại cho khách hàng sự hài lòng và tin tưởng về sản phẩm và dịch vụ của mình. 1.1.2/ Ngành nghề kinh doanh Tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán Tư vấn tài chính: Phân tích thực trạng tài chính doanh nghiệp, tái sắp xếp cấu trúc tài chính, cải thiện năng lực quản trị tài chính của doanh nghiệp.  Định giá Doanh nghiệp: Định giá doanh nghiệp cổ phần hoá, sáp nhập hay thâu tóm, tái cấu trúc cơ cấu, phát hành chứng khoán hay niêm yết. Quản trị doanh nghiệp: Tư vấn mô hình doanh nghiệp hoạt động quản trị phù hợp và hiệu quả. Tư vấn soạn thảo điều lệ Hội đồng quản trị, điều lệ Ban giám đốc, Ban kiểm soát và kế hoạch truyền thông. Phát hành chứng khoán: Tiến hành tái cấu trúc lại cơ cấu tài chính, xác định nhu cầu của thị trường, xây dựng kế hoạch phát hành cổ phiếu tăng vốn cho doanh nghiệp hoặc tái sắp xếp lại cơ cấu tài chính. Niêm yết: Tiến hành tái cấu trúc cơ cấu cổ phần, chuẩn hóa các điều kiện phù hợp với quy định pháp lý, xác định giá niêm yết của cổ phiếu và giúp doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ, thủ tục xin cấp phép niêm yết. Cổ phần hóa: Gói dịch vụ này gồm: Giải pháp vấn đề tài chính; tái sắp xếp cơ cấu nguồn vốn trước và sau cổ phần; định giá cổ phiếu; lập kế hoạch kinh doanh và định hướng hoạt động doanh nghiệp sau khi cổ phần; tổ chức đấu giá phát hành lần đầu ra bên ngoài và tổ chức các đại lý phân phối cổ phiếu. Môi giới chứng khoán ABS mang đến cho khách hàng dịch vụ môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư với phương châm: Trung thực, Chất lượng và Hiệu quả. Dịch Vụ Tự Doanh Chứng Khoán ABS xây dựng cơ cấu đầu tư bao gồm trái phiếu và cổ phiếu niêm yết và các công ty có tiềm lực phát triển trên thị trường. Bão Lãnh ABS cung cấp dịch vụ bảo lãnh phát hành: Mua lại một phần hay toàn bộ chứng khoán phát hành mới; mua số chứng khoán còn lại chưa phân phối hết của tổ chức phát hành; hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành chứng khoán ra công chúng. Lưu Ký Thực hiện cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp về lưu ký chứng khoán cho khách hàng và đảm bảo đầy đủ nghĩa vụ của thành viên lưu ký. Cung cấp các dịch vụ tiện ích về cầm cố chứng khoán, ứng trước tiền bán chứng khoán và các dịch vụ tiện ích khác nhằm hỗ trợ tốt nhất cho nhà đầu tư. Thực hiện tư vấn về quản lý chứng khoán của tổ chức phát hành, đăng ký chứng khoán và đăng ký lưu ký chứng khoán trên trung tâm lưu ký chứng khoán 1.1.3/ Mạng lưới hoạt động của ABS Tại Hà Nội Trụ sở chính: 01 Láng Hạ, Đống Đa. Phòng Giao dịch:       30 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm Đại lý Q. Cầu Giấy:     B3C Làng Quốc Tế Thăng Long, Cầu Giấy Đại lý Q. Hoàn Kiếm:   38A Lý Nam Đế, Hoàn Kiếm Đại lý Q. Đống Đa:     Công ty CP truyền thông Chứng khoán An Bình BHT Tầng 28, 101 Láng Hạ, Đống Đa Tại Cần Thơ:      74-76 Hùng Vương, Cần Thơ. Tại TP. Hồ Chí Minh:      194 Nguyễn Công Trứ, Q.1 Tại Đà Nẵng:      174 Nguyễn Văn Linh, Q.1, HCMC 1.2/Cơ cấu tổ chức nhân sự 1.2.1/ Sơ đồ và mô hình tổ chức Sơ đồ tổ chức( tại thời điểm 24/08/2007) Mô hình tổ chức của công ty là mô hình trực tuyến chức năng, đây là 1 mô hình hỗn hợp và đảm bảo hoạt động của công ty được linh hoạt hơn trong quản lý và ra quyết định. 1.2.2/ Thống kê về cán bộ trong công ty 1.2.2.1/Cơ cấu Ban điều hành: 1 Tổng giám đốc và 2 Phó TGĐ Giám đốc : 9 Trưởng phòng : 8 Phó phòng : 10 Chuyên viên : 27 Trợ lý : 36 Nhân viên : 49 Biểu đồ 1.1: Số lượng về cán bộ theo cấp bậc  (Nguồn Phòng nhân sự CTCPCK An Bình) 1.2.2.2/Trình độ học vấn Tiến sĩ : 01 CBNV chiếm 1% Thạc sĩ : 10 CBNV chiếm 7% Cử nhân : 128 CBNV chiếm 90% Trung cấp : 3 CBNV chiếm 2% Biểu đồ 1.2: Thống kê về cán bộ theo trình độ học vấn  (Nguồn Phòng nhân sự CTCPCK An Bình) 1.2.2.3/Giới tính Nam 76 người, nữ 66 người. Tổng số nhân viên làm việc đến 31/12/2007 là 142 CBNV. Trong đó: Trụ sở chính tại Hà Nội : 112 CBNV Chi nhánh Hồ Chí Minh : 16 CBNV Chi nhánh Hải phòng : 9 CBNV Đà Nẵng : 5 CBNV Bảng 1.1: Số lượng CBNV theo phòng ban Đơn vị: CBNV Phòng ban  Tổng số   Ban điều hành  3   Đầu tư và Nguồn vốn  7   Phân tích  8   Tư vấn tài chính  11   Môi giới  19   Giao dịch  31   Phát triển kinh doanh  12   Kế toán tài chính  7   KTGD và lưu ký  11   CNTT  13   Nhân sự  3   Hành chính  8   PR  3   Pháp chế  3   Kiểm soát nội bộ  2   Hội đồng quản trị  1   Tổng số tính đến 31/12/2007  142   1.3/ Quy định nhiệm vụ các phòng ban và mối quan hệ giữa các phòng ban 1.3.1/Văn phòng hội đồng quản trị Văn phòng Hội đồng quản trị có nhiệm vụ giúp việc cho Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị. Cụ thể: Quan hệ đối ngoại với các đối tác trong nước và nước ngoài theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng quản trị . Thay mặt công ty làm việc với cơ quan quản lý nhà nước về các vấn đề liên quan đến tư cách pháp nhân của công ty. Phối hợp với tổ tư vấn Hội đồng quản trị , Ban Kiểm soát, Ban Điều hành, Bộ phận pháp chế và kiểm soát nội bộ trong việc thực hiện các chỉ đạo của Hội đồng quản trị. Đồng thời có trách nhiệm phản hồi lại kiến nghị của các bộ phận đó để Hội đồng quản trị nắm bắt được tình hình và có biện pháp giải quyết kịp thời. Phối hợp với các ban, phòng tại trụ sở chính và các chi nhánh, đại lý để thực hiện các công việc do Hội đồng quản trị giao. Nghiên cứu và đề xuất phương hướng xử lý các vấn đề, sự vụ phát sinh tại Hội đồng quản trị để trình chủ tịch Hội đồng quản trị . Soạn thảo văn bản, tờ tình quyết định báo cáo… do Hội đồng quản trị ký và gửi đi. Liên hệ với cổ đông Công ty cổ phần chứng khoán An Bình để thực hiện các công việc trợ giúp Hội đồng quản trị . Quản lý danh sách cổ đông, nhạn và giải quyết các công việc liên quan đến cổ phần , cổ phiếu, quản trị vốn điều lệ của Công ty và báo cáo UBCKNN theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty . Tổ chức điều phối các hoạt động tại phiên họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị hoặc thực hiện việc lấy ý kiến bằng văn bản trong trường hợp cần xin ý kiến của các cổ đông. Các công việc khác do Hội đồng quản trị , Chủ tịch Hội đồng quản trị giao. 1.3.2/ Khối kinh doanh 1.3.2.1/ Bộ phận môi giới và giao dịch chứng khoán Phòng phát triển kinh doanh Xây dựng, phát triển và quản lý mạng lưới hệ thống đại lý nhận lệnh giao dịch chứng khoán trong toàn quốc Đánh giá khảo sát thị trường, tìm kiếm đối tác, triển khai ký kết hợp đồng xây dựng hệ thống đại lý nhận lệnh. Giám sát đánh giá các hoạt động của hệ thống đại lý nhận lệnh và triển khai các hoạt động hợ trợ kinh doanh cho các đại lý nhận lệnh. Nghiên cứu triển khai các đề án phát triển kinh doanh , các dich vụ tiện ích giá trị gia tăng nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh và thu hút khách hàng. Nghiên cứu, đề xuất cải tiến nân cao chất lượng cac quy trình giao