Hệ nhận thức trong nghiên cứu –
Research paradigm
1. Câu hỏi về bản thể học (Ontological question): Bản
chất của hiện thực là gì? (What is the nature of reality?)
2. Câu hỏi về nhận thức luận (Epistemological question):
Nhà nghiên cứu có mối liên hệ như thế nào đến sản
phẩm nghiên cứu (what is the relationship of the
knower to the known?)
3. Câu hỏi về phương pháp luận (Methodological
question): Cách thức nào để tìm ra tri thức khoa học?
(What are the ways of finding out knowledge?)
61 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 5495 | Lượt tải: 7
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương pháp Nghiên cứu khoa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phương pháp Nghiên cứu khoa
học
Võ Thị Quý, PhD, CME
1
2Hệ nhận thức trong nghiên cứu –
Research paradigm
1. Câu hỏi về bản thể học (Ontological question): Bản
chất của hiện thực là gì? (What is the nature of reality?)
2. Câu hỏi về nhận thức luận (Epistemological question):
Nhà nghiên cứu có mối liên hệ như thế nào đến sản
phẩm nghiên cứu (what is the relationship of the
knower to the known?)
3. Câu hỏi về phương pháp luận (Methodological
question): Cách thức nào để tìm ra tri thức khoa học?
(What are the ways of finding out knowledge?)
3Thực chứng Diễn giải
Quan điểm luận Hiện diện một thực tế khách
quan
Hiện diện đa thực tế
Nhận thức luận Độc lập với nhà nghiên cứu Phụ thuộc vào nhà nghiên cứu
Phương pháp luận Suy diễn Quy nạp
Định lượng─số (numbers) Định tính─chữ (text-no numbers)
Thiết lập quan hệ nhân quả Không thể có quan hệ nhân quả
Xây dựng lý thuyết dựa trên cơ
sở phương sai
Xây dựng lý thuyết dựa vào quá
trình
Giá trị Tách biệt với nhà nghiên cứu Gắn liền với nhà nghiên cứu
Tổng quát hóa Tổng quát hóa Không thể tổng quát hóa
Báo cáo kết quả Theo chuẩn mực chung Không theo chuẩn mực nhất định,
phụ thuộc vào ngữ cảnh cụ thể
Nghiên cứu khoa học Kiểm định lý thuyết khoa học Xây dựng lý thuyết khoa học
Hai hệ nhận thức – trường phái
4QUY NẠP
Định tính
Xây dựng
Quá trình
(process
theorizing)
Phương pháp luận NCKH
SUY DIỄN
Định lượng
Kiểm định
Phương sai
(variance
theorizing)
Phối hợp
(triangulation
─mixed
methodology)
LÝ THUYẾT
KHOA HỌC
5Xây dựng lý thuyết khoa học:
xây dựng và kiểm định giả thuyết
T
Lý thuyết
R
Nghiên cứuXây dựng giả thuyết
Kiểm định giả thuyết
6Lý thuyết khoa học
Là một tập hợp những khái niệm, định nghĩa và
giả thuyết được trình bày một cách có hệ thống
thông qua các mối quan hệ giữa các khái niệm,
nhằm mục đích mô tả giải thích và dự báo các
hiện tượng khoa học (Kerlinger 1986, p9)
7Giả thuyết I
Kh
ả
nă
ng
tổ
ng
q
uá
t h
óa
Giới hạn: Giả thuyết về giá trị, thời gian và không gian
Thành phần của lý thuyết khoa học
Giả thuyết IIGiả thuyết III
Khái niệm
B
Khái niệm
A
Khái niệm
C
8Khái niệm
nghiên cứu
Giả thuyết
lý thuyết
Kh
ả
nă
ng
t
ổn
g
qu
át
h
óa
Giới hạn: Giả thuyết về giá trị, thời gian và không gian
Biến
quan sát
Giả thuyết
kiểm định
Thành phần của lý thuyết khoa học
Biến
quan sát
Khái niệm
nghiên cứu
9
9
Suy diễn và qui nạp: vòng Wallace
Giả thuyếtTổng quát hóa
Lý thuyết
Quan sát
Suy diễn
Quy nạp
Vấn đề nghiên cứu
10
Khe hổng nghiên cứu
Lý thuyết/mô hình, giả thuyết
Xây dựng thang đo
Kiểm định thang đo
Kiểm định mô hình, giả thuyết
Phương pháp suy diễn: TR
T
R
?
