Ngày 26/4/1957, Ngân hàng Kiến thiết Việt nam, tiền thân của BIDV, được thành lập. Trải qua 48 năm xây dựng, trưởng thành, với 2 lần đổi tên, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ qua từng giai đoạn phát triển của đất nước, khẳng định vai trò chủ lực phục vụ đầu tư phát triển. Các danh hiệu và phần thưởng cao quí: Huân chương độc lập hạng I, Huân chương lao động hạng I, và đặc biệt Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới - là sự ghi nhận của Đảng, Nhà nước về những thành tích trong suốt 48 năm qua của BIDV.
41 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1719 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quá trình hình thành và phát triển của sở giao dịch I - Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I- QUÁ TRèNH HèNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỞ GIAO DỊCH I_NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ&PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của Ngõn hàng Đầu tư và Phỏt triển Việt Nam
Ngày 26/4/1957, Ngõn hàng Kiến thiết Việt nam, tiền thõn của BIDV, được thành lập. Trải qua 48 năm xõy dựng, trưởng thành, với 2 lần đổi tờn, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, Ngõn hàng Đầu tư và Phỏt triển Việt nam luụn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ qua từng giai đoạn phỏt triển của đất nước, khẳng định vai trũ chủ lực phục vụ đầu tư phỏt triển. Cỏc danh hiệu và phần thưởng cao quớ: Huõn chương độc lập hạng I, Huõn chương lao động hạng I, và đặc biệt Danh hiệu Anh hựng lao động thời kỳ đổi mới - là sự ghi nhận của Đảng, Nhà nước về những thành tớch trong suốt 48 năm qua của BIDV.
1.1.Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển
1.1.1. Thời kỳ 1957-1980:
Ngày 26/4/1957, Ngõn hàng Kiến thiết Việt Nam - tiền thõn của Ngõn hàng ĐT&PTVN - được thành lập trực thuộc Bộ Tài Chớnh với qui mụ ban đầu nhỏ bộ gồm 8 chi nhỏnh, 200 cỏn bộ.
Nhiệm vụ chủ yếu của Ngõn hàng Kiến thiết là thực hiện cấp phỏt, quản lý vốn kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn ngõn sỏch cho tất cỏc cỏc lĩnh vực kinh tờ, xó hội.
1.1.2. Thời kỳ 1981- 1989:
Ngày 26/4/1981, Ngõn hàng Kiến thiết Việt Nam được đổi tờn thành Ngõn hàng Đầu tư và Xõy dựng Việt nam trực thuộc Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam.
Nhiệm vụ chủ yếu của Ngõn hàng Đầu tư và Xõy dựng là cấp phỏt, cho vay và quản lý vốn đầu tư xõy dựng cơ bản tất cả cỏc lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế hoạch nhà nước.
1.1.3. Thời kỳ 1990 - nay:
1.1.3.1. Thời kỳ 1990- 1994:
Ngày 14/11/1990, Ngõn hàng Đầu tư và Xõy dựng Việt nam được đổi tờn thành Ngõn hàng Đầu tư và Phỏt triển Việt nam.
Đõy là thời kỳ thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và nhà nước, chuyển đổi từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường cú sự quản lý của nhà nước. Do vậy, nhiệm vụ của BIDV được thay đổi cơ bản: Tiếp tục nhận vốn ngõn sỏch để cho vay cỏc dự ỏn thuộc chỉ tiờu kế hoạch nhà nước; Huy động cỏc nguồn vốn trung dài hạn để cho vay đầu tư phỏt triển; kinh doanh tiền tệ tớn dụng và dịch vụ ngõn hàng chủ yếu trong lĩnh vực xõy lắp phục vụ đầu tư phỏt triển.
1.1.3.2. Từ 1/1/1995:
Đõy là mốc đỏnh dấu sự chuyển đổi cơ bản của BIDV: Được phộp kinh doanh đa năng tổng hợp như một ngõn hàng thương mại, phục vụ chủ yếu cho đầu tư phỏt triển của đất nước.
