Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, nó đã đánh đổi bằng
xương máu của ông cha và ngày nay đất đai lại càng quý giá hơn nửa khi xã hội
ngày càng phát triển, nhu cầu sửdụng đất ngày càng tăng, đa dạng và phức tạp,
dẫn đến nhiều biến động về đất đai. Vì thếnhu cầu quản lý đất đai là cần thiết.
đểthực hiện tốt điều đó, công tác hiện nay là phải chỉnh lý, cập nhật biến động
đất đai một cách thường xuyên.
đồng thời xuất phát từ đặc trưng của công việc tại Văn phòng đăng ký
quyền sửdụng đất huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang là chỉnh lý tất cảnhững biến
động về đất đai nói chung và chính lý Sổbộ địa chính ( Sổ địa chính, Sổmục kê,
Sổ đăng ký biến động ) nói riêng đối với hộgia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
sau khi đã có sựphê duyệt của Uỷban nhân dân huyện Cai Lậy.Thêm vào đó do
nhu cầu tìm hiểu, học hỏi và phục vụcho công việc chuyên môn sau này khi ra
trường.
Do đó, em quyết định chọn đềtài chỉnh lý Sổbộ địa chính trên địa bàn
huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang.
đềtài giúp em hiểu sâu hơn vềcông việc chỉnh lý Sổbộ địa chính, nắm
được những trường hợp nào chỉnh lý và phương pháp chỉnh lý nhưthếnào đểtừ
đó rút ra được những điểm thường mắc phải trong chỉnh lý.
đối tượng của đề tài là nghiên cứu về phương pháp chỉnh lý những biến
động vềviệc sửdụng đất của hộgia đình, cá nhân, cộng đồng dân cưkhi họthực
hiện quyền sửdụng đất của mình.
Phạm vi nghiên cứu của đềtài được thực hiện trên địa bàn huyện Cai Lậy
tỉnh Tiền Giang. địa điểm thực hiện tại Văn phòng đăng ký quyền sửdụng đất
huyện Cai Lậy thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
130 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2534 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương pháp chỉnh lý sổ bộ địa chính tại huyện Cai Lậy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ðỗ Văn Tha
Phương pháp chỉnh lý sổ bộ ñịa chính tại huyện
Cai Lậy
i
MỤC LỤC
NỘI DUNG Trang
LỜI MỞ ðẦU. .....................................................................................................01
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.. .............................................................................02
1.1.ðiều kiện Tự nhiên, Kinh tế - Xã hội của huyện Cai Lậy.................................02
1.1.1. ðiều kiện Tự nhiên. .....................................................................................02
. Vị trí ñịa lý. ..................................................................................................02
. ðịa hình........................................................................................................04
. ðặc ñiểm ñất ñai. ..........................................................................................04
. ðiều kiện khí hậu..........................................................................................05
1.1.2. ðiều kiện Kinh tế - Xã hội. ..........................................................................06
. ðiều kiện Kinh tế..........................................................................................06
. ðiều kiện Xã hội...........................................................................................08
1.2. Sơ lược về Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Cay Lậy. ...............09
1.2.1.Vị trí của Văn phòng.....................................................................................09
1.2.2. Tổ chức........................................................................................................09
1.3. Những vấn ñề tập trung nghiên cứu của chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính. ..................12
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP. .........................................................................13
2.1. Khái quát về Sổ bộ ñịa chính ..........................................................................13
2.1.1. Các khái niệm. .............................................................................................13
. Khái niệm Sổ ñịa chính.................................................................................13
. Khái niệm Sổ mục kê....................................................................................13
. Khái niệm Sổ ñăng ký biến ñộng. .................................................................14
2.1.2. Trách nhiệm chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính. .........................................................14
2.1.3. Căn cứ ñể chỉnh lý, cập nhật Sổ bộ ñịa chính. ..............................................14
2.1.4. Trách nhiệm quản lý Sổ bộ ñịa chính ...........................................................15
ii
2.1.5. Cấu tạo của Trang sổ bộ ñịa chính. ..............................................................15