Ph
ư
ơ
ng
p
há
p
Ph
ư
ơ
ng
p
há
p
lu
ận
1111
Nghiên cứu kiểm định lý thuyết
• Thiết kế nghiên cứu để thu thập dữ liệu kiểm định
giả thuyết
• Các dạng dữ liệu
– Nhóm I: dữ liệu có sẵn (revealed data)
– Nhóm II: dữ liệu chưa có sẵn (survey data)
– Nhóm III: dữ liệu chưa xuất hiện (experimental data)
1212
Nhóm I: Dữ liệu có đã có sẵn (revealed data)
Dữ liệu đã được thu thập
Thời gian và chi phí
Mức độ phù hợp?
Mức độ tin cậy của dữ liệu đã thu thập
Công cụ thích hợp: mô hình hồi qui, chuỗi thời
gian, logit, probit, SEM, vv.
1313
Nhóm II: Dữ liệu chưa có sẵn (survey data)
Dữ liệu có trên thị trường nhưng chưa ai thu thập
• Thực hiện các khảo sát (surveys): thời gian, chi
phí, kỹ năng
• Đo lường và chọn mẫu
• Công cụ: Cronbach alpha, EFA, CFA, họ hồi qui, họ
logit, MANOVA, MDA, MDS, SEM, MLA, vv.
1414
Nhóm III: Dữ liệu chưa có (stated data)
Hiện tại thị trường chưa có dữ liệu này
– Thực nghiệm (exprimentation): thiết kế và rút gọn
các thực nghiệm, vd. OMEP (orthogonal main effect
plan), LMA, tối ưu, vv.)
– Đo lường và chọn mẫu
– Công cụ: sử dụng mô hình thích hợp, đặc biệt là họ
mô hình tuyến tính tổng quát hóa GLMs (generalized
linear models) và LCA (latent class models).
Nghiên cứu là gì?
• Là quá trình thu thập và phân tích thông tin một
cách hệ thống để tìm hiểu cách thức và lý do
hành xử của sự vật, hiện tượng xung quanh
chúng ta.
– Nghiên cứu luôn kế thừa công trình của người khác
– Nghiên cứu có thể được lặp lại
– Nghiên cứu có thể tổng quát hóa
15
Nghiên cứu là gì?..
– Nghiên cứu không được thực hiện 1 cách cô lập
• Nó gắn liền với lý thuyết
– Nghiên cứu là “có thể thực hiện được”
– Nghiên cứu là quá trình tiếp diễn
• Nghiên cứu luôn đặt ra các câu hỏi mới
– Nghiên cứu mang lại lợi ích
• Nghiên cứu cần lấy mục tiêu làm cho xã hội tốt hơn
làm mục tiêu tối thượng của mình
16
Nghiên cứu không chỉ là…
• … thu thập thông tin.
• … chuyển tải các sự kiện từ vị trí này sang vị
trí khác.
• … việc lục lọi thông tin.
• … khẩu hiệu được sử dụng để gây sự chú ý.
17
Nghiên cứu…
• là sự khởi đầu với một câu hỏi hay một vấn
đề.
• yêu cầu một phát biểu rõ ràng vềmục tiêu.
• yêu cầu một kế hoạch cụ thể để tiến hành.
• thường chia vấn đề nghiên cứu chính thành
nhiều vấn đề nghiên cứu phụ.
18
Nghiên cứu… (con’t)
• được dẫn dắt bởi một vấn đề nghiên cứu cụ
thể, một câu hỏi, hay một giả thuyết.
• chấp nhận các giả định chủ yếu.
• là, do bản chất của nó, có tính chu kỳ, hoặc
một cách chính xác là xoắn ốc (helical).