1.1.3.3. Thời kỳ 1996-nay:
Được ghi nhận là thời kỳ “chuyển mỡnh, đổi mới, lớn lờn cựng đất nước”; chuẩn bị nền múng vững chắc và tạo đà cho sự “cất cỏnh” của BIDV sau năm 2005.
Khẳng định vị trớ, vai trũ trong sự nghiệp đổi mới, thực hiện cụng nghiệp hoỏ hiện đại hoỏ đất nước; được Nhà nước trao tặng danh hiệu “Anh hựng lao động thời kỳ đổi mới”.
1.2. Những kết quả chủ yếu đó đạt được
Cú thể túm tắt những kết quả hoạt động của BIDV kể từ khi thành lập đến nay được thể hiện trờn 9 mặt lớn như sau:
1.2.1. Phỏt triển tổ chức và hệ thống
Từ ngày đầu thành lập, bộ mỏy tổ chức của ngõn hàng mới chỉ cú 8 chi nhỏnh với trờn 200 CBCNV. Năm 1990 cú 45 chi nhỏnh với 2000 cỏn bộ nhõn viờn. Đến nay, một mụ hỡnh Tổng cụng ty đó được hỡnh thành, theo 5 khối: Ngõn hàng thương mại nhà nước với 78 chi nhỏnh cấp 1, sở giao dịch tại tất cả cỏc tỉnh, thành phố trờn cả nước; khối cụng ty gồm 4 cụng ty độc lập (Cụng ty Chứng khoỏn, Cụng ty Cho thuờ tài chớnh 1, Cụng ty cho thuờ tài chớnh 2 và Cụng ty Quản lý nợ và khai thỏc tài sản); khối liờn doanh (gồm Ngõn hàng liờn doanh VID-Public, Ngõn hàng liờn doanh Lào - Việt, Cụng ty liờn doanh bảo hiểm Việt - ỳc); khối đơn vị sự nghiệp (gồm Trung tõm Cụng nghệ thụng tin và Trung tõm đào tạo), và khối đầu tư. Cựng với sự phỏt triển về hệ thống, tổng số cỏn bộ cụng nhõn viờn đó lờn tới trờn 8.000 người trong đú trờn 70% cú trỡnh độ đại học và trờn đại học.
Chỉ tiờu
1986
1990
1998
2000
2002
4/2005
Đơn vị thành viờn
43
45
66
68
74
86
Số cỏn bộ cụng nhõn viờn
1.600
2.000
4.400
4.800
6.500
8.530
Ghi chỳ: Đơn vị thành viờn bao gồm cỏc chi nhỏnh cấp 1, cỏc cụng ty trực thuộc, cỏc trung tõm (chưa bao gồm cỏc đơn vị liờn doanh).
1.2.2. Phỏt triển quy mụ hoạt động
Sự lớn mạnh về qui mụ hoạt động khụng chỉ được phản ỏnh ở cỏc chỉ tiờu tổng tài sản, dư nợ tớn dụng, vốn huy động... mà cũn thể hiện ở sự gia tăng, đa dạng hoỏ cỏc sản phẩm dịch vụ ngõn hàng. Từ một ngõn hàng chủ yếu thực hiện nhiệm vụ cấp phỏt, cho vay bằng nguồn vốn ngõn sỏch theo kế hoạch nhà nước, từ năm 1990 và nhất là từ năm 1995, Ngõn hàng Đầu tư và Phỏt triển Việt nam đó thực sự hoạt động theo mụ hỡnh ngõn hàng thương mại, tăng trưởng vượt bậc về qui mụ hoạt động. Trong giai đoạn từ 1990 đến 2004, tổng tài sản tăng gần 28 lần. Đến 31/12/2004, tổng tài sản đạt 104.000 tỷ đồng.
