Công ty Bê tông Xây dựng Hà Nội tiền thân là nhà máy bê tông đúc sẵn Hà Nội được thành lập ngày 6-5-1961 theo quyết định số 472/BKT của Bộ kiến trúc.
Nhà máy Bê tông đúc sẵn Hà Nội là đơn vị công nghiệp sản xuất bê tông đầu tiên của ngành xây dựng, xây dựng hoàn thành và đi vào hoạt động vào đúng thời kỳ miền Bắc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965). Điều đó nói lên vinh dự và trách nhiệmc ủa tập thể cán bộ công nhân viên Nhà máy.
Nhiệm vụ của nhà máy khi mới thành lập là sản xuất các cột điện ly tâm, ống nước ly tâm, panel, tấm mái, phục vụ các công trình dân dụng, công nghiệp, các tuyến đường đây tải điện, đường cấp thoát nước. cho quá trình dây dựng miền Bắc trong những ngày hòa bình thống nhất
Thời kỳ 1965-1975
Giai đoạn này miền Bắc nước ta thường xuyên bị đế quốc Mỹ ném bom phá hoại nên xây dựng cơ bản là thu hẹp lại vì vậy nhiệm vụ chủ yếu trong giai đoạn này là vừa sản xuất vừa sẵn sàng chiến đấu, sản xuất các tấm bê tông phục vục cho các công trình quốc phòng. Khi không còn bị ném bom thì nhà máy đã tuyển thêm công nhân, bố trí lực lượng đủ mạnh đẻ khắc phục hậu quả chiến tranh. Tổng số CBCNV là 551 năm 1975 củ yếu sản xuất các cột điện cao hạ thế, ống cấp thoat nước, panel và các cấu kiện bê tông khác phục vục cho các công trình xây dựng ở Hà Nội như: Xí nghiệp cơ khí Đại Mỗ, nhà máy khóa Minh Khai, Nhà máy o\còn vinh dự cử cán bộ tham gia xây dựng Lăng Chủ Tịch Hồ Chí Minh và cung cấp một số sản phẩm cho công trình lịch sử này
31 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1896 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quá trình hình thành và phát triển tại công ty cổ phần bê tông xây dựng Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bản bỏo cỏo thực tập
1. Giới thiệu chung về Cụng ty Cổ phần Bờ tụng Xõy dựng Hà Nội
1.1. Thụng tin chung về Cụng ty Cổ phần Bờ tụng – Xõy dựng Hà Nội
Tờn giao dịch bằng tiếng anh : Hanoi concrete – Construstion Joint - Stock Company
Tờn viết tắt : VIBEX JSC.,
Trụ sở chớnh : Đụng ngạc- Từ Liờm – Hà Nội
Tel : (84-4) 8361998- 8261999- 8389390
Fax : (84-4) 8389283
Hỡnh thức phỏp lý : Cụng ty Cổ phần Bờ tụng Xõy dựng Hà Nội là doanh nghiệp loại I, trực thuộc Tổng Cụng ty Xõy dựng Hà Nội.
1.2.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển
Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng tyco thể được chia ra làm 4 thời kỳ :
Thời kỳ từ năm 1961 đến 1964: Khụi phục kinh tế và xõy dựng miền Bắc XHCN
Cụng ty Bờ tụng Xõy dựng Hà Nội tiền thõn là nhà mỏy bờ tụng đỳc sẵn Hà Nội được thành lập ngày 6-5-1961 theo quyết định số 472/BKT của Bộ kiến trỳc.
Nhà mỏy Bờ tụng đỳc sẵn Hà Nội là đơn vị cụng nghiệp sản xuất bờ tụng đầu tiờn của ngành xõy dựng, xõy dựng hoàn thành và đi vào hoạt động vào đỳng thời kỳ miền Bắc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965). Điều đú núi lờn vinh dự và trỏch nhiệmc ủa tập thể cỏn bộ cụng nhõn viờn Nhà mỏy.