19
Phân loại Phương pháp nghiên
cứu
• Thực nghiệm
– Thực nghiệm thực
– Bán thực nghiệm
• Phi thực nghiệm
– Mô tả
– Lịch sử
– Tương quan
– Định tính
20
21
Từ ý tưởng - lý thuyết đến giả thuyết
Vấn đề→Câu hỏi nghiên cứu → Nghiên cứu lý thuyết → Giả thuyết nghiên cứu
Vấn đề Nghiên cứu lý thuyết
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu
22
Các bước trong nghiên cứu
Xác định vấn đề
Câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
(giới hạn nghiên cứu)
Thiết kế nghiên cứu
Lý thuyết, Mô hình, Biến số, giả thuyết,
chọn mẫu, phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập & phân tích dữ liệu
Báo cáo
Đề
cương
nghiên
cứu
(proposal)
23
Vấn đề nghiên cứu (Research Problem)
• Là vấn đềmà ta quan tâm hay buộc ta phải
nghiên cứu
• Ví dụ:
– Một Ngân hàng muốn xác định xem số dư tiền
mặt trung bình trong dân chúng để đề ra chính
sách huy động tiền gửI.
– Tại sao lượng du khách viếng thăm một địa
điểm du lịch bị sút giảm?
24
Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu tốt khi nó:
• Định nghĩa cuộc khảo sát cho nghiên cứu
• Xác định giới hạn nghiên cứu
• Cung cấp định hướng cho nghiên cứu
25
Câu hỏi nghiên cứu
Ba dạng câu hỏi nghiên cứu:
• Câu hỏi về sự khác biệt
– So sánh
• Câu hỏi về sự liên hệ
– Xác định mức độ liên hệ của các hiện tượng
• Câu hỏi mô tả
– Mô tả hiện tượng
26
Cách đánh giá câu hỏi nghiên cứu
• Có phải câu hỏi này đúng là điều tôi muốn
biết?
– Câu hỏi có giải quyết vấn đề tôi quan tâm
không?
– Nó có bị chi phối bởi thiên kiến, nhận định
chủ quan của mình không?
27
Cách đánh giá câu hỏi nghiên cứu
• Câu hỏi này có đúng là cần cho lĩnh vực này
không?
– Khám phá sắp thực hiện có quan trọng không?
– Nó có mang lại một sự đóng góp khoa học nào
không?
28
Cách đánh giá câu hỏi nghiên cứu
• Câu hỏi có được thể hiện rõ ràng không?
– Thuật ngữ có được định nghĩa rõ ràng không?
– Có giả định (assumption) nào chưa được kiểm tra
một cách kỹ lưỡng không?
29
Cách đánh giá câu hỏi nghiên cứu
• Câu hỏi này có trả lời được không?
– Thông tin để trả lời cho câu hỏi này có thể thu thập
được không?
– Tôi có kỹ năng để tiếp cận và phân tích thông tin trên
không? Nếu không, tôi có thể phát triển kỹ năng này
không?
– Tôi có thể thực hiện nó trong thời gian cho phép
không?
– Nó có vượt quá ngân sách của tôi không?
– Có vấn đề ảnh hưởng đạo đức nào không?
30
Cách đánh giá câu hỏi nghiên cứu
• Câu hỏi nghiên cứu này có được chấp thuận không?
– Người hướng dẫn, hay người đặt hàng công trình này có
nghĩ rằng tôi đang đi đúng hướng đã được yêu cầu
không?
– Những chuyên gia trong lĩnh vực này có nghĩ rằng câu hỏi
nghiên cứu của tôi là thích đáng và khả thi không?
31
Mục tiêu nghiên cứu
• Là xác định những kết quả cần đạt để trả lời cho câu hỏi
nghiên cứu.
– Câu hỏi nghiên cứu: Mức độ ảnh hưởng của số lượng
nhân viên bán hàng đến doanh thu của doanh nghiệp?
– Mục tiêu nghiên cứu:
• Xác định sự tồn tại mối quan hệ (sự tương quan)
giữa số lượng nhân viên bán hàng với doanh thu.
• Xác định chiều tác động của số lượng nhân viên
bán hàng đến sự thay đổi doanh thu.
• Xác định cường độ của tác động của số lượng nhân
viên bán hàng đến doanh thu.
