Trong bối cảnh thương hiệu giờ ñây ñã trởthành một sức
mạnh ñộc lập trong nền kinh tế, ñặc biệt có ý nghĩa quan trọng ñối
với hầu hết các doanh nghiệp nhưông David Haigh, Tổng Giám ñốc
của Brand Finance ñã khẳng ñịnh giá trịcủa thương hiệu:”Tổng giá
trịcủa 250 thương hiệu doanh nghiệp mà giá trịnhất là 2.197 nghìn
tỷ ñôla. Tổng giá trịcủa các thương hiệu này cao hơn mức GDP của
nước Pháp”.
[3,tr.36]
. Có ñược một thương hiệu mạnh, mang lại giá trịto
lớn nhưvậy ñòi hỏi một quá trình ñầu tư, xây dựng và phát triển lâu
dài với sựhuy ñộng toàn bộnội lực, ngoại lực của một doanh nghiệp.
Điều này càng cấp thiết và quan trọng hơn nữa cho những doanh
nghiệp nào mới ra ñời, cần nắm lấy những cơhội cũng như ưu thế
vốn có của mình ñểkhẳng ñịnh vịthếdoanh nghiệp trên thịtrường.
Công ty CP Giám ñịnh Năng lượng Việt Nam (EIC) không nằm
ngoài bối cảnh ñó.
Bên cạnh ñó, thị trường dịch vụ giám ñịnh mang tính chất
ñặc thù .Các doanh nghiệp thực sự tham gia cạnh tranh trên thị
trường dịch vụ giám ñịnh không nhiều, mở ra một cơ hội lớn cho
EIC. Mặt khác, việc xây dựng và phát triển thương hiệu cho một tổ
chức trong ngành giám ñịnh thương mại ñộc lậplà chưa có hoặc nếu
có chỉdừng lại ởnhững vấn ñềcơbản.
13 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2108 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phát triển thương hiệu eic tại công ty cổ phần giám định năng lượng Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 1 -
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN LÊ NGUYÊN PHƯỢNG
PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU EIC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH NĂNG LƯỢNG
VIỆT NAM
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05
TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2011
- 2 -
Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN XUÂN LÃN
Phản biện 1: TS. Đoàn Gia Dũng
Phản biện 2: GS.TSKH. Lương Xuân Quỳ
Luận văn sẽ ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng
vào ngày 15 tháng 01 năm 2012
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 -
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
“Trong bối cảnh thương hiệu giờ ñây ñã trở thành một sức
mạnh ñộc lập trong nền kinh tế, ñặc biệt có ý nghĩa quan trọng ñối
với hầu hết các doanh nghiệp như ông David Haigh, Tổng Giám ñốc
của Brand Finance ñã khẳng ñịnh giá trị của thương hiệu:”Tổng giá
trị của 250 thương hiệu doanh nghiệp mà giá trị nhất là 2.197 nghìn
tỷ ñôla. Tổng giá trị của các thương hiệu này cao hơn mức GDP của
nước Pháp”.[3,tr.36]. Có ñược một thương hiệu mạnh, mang lại giá trị to
lớn như vậy ñòi hỏi một quá trình ñầu tư, xây dựng và phát triển lâu
dài với sự huy ñộng toàn bộ nội lực, ngoại lực của một doanh nghiệp.
Điều này càng cấp thiết và quan trọng hơn nữa cho những doanh
nghiệp nào mới ra ñời, cần nắm lấy những cơ hội cũng như ưu thế
vốn có của mình ñể khẳng ñịnh vị thế doanh nghiệp trên thị trường.
Công ty CP Giám ñịnh Năng lượng Việt Nam (EIC) không nằm
ngoài bối cảnh ñó.
Bên cạnh ñó, thị trường dịch vụ giám ñịnh mang tính chất
ñặc thù .Các doanh nghiệp thực sự tham gia cạnh tranh trên thị
trường dịch vụ giám ñịnh không nhiều, mở ra một cơ hội lớn cho
EIC. Mặt khác, việc xây dựng và phát triển thương hiệu cho một tổ
chức trong ngành giám ñịnh thương mại ñộc lập là chưa có hoặc nếu
có chỉ dừng lại ở những vấn ñề cơ bản.
