Phương án kiểm tra - Sửa chữa và cài đặt van an toàn hrsg 21&22 pm21

Xả hết áp lực các thiết bị trước khi tháo. Kiểm tra nhiệt độ trước khi tháo. Sử dụng dây an toàn khi làm việc trên cao. Tuân thủ các biện pháp an toàn khi tháo lắp.

ppt38 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2495 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương án kiểm tra - Sửa chữa và cài đặt van an toàn hrsg 21&22 pm21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA - SỬA CHỮA VÀ CÀI ĐẶT VAN AN TOÀN HRSG 21&22 PM21 Tháng 10 năm 2009 Nhân sự: Dụng cụ: Vật tư: Biện pháp an toàn khi sửa chữa: Công tác đo đạc kiểm tra t`rước khi sửa chữa: Các hạng mục cần thực hiện Cấu tạo của các van an toàn cao áp Phương án thực hiện BACK NEXT Nhân sự: Nhân lực : 6 người. Thời gian thực hiện : 10 ngày BACK NEXT HOME Dụng cụ: Mỏ lết vuông 400 Chìa khoá vòng miệng 13,14,17,19,24,55,60. Búa, lõi đồng ø16 Bộ rà van chuyên dùng. BACK NEXT HOME Các gasket của van Cát xoáy :400, 800, 1200. Dầu bóng nước hoặc cana Giấy nhám:180,280,600. Acetol, RP7 Vật tư: BACK NEXT HOME Biện pháp an toàn khi sửa chữa: Xả hết áp lực các thiết bị trước khi tháo. Kiểm tra nhiệt độ trước khi tháo. Sử dụng dây an toàn khi làm việc trên cao. Tuân thủ các biện pháp an toàn khi tháo lắp. BACK NEXT HOME Công tác đo đạc kiểm tra trước khi sửa chữa: Ghi nhận các thông số vận hành của van. Đánh dấu các vị trí tháo. Thử nguội trước khi tháo xác nhận giá trị đóng mở của van (nếu van có mặt bích tháo). Kiểm tra đo đạc xác định vị trí release nut, upper adj ring và lower adj ring ghi nhận vào sổ công BACK NEXT HOME Các hạng mục cần thực hiện: Cô lập xả hết áp lực trong hệ thống. Tháo van vệ sinh, kiểm tra sửa chữa (rà kín) thay thế chi tiết nếu cần thiết. Lắp van và cài đặt áp suất xả nguội của van. Lắp van vào vị trí và thử nghiệm trực tiếp trên lò đang vận hành nếu có yêu cầu. Lập biên bản nghiệm thu, niên phong chì các chốt khoá BACK NEXT HOME Cấu tạo van an toàn đường hơi siêu nhiệt cao áp lò 21&22 (Welded inlet) cấu tạo của van an toàn bao hơi cao áp lò 21&22 (Welded inlet) BACK NEXT HOME Cấu tạo của các van an toàn cao áp: Cấu tạo van an toàn đường hơi siêu nhiệt cao áp lò 21&22( Welded inlet) BACK NEXT HOME cấu tạo của van an toàn bao hơi cao áp lò 21&22 ( Welded inlet) BACK NEXT HOME Phương án thực hiện Phương án tháo Phương án lắp Phương án kiểm tra độ kín Phương án sử dụng bàn thử nghiệm van an toàn Phương án thử nghiệm trực tiếp trên HRSG đang vận hành Thao tác setting 7. Các trường hợp bất thường trong qúa trình thử nghiệm - Biện pháp xử lý BACK NEXT HOME Phương án tháo Do van được hàn nối trực tiếp với vỏ bao hơi nên phải kiểm tra, sửa chữa trực tiếp trên lò. Trình tự thực hiện như sau: Tháo CAP va lifting gear (18) ra khỏi vị trí. Dùng thước cặp đo xác định khích thước từ đầu ty van tới bulong ép lo xo-compression