Nhiệm vụ của nhà mỏy khi mới thành lập là sản xuất cỏc cột điện ly tõm, ống nước ly tõm, panel, tấm mỏi, phục vụ cỏc cụng trỡnh dõn dụng, cụng nghiệp, cỏc tuyến đường đõy tải điện, đường cấp thoỏt nước.. cho quỏ trỡnh dõy dựng miền Bắc trong những ngày hũa bỡnh thống nhất
Thời kỳ 1965-1975
Giai đoạn này miền Bắc nước ta thường xuyờn bị đế quốc Mỹ nộm bom phỏ hoại nờn xõy dựng cơ bản là thu hẹp lại vỡ vậy nhiệm vụ chủ yếu trong giai đoạn này là vừa sản xuất vừa sẵn sàng chiến đấu, sản xuất cỏc tấm bờ tụng phục vục cho cỏc cụng trỡnh quốc phũng. Khi khụng cũn bị nộm bom thỡ nhà mỏy đó tuyển thờm cụng nhõn, bố trớ lực lượng đủ mạnh đẻ khắc phục hậu quả chiến tranh. Tổng số CBCNV là 551 năm 1975 củ yếu sản xuất cỏc cột điện cao hạ thế, ống cấp thoat nước, panel và cỏc cấu kiện bờ tụng khỏc phục vục cho cỏc cụng trỡnh xõy dựng ở Hà Nội như: Xớ nghiệp cơ khớ Đại Mỗ, nhà mỏy khúa Minh Khai, Nhà mỏy o\cũn vinh dự cử cỏn bộ tham gia xõy dựng Lăng Chủ Tịch Hồ Chớ Minh và cung cấp một số sản phẩm cho cụng trỡnh lịch sử này
Thời kỳ từ 1976 đến 2004
Giai đoạn 1976-1985
Tốc độ xõy dựng ở Miền Bắc nước ta được tăng dần, nhiệm vụ của nhà mỏy cũng tăng lờn nhằm đỏp ứng cho cụng cuộc xõy dựng. Số lượng CBCNV được tăng lờn 600 người, khối lượng sản phẩm tăng lờn 16.720m3 năm 1976. Mức tăng trưởng của nhà mỏy trong giai đoạn này là 15%, với thành tớch trờn nhà mỏy đó được tặng thưởng huõn chương lao động hạng III ( thỏng 8/1978)
Thỏng 12 nhà mỏy trực thuộc Tổng cụng ty Xõy dựng Hà Nội. Nhà mỏy được trang bị một đõy truyền pụlygụn sản xuất cấu kiện nhà ở tấm lớn phục vụ cho cỏc cụng trỡnh xõy dựng ở Hà Nội. Nhà mỏy cũn mở thờm một nhiệm vụ xõy lắp và mở thờm mặt hàng sản xuất mới với mục tiờu là chuyển dần từ sản xuất theo kiểu tập trung quan liờu bao cấp sang hoạch toỏn kinh doanh. Khối lượng của nhà mỏy tăng lờn đỏng kể từ 13.000m3 (năm 1979) lờn 17.141m3 (năm 1984) với đội ngũ CBCNV là 934 người.
Giai đoạn 1986-2004
Giai đoạn này nhà nước ta chuyển dịch từ nền kinh tế tập trung quan liờu sang nền kinh tế mang tớnh chất của thị trường. Nhà mỏy tổ chức sản xuất tập trung vào hai lĩnh vực chớnh là sản xuất cỏc sản phẩm cụng nghiệp và xõy lắp, cỏc sản phẩm như cột điện, ống nước, Bờ tụng thương phẩm ( BTTP) và cỏc cấu kiện khỏc, đó được cung cấp tại chõn cụng trỡnh. Cải tạo cỏc lưới điện của thành phố, nụng thụn như: Hà Tĩnh, Nghệ An. Nam Định, Thỏi Nguyờn… Nhà mỏy cũn tham gia xõy dựng nhiều cụng trỡnh như khu KTX sinh viờn Đại học Sư Phạm, đài phỏt thanh truyền hỡnh Hà Tõy, bảo tàng Hồ Chớ Minh…
Thỏng 10 năm 1989 nhà mỏy tỏch khỏi tổng cụng ty và nõng cấp thành xớ nghiệp Bờ tụng xõy dựng Hà Nội. Nhiệm vụ chủ yếu của xớ nghiệp là sản xuất cỏc sản phẩm bờ tụng, vật liệu xõy dựng, thi cụng cỏc cụng trỡnh dõn dụng và cụng nghiệp, thực hiện dịch vụ chuyển giao cụng nghệ và nghiờn cứu khoa học, kinh doanh nhà, tạo dựng sản phẩm mới để cạnh tranh với kinh tế thị trường
Thỏng 4 năm 1995 xớ nghiệp liờn hiệp Bờ tụng xõy dựng Hà Nội về trực thuộc Tổng cụng ty xõy dựng Hà Nội theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Xõy Dựng và đổi tờn thành Cụng ty Bờ tụng Xõy dựng Hà Nội. Trong giai đoạn này cụng ty đó tập trung đầu tư thiết bị mỏy múc mở rộng sản xuất, đổi mới cụng nghệ, đầu tư trang bị hệ thống mỏy tớnh hoàn chỉnh từ cỏc xớ nghiệp đến cỏc phũng ban của cụng ty. Hơn nữa để hũa nhập nhanh chúng với thị trường cụng ty đó tổ chức hệ thống quản lý chất lượng theo tiờu chuẩn ISO và đó được cấp giấy chứng nhận ISO 9002 vào thỏng 4 năm 2001, nhờ đú chất lượng sản phẩm ngày càng được nõng cao thu hỳt đựơc nhiều bạn hàng trong và ngoài nước.