1.2.3. Cấp phỏt vốn đầu tư phỏt triển (1957-1994)
Trong suốt 37 năm (1957-1994) là ngõn hàng duy nhất thực hiện nhiệm vụ cấp phỏt, cho vay, quản lý vốn kiến thiết cơ bản thuộc ngõn sỏch cho cỏc dự ỏn với doanh số 137.278 tỷ VNĐ. Thụng qua cỏc nghiệp vụ thẩm định đầu tư, thanh tra, dự toỏn, quyết toỏn, kiểm tra khối lượng hoàn thành... Ngõn hàng đó gúp phần vào việc hạ thấp giỏ thành cụng trỡnh, nõng cao hiệu quả vốn đầu tư.
Nhiều cụng trỡnh phục vụ quốc phũng, phục hồi, phỏt triển kinh tế xó hội đó được hoàn thành trong giai đoạn khụi phục phỏt triển kinh tế (1958-1960) trong Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1960-1964) và trong giai đoạn tập trung xõy dựng Chủ nghĩa xó hội và chống Mỹ cứu nước (1965-1975), trong giai đoạn phỏt triển kinh tế sau khi thống nhất đất nước (1975 - 1986), và nhất là trong giai đoạn Đổi mới (1986-1994).
1.2.4. Tớn dụng đầu tư phỏt triển (1990-1999)
Từ 1990, thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước, bờn cạnh nguồn vốn ngõn sỏch, Ngõn hàng đó chủ động trong việc huy động vốn trung, dài hạn phục vụ cho vay cỏc dự ỏn, cỏc cụng trỡnh quan trọng. Kể từ thời điểm này, mọi cụng trỡnh, dự ỏn sản xuất kinh doanh cú thu hồi vốn đều chuyển sang đi vay để đầu tư.
Nguồn vốn của BIDV đó được đầu tư thụng qua cỏc chương trỡnh lớn và nhiều lĩnh vực, cụng trỡnh trọng điểm như ngành Điện lực, Bưu chớnh viễn thụng, Dầu khớ, cõy cụng nghiệp như cao su, cà phờ, bụng và thuỷ sản, cụng nghiệp vật liệu xõy dựng, xi măng, và vực dậy sản xuất chế biến sản phẩm xuất khẩu của cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bằng sự lựa chọn và thẩm định dự ỏn BIDV đó gúp phần vào sự thành cụng của chủ trương xoỏ bỏ bao cấp về vốn, nõng cao hiệu quả và trỏch nhiệm trong lĩnh vực đầu tư xõy dựng cơ bản.
1.2.5. Đổi mới phục vụ đầu tư phỏt triển (1995-nay)
Trong suốt những năm đổi mới, nhất là giai đoạn chuyển hẳn sang kinh doanh (1995 - nay) BIDV nỗ lực khụng ngừng, đúng gúp tớch cực vào sự nghiệp phỏt triển kinh tế xó hội của đất nước thụng qua chương trỡnh kớch cầu, chương trỡnh xuất khẩu, chương trỡnh phỏt triển và chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phỏt triển Đồng bằng Sụng Cửu long, chương trỡnh phục vụ cỏc khu cụng nghiệp, chương trỡnh phỏt triển và chuyển đổi cơ cấu kinh tế Miền nỳi – Tõy Nguyờn…
BIDV đó khụng ngừng khơi tăng nguồn vốn bằng việc mở rộng nhiều kờnh huy động vốn: từ dõn cư, doanh nghiệp; vay hợp vốn, vay tài trợ nhập khẩu từ nước ngoài; tham gia thị trường chứng khoỏn và phỏt hành trỏi phiếu; đảm bảo cõn đối nguồn vốn trung dài hạn chiếm gần 40%.