. Cấu tạo của Trang sổ ñịa chính. ....................................................................15
. Cấu tạo của Trang sổ mục kê. .......................................................................18
. Cấu tạo của Trang sổ theo dõi biến ñộng ñất ñai. ..........................................20
2.1.6. Cách ghi Trang sổ bộ ñịa chính....................................................................22
. Cách ghi Trang sổ ñịa chính. ........................................................................22
. Cách ghi Trang sổ mục kê. ...........................................................................27
. Cách ghi Trang sổ theo dõi biến ñộng...........................................................29
2.2. Phương pháp chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính. ...........................................................30
2.2.1. Các trường hợp chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính .....................................................30
. Trường hợp chỉnh lý Sổ ñịa chính.................................................................30
. Trường hợp chỉnh lý Sổ mục kê...................................................................30
. Trường hợp cập nhật vào Sổ theo dõi biến ñộng. ..........................................30
2.2.2. Phương pháp chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính .........................................................31
. Phương pháp chỉnh lý Sổ ñịa chính...............................................................31
. Phương pháp chỉnh lý Sổ mục kê..................................................................72
. Phương pháp cập nhật Sổ theo dõi biến ñộng................................................77
2.2.3. Những chỉnh lý thực tế tại huyện Cai Lậy. ...................................................82
. Hồ sơ thứ 01. ................................................................................................82
. Hồ sơ thứ 02. ................................................................................................85
. Hồ sơ thứ 03. ................................................................................................90
. Hồ sơ thứ 04. ................................................................................................95
. Hồ sơ thứ 05. ................................................................................................99
. Hồ sơ thứ 06. ................................................................................................102
. Hồ sơ thứ 07. ................................................................................................107
2.3. Tóm tắt quá trình chỉnh lý biến ñộng Sổ bộ ñịa chính. ....................................112
2.4. Những sai sót thường gặp trong quá trình chỉnh lý..........................................114
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................115
3.1. Kết quả của công tác chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính. ...............................................115
3.2. Ưu khuyết ñiểm của chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính. ................................................117
iii
3.2.1. Ưu ñiểm.......................................................................................................117
3.2.2. Khuyết ñiểm. ...............................................................................................117
3.3. Những thuận lợi và Khó khăn trong khi thực hiện ñề tài. ................................117
3.3.1. Thuận lợi. ....................................................................................................117
3.3.2. Khó khăn. ....................................................................................................118
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................119
4.1. Kết luận. .........................................................................................................119
4.2. Kiến nghị. .......................................................................................................119
PHẦN PHỤ LỤC: 07 bộ hồ sơ biến ñộng ñất ñai tại huyện Cai Lậy ....................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.
i
DANH SÁCH HÌNH VÀ BẢNG
HÌNH Trang
Hình 1.1. Bản ñồ huyện Cai Lậy..........................................................................03
Hình 1.2. Sơ ñồ tổ chức nhân sự của Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện
Cai Lậy................................................................................................................11
Hình 2.1. Sơ ñồ trình tự chỉnh lý biến ñộng Sổ bộ ñịa chính ...............................112
Hình 3.1. Biểu ñồ cột so sánh biến ñộng giữa các loại hồ sơ tại huyện Cai Lậy.