Một điều đỏng ghi nhận là trong hơn 10 năm đổi mới (1991-2003) snả xuất kinh doanh của cụng ty Bờ tụng xõy dựng Hà Nội đều hoàn thành cỏc chỉ tiờu năm sau cao hơn năm trước, đời sống của CBCNV ngày càng được cải thiện.
Thời kỳ từ năm 2005 đến nay
Trước tỡnh hỡnh hội nhập kinh tế thế giới của nước ta đũi hỏi cỏc cụng ty nhà nước tụ thu chi quyết toỏn nhằm cho cỏc cụng ty nhà nước làm ăn hiệu quả hơn khụng phụ thuộc vào xin cho như truớc đõy. Vỡ thế vào ngày 13/12/2005 Bộ trưởng Bộ xõy dựng đó gia quyết định số 2283/QĐ-BXD về việc chuyển đổi cụng ty Bờ tụng Xõy dựng Hà Nội thuộc Tổng cụng ty Xõy dựng Hà Nội thành Cụng ty Cổ phần Bờ tụng Xõy dựng Hà Nội. Từ ngày cổ phần húa tới nay cỏc xớ nghiệp thuộc cụng ty làm ăn cú hiệu quả hơn, năng động hơn. Tổng số CBCNV 565 người trong đú cú nhiều thạc sĩ, kỹ sư cú trỡnh độ.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ mỏy của cụng ty
1.3.1 Bộ phận sản xuất
Hệ thống tổ chức sản xuất của cụng ty Cổ phần Bờ tụng Xõy dựng Hà Nội bao gồm:
Xớ nghiệp Bờ tụng đỳc sẵn Chốm: chuyờn sản xuất cỏc sản phẩm cụng nghiệp như: cột điện ly tõm, ống nước ly tõm, panel cỏc loại, cấu liện sọc, sàn múng, dầm, dải phõn cỏch và BTTP.
Xớ nghiệp xõy dựng số 1: chuyờn thi cụng xõy dựng cỏc cụng trỡnh dõn dụng và cụng nghiệp, xõy dựng cơ sở hạ tầng dụ thị, trang bị điện nước dõn dụng, hoàn thiện và trang trớ nội thất.
Xớ nghiệp xõy dựng và phỏt triển nụng thụn: chuyờn đầu tư xõy dựng và phỏt triển nhà ở để kinh doanh, thi cụng cỏc cụng trỡnh dõn dụng. Lắp đặt hệ thống điện nước và trang trớ nội thất.
Xớ nghiệp xõy dựng và chống thấm chuyờn nghành: chuyờn chống thấm cỏc cụng trỡnh dõn dụng và cụng nghiệp, xõy dựng cỏc cụng trỡnh dõn dụng và xõy dựng cỏc cơ sở hạ tầng.
Xớ nghiệp cơ khớ và vật liệu xõy dựng: chuyờn kinh doanh cỏc dịch vụ vật liệu xõy dựng, sản xuất cỏc cấu kiện kim loại, khuõn mẫu bằng thộp, mở cỏc cửa hàng đại lý.
Trung tõm nghiờn cứu cụng nghiệp bờ tụng nhiệt đới: nghiờn cứu và ứng dụng cỏc tiến bộ khoa học kỹ thuật và cụng nghệ trong lĩnh vực bờ tụng nhiệt đới. Thưc hiện cỏc dịch vụ khoa học và cụng nghệ về thử nghiệm vật liệu, tư vấn chất lượng sản phẩm bờ tụng và chuyển giao cụng nghệ trong cỏc lĩnh vực cú liờn quan.
Bộ phõn trực tiếp sản xuất bao gồm: phõn xưởng tạo hỡnh, phõn xưởng cốt thộp, phõn xưởng trộn I, phõn xưởng trộn II, phõn xưởng trộn III, phõn xưởng.