Với những cơ hội và lý do như trên, tác giả chọn ñề tài “ Phát
triển thương hiệu EIC tại Công ty Cổ phần Giám ñịnh Năng lượng
Việt Nam” với mong muốn mang lại một cái nhìn tổng quát liên quan
ñến ngành giám ñịnh, cũng như trong việc phát triển thương hiệu EIC
nói riêng và thương hiệu một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nói
chung.
- 2 -
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về thương hiệu và phát triển
thương hiệu. Tập trung nghiên cứu và phản ánh tình hình, những cơ
hội và thách thức của Công ty EIC trong việc phát triển thương hiệu
giai ñoạn 2011-2015. Xác ñịnh những ñiểm mạnh, ñiểm yếu của Công
ty trong hoạt ñộng kinh doanh. Từ ñó ñưa ra một số giải pháp có ý nghĩa
thực tiễn, phù hợp với xu thế thị trường và năng lực vốn có của Công
ty ñể phát triển thương hiệu EIC
3. Đối tượng nghiên cứu: Công ty CP Giám ñịnh Năng lượng Việt
Nam, dịch vụ giám ñịnh thương mại, thương hiệu EIC, toàn thể cán
bộ công nhân viên cùng các hoạt ñộng kinh doanh của công ty.
4. Phạm vi nghiên cứu: Môi trường nội bộ Công ty CP Giám ñịnh
Năng lượng Việt Nam, với các ñối thủ cạnh tranh, khách hàng sử
dụng dịch vụ của EIC, và dịch vụ giám ñịnh trong năm 2011-2015
5. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp tập hợp, thống kê kết
hợp với phương pháp so sánh, diễn dịch, qui nạp.
6. Kết cấu ñề tài: Đề tài gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở l ý luận về thương hiệu & Phát triển thương hiệu
Chương 2: Thực trạng phát triển thương hiệu EIC tại Công ty CP
Giám ñịnh Năng lượng Việt Nam
Chương 3: Phát triển thương hiệu EIC giai ñoạn 2011-2015
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
THƯƠNG HIỆU VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU
1.1. TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG HIỆU
1.1.1. Thương hiệu
- 3 -
1.1.1.1. Khái niệm thương hiệu
Trình bày khái niệm thương hiệu theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ
[1,tr.17]
và Theo David Aeker (1996)[5, tr7]
1.1.1.2. Đặc tính thương hiệu: là một tập hợp duy nhất các liên kết
thuộc tính mà các nhà chiến lược thương hiệu mong muốn tạo ra và
duy trì.
1.1.1.3. Các thành phần của thương hiệu: chức năng và cảm xúc
1.1.1.4. Giá trị của thương hiệu : “Là một tập hợp các tài sản mang
tính vô hình gắn liền với tên và biểu tượng của một thương hiệu, nó
góp phần làm tăng thêm (hoặc giảm) giá trị của một sản phẩm hoặc
dịch vụ ñối với công ty và các khách hàng của công ty”.
* Các thành tố của giá trị thương hiệu: (1) Nhận thức thương hiệu ;
(2) Sự nhận biết thương hiệu; (3) Hồi ức về thương hiệu và mô hình
“vùng nghĩa ñịa”; (4) Chất lượng cảm nhận;(5) Sự liên tưởng của
khách hàng; (6) Sự trung thành của khách hàng ñối với thương hiệu
* Các thành tố giá trị thương hiệu khác: Bảo hộ thương hiệu; Mối
quan hệ với các kênh phân phối
1.1.1.5. Các liên hệ thương hiệu: gồm Thuộc tính, lợi ích và thái ñộ
của khách hàng về thương hiệu
1.1.1.6. Vai trò của thương hiệu
* Đối với công ty: nhận diện và bảo vệ các ñặc ñiểm/hình thức của
sản phẩm/ dịch vụ. cho phép doanh nghiệp nâng cao giá trị sản phẩm
và là tài sản của doanh nghiệp.
- Là một sự khẳng ñịnh cấp sản phẩm của doanh nghiệp, là một
tài sản vô giá của doanh nghiệp.