32
Giả thuyết
• Giả thuyết là một cách diễn đạt khách quan câu hỏi
nghiên cứu
– Phản ánh vấn đề cơ bản của nghiên cứu
– Nêu lại vấn đề cơ bản theo hình thức đủ chính xác để có thể tiến
hành kiểm tra
– Nó mô tảmối quan hệ giữa các nhân tố (biến nghiên cứu tiềm
ẩn)
• Nó thể hiện dưới dạng kiểm tra được (chấp nhận hay
bác bỏ)
– Nếu giả thuyết được chấp nhận => đóng góp vào khám phá của
đề tài
– Nếu giả thuyết bị bác bỏ => tìm hiểu xem nhân tố nào là quan
trọng cần nghiên cứu thêm
33
Giả thuyết
Lưu ý:
• Vì giả thuyết phải ở dạng ‘kiểm định’ được (testable) nên sẽ
không cần thiết nếu:
– Câu hỏi nghiên cứu ở dạng mô tả (descriptive) hay khám phá
(explorative)
– Ta không có các biến được định nghĩa rõ ràng
• Ta không chứng minh (prove) cho giả thuyết, nhưng có thể
phản biện (disprove) chúng.
– Vì nghiên cứu chỉ giúp ta hiểu một phần thế giới, trong một điều kiện
nhất định (không phải trong tất cảmọi điều kiện)
34
Giả thuyết
Hai loại giả thuyết
• Giả thuyết trơ (null hypotesis)
• Giả thuyết nghiên cứu (alternative
hyppothesis)
35
Giả thuyết
Giả thuyết trơ
• Lý do:
– Thiếu các thông tin để phát triển giả thuyết nghiên
cứu
• Xuất phát điểm cho nghiên cứu
• Thể loại
– Cho rằng không có sự khác biệt vềmột tính chất nào
đó giữa các đối tượng khảo sát .
• VD: Giả thuyết rằng chi tiêu cho thờI trang của nam và nữ
không khác biệt nhau.
– Cho rằng không có mối quan hệ giữa biến độc lập và
biến phụ thuộc
• VD: Giả thuyết rằng mức độ chi tiêu cho thờI trang không
phụ thuộc vào giới tính.
36
Giả thuyết
Giả thuyết trơ
Cách thể hiện:
• Ho: µ1 = µ2
– Ho: Giả thuyết trơ
– µ1: Trung bình lý thuyết của đám đông 1
– µ2: Trung bình lý thuyết của đám đông 2
37
Giả thuyết
Giả thuyết nghiên cứu
• Khẳng định về sự bất cân bằng (inequality)
– VD: Giả thuyết rằng có sự khác biệt vềmức chi
tiêu cho thời trang giữa nam và nữ.
• Diễn tảmối quan hệ giữa biến độc lập và
biến phụ thuộc
– VD: Giả thuyết rằng mức chi tiêu về thời trang
thay đổi theo giới tính.
38
Giả thuyết
Giả thuyết nghiên cứu
Cách thể hiện
• H1: X1 ≠ X2
– H1: Giả thuyết nghiên cứu
– X1 : Trung bình lý thuyết của đám đông 1
– X2 : Trung bình lý thuyết của đám đông 2
39
Giả thuyết
Giả thuyết nghiên cứu
• Giả thuyết nghiên cứu có thể là loại phi định
hướng
– VD: Mức chi tiêu cho thời trang của nam và nữ là khác
nhau
• Giả thuyết nghiên cứu có thể có định hướng
– VD: Mức chi tiêu cho thời trang của nữ cao hơn mức
chi tiêu cho thời trang của nam.
40
Nghiên cứu lý thuyết (Literature Review)
• Là tìm kiếm xem vấn đềmà ta đang muốn nghiên cứu đã
được nghiên cứu trước đây chưa và kết quả của nó như thế
nào.
• Đối với đề tài khoa học: Nếu phát hiện đã có người nghiên
cứu rồi thì cũng đừng nên chán nãn mà nên chọn những đề
tài khác, hoặc phát triển thêm một số vấn đề nghiên cứu từ
công trình đã có.
• Các chuyên gia đánh giá phần này sẽ dựa vào:
– Tính logic trong lập luận của ta
– Tính đầy đủ trong các tham khảo của ta ở các công trình nghiên cứu
có liên quan trước đó.