Trờn cơ sở chủ động về nguồn vốn, BIDV đó đa dạng hoỏ hỡnh thức cho vay nền kinh tế tập trung ở 5 hoạt động chớnh:
Cho vay truyền thống với phương thức ngày càng đa dạng như cho vay đồng tài trợ, cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, bảo lónh;
Cho thuờ tài chớnh phục vụ đầu tư sản xuất kinh doanh của cỏc doanh nghiệp như cho thuờ mua phương tiện vận tải, dõy chuyền sản xuất, đầu tư phỏt triển cụng nghệ và trang bị mỏy múc...vv;
Mua trỏi phiếu để đầu tư chuyển đổi và tham gia cổ phần trực tiếp trong cỏc cụng ty;
Cho vay thụng qua hỡnh thức đại lý uỷ thỏc giải ngõn cỏc nguồn vốn ODA và cỏc nguồn vốn tài trợ khỏc phục vụ đầu tư phỏt triển;
Thực hiện nghiệp vụ ngõn hàng bỏn buụn cho Dự ỏn tài chớnh nụng thụn vay vốn của Ngõn hàng thế giới.
1.2.6. Chuyển đổi cơ cấu dịch vụ
Trong thời kỳ đổi mới, BIDV đó tăng thờm nhiều tiện ớch, sản phẩm dịch vụ ngõn hàng, xoỏ thế “độc canh tớn dụng”. Đỏp ứng nhu cầu của khỏch hàng, cỏc dịch vụ thanh toỏn quốc tế, thanh toỏn trong nước, chuyển tiền, chi trả kiều hối, thanh toỏn thẻ sộc, chuyển đổi mua bỏn ngoại tệ... tăng trưởng cả về qui mụ, chất lượng dịch vụ. Cỏc tiện ớch dịch vụ thanh toỏn khụng dựng tiền mặt được đẩy mạnh nghiờn cứu, ỏp dụng.
Nhiều dịch vụ phi ngõn hàng như bảo hiểm phi nhõn thọ, cho thuờ tài chớnh, chứng khoỏn... được phỏt triển, cú hệ thống...Cơ cấu tài sản nợ - tài sản cú được chuyển dịch theo hướng tớch cực.
1.2.7. Phỏt triển Cụng nghệ
Xỏc định cụng nghệ là điều kiện để phỏt triển một mụ hỡnh ngõn hàng hiện đại, BIDV đó đầu tư nguồn lực phỏt triển lĩnh vực nàỵ. Bờn cạnh việc kết nối mạng thanh toỏn với gần 200 đơn vị, tham gia hệ thống thanh toỏn liờn ngõn hàng swift-telex, kết nối mạng thanh toỏn song biờn với một số ngõn hàng bạn; trang bị đầy đủ hệ thống mỏy chủ, mỏy trạm và cỏc chương trỡnh thanh toỏn tập trung, hạch toỏn kế toỏn, thụng tin ... phục vụ quản trị điều hành. Đặc biệt, với việc triển khai thành cụng dự ỏn hiện đại hoỏ ngõn hàng do WB tài trợ, đến hết quớ I/2004, BIDV đó triển khai thành cụng dự ỏn tại 69 BDS (Chi nhỏnh), mở rộng mạng lưới ATM lờn hơn 200 mỏy tại tất cả cỏc địa bàn trọng điểm trờn cả nước.
Nhiều sản phẩm dịch vụ ứng dụng cụng nghệ thụng tin đó được ỏp dụng triển khai ở từng qui mụ, cấp độ khỏc nhau: dịch vụ Homebanking, dịch vụ ATM, Phone banking, Mobile banking…
1.2.8. Phỏt triển nguồn nhõn lực
Cỏn bộ là yếu tố quyết định. Cựng với việc mở rộng mạng lưới đặt tại cỏc vựng kinh tế trọng điểm là việc bổ sung và phỏt triển đội ngũ cỏn bộ. Đến hết quớ I/2005, BIDV đó cú trờn 8.000 cỏn bộ, trong đú cỏn bộ trẻ chiếm 65%, cú kiến thức, cú tõm huyết gắn bú xõy dựng ngành. Đội ngũ cỏn bộ của Ngõn hàng luụn được chỳ trọng đào tạo và đào tạo lại để đỏp ứng đũi hỏi cụng tỏc của giai đoạn mới.