* Đối với khách hàng: giúp chọn lựa sản phẩm dễ dàng. Tiết kiệm
thời gian , giảm chi phí nghiên cứu thông tin thị trường, khẳng ñịnh giá
trị bản thân, giảm rủi ro trong tiêu thụ.
- 4 -
1.1.1.7. Chức năng của thương hiệu
* Phân ñoạn thị trường:
* Tạo ra sự khác biệt trong suốt quá trình phát triển của sản phẩm
* Đưa sản phẩm khắc sâu vào tâm trí khách hàng
* Tạo nên ñịnh hướng và ý nghĩa cho sản phẩm
* Là một cam kết giữa nhà sản xuất với khách hàng
1.1.2. Thương hiệu Dịch vụ
1.1.2.1. Dịch vụ : Theo Quản trị marketing- Định hướng giá trị [4,tr.328]
* Bản chất của dịch vụ: Tính vô hình hay phi vật chất; Tính không
thể phân chia/không thể tách rời; Tính ña dạng và không ñồng nhất;
Tính không lưu giữ ñược
1.1.2.2. Thương hiệu dịch vụ: Là thương hiệu của những dịch vụ
ñược tạo ra bởi các công ty hoạt ñộng trong lĩnh vực dịch vụ. Đối với
những công ty chuyên cung cấp dịch vụ, thương hiệu dịch vụ chính là
thương hiệu công ty [4,tr.328]
Cốt lõi của việc phát triển thương hiệu dịch vụ: (1) Công ty ñóng
vai trò là thương hiệu; (2) Nhân viên ñóng vai trò là thương hiệu ñối
với khách hàng. (3) Marketing nội bộ doanh nghiệp; (4) Mạng lưới
phân phối dịch vụ của doanh nghiệp
1.2. PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU TRONG TỔ CHỨC
1.2.1. Đánh giá thị trường - Phân tích môi trường kinh doanh
Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài có tác ñộng ñến DN.
1.2.2. Đánh giá sức mạnh thương hiệu
1.2.2.1. Phân tích Vị thế thương hiệu: Sự yêu thích và sự hiểu biết
có khuynh hướng phản ánh cảm nhận hiện tại của khách hàng về một
thương hiệu hơn là cảm nghĩ của họ ñối với thương hiệu ñó về sau.
1.2.2.2. Phân tích Sức mạnh thương hiệu: Sự khác biệt ñộng và sự
phù hợp. Khi kết hợp cả 2 yếu tố này, thương hiệu nào vượt trội về
- 5 -
Sự khác biệt ñộng và Sự phù hợp thì sẽ có Sức mạnh thương hiệu bền
vững.
Kết hợp ứng dụng ñánh giá sức mạnh và vị thế thương hiệu
theo mô hình BAV với mạng lưới PowerGrid với việc phân chia các
thương hiệu thành các 4 nhóm chính: Nhóm mới/không tập trung,
Nhóm Ngách/ Có ñà tiến, Nhóm dẫn ñầu/ Thị trường ñại chúng, và
Nhóm xuống cấp/Suy giảm:
1.2.3. Phân ñoạn thị trường và Lựa chọn thị trường mục tiêu
1.2.3.1. Phân ñoạn thị trường: Là một tiến trình ñặt khách hàng của
một thị trường/ sản phẩm vào các nhóm mà các thành viên của mỗi
phân ñoạn có ñáp ứng tương tự nhau ñối với một chiến lược ñịnh vị
cụ thể.
1.2.3.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu: Lựa chọn thị trường mục tiêu
là xác ñịnh những cá nhân, tổ chức trong một thị trường/ sản phẩm
mà công ty sẽ triển khai các chiến lược ñịnh vị nhằm cống hiến cho
họ những sản phẩm và dịch vụ tốt hơn của ñối thủ cạnh tranh.
1.2.4. Định vị, tái ñịnh vị thương hiệu
Mới/Không
tập trung
Xuống cấp/Suy
giảm
Ngách/Có
ñà tiến
Dẫn ñầu
- 6 -
1.2.4.1. Định vị thương hiệu: “Là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của
công ty làm sao ñể nó chiếm ñược một chỗ ñặc biệt và có giá trị trong
tâm trí khách hàng mục tiêu”
1.2.4.2. Sứ mệnh thương hiệu : Là khái niệm ñể chỉ mục ñích của
thương hiệu ñó, lý do và ý nghĩa của sự ra ñời và tồn tại của nó.