116
BẢNG
Bảng 2.1.Trang Sổ ñịa chính ...............................................................................17
Bảng 2.2. Trang Sổ mục kê..................................................................................19
Bảng 2.3. Trang Sổ theo dõi biến ñộng. ...............................................................21
Bảng 2.4. Hệ thống ký hiệu mục ñích sử dụng.....................................................24
Bảng 2.5. Hệ thống ký hiệu nguồn gốc sử dụng...................................................26
Bảng 2.6. Trang sổ ñịa chính ông ðỗ Văn Na......................................................32
Bảng 2.7. Trang sổ ñịa chính hộ ông ðỗ Văn Na cho thuê ñất. ............................34
Bảng 2.8. Trang Sổ ñịa chính hộ ông ðỗ Văn Na ñã thế chấp..............................36
Bảng 2.9. Trang sổ ñịa chính ông ðỗ Văn ðiền ñược chỉnh lý bảo lãnh. .............38
Bảng 2.10. Trang sổ ñịa chính hộ bà Lý Mộng Thà ñã góp vốn. .........................40
Bảng 2.11. Trang Sổ ñịa chính hộ ðỗ Văn Na xoá ñăng ký cho thuê ñất .............42
Bảng 2.12. Trang sổ ñịa chính hộ Mai Ngọc Ánh chuyển nhượng. ......................47
Bảng 2.13. Trang sổ ñịa bà Trần Thị Thảo nhận chuyển nhượng. ........................48
Bảng 2.14. Trang sổ ñịa chính bà Mai Thị Lan Hương tặng cho. .........................51
Bảng 2.15. Trang sổ ñịa chính ông ðỗ Văn Thành nhận tặng cho. .......................52
Bảng 2.16. Trang sổ ñịa chính hộ ông Lê Văn Hùng bị trưng dụng ñất. ...............54
Bảng 2.17. Trang sổ ñịa chính bà Lý Như Mộng bị thu hồi ñất 01 phần thửa.......57
ii
Bảng 2.18. Trang sổ ñịa chính ông Trần Hoàng Mai sạt lở trọn thửa ñất.............59
Bảng 2.19. Trang sổ ñịa chính bà Huỳnh Thị Tư sạt lở một phần thửa................61
Bảng 2.20. Trang sổ ñịa chính hộ Nguyễn Tấn Dũng hợp thửa. ...........................63
Bảng 2.21. Trang sổ ñịa chính ông Trần Hoàng Phong chuyển mục ñích.............66
Bảng 2.22. Trang sổ ñịa chính ông Hồ Tôn Hiếu chỉnh lý ñổi tên. .......................68
Bảng 2.23. Trang sổ ñịa chính ông Hồ Tôn Hiến cấp lại. .....................................70
Bảng 2.24. Trang sổ ñịa chính hộ ông ðỗ Văn Bảy ñính chính. ...........................72
Bảng 2.25. Trang sổ mục kê có tên bà Lê Thị Hồng tách thửa. ............................74
Bảng 2.26. Trang sổ mục kê có tên ông Lê Minh Luân chuyển nhượng...............76
Bảng 2.27. Trang sổ Biến ñộng cập nhật chuyển nhượng hộ ông Lê Minh Tấn....81
Bảng 2.28. Sổ ñăng ký biến ñộng hộ ông Nguyễn Văn Lưu ñược cấp Giấy. ........83
Bảng 2.29. Trang sổ ñịa chính của hộ ông Nguyễn Văn Lưu ñược giao ñất. ........84
Bảng 2.30. Sổ ñăng ký biến ñộng cập nhật tên hộ ông Trần Văn Chỏi. ...............86
Bảng 2.31. Trang sổ mục kê chứa thửa ñất của hộ ông Trần Văn Chỏi. ...............87
Bảng 2.32. Trang sổ ñịa chính của hộ ông Trần Văn Chỏi. ..................................88
Bảng 2.33. Trang sổ ñịa chính của hộ Phạm Văn Chan........................................89
Bảng 2.34. Sổ ñăng ký biến ñộng cập nhật hộ ông Văng Thành ðạt ....................91
Bảng 2.35. Trang Sổ mục kê có thửa ñất 309 của hộ ông Văng Thành ðạt ..........92
Bảng 2.36. Trang Sổ ñịa chính của hộ ông Văng Thành ðạt ................................93