Cụng tỏc đào tạo được chỳ trọng trờn cả 2 mặt: đào tạo kỹ năng nghiệp vụ và khả năng quản trị điều hành. Nhiều chương trỡnh đào tạo được tổ chức bài bản, hệ thống (đào tạo sau đại học, đào tạo theo chuyờn ngành...). Từ năm 1995, bỡnh quõn hàng năm cú trờn 2000 lượt cỏn bộ được tham gia cỏc chương trỡnh đào tạo do Ngõn hàng Đầu tư và Phỏt triển Việt nam tổ chức. Cỏc khoỏ đào tạo ở nước ngoài được duy trỡ thường xuyờn…
1.2.9. Hợp tỏc cựng phỏt triển
Trong suốt 48 năm qua, BIDV khụng ngừng nhận được sự hỗ trợ, hợp tỏc của cỏc ngõn hàng bố bạn trong nước và quốc tế. Sự hợp tỏc trước hết là trong lĩnh vực đào tạo cỏn bộ, chia sẻ kinh nghiệm, hợp tỏc phỏt triển cụng nghệ, kỹ thuật, cựng chia sẻ những khú khăn. Đồng thời mở rộng quan hệ trờn nhiều lĩnh vực khỏc nhau như vay vốn, tài trợ xuất - nhập khẩu, uỷ thỏc, thanh toỏn, bảo lónh, và ngõn hàng đại lý... Từ năm 1997, BIDV đó cú quan hệ đại lý với 400 ngõn hàng, đến nay đó lờn đến trờn 800 ngõn hàng.
Một trong những kết quả nổi bật đú là sự ra đời và hoạt động cú hiệu quả của Ngõn hàng VID-Public (với Public Bank Berhad, Malaysia), Ngõn hàng liờn doanh Lào - Việt (Với Ngõn hàng Ngoại thương Lào) và Cụng ty liờn doanh Bảo hiểm Việt - ỳc (với Tập đoàn QBE Insurance, ỳc). Đặc biệt đỏnh giỏ cao sự đúng gúp cho sự hợp tỏc giữa ngành ngõn hàng hai nước Việt - Lào, trong đú Ngõn hàng Liờn doanh Lào - Việt khụng chỉ là thành quả hợp tỏc của 2 ngõn hàng gúp vốn mà cũn đỏnh dấu hoạt động của BIDV tại nước ngoài. Những nỗ lực và đúng gúp của BIDV đó được Nhà nước CHDCND Lào ghi nhận và trao tặng Huõn chương Lao động hạng hai và trao tặng Huõn chương Lao động hạng Ba cho Ngõn hàng liờn doanh Lào - Việt.
2. Sơ đồ tổ chức của SGDI:
BAN GIÁM ĐỐC
PHềNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
PHềNG TIỀN TỆ KHO QUỸ
PHềNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
PHềNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
PHềNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
PHềNG GIAO DỊCH I,II
PHềNG KIỂM TRA, KIỂM TOÁN NỘI BỘ
PHềNG KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN
PHềNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
PHềNG THẨM ĐỊNH&QUẢN Lí TÍN DỤNG
PHềNG ĐIỆN TOÁN
PHềNG TÍN DỤNG I,II,III
3. Chức năng, nhiệm vụ của cỏc phũng, ban:
3.1. Phũng tớn dụng
3.1.1. Bộ phận quan hệ trực tiếp với khỏch hàng:
Thiết lập, duy trỡ và mở rộng cỏc mối quan hệ với khỏch hàng: tiếp thị tất cả cỏc sản phẩm, dịch vụ của Ngõn hàng (NH) (tiền gửi, tiền vay và cỏc sản phẩm dịch vụ khỏc) đối với khỏch hàng là doanh nghiệp (DN) theo đối tượng khỏch hàng được phõn cụng cho trưởng phũng, trực tiếp nhận thụng tin phản hồi từ khỏch hàng.
Nhận hồ sơ, kiểm tra tớnh đầy đủ và hợp phỏp của hồ sơ, chuyển đến cỏc ban, phũng liờn quan để thực hiện theo chức năng.