1.2.4.3. Tầm nhìn thương hiệu : Tầm nhìn thương hiệu là một thông
ñiệp ngắn gọn và xuyên suốt ñịnh hướng hoạt ñộng ñường dài cho
một thương hiệu.
1.2.4.4. Tái ñịnh vị thương hiệu: là những hoạt ñộng nhằm khắc họa
một hình ảnh mới về thương hiệu ñã có, trên cơ sở loại bỏ hay bổ
sung hay thay ñổi mức ñộ các yếu tố trong hệ thống ñặc tính ñã có
của thương hiệu nhằm ñáp ứng ñược sự thay ñổi của thị trường ngời
tiêu dùng hay một mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp
1.2.5. Các chiến lược phát triển thương hiệu
Loại sản phẩm/dịch vụ
Hiện tại Mới
Hiện
tại
Mở rộng dòng
Mở rộng nhãn
hiệu Nhãn
hiệu
Mới Đa nhãn hiệu Nhãn hiệu mới
1.2.6. Giải pháp phát triển thương hiệu
Sử dụng các giải pháp ñồng bộ theo Tam giác marketing dịch
vụ, ñó là sự kết hợp giữa marketing ñối nội, marketing ñối ngoại và
marketing tương tác. Ứng với Mô hình này, các giải pháp marketing
ñồng bộ ñược tóm gọn và thể hiện một cách ñầy ñủ, tổng quát nhất
theo mô hình 7P của Chuyên gia thương hiệu Võ Văn Quang. Đó là
4P truyền thống (Sản phẩm, Giá, Phân phối, Truyền thông) làm nền
- 7 -
tảng cho các hoạt ñộng marketing ñối ngoại. P5-P6 liên quan ñến giải
pháp marketing ñối nội với các chính sách về con người và các quy
trình, hệ thống của doanh nghiệp. P7 _ triết lý kinh doanh, văn hóa
doanh nghiệp là P duy nhất không thay ñổi và có tác ñộng tổng thể
trong suốt quá trình hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. Bên
cạnh ñó, kết hợp với giải pháp về tài chính và bảo hộ thương hiệu.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU EIC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH NĂNG LƯỢNG VIỆT NAM
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY EIC
2.1.1. Khái quát về Công ty EIC
Tên công ty : Công ty CP Giám ñịnh Năng lượng Việt Nam
Tên GD quốc tế : Energy Inspection Corporation
Vốn ñiều lệ : 30.000.000.000 ñồng
Ngành nghề
ĐKKD
: Dịch vụ Giám ñịnh thương mại; Kiểm tra và
phân tích kỹ thuật; Hoạt ñộng tư vấn quản lý
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty EIC
Từ 11/2008-31/12/2009: Phòng Giám ñịnh Năng lượng -
Công ty CP Giám ñịnh năng lượng VN (EIC)-tên cũ của Công ty mẹ-
Tổng Công ty Công nghệ Năng lượng Dầu khí Việt Nam - PV EIC)
Từ 01/01/2010 – 31/12/2010: trở thành Ban Năng lượng –
Tổng Công ty (PV EIC)
Từ 01/01/2011 ñến nay: trở thành công ty con - Công ty Cổ
phần Giám ñịnh Năng lượng Việt Nam của Tổng Công ty PV EIC
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản l ý của EIC
- 8 -
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty và vị trí Công ty trong cơ cấu
tổ chức của PV EIC
2.1.3.2. Cơ cấu Bộ máy quản lý của EIC
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU EIC
2.2.1. Đánh giá thị trường
2.2.1.1. Môi trường bên trong
* Nguồn lực
- Nguồn lao ñộng: trình ñộ và kinh nghiệm, tập hợp từ nhiều ñơn vị
- Nguồn lực thuê ngoài: Các nhà thầu phụ và Hệ thống cộng tác viên
* Trình ñộ công nghệ
* Công tác xây dựng cơ sở vật chất và ñiều kiện cung cấp dịch vụ
* Tình hình sản xuất kinh doanh trong thời gian qua
* Nhận xét ñiểm mạnh, ñiểm yếu của EIC
• Điểm mạnh
- Thừa hưởng ñược thành quả và ưu thế của Công ty mẹ - Tổng Công
ty Công nghệ Năng lượng dầu khí Việt Nam (PV EIC) khi trước ñây
công ty mẹ cũng mang tên CTCP Giám ñịnh năng lượng Việt Nam
(EIC). Vì vậy, thương hiệu EIC có thể xem như hình thành ngay từ
ñầu những năm 2008 – 2009 khi Công ty mẹ mới ñược thành lập.