screw , loknut (15,21), ghi nhận lại giá trị đo được để làm cơ sở cho quá trình sét van sau này. Chú ý đây là thông số quan trọng liên quan đến áp suất xả của van nên cần sự chính xác cao. Dùng Cle lới lỏng compression screw loknut (21) và compression screw (15) để giảm độ căng của lò xo. Tháo Yoke: Dùng clê tháo các yoke rod nut ra khỏi yoke rod (17) sau đó đưa Yoke (16) ra, lò xo (5) và đĩa chịu lò xo (13) ra khỏi vị trí. Tháo ty van -Spindle (14), overlap collar (11), Tháo upper adjusting ring pin 19, đưa guide (13) ra ngoài, đánh dấu vị trí của upper adjusting ring (4). Kiểm tra mặt làm kín trên Disc (7) và seat bushing (6). Vệ sinh và kiểm tra các chi tiết tháo. Sửa chữa và thay thế những chi tiết bị hư hỏng. Rà kín mặt làm việc của van.` BACK NEXT HOME Phương án lắp Lắp van theo thứ tự ngược lại. Chú ý khi đo kích thước xác định vị trí của compression screw (15), cần phải tính đến độ mài mòn của Disc (7) và seat bushing (6) khi rà kín chúng (nên điều chỉnh theo xu hướng cho van mở ở giá trị nhỏ hơn giá trị cài đặt để an toàn cho lần thử nghiệm đầu tiên). BACK NEXT HOME Một số bản vẽ BACK NEXT HOME Phương án kiểm tra độ kín Sau khi rà kín mặt làm việc của van (phần tiếp xúc giữa disc và seat bushing) cần phải kiểm tra độ kín của mặt tiếp xúc này. Vì không tháo seat bushing ra được nên ta sử dụng viết chì mềm 2B Đánh dấu 6-8 điểm trên bề mặt làm kín của seat bushing. Đặt Disc valve lên trên cho 2 mặt làm kín tiếp xúc đều với nhau, xoay nhẹ disc valve ½ vòng, kiểm tra các vết tiếp xúc giữa seat bushing và Dissc, khi thấy vết chì tiếp xúc trải đều trên bề mặt của seat bushing và Dissc là đạt. BACK NEXT HOME Một số bản vẽ: Phương pháp rà đĩa van an toàn BACK NEXT HOME Một số bản vẽ BACK NEXT HOME Một số bản vẽ BACK NEXT HOME Phương án sử dụng bàn thử nghiệm van an toàn Các van đã được tháo vệ sinh và mài rà mặt làm kín (hoặc thay mới nếu cần thiết) sau đó lắp vào và chỉnh release nut về theo giá trị ban đầu đã được đo trước khi tháo sau đó lắp van vào bàn thử ( hình ảnh đính kèm). Dùng chai N2 áp lực 150 bar nạp vào bộ thử và nậng áp suất lên cho van tự tác động. Ghi nhận lại giá trị mở và giá trị đóng, từ đó tính giá trị của p. Đối với các van có giá trị áp suất cài đặt mở ≥ 150 bar thì sử dụng bơm nước áp lực nạp vào bộ thử và nâng áp suất tới giá trị cần cài đặt. BACK NEXT HOME Phương án thử nghiệm trực tiếp trên HRSG đang vận hành Vận hành GT ở tải 80 MW. Trước khi khởi động lò, kiểm tra các van bypass cao áp (Stop valvle và Control valve) đóng mở tốt. Sửa trong chương trình giá trị giới hạn trên OHL từ 98,6 bar lên 127 bar - để cho phép setpoint giá trị từ MS (sửa Online tại chân 12, PC61.2.10 Sheet 5 Node 28) Kiểm nhận ST sẵn sàng khởi động. Khởi động 01 Lò cần thử nghiệm ở chế độ vận hành bypass bằng UNIT MASTER . Khi áp suất hơi ra cao áp trước header