Phõn tớch doanh nghiệp, khỏch hàng theo quy trỡnh, nghiệp vụ, đỏnh giỏ tài sản bảo đảm nợ vay, tổng hợp cỏc ý kiến tham gia của cỏc đơn vị chức năng cú liờn quan.
Quyết định trong hạn mức được giao hoặc trỡnh duyệt cỏc khoản cho vay, bảo lónh, tài trợ thương mại.
Quản lý hậu giải ngõn (kiểm tra việc tuõn thủ cỏc điều kiện vay vốn của khỏch hàng, giỏm sỏt liờn tục cỏc khỏch hàng vay về tỡnh hỡnh sử dụng vốn vay, thường xuyờn trao đổi với khỏch hàng để nắm vững tỡnh trạng của khỏch hàng. Thực hiện cho vay, thu nợ theo quy định. Xử lý, gia hạn nợ, đụn đốc khỏch hàng trả nợ (gốc, lói) đỳng hạn, chuyển nợ quỏ hạn, thực hiện cỏc biện phỏp thu nợ.
Duy trỡ và nõng cao chất lượng của nền khỏch hàng.
Đề xuất hạn mức tớn dụng đối với từng khỏch hàng.
Chăm súc toàn diện khỏch hàng là doanh nghiệp, tiếp nhận yờu cầu về tất cả dịch vụ NH của khỏch hàng chuyển đến cỏc phũng liờn quan giải quyết nhằm thỏa món tối ưu nhu cầu của khỏch hàng.
Cung cấp cỏc thụng tin liờn quan đến hoạt động tớn dụng cho phũng thẩm định và quản lý tớn dụng, tham gia xõy dựng chớnh sỏch tớn dụng.
Lập cỏc bỏo cỏo về tớn dụng theo quy định.
Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc được giỏm đốc phõn cụng.
3.1.2. Bộ phận tỏc nghiệp (giỏn tiếp):
Nhõn viờn tỏc nghiệp làm nhiệm vụ quản lý khoản vay.
Xem xột cỏc chứng từ phỏp lý về mở tài khoản của khỏch hàng và mở tài khoản tiền vay.
Nắm được cỏc dữ liệu về khoản cho vay và hạn mức.
Thiết lập cỏc thụng tin khỏch hàng.
Nhập cỏc dữ liệu về cỏc khoản cho vay vào hệ thống chương trỡnh phần mềm ứng dụng.
Chịu trỏch nhiệm về tớnh đỳng đắn của cỏc giao dịch được nhập vào hệ thống chương trỡnh ứng dụng của NH.
Đảm bảo cơ sở dữ liệu về cỏc khỏch hàng vay và cỏc khoản vay trong hệ thống luụn chớnh xỏc, cập nhật.
Xem xột định kỳ và ỏp dụng cỏc quy trỡnh hướng dẫn nội bộ về quản trị tỏc nghiệp cỏc khoản cho vay.
Thực hiện việc lưu giữ cỏc hồ sơ tớn dụng.
Chuẩn bị cỏc số liệu thống kờ, cỏc bỏo cỏo về cỏc khoản cho vay phục vụ cho mục đớch quản lý nội bộ của Sở Giao dịch (SGD) của Ngõn hàng đầu tư và phỏt triển Việt Nam và cỏc cơ quan Nhà nước cú thẩm quyền.
3.2. Phũng thanh toỏn quốc tế
Trờn cơ sở cỏc hạn mức, khoản vay, bảo lónh, L/C đó được phờ duyệt, thực hiện cỏc tỏc nghiệp trong tài trợ thuơng mại phục vụ cỏc giao dịch thanh toỏn xuất nhập khẩu cho khỏch hàng.
Mở cỏc L/C cú ký quỹ 100% vốn của khỏch hàng.
Thực hiện nhiệm vụ đối ngoại với cỏc NH nước ngoài.
Đầu mối trong việc cung cấp dịch vụ thụng tin đối ngoại.
Lập bỏo cỏo hoạt động nghiệp vụ theo quy định.