Bảng 2.37. Trang sổ ñịa chính của ông Văng Thành ðạt .....................................94
Bảng 2.38. Sổ ñăng ký biến ñộng cập nhật hộ Pham Văn Mai .............................96
Bảng 2.39. Sổ mục kê có thửa 235 của hộ ông Phạm Văn Mai ............................97
Bảng 2.40. Trang sổ ñịa chính của hộ ông Phạm Văn Mai...................................98
Bảng 2.41. Sổ ñăng ký biến ñộng cập nhật ông Nguyễn Âu Phi..........................100
Bảng 2.42. Trang sổ ñịa chính của ông Nguyễn Âu Phi ......................................101
Bảng 2.43. Sổ ñắng biến ñộng cập nhật ñăng ký của ông Nguyễn Văn Hải.........103
Bảng 2.44. Sổ mục kê chứa thửa ñất 359 của hộ Nguyễn Văn Hải......................104
Bảng 2.45. Trang Sổ ñịa chính hộ ông Nguyễn Văn Hải.....................................105
Bảng 2.46. Trang Sổ ñịa chính của bà ðặng Thị Lợi ............................................106
iii
Bảng 2.47. Sổ ñăng ký biến ñộng cập nhật hộ Trần Thị Kim Hương....................108
Bảng 2.48. Sổ mục kê có chứa thửa 07 của Hộ Trần Thị Kim Hương ..................109
Bảng 2.49. Trang sổ ñịa chính hộ bà Trần Thị Kim Hương..................................110
Bảng 2.50. Trang sổ ñịa chính của ông Trần Văn Mười......................................111
TÓM TẮT BÀI TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
ðề tài: Phương pháp chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính tại huyện Cai Lậy
Bài tiểu luận tốt nghiệp gồm có: Lời mở ñầu, 04 chương và phần phụ lục.
LỜI MỞ ðẦU: Nói sơ lược về tầm quan trọng của ñất ñai, nguyên
nhân của việc chọn ñề tài, mục ñích, ñối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN (chia làm 03 phần):
Phần 1.1: Nói về “ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện
Cai Lây”.
Phần 1.2: Nói về “Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất huyện
Cai Lậy”.
Phần 1.3: Nói về “Vấn ñề tập trung nghiên cứu chỉnh lý sổ bộ ñịa
chính”.
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP (chia làm 03 phần).
Phần 2.1: Tìm hiểu “Khái niệm Sổ bộ ñịa chính”.
Phần 2.2: Nói về “Phương pháp chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính” từ ñó
ñưa ra các trường hợp cụ thể.
Phần 2.3: Nói về “ Những sai sót thường gặp trong quá trình chỉnh
lý Sổ bộ ñịa chính”.
CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (chia làm 03 phần).
Phần 3.1: “Kết quả của công tác chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính”.
Phần 3.2: “Ưu khuyết ñiểm của chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính”.
Phần 3.3: “Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện ñề tài”.
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ( chia làm 02 phần)
Phần 4.1: “Kết luận”.
Phần 4.2: “Kiến Nghị”
PHẦN PHỤ LỤC: Hồ sơ ñăng ký biến ñộng ñất ñai kèm theo của
người sử dụng ñất.
1
LỜI MỞ ðẦU
ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, nó ñã ñánh ñổi bằng
xương máu của ông cha và ngày nay ñất ñai lại càng quý giá hơn nửa khi xã hội
ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng ñất ngày càng tăng, ña dạng và phức tạp,
dẫn ñến nhiều biến ñộng về ñất ñai. Vì thế nhu cầu quản lý ñất ñai là cần thiết.
ðể thực hiện tốt ñiều ñó, công tác hiện nay là phải chỉnh lý, cập nhật biến ñộng
ñất ñai một cách thường xuyên.