– Tính liên quan đến mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
41
Nghiên cứu lý thuyết
• Cấu trúc của phần này được xây dựng dựa trên
khung phân tích (Analytical Framework) của mô
hình nghiên cứu
• Trong một số trường hợp, mô hình này còn được
gọi là Mô hình khái niệm (Conceptual Framework)
– Sơ đồ diễn tảmối quan hệ giữa các nhân tố (biến)
– Đây là cơ sở để xây dựng các giả thuyết
42
Nghiên cứu lý thuyết
• Nhiệm vụ của phần nghiên cứu lý thuyết là
dựa vào các lý thuyết hay công trình nghiên
cứu trước đây đểmô tả các mối quan hệ này
– Mô tả các mối quan hệ này sẽ giúp ta phát triển
các giả thuyết nghiên cứu mới dựa vào những gì
mà lý thuyết và công trình nghiên cứu trước đây
chưa giải thích.
– Đó cũng là những mối quan hệmà ta quan tâm
nhưng chưa có lời giải thích thỏa đáng.
43
Ví dụ vềmô hình phân tích
Mức chi tiêu
cho thời trang
Giới tính
Nghề nghiệp
Thu nhập
Biến số độc lập
(Independent variables)
Biến số phụ thuộc
(Dependent variables)
44
Nghiên cứu lý thuyết
Lưu ý:
• Những giải pháp đã phát hiện không nhất
thiết luôn luôn giải thích được các quan sát
hiện tại.
• Những giải pháp đã khám phá đôi khi cần
được điều chỉnh hay thậm chí loại bỏ vì
không còn phù hợp với hoàn cảnh mới.
45
Các thuật ngữ (terms, terminologies)
• Các thuật ngữ cần được mô tả rõ ràng
– Nó giúp người đọc hiểu các khái niệm theo cách
mà ta hiểu
– VD: “Thành quả bán hàng” trong bài này được
định nghĩa là doanh thu tính bằng tiền thu được
của doanh nghiệp khi bán các SP/DV của doanh
nghiệp.
– Ví dụ trên nói với người đọc rằng, doanh thu tính
bằng số lượng SP/DV không được dùng trong
trường hợp này.
46
Các thuật ngữ
• Thuật ngữ cần được định nghĩa dựa theo các
lý thuyết hay các công trình nghiên cứu đã
được công bố.
– Lý do là vì mọi người đã hiểu các khái niệm này
từ trước. Nếu định nghĩa quá khác biệt, người
đọc có thể bị bối rối hay nhầm lẫn.
47
Các biến (variables)
• Biến là một quan sát
– Nó có nhiều giá trị khác nhau
– biến số ≠ hằng số (chỉ có 1 giá trị duy nhất, không
đổi)
– VD1: “Giới tính” là một biến vì giới tính có thể là
Nam (gía trị =1) hoặc là Nữ (giá trị = 0)
– VD2: “Doanh thu/tháng” cũng là một biến với giá
trị thay đổi theo mỗi thời kỳ.
48
Các biến
Lưu ý
• Giá trị của biến có thể là mặc nhiên (VD giá trị
của Doanh thu là $) cũng có thể do ta qui ước
(VD: Nam = 1, Nữ = 0 hay ngược lại)
• Các biến cần được đo lường chính xác
49
Các biến
Hai loại biến (cơ bản)
• Biến phụ thuộc
– Thể hiện mục tiêu chịu tác động đang được quan tâm
– VD:
Mức chi tiêu
cho thời trang
Giới tính
Nghề nghiệp
Thu nhập
Biến độc lập
(Independent variables)
Biến phụ thuộc
(Dependent variables)
50
Các biến
• Biến độc lập
– Là các nhân tố tác động vào mục tiêu kể trên
• Có thể có nhiều biến độc lập cùng tác động vào mục
tiêu.
• Chọn biến độc lập nào để quan sát là tuỳ theo mục
tiêu nghiên cứu của đề tài.