Thực hiện cụng tỏc tiếp thị sản phẩm dịch vụ với khỏch hàng.
3.3. Phũng tiền tệ kho quỹ
Thực hiện cỏc nghiệp vụ tiền tệ kho quỹ, quản lý nghiệp vụ của chi nhỏnh, thu- chi tiền mặt, quản lý vàng bạc, kim loại quý, đỏ quý, quản lý chứng chỉ cú giỏ, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, thực hiện xuất nhập tiền mặt để đảm bảo thanh toỏn tiền mặt cho chi nhỏnh, thực hiện cỏc dịch vụ tiền tệ, kho quỹ cho khỏch hàng.
3.4. Phũng dịch vụ khỏch hàng doanh nghiệp
Chịu trỏch nhiệm xử lý cỏc giao dịch đối với khỏch hàng là doanh nghiệp, tổ chức khỏc như sau:
Thực hiện việc giải ngõn vốn vay cho khỏch hàng vay là tổ chức trờn cơ sở hồ sơ được duyệt.
Mở tài khoản tiền gửi cho khỏch hàng, chịu trỏch nhiệm xử lý cỏc yờu cầu của khỏch hàng về tài khoản hiện tại và tài khoản mới.
Thực hiện tất cả cỏc giao dịch nhận tiền gửi và rỳt tiền bằng nội ngoại tệ của khỏch hàng.
Thực hiện cỏc giao dịch mua ngoại tệ giao ngay đối với khỏch hàng doanh nghiệp theo quy định và chớnh sỏch kinh doanh ngoại tệ của giỏm đốc.
Tiếp nhận cỏc thụng tin phản hồi từ khỏch hàng.
Duy trỡ và kiểm soỏt cỏc giao dịch đối với cỏc khỏch hàng.
Thực hiện cụng tỏc tiếp thị cỏc sản phẩm dịch vụ đối với khỏch hàng.
3.5. Phũng dịch vụ khỏch hàng cỏ nhõn
Chịu trỏch nhiệm xử lý cỏc giao dịch đối với khỏch hàng là cỏ nhõn.
Thực hiện việc giải ngõn vốn vay trờn cơ sở hồ sơ giải ngõn được duyệt.
Mở tài khoản tiền gửi, chịu trỏch nhiệm xử lý cỏc yờu cầu của khỏch hàng về tài khoản hiện tại và tài khoản mới.
Thực hiện tất cả cỏc giao dịch nhận tiền gửi và rỳt tiền bằng nội ngoại tệ của khỏch hàng.
Thực hiện cỏc giao dịch thu đổi và mua, bỏn ngoại tệ giao ngay đối với khỏch hàng theo thẩm quyền được giỏm đốc giao.
Thực hiện cỏc giao dịch thanh toỏn, chuyển tiền, bỏn thẻ ATM, thẻ tớn dụng cho khỏch hàng.
Tiếp nhận cỏc thụng tin phản hồi từ khỏch hàng.
Duy trỡ và kiểm soỏt cỏc giao dịch đối với khỏch hàng.
Thực hiện cụng tỏc tiếp thị cỏc sản phẩm dịch vụ đối với khỏch hàng.
3.6. Phũng khỏch hàng, nguồn vốn đầu tư
3.6.1. Nhiệm vụ kế hoạch tổng hợp
Tổ chức thu thập thụng tin, nghiờn cứu thị trường, phõn tớch mụi trường kinh doanh, xõy dựng chiến lược kinh doanh, cỏc chớnh sỏch kinh doanh, chớnh sỏch Marketing, chớnh sỏch khỏch hàng, chớnh sỏch lói suất, chớnh sỏch huy động vốn.
Lập, theo dừi, kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh (5 năm, 3 năm và hàng năm), xõy dựng chương trỡnh hành động (năm, quý, thỏng) để thực hiện kế hoạch kinh doanh của SGD.
Tham mưu cho giỏm đốc cỏc vấn đề liờn quan đến an toàn trong hoạt động kinh doanh của SGD.