ðồng thời xuất phát từ ñặc trưng của công việc tại Văn phòng ðăng ký
quyền sử dụng ñất huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang là chỉnh lý tất cả những biến
ñộng về ñất ñai nói chung và chính lý Sổ bộ ñịa chính ( Sổ ñịa chính, Sổ mục kê,
Sổ ñăng ký biến ñộng ) nói riêng ñối với hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư
sau khi ñã có sự phê duyệt của Uỷ ban nhân dân huyện Cai Lậy.Thêm vào ñó do
nhu cầu tìm hiểu, học hỏi và phục vụ cho công việc chuyên môn sau này khi ra
trường.
Do ñó, em quyết ñịnh chọn ñề tài chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính trên ñịa bàn
huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang.
ðề tài giúp em hiểu sâu hơn về công việc chỉnh lý Sổ bộ ñịa chính, nắm
ñược những trường hợp nào chỉnh lý và phương pháp chỉnh lý như thế nào ñể từ
ñó rút ra ñược những ñiểm thường mắc phải trong chỉnh lý.
ðối tượng của ñề tài là nghiên cứu về phương pháp chỉnh lý những biến
ñộng về việc sử dụng ñất của hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư khi họ thực
hiện quyền sử dụng ñất của mình.
Phạm vi nghiên cứu của ñề tài ñược thực hiện trên ñịa bàn huyện Cai Lậy
tỉnh Tiền Giang. ðịa ñiểm thực hiện tại Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất
huyện Cai Lậy thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Khi nghiên cứu ñề tài này giúp em nắm vững phương pháp, trình tự thực
hiện chỉnh lý, từ ñó vận dụng vào thực tế ở ñịa phương hợp lý hơn.
ðể hiểu rõ hơn về ñề tài thì cần quan tâm những vấn ñề sẽ ñược trình bài
qua các chương dưới ñây.
2
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN CAI LẬY
TỈNH TIỀN GIANG.
1.1.1. ðiều kiện tự nhiên.
. Vị trí ñịa lý.
Huyện Cai Lậy là ñầu mối giao lưu quan trọng của các huyện phía Tây
trong Tỉnh, là ñịa bàn có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế của
Tỉnh, là của ngõ giao lưu Kinh tế - Văn hoá với 03 khu vực tỉnh ðồng Tháp,
Long An, Tiền Giang.
Với các tuyến giao thông ñường bộ và ñường thuỷ ñã tạo cho Cai Lậy có lợi
thế trong giao lưu hàng hoá và tiếp cận thị trường, có quốc lộ 1A, ñường tỉnh
868, 868B (Ấp Bắc), 865 ( Nguyễn Văn Tiếp ), 864 (Tam Bình), 874 (Cái Bè),
ñường tỉnh Nhị Quý - Mỹ Long và 16 tuyến ñường cấp Huyện. Ngoài nhánh
sông Tiền, là quyết mạch quan trọng chạy qua ñịa phận Huyện, còn phải kể ñến
hệ thống kênh rạch chằng chịt có mật ñộ cao.
Huyện Cai Lậy có toạ ñộ ñịa lý: 105059’57” - 106012’19” (kinh ñộ ñông),
10017’25” - 10023’08” (vĩ ñộ bắc).
Về ranh giới hành chính: Phía Bắc giáp huyện Tân Thạnh (Long An) và
huyện Tân Phước (Tiền Giang), phía Nam giáp sông Tiền ñối diện huyện Chợ
Lách (Bến Tre) và một phần của tỉnh Vĩnh Long, phía Tây giáp huyện Cái Bè
(Tiền Giang), phía ðông giáp Châu Thành, Tân phước (Tiền Giang).