51
Các biến khác
• Biến kiểm soát (control variable)
• Biến ngoại vi (extraneous variable)
• Biến điều tiết (moderator variable)
• Biến trung gian (mediating variable)
52
Các biến khác
• Biến kiểm soát:
– Có một ảnh hưởng tiềm năng đối với biến phụ
thuộc
– VD: Ngoài sự tác động của các biến độc lập như
đã nêu, biến mức chi tiêu cho thời trang còn có
thể chịu ảnh hưởng của “nét thẩm mỹ” của thời
trang hiện có trên thị trường.
53
Biến kiểm soát
Mức chi tiêu
cho thời trang
Giới tính
Nghề nghiệp
Thu nhập
Tính thẩm mỹ
của thời trang
Biến kiểm soát
54
Biến kiểm soát
Nhận xét:
• Biến kiểm soát cũng tác động vào biến phụ
thuộc như biến độc lập.
– Nhưng sự tác động đó không phải là điều mà
ta đang quan tâm.
– Ta đưa vào mô hình phân tích vì không thể bỏ
qua sự tác động của nó khi xem xét các tác
động của biến độc lập
55
Biến ngoại vi
• Có một ảnh hưởng không dự đoán được đối với
biến phụ thuộc.
• VD: Mức chi tiêu cho thời trang có thể chịu ảnh
hưởng của tình hình ổn định về kinh tế của đất
nước.
• Về hình thức, biến ngoại vi cũng tương tự như
biến kiểm soát: không phải mục tiêu ta đang
quan tâm nhưng ta tính đến chúng (một cách có
chọn lọc) khi nghiên cứu tác động của các biến
độc lập vào biến phụ thuộc.
56
Biến điều tiết
• Là loại biến tác động đến quan hệ giữa
biến độc lập và biến phụ thuộc.
• VD
Mức chi tiêu
cho thời trang
Giới tính
Nghề nghiệp
Thu nhập
Tính thẩm mỹ
của thời trangBiến kiểm soát
Nơi sinh sống
57
Biến điều tiết
Nhận xét
• Biến điều tiết có thể làm thay đổi cường độ
ảnh hưởng của biến độc lập vào biến phụ
thuộc
• Trong trường hợp vừa nêu tác động của giới
tính và nơi sinh sống vào chi tiêu cho thời
trang sẽ là tích số: (giới tính)*(nơi sinh sống)
58
Biến trung gian
• Là loại biến ‘gạn lọc’ tác động của biến độc
lập vào biến phụ thuộc
Mức chi tiêu
cho thời trang
Giới tính
Nghề nghiệp
Thu nhập
Tính thẩm mỹ
của thời trangBiến kiểm soát
Nơi sinh sống
Học vấn
59
Biến trung gian
• ‘Thu nhập’ tác động vào ‘mức chi tiêu cho thời
trang’ thông qua ‘học vấn’.
– Điều này lý giải tại sao những người có cùng thu nhập
nhưng trình độ học vấn khác nhau thì có mức chi tiêu
cho thời trang khác nhau.
• Tác động của ‘thu nhập’ và ‘trình độ học vấn’ vào
biến phụ thuộc là tích số: (thu nhập)*(trình độ
học vấn).
60
Tóm lược các loại biến số
Loại biến số Định nghĩa Các hình thức thể hiện khác
Phụ thuộc
(Dependent)
Một biến số được đo lường để xác định sự tác
động (treatment) hay thay đổi (manipulation) của
biến độc lập như thế nào
•Biến thành quả (outcome)
•Biến kết quả (result)
•Biến tiêu chí (Criterion)
Độc lập
(independent)
Một biến số được thay đổi để xác định ảnh hưởng
của nó đối với biến phụ thuộc
•Tác động (treatment)
•Yếu tố (Factor)
•Biến dự đoán (Predictor)
Kiểm soát
(Control)
Một biến số có quan hệ với biến phụ thuộc, mà sự
ảnh hưởng của nó cần phải được loại bỏ •Biến giới hạn (Restricting)
Ngoại vi
(Extraneous)
Một biến số có quan hệ với biến phụ thựôc hoặc
biến độc lập, không phải là mục tiêu nghiên cứu •Biến đe doạ (Threatening)
Điều tiết
(Moderator)
Một biến số có quan hệ với biến phụ thuộc hoặc
biến độc lập và có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc
•Biến tương tác (Interacting
variable)
61