- Sự quan tâm của Công ty mẹ (PV EIC) nói riêng và Tập ñoàn Dầu
khí nói chung ñối với tất cả các công ty thành viên ngày càng sâu sát
- EIC là ñơn vị duy nhất trong Tập ñoàn cung cấp dịch vụ giám ñịnh
và kiểm ñịnh hàng hóa…
• Điểm yếu
- Nhiều khách hàng và ñối tác khác ngoài ngành chưa ñược biết ñến. -
- Sự non trẻ của EIC trên thị trường
- Ngành giám ñịnh biến ñộng trong gắn liền với ngành Năng lượng
gây những khó khăn nhất ñịnh.
- 9 -
- EIC chưa tập hợp ñược sự ñoàn kết nội bộ, sự hòa ñồng thống nhất
một nền văn hóa giữa toàn thể CBCNV EIC
- Chưa có bộ phận chuyên trách về marketing cũng như chưa có cán
bộ chuyên môn nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
2.2.1.2. Môi trường bên ngoài
* Môi trường vĩ mô
- Môi trường kinh tế: Kinh tế Việt Nam tương ñối ổn ñịnh
- Môi trường công nghệ: Đảng và Nhà nước cũng như Tập ñoàn Dầu
khí ñã quan tâm, ñầu tư và tăng cường tiềm lực cho KHCN.
- Môi trường văn hóa – xã hội
- Môi trường chính trị - pháp luật: lỏng lẻo ñối với ngành giám ñịnh
- Môi trường toàn cầu
* Môi trường ngành
Các ñặc tính kinh tế nổi bật của ngành giám ñịnh
- Lĩnh vực kinh doanh giám ñịnh có rủi ro khá thấp. Chi phí
ñầu tư cho hệ thống phòng thí nghiệm không phải là nhỏ.
- Đối tượng khách hàng khá ña dạng, không phụ thuộc vào
một lĩnh vực nào.Đối với dịch vụ giám ñịnh hàng hóa, phụ thuộc rất
lớn vào kim ngạch xuất nhập khẩu và hoạt ñộng ñầu tư của doanh
nghiệp và nhà nước.
- Là một hoạt ñộng khoa học kỹ thuật cao mang tính ñặc thù
và là ngành kinh doanh có ñiều kiện, yêu cầu về kinh nghiệm và trình
ñộ chuyên môn kỹ thuật cao, nằm trong khuôn khổ pháp lý và quy
chuẩn kỹ thuật công nghiệp
- Liên quan ñến toàn bộ các khâu trong quá trình SXKD
Đối thủ cạnh tranh trong ngành: phân thành 5 nhóm:
- Nhóm 1: Tổ chức giám ñịnh do Nhà nước thành lập
- Nhóm 2: Tổ chức giám ñịnh nước ngoài
- 10 -
- Nhóm 3: Tổ chức giám ñịnh trong nước:
- Nhóm 4: Tổ chức giám ñịnh dưới dạng cơ quan giám ñịnh mang
tính chất Nhà nước do các bộ chủ quản, chuyên về một ñối tượng
sản phẩm nào ñó ñứng ra thành lập và quản lý:
- Nhóm 5: Tổ chức giám ñịnh dưới dạng cơ quan Nhà nước có
chức năng quản lý pháp quyền về chất lượng hàng hoá nói chung.
Đe dọa của sản phẩm/dịch vụ thay thế: Đối với ngành giám
ñịnh, hiện nay có thể nói là chưa có một ngành dịch vụ nào
có thể là một lựa chọn thay thế cho ngành giám ñịnh.