valve đạt đến giá trị 49,5 bar (giá trị cài đặt vận hành 1 lò), (thực hiện mục 1 của phần thao tác setting) BACK NEXT HOME Chờ đến khi CV bypass mở ổn định trở lại, chuyển MANSTN điều khiển CV bypass cao áp từ chế độ E1 sang chế độ MAN và setpoint giá trị áp suất từ từ lên giá trị cần thử nghiệm (mỗi lần lên 5 bar cho đến khi áp suất đạt 115 bar, sau đó setpoint từ từ mỗi nấc 1 bar cho đến khi đạt giá trị thử nghiệm 120,5  126,5 bar. Trong quá trình setpoint phải theo dõi thường xuyên áp suất bao hơi và liên lạc thường xuyên với nhóm cân chỉnh tại van để điều chỉnh áp suất phù hợp. Trong trường hợp van an toàn mở, setpoint ngay về giá trị 113 bar, sau đó setpoint từ từ về 111 bar để kiểm tra giá trị reset của van (giá trị cài đặt PD = 8,1 bar). Trong trường hợp áp suất đến 127 bar mà van an toàn không mở, setpoint ngay về giá trị 96 bar để thực hiện cân chỉnh lại van. BACK NEXT HOME Phương án thử nghiệm trực tiếp trên HRSG đang vận hành Phương án thử nghiệm trực tiếp trên HRSG đang vận hành Sau khi thực hiện cân chỉnh xong, sửa lại giá trị giới hạn trên OHL từ 127 bar về 98,6 bar như ban đầu. Áp suất hơi cung cấp trước khi thử bằng 80% áp suất cài đặt (áp suất cài đặt 120.6bar) . Các van an toàn còn lại trong hệ thống cần thử phải được khoá bằng các cảo chuyên dùng (gag) chú ý lắp các cảo này trước khi khởi động lò. Các đồng đo áp suất phải được kiểm định trước khi thử nghiệm. Lần lượt thử van có áp suất làm việc cao trước tới van có áp suất thấp sau. BACK NEXT HOME Thao tác setting Nâng áp suất của hệ thống cần setting lên tới áp suất vận hành đầy tải. Dùng dây kéo cần tác động cho van mở thử để xác định van hoạt động tốt không bị kẹt và đồng thời để làm sạch van. Nâng áp suất của hệ thống lên tới áp suất cần thử để van tự tác động, ghi nhận tình trạng hoạt động của van. Nếu vượt quá 5% áp suất thử mà van chưa mở cần phải xả áp xuống để điều chỉnh lại Adjusting bolt nut (chú ý thời gian giử áp suất cài đặt không quá 10 phút). Trong trường hợp này tiến hành tác động vào cần xả của van an toàn, nếu van không làm việc được thì phải tiến hành xả áp hệ thống bằng các van xả blowdown và bypass valve. Khi điều chỉnh compression screw cần xả áp xuống còn 98bar tránh áp sự tác động của van BA`CK NEXT HOME Thao tác setting Tháo bao chụp trên đầu van, nới lỏng Compression screw locknut. Điều chỉnh compression screw với độ dịch chuyển nhỏ nhất là 1/12 vòng: Xiết vào là tăng áp, nới lỏng là giảm áp tuỳ theo yêu cầu thực tế cần tăng hay giảm để điều chỉnh. Xiết chặt Compression screw locknut sau khi đã điều chỉnh xong. Nếu có hiện tượng van mở không dứt điểm hoặc sai biệt p 2% (lượng xả blowdown nhỏ, p=Pmở-Pđóng/Pmở ) thì ta điều chỉnh upper adjusting ring như sau: Tháo upper adjusting ring pin (19), dùng tuốc nơ vít điều chỉnh upper adjusting ring (4) xuống từ 05 ÷ 10 nấc theo