Xõy dựng và đề xuất cỏc hạn mức phỏn quyết trong hoạt động nghiệp vụ tại SGD.
Đầu mối tổng hợp, phõn tớch, bỏo cỏo, đề xuất về cỏc thụng tin phản hồi của khỏch hàng.
Tổng hợp bỏo cỏo, cung cấp thụng tin kinh tế, phũng ngừa rủi ro.
Quản lý cỏc hệ số an toàn trong hoạt động kinh doanh của SGD, cỏc hệ số NIM, ROA…trờn cơ sở đú xõy dựng chớnh sỏch giỏ cả cho cỏc sản phẩm, dịch vụ.
Nghiờn cứu phỏt triển sản phẩm mới.
3.6.2. Nhiệm vụ nguồn vốn kinh doanh
Tổ chức quản lý hoạt động huy động vốn, cõn đối vốn và cỏc quan hệ vốn của SGD.
Nghiờn cứu phỏt triển, lựa chọn, ứng dụng sản phẩm mới về huy động vốn.
Thu thập thụng tin, bỏo cỏo đề xuất phản hồi về chớnh sỏch sản phẩm, biện phỏp huy động vốn.
Tham mưu, giỳp Giỏm đốc chỉ đạo cụng tỏc huy động vốn tại SGD.
Thực hiện cỏc giao dịch mua- bỏn ngoại tệ với gồm: giao ngay (trừ mua giao ngay), kỳ hạn, quyền lựa chọn, SWAP theo quyết định và kế hoạch kinh doanh ngoại tệ của Giỏm đốc.
3.6.3. Thực hiện nhiệm vụ phỏp chế, chế độ
Hướng dẫn, phổ biến, lưu trữ cỏc văn bản phỏp quy, văn bản chế độ.
Tham mưu tư vấn cho Giỏm đốc những vấn đề về phỏp lý để SGD hoạt động đỳng phỏp luật nhất là những vấn đề phỏp lý liờn quan đến việc thành lập cỏc đơn vị trực thuộc.
Tham mưu tư vấn cho giỏm đốc, cỏc phũng nghiệp vụ về việc soạn thảo, đàm phỏn, ký kết hợp đồng, những vấn đề giải quyết tố tụng, trực tiếp đảm bảo quyền lợi hợp phỏp của SGD.
3.6.4. Nhiệm vụ khỏc
Thư ký ban giỏm đốc, thư ký hội đồng khoa học.
Thư ký Hội đồng quản trị, quản lý tài sản nợ- tài sản cú của SGD.
3.7. Phũng thẩm định và quản lý tớn dụng
Thẩm định cỏc dự ỏn cho vay, bảo lónh (trung, dài hạn) và cỏc khoản tớn dụng ngắn hạn vượt mức phỏn quyết của trưởng phũng tớn dụng, tham gia ý kiến về quyết định cấp tớn dụng đối với cỏc dự ỏn trung, dài hạn và cỏc khoản tớn dụng ngắn hạn vượt mức phỏn quyết của trưởng phũng tớn dụng.
Thẩm định đề xuất về hạn mức tớn dụng và giới hạn cho vay đối với từng khỏch hàng.
Thẩm định đỏnh giỏ về tài sản đảm bảo nợ vay.
Thư ký hội đồng tớn dụng, hội đồng xử lý rủi ro của SGD.
Giỏm sỏt chất lượng khỏch hàng, xếp loại rủi ro tớn dụng của khỏch hàng vay và đỏnh giỏ phõn loại, xếp hạng khỏch hàng doanh nghiệp.
Định kỳ kiểm soỏt phũng tớn dụng trong việc giải ngõn vốn vay và kiểm tra, theo dừi sử dụng vốn vay của khỏch hàng.
Quản lý kiểm soỏt hạn mức tớn dụng cho từng khỏch hàng và của toàn bộ SGD.
Kiểm soỏt, giỏm sỏt cỏc khoản vượt hạn mức, việc trả nợ, giỏ trị cỏc