* Nhận xét Thuận lợi và Khó khăn của EIC
- Thuận lợi
+ Công ty EIC ra ñời trong ñiều kiện khách quan thuận lợi, ñó là:
tính ổn ñịnh của tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Việt Nam và trữ
lượng dầu khí ñáng kể của Việt Nam.
+ Sự phát triển của khoa học, công nghệ, sự chú ý của các Doanh
nghiệp nước ngoài vào các nguồn cung cấp dịch vụ giám ñịnh trong
nước
+ Sự quan tâm hỗ trợ ngày càng sâu sát, sự chỉ ñạo kịp thời của
Đảng Ủy, Ban Lãnh ñạo Tập ñoàn Dầu khí Việt Nam, Ban Lãnh ñạo
Tổng Công ty PV EIC….
+ Đội ngũ chuyên gia có trình ñộ, kinh nghiệm chuyên sâu về
giám ñịnh kiểm ñịnh công nghiệp dầu khí, ñiện, hàng hải, hóa chất,
xây dựng và các ngành kinh tế khác
+ Thị trường còn nhiều phân khúc ñầy tiềm năng.
- Khó khăn:
+ Khủng hoảng kinh tế thế giới và biến ñổi khí hậu ảnh hưởng tới
hoạt ñộng SXKD của các doanh nghiệp.
+ Cơ sở vật chất, kỹ thuật hiện tại còn thiếu
- 11 -
+ Cạnh tranh về thương hiệu với nhiều công ty ña quốc gia có tên
tuổi ñang có mặt tại thị trường Việt Nam. Thị trường dịch vụ giám
ñịnh bị phân mảnh
+ Một số ñơn vị trong ngành chưa thực sự quan tâm và tạo ñiều
kiện ủng hộ EIC 100% cho các dịch vụ mà EIC
+ Sự thiếu hụt nguồn nhân lực có kinh nghiệm và chuyên môn
2.2.1.3. Phân ñoạn thị trường của EIC
- Khách hàng trong ngành hoặc ngoài ngành
- Theo từng loại dịch vụ giám ñịnh: giám ñịnh xăng dầu, khí; giám
ñịnh hàng hóa; giám ñịnh tổn thất bảo hiểm
2.2.2 Đánh giá sức mạnh thương hiệu :
2.2.2.1.Các thành phần của thương hiệu EIC
* Tên thương hiệu: EIC
* Biểu tượng thương hiệu
* Câu khẩu hiệu: “ EIC- Độc lập – Chính xác – Khách quan”
2.2.2.2. Nhận thức về phát triển thương hiệu của công ty EIC
* Nhận thức về thương hiệu
Đa số ñều ñồng ý với thương hiệu không chỉ là tên gọi sản
phẩm hay tên doanh nghiệp mà còn chính là tài sản của doanh
nghiệp, là hình ảnh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Trong
ñó mức ñộ ñồng ý với khái niệm Thương hiệu là tài sản của doanh
nghiệp chiếm tỷ lệ cao (ñiểm trung bình 4.73)
* Nhận thức về lợi ích thương hiệu:
Các nhân viên EIC ña số ñồng tình với các lợi ích của thương
hiệu, mức ñộ ñồng ý trung bình từ 3,67 trở lên, trong ñó có mức ñộ
ñồng ý rất cao về lợi ích phân biệt sản phẩm của công ty với sản
phẩm của ñối thủ cạnh tranh, khách hàng trung thành hơn yên tâm
hơn khi sử dụng dịch vụ có thương hiệu và họ tin tưởng vào chất
- 12 -
lượng dịch vụ. Nhưng mức ñộ ñồng ý của các nhân viên với thương
hiệu sẽ giúp nâng cao giá dịch vụ còn tương ñối thấp (trung bình nhỏ
hơn 4).
* Ý thức của công ty về phát triển thương hiệu
Các hoạt ñộng quan hệ công chúng và xây dựng chiến lược
cho doanh nghiệp ñược ñánh giá là rất quan trọng ñối với việc phát
triển thương hiệu, mức quan trọng trung bình chiếm ñến 4,8 (80% số
CBCNV). 90% cho rằng việc nâng cao trình ñộ tay nghề, chuyên môn
cho CBCNV-giám ñịnh viên, dịch vụ chăm sóc khách hàng cũng như
chất lượng chứng thư cung cấp cho khách hàng cũng rất quan trọng.