chiều đi xuống. Độ điều chỉnh nhỏ nhất là 5 nấc (5 rãnh răng của upper adjusting ring). Đây là điều chỉnh nhằm tăng lượng xả blowdown. BACK NEXT HOME Thao tác setting Nếu có hiện tượng van đóng chậm hoặc sai biệt p 4% (lượng xả blowdown nhỏ) thì ta điều chỉnh upper adjusting ring đi lên (5 ÷ 10 nấc theo chiều đi lên) với độ điều chỉnh nhỏ nhất là 5 nấc (5 rãnh răng của upper adjusting ring ). Tiếp tục điều chỉnh upper adjusting ring đến lúc đạt được giá trị mong muốn. Lower adjusting ring (20) được khuyến cáo nên điều chỉnh nhỏ không vượt quá 6 nấc (giá trị setting tốt nhất của nó đã được chọn tại nơi sản xuất). Trong trường hợp van trước khi mở có hiện tượng hú (sammer) thì điều chỉnh lower adjusting ring sang trái 1-2 nấc. Đối với Phương án thử trực tiếp khi HRSG đang vận hành thì không được thử quá 6 lần thử liên tiếp cho 01 van để tránh nhiệt làm nóng van gây ảnh hưởng tới giá trị cài đặt. BACK NEXT HOME Các trường hợp bất thường trong qúa trình thử nghiệm - Biện pháp xử lý BACK NEXT HOME BACK NEXT HOME BACK NEXT HOME Phụ lục 1 Tháo chụp bảo vệ đầu van Tháo chụp giử lifting gear BACK NEXT HOME Tháo bộ lifting gear Đo xác định chính xác vị trí của rellease nut ( bolt) Phụ lục 1 BACK NEXT HOME Tháo valve body Tháo đai ốc điều chỉnh Phụ lục 1 BACK NEXT HOME Tháo lò xo của van Tháo spindle và disc valve Phụ lục 2 BACK NEXT HOME Đo xác định vị trí upper adj ring trước khi tháo Đánh dấu vị trí và tháo upper adj ring Phụ lục 2 BACK NEXT HOME Đo xác định vị trí lower adj ring trước khi tháo. Đánh dấu vị trí và tháo lower adj ring Phụ lục 2 BACK NEXT HOME Tháo seat bushing (van mặt bích đầu vào). Rà disc với dụng cụ rà chuyên dùng. Phụ lục 3 BACK NEXT HOME Các chi tiết chính của van an toàn . Testing van an toàn bằng áp suất thuỷ tĩnh. Sử dụng bộ thử van tự chế Phụ lục 3 BACK NEXT HOME Thông số cài đặt của các van an toàn HRSG 21&22 Van an toàn đường nước cấp bao hơi IP/LP: 21/22LAB48AA053 - Áp suất cài đặt: 59BarG - Nhiệt độ làm việc: 125oC Van an toàn đường nước cấp bao hơi HP: 21/22LAB96AA057/58/59 - Áp suất cài đặt: 163.5 BarG - Nhiệt độ làm việc: 125oC Van an toàn bao hơi LP: 21/22HAD10AA001/002 - Áp suất cài đặt Van số 1: 5.10BarG - Áp suất cài đặt Van số 2: 5.87BarG - Nhiệt độ làm việc: 164oC Van an toàn bao hơi IP: 21/22HAD20AA001/002 - Áp suất cài đặt Van số 1: 34BarG - Áp suất cài đặt Van số 2: 35.1BarG - Nhiệt độ làm việc: 244oC Van an toàn bao hơi IP: 21/22HAD20AA001/002 - Áp suất cài đặt Van : 30.8BarG - Nhiệt độ làm việc: 516oC Van an toàn bao hơi HP: 21/22HAD50AA001/002 - Áp suất cài đặt Van số 1: 116BarG - Áp suất cài đặt Van số 2: 119.5BarG - Nhiệt độ làm việc: 325oC Van an toàn đường hơi siêu nhiệt HP: 21/22LBA50AA241 - Áp suất cài đặt: 110.2BarG - Nhiệt độ làm việc: 517oC BACK NEXT HOME Thanks for your attention BACK TO HOME PAGE BACK
Luận văn liên quan