dịch, hoạt động kinh doanh chứng khoán và chất lượng dịch vụ cho khách hàng của công ty. Nghiên cứu triển khai các đề án marketing: Cập nhật, phân tích đánh giá hoạt động của các đối thủ cạnh tranh, các thông tin dữ liệu về thị trường cũng như tiến hành các hoạt động marketing đồng bộ cho toàn hệ thống dịch vụ chứng khoán của Công ty . Thực hiện các công việc do lãnh đạo giao. Phòng giao dịch chứng khoán Thực hiện nghiệp vụ liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán. Cụ thể: Mở tài khoản giao dịch cho khách hàng Thực hiện giao dịch mua bán chứng khoán cho khách hàng . Thực hiện nghiệp vụ làm đại lý đấu giá qua Sở/ Trung tâm giao dịch chứng khoán . Thực hiện các công việc do lãnh đạo giao Phòng môi giới chứng khoán Thực hiện tư vấn cho khách hàng về chứng khoán Tư vấn cho khách hàng giao dịch chứng khoán, không được đảm bảo giá trị mà chứng khoán mình khuyến nghị đầu tư. Thu thập đầy đủ thông tin về khách hàng Cập nhật thông tin về khả năng tài chính, khả năng chịu rủi ro, kỳ vọng lợi nhuận của khách hàng , nhân thân của khách hàng . Thực hiện các công việc do lãnh đạo giao 1.3.2.2/ Bộ phận tư vấn tài chính doanh nghiệp Quảng bá thương hiệu, tìm kiếm khách hàng và cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp của Công ty và tìm kiếm khách hàng. Đồng thời, đánh giá thị trường để nghiên cứu triển khai các dịch vụ tài chính doanh nghiệp mới nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường. Phòng tư vấn cổ phần hóa Chịu trách nhiệm về các hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn cổ phần hoá cho khách hàng như:Xác định giá trị doanh nghiệp, chuyển đổi doanh nghiệp, tăng vốn, xây dựng phương án kinh doanh…các công việc khác liên quan theo đề nghị hợp pháp của khách hàng về cổ phần hoá doanh nghiệp. Đàm phán, thương thảo với khách hàng về nội dung, phid cung cấp dịch vụ. Báo cáo Tổng giám đốc về nội dung và đánh giá phí dịch vụ cung cấp cho khách hàng để quyết định. Tổ chức triển khai dịch vụ với khách hàng Tổ chức đào tạo nội bộ về tài chính doanh nghiệp theo yêu cầu. Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo giao . Phòng niêm yết và bảo lãnh phát hành Tư vấn bảo lãnh phát hành trái phiếu doanh nghiệp Bảo lãnh phát hành Tư vấn niêm yết Các công việc khác có liên quan đến tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức, sát nhập ... Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo giao. 1.3.2.3/ Bộ phận đầu tư và tự doanh chứng khoán Phòng đầu tư dài hạn Khai thác cơ hội đầu tư góp vốn ban đầu, đầu tư là cổ đông chiến lược, đầu tư sát nhập và chiếm hữu, đầu tư cổ phiếu dài hạn….nhằm mục tiêu đem lại nguồn lợi cho Công ty , đồng thời điều tiết việc sử dụng cac nguồn vốn sẵn có theo định hướng đầu tư dài hạn, tạo nền móng cho chiến lược phát triển bền vững của Công ty . Cụ thể: Quản lý hiệu quả một phần vốn của Công ty đề đầu tư chứng khoán dài hạn. Tận dụng các cơ hội đầu tư do các cổ đông chiến lược và do điều kiện thị trường đưa đến để khai thác sử dụng hiệu quả các nguồn vốn huy động khác, đem lại lợi nhuận và tích luỹ lợi nhuận dài hạn cho Công ty . Phối hợp với các đối tác chiến lược trong các hoạt động, đầu tư: Đánh giá các dự án đầu tư được các đối tác chiến lược gợi ý và triển khai thực hiện, đọng thời tạo điều kiện để các đối tác chiến lược tham gia các cơ hội đầu tư của mình. Phối hợp với phòng tư vấn tài chính doanh nghiệp để có các sản phẩm chéo và tham gia các cơ hội đầu tư nhận được qua các hoạt động tư vấn tài chính doanh nghiệp. Quản lý hiệu quả danh mục đầu tư dài hạn. Thường xuyên theo dõi các diễn biến động, các xu hướng của thị trường và thực hiện việc đánh giá lại giá trị thực tại của danh mục đầu tư để ra các quyết định cầm giữ hoặc làm giảm thiểu rủi ro thua lỗ. Đảm bảo tuân thủ các quy chế, quy định về kinh doanh đầu tư, các hạn mức rủi ro nội bộ và quy định của pháp luật liên quan. Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo giao . Phòng kinh doanh trái phiếu và nguồn vốn. Thực hiện việc quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn vốn từ vốn góp cổ đông và các nguồn khác. Đảm bảo các nhu cầu về vốn phát sinh từ các hoạt động của toàn công ty , bao gồm các hoạt động đầu tư ngắn, trung và dài hạn, các chỉ tiêu mua sắm tài sản cố định và cá chi phí thường xuyên, đảm bảo tính thanh khoản của công ty . Cụ thể: Quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn vốn góp cổ đông qua việc đầu tư để hưởng lãi suất khi nguồn vốn này không được sử dụng vào các mục đích kinh doanh khác. Đảm bảo cung cấp đủ vốn kinh doanh cho các hoạt động kinh doanh của Công ty . Đưa ra các dự báo về nhu cầu vốn dựa trên kế hoạch kinh doanh của các khối, Phòng trong Công ty , Chịu trách nhiệm điều phối tổng thể tính thanh khoản của toàn Công ty . Nghiên cứu và đề xuất các sản phẩm kinh doanh lãi suất, như trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp và triển khai thực hiện việc kinh doanh khi cơ hội đưa đến. Làm việc với các tổ chức tín dụng để lập các hạn mức tín dụng, các mức dự phòng rủi ro thanh khoản để luôn sẵn sàng đảm bảo các nhu cầu về vốn phát sinh trong hoạt động của Công ty . Phối hợp với phòng kế toán tài chính đưa ra các mức lãi suất chuyển giao nội bộ(giá vốn nội bộ) cho các phần vốn sử dụng cho kinh doanh đối với từng kỳ hạn khác nhau, làm cơ sở tính toán hiệu quả sử dụng vốn của khối kinh doanh. Quản lý danh mục kinh doanh lãi suất, thường xuyên theo dõi các biến động của thị trường lãi suất và giá chứng khoán để ra các quyết định rút hoặc quay vòng phù hợp. Đảm bảo tuân thủ các quy chế, quy định an toàn về tài chính, các hạn mức rủi ro nội bộ và các quy định của luật pháp liên quan. Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo giao . Phòng tự doanh chứng khoán Thực hiện việc mua bán chứng khoán và các công cụ tài chính khác được pháp luật cho phép để đem lại lợi nhuận cho Công ty . Nghiên cứu và sử dụng các sản phẩm nghiên cứu, khai thác các nguồn thông tin để đưa ra các quyết định kinh doanh chứng khoán có lợi nhất cho Công ty . Phối hợp với phòng phân tích và xây dựng danh mục chứng khoán có triển vọng tốt để sẵn sàng đầu tư tại các mức giá phù hợp. Nghiên cứu và đề xuất các sản phẩm kinh doanh mới, các sản phẩm phái sinh và triển khai thực hiện hoạt động kinh doanh nhằm tăng cơ hội đem lại lợi nhuận cho công ty . Hỗ trợ tư vấn cho khách hàng tổ chức và cá nhân của Công ty. Phối hợp với các đối tác chiến lược trong các hoạt động kinh doanh chứng khoán nhằm tạo lợi nhuận và tăng cường liên kết. Quản lý danh mục kinh doanh tự doanh. Thường xuyên theo dõi các biến động của thị trường và giá chứng khoán để ra các quyết định tăng cường hoặc thu hẹp cho phù hợp. Cung cấp đều đặn cho Phòng nguồn vốn kế hoạch kinh doanh để phòng nguồn vốn có kế hoạch đáp ứng, sử dụng vốn phù hợp với hoạt động kinh doanh chứng khoán . Đảm bảo tuân thủ các quy chế, quy định về kinh doanh đầu tư, các hạn mức rủi ro nội bộ và các quy định pháp luật liên quan. Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo giao . Phòng phân tích Phòng phân tích thực hiện việc nghiên cứu thị trường và phân tích chứng khoán để hỗ trợ việc xây dựng các định hướng chiến lược phát triển, phục vụ các hoạt động kinh doanh của công ty , và cung cấp thông tin, kiến thức để hỗ trợ nhà đầu tư là khách hàng của Công ty . Cụ thể: Thu thập các thông tin, dữ liệu về thị trường từ các nguồn tin có uy tín và có chuyên môn, gồm có các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, các hãng tin, các cơ quan quản lý nhà nước, các công ty chứng khoán khác, các công ty niêm yết và công ty đại chúng, các nguồn khác. Sử dụng các thông tin và dữ liệu phù hợp để thực hiện các phân tích, kết hợp với các sản phẩm nghiên cứu có chất lượng thu được từ các nguồn khác để đưa ra các báo cáo phục vụ định hướng chiến lược phát triển công ty, hỗ trợ quá trình đưa ra các định hướng và quyết định đầu tư dài hạn của Công ty và của các đối tác chiến lược. Tham gia hỗ trợ phòng tư vấn tài chính doanh nghiệp trong các hợp đồng tư vấn lớn, liên quan đến các hoạt động như tư vấn đầu tư, tư vấn định giá doanh nghiệp, bảo lãnh phát hành. Dựa trên kết quả nghiên cứu tự thực hiện và các phân tích các nguồn tin thu thập được, kiến nghị và thường xuyên cập nhật danh mục các cổ phiếu có khả năng mang lại cơ hội đầu tư cao. Hỗ trợ phòng Kinh doanh – Đầu tư chứng khoán đánh giá danh mục đầu tư đang nắm giữ, xem xét hiệu quả việc cầm giữ và hỗ trợ phòng kinh doanh đưa ra quyết định kinh doanh . Cung cấp các báo cáo chuyên môn cho các khách hàng tổ chức, khách hàng nước ngoài, khách hàng ký hợp đồng tư vấn đầu tư chứng khoán. Thiết lập và thường xuyên cập nhật thông tin, cơ sở dữ liệu về các công ty niêm yết, chưa niêm yết, các công ty chứng khoán . Xây dựng thư viện nội bộ về phân tích tự thực hiện và thu thập được về nền kinh tế, các doanh nghiệp và về các đối thủ cạnh tranh. Thực hiện chuyển giao kiến thức, đào tạo về các kiến thức, kỹ năng phân tích dữ liệu, kỹ thuật vận hành các công cụ phân tích trong nội bộ Công ty , cũng như khách hàng và các đối tác của Công ty . Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo giao . 1.3.3/ Khối nghiệp vụ 1.3.3.1/ Bộ phận nghiệp vụ và kế toán Phòng nghiệp vụ và thanh toán đầu tư Hỗ trợ các phòng kinh doanh thuộc khối kinh doanh và đầu tư chứng khoán thực hiện nghiệp vụ giao dịch, ghi chép các bút toán trong hệ thống, thanh toán, quản lý danh mục đầu tư của phòng đầu tư, lập các báo cáo lãi, lỗ và các hoạt động hỗ trợ khác. Cụ thể Thực hiện các nghiệp vụ xác nhận giá giao dịch đối với các giao dịch mua bán cổ phiếu chưa niêm yết và các giao dịch thỏa thuận. Thực hiện xác nhận về lãi suất giao dịch với các giao dịch về lãi suất. Thực hiện về soạn thảo và ký kết về các hợp đồng mua bán, các hợp đồng góp vốn đầu tư, các hợp đồng tiền gửi và các thỏa thuận kinh doanh khác của khối kinh doanh và đầu tư. Kiểm tra, giám định tính pháp lý của các hợp đồng thỏa thuận, các hợp đồng giấy tờ kèm theo nhằm tạo cơ sở pháp lý tối đa bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công ty. Thực hiện các nghiệp vụ đảm bảo tính pháp lý của văn bản, giấy tờ hợp đồng thỏa thuận mua bán. Thực hiện việc thanh
Luận văn liên quan