Hoạt ñộng khuyến mãi không quan trọng.
2.2.3. Định vị thương hiệu EIC trong thời gian qua
“ Độc lập – Chính xác - Khách quan” là câu slogan và là
phương châm hoạt ñộng của công ty.
2.2.4. Các hoạt ñộng phát triển thương hiệu EIC
2.2.4.1. Các hoạt ñộng marketing của công ty EIC
Các hoạt ñộng marketing ñối ngoại
* Về dịch vụ (P1 -Product)
Hiện nay, công ty ñang cung cấp 6 loại dịch vụ chính:
o Giám ñịnh xăng dầu, khí hóa lỏng và hóa chất
o Giám ñịnh hàng hải
o Giám ñịnh máy móc thiết bị
o Lập bảng tra dung tích, ño lường và hiệu chuẩn
o Thử nghiệm phân tích và quản lý mẫu
o Giám ñịnh hàng hóa
* Giá dịch vụ (P2 - Price): Giá phí dịch vụ giám ñịnh ñược
thiết lập theo nhiều cách thức tùy thuộc vào ñối tượng giám ñịnh và
- 13 -
ñối tượng khách hàng theo 2 loại: Giá phí giám ñịnh trọn gói và Giá
phí giám ñịnh từng phần
* Mạng lưới cung cấp dịch vụ (P3 -Place): Hiện nay, EIC
chỉ mới thành lập 1 chi nhánh tại Dung Quất – xã Bình Thuận, huyện
Bình Sơn, Tỉnh Quảng Ngãi. Đối với các dịch vụ phát sinh tại các ñịa
phương khác ngoài TP Hồ Chí Minh, công ty liên kết và phối hợp với
các chi nhánh hoặc công ty con của Công ty mẹ.
* Chính sách truyền thông (Promotion): Công ty chưa ñược
chú trọng cũng như chưa có kế hoạch triển khai công tác truyền
thông, quảng bá
* Con người (People): EIC ñã thực hiện việc ñãi ngộ nhân tài
và “giữ chân nhân tài” một cách hiệu quả. Theo thống kê, từ khi tách
ra Ban Năng lượng của Tổng Công ty PV EIC, EIC chưa từng có cán
bộ nào bỏ việc hoặc chuyển công tác.
* Qui trình, hệ thống doanh nghiệp: ban hành hàng loạt qui
trình, qui ñịnh ñối với nghiệp vụ giám ñịnh nói riêng và hoạt ñộng
quản trị kinh doanh nói chung. EIC ñã dành phần lớn ngân sách cho
hoạt ñộng ñầu tư máy móc trang thiết bị phục vụ cho chuyên môn.
* Văn hóa doanh nghiệp EIC (Phylosophy): Văn hóa Tập
ñoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam
2.2.4.2. Hoạt ñộng ñầu tư tài chính: công ty ít ñầu tư và chú ý ñến
hoạt ñộng này. Ngân sách chung với ngân sách dành cho việc phát
triển kinh doanh.
2.2.4.3. Hoạt ñộng ñăng ký bảo hộ thương hiệu :công ty chưa ñăng
ký bảo hộ ñộc quyền logo
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỊ TRÍ THƯƠNG HIỆU EIC
- 14 -
- Về dịch vụ và hoạt ñộng cung cấp dịch vụ: Tuy mới ñược thành lập,
Công ty EIC ñã bước ñầu khẳng ñịnh ñược uy tín của mình trên thị
trường trong nước và quốc tế.
- Về hoạt ñộng marketing nói chung:
+ Công tác tuyên truyền văn hóa nội bộ: Công ty có nỗ lực trong
việc tuyên truyền văn hóa của Tập ñoàn Dầu khí
+ Công tác truyền thông, quảng bá thương hiệu: Xây dựng ñược
mối quan hệ gắn kết với Tổng Công ty PV EIC và các ñơn vị
chi nhánh cũng như các tỉnh thành khác trên cả nước.
+ Hoạt ñộng ñầu tư tài chính và bảo hộ thương hiệu EIC chưa
ñược quan tâm thực hiện.
Giai ñoạn 2011-2015-là giai ñoạn ñầu của công ty ñầu tư cho
việc phát t