3
Hình 1.1: Bản ñồ huyện Cai Lậy
4
. ðịa hình
Huyện Cai Lậy là một huyện có bề dọc theo kinh tuyến rộng nhất 20km,
hẹp nhất 17km. Bề ngang theo vĩ tuyến rộng nhất 28km. Nhìn chung ñịa hình
Huyện khá bằng phẳng, với ñộ dốc <1% và cao ñộ bình quân 0,9m, không có
hướng dốc rõ ràng và chia thành 03 dạng như sau:
- ðịa hình thấp: Cao ñộ <0,75m, diện tích 5.223ha dọc theo kinh Nguyễn
Văn Tiếp, một phần của xã Mỹ Hạnh ðông, Mỹ Hạnh Trung, Tân Hội, Tân Phú.
- ðịa hình trung bình: Cao ñộ 0,75 – 1m, phân bổ hết các Xã trong
Huyện với diện tích 22.520 ha.
- ðịa hình cao: Cao ñộ lớn hơn 1m, diện tích 13.384 ha tập trung dọc
theo tuyến sông Tiền, ven quốc lộ 1A, khu Giồng Cát Nhị Mỹ, Nhị Quý, Tân Hội
và Thị trấn Cai Lậy.
Chính ñịa hình ñó ở những nơi có ñịa hình thấp ñặc biệt là các khu vực
phía Bắc quốc lộ 1A chịu ảnh hưởng lũ lục hàng năm từ cuối tháng 08 ñến tháng
11 âm lịch.
. ðặc ñiểm về ñất ñai
Tổng diện tích tự nhiên theo thống kê năm 2001 là 41.127ha (sau khi ñã
giao phần ñất và dân số của 02 xã phía Bắc chuyển cho huyện mới Tân Phước)
chiếm 17,38% diện tích tự nhiên toàn Tỉnh. Nhìn chung trên ñịa bàn huyện Cai
Lậy có thể chia thành 03 nhóm ñất chính:
- Nhóm ñất phù sa Ngọt: có diện tích tự nhiên 37.760ha, chiếm tỷ lệ
91,84% diện tích tự nhiên, phân bố chủ yếu trên diện tích ñất nông nghiệp của
Huyện. ðất giàu mùn, hàm lượng chất ñộc thấp, hàng năm ñược bồi ñắp một
lượng phù sa từ nguồn nước sông Tiền và lũ ðồng Tháp Mười tràn về, thích hợp
cho nhiều loại cây trồng và ñã sử dụng toàn bộ diện tích. Trong nhóm ñất này có
loại ñất phù sa bồi ñắp ven sông có thành phần cơ giới nhẹ phù hợp cho sự phát
triển cây ăn trái.
Tuy nhiên do sự khai thác quá triệt ñể ñã làm nhanh các hàm lượng dinh
dưỡng trong ñất làm ảnh hưởng ñến năng suất, sản lượng cây trồng, vì vậy vấn ñề
là phải có biện phấp sử dụng thích hợp.
5
- Nhóm ñất phèn: Có diện tích là 2.583 ha, chiếm tỷ lệ 2,62% diện tích tự
nhiên, phân bố chủ yếu ở các khu vực trũng thấp: Dọc theo kênh Nguyễn Văn
Tiếp và các xã Phú Cường, Mỹ Phước Tây, Mỹ Hạnh ðông và Tân Phú. ðất có
thành phần cơ giới nặng, giàu hữu cơ nhưng chưa phân huỷ hết, lượng ñộc tố
tương ñối cao, ñộ sâu suất hiện tầng sinh phèn biến ñộng từ 50 - 100 cm.
- Nhóm ñất cát: Diện tích là 784ha, chiếm tỷ lệ 1,90% diện tích tự nhiên,
phân bố ở các khu Giồng Cát Nhị Quí, Nhị Mỹ, Tân Hội, Thanh Hoà, Bình Phú,
Phú Quý, Long Khánh, Phú An và Thị Trấn Cai Lậy. Do ñất cát giồng có ñịa
hình cao, thành phần cơ giới nhẹ, ñất có kết cấu rời rạc, khả năng giữ nước và
phân kém, chỉ thích hợp cho thổ cư và cây ăn trái.
. ðiều kiện khí hậu.
- Huy