1.3.2. Bộ phận quản trị
Nhỡn chung thỡ sau khi cổ phần húa bộ mỏy lónh đạo của cụng ty cũng chưa cú sự thay đổi đỏng kể nào, chỉ cú thay đổi về nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi người
Hội đồng quản trị
Chủ tịch hội đồng quản trị: ễng Nguyễn Thanh Sơn
Ủy viờn Hội đồng quản trị: ễng Đào Xuõn Hồng
Ủy viờn Hội đồng quản trị: ễng Ngụ Xuõn Bắc
Ủy viờn Hội đồng quản trị: ễng Lương Văn Về
Ủy viờn Hội đồng quản trị: Bà Vừ Thị Thu Hương
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cụng ty, cú toàn quyền quyết định mọi vần đề liờn quan đến mục đớch, quyền lợi của cụng ty, cụ thể:
Quyết định chiến lược phỏt triển của cụng ty
Kiến nghị cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bỏn của từng loại
Quyết định phương ỏn đầu tư
Quyết định giải phỏp phỏt triển thị trường, tiếp thị và cụng nghệ thụng qua hợp đồng mua bỏn, vay, cho vay và hợp đồng khỏc
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cỏch chức tổng giỏm đốc, cỏc cỏn bộ quản lý quan trọng khỏc của cụng ty, quýờt định mức lương và lợi ớch khỏc của cỏc cỏn bộ quản lý đú
Quyết định cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý nội bộ cụng ty
Ban giỏm đốc:
Tổng giỏm đốc: ễng Đào Xuõn Hồng
Phụ trỏch chung, chịu trỏch nhiệm điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và trức tiếp phụ trỏch cỏc lĩnh vực sau:
Cụng tỏc tổ chức, lao động, thanh tra
Cụng tỏc tài chớnh kế toỏn
Cụng tỏc kinh tế đối ngoại, tiếp thị
Phụ trỏch khối xõy lắp, xớ nghiệp xõy dựng số 1, trung tõm nghiờn cứu cụng nghệ bờ tụng nhiện đới, xớ nghiệp xõy dựng và phỏt triển nụng thụn, xớ nghiệp kinh doanh vậ tư và dịch vụ.
Cỏc phũng: tài chớnh- thanh tra – bảo vệ, phũng đầu tư, phũng dự ỏn và xõy dựng, phũng tài chớnh kế toỏn
Phú tổng giỏm đốc: ễng Nguyễn Cảnh Dũng
ễng Lương Văn Về
ễng Lờ Văn Oai
Cỏc tổng giỏm đốc giỳp giỏm đốc phụ trỏch cỏc lĩnh vực như sau:
Cụng tỏc kế hoach, kinh doanh, tiếp thị, thi đua khen thưởng, thu hồi nợ
Cụng tỏc kỹ thuật, cụng nghệ sản xuất.
Cụng tỏc bảo hộ lao động
Cụng tỏc khoa học cụng nghệ và đào tạo.
Cụng tỏc bảo vệ, quõn sự, động viờn
Phụ trỏch phõn xưởng tạo hỡnh, phõn xưởng cốt thộp
Phụ trỏch khối bờ tụng đỳc sẵn: xớ nghiệp bờ tụng đỳc sẵn Chốm
Phụ trỏch khối BTTP, khối cơ điện: xớ nghiệp BTTP, phõn xưởng trộn 1,2,3; xưởng bờ tụng xõy lắp; xớ nghiệp cơ khớ sửa chữa và điện nước; đội xe bơm.
Cỏc chi nhỏnh: chi nhỏnh tại TP HCM, Quảng Ngói và xớ nghiệp bờ tụng Quỏng Ngói
Cỏc phũng: Kinh tế, văn phũng, cụng nghệ và quản lý chất lượng, cơ điện và bảo hộ lao động, y tế, khu tập thể cụng ty
Thay mặt tổng giỏm đốc giải quyết cỏc cụng việc theo ủy quyền khi tổng giỏm đốc đi vắng
Bộ mỏy của cụng ty được cơ cấu theo kiểu trực tuyến chức năng vừa duy trỡ hệ thống trức tuyến kột hớp với việc tổ chức cỏc bộ phận chức năng. Kiểu cơ cấu tổ chứac này giỳp dảm bảo được tớnh thống nhất trong việc ra quýờt định và gúp phần chuyờn mụn húa lao động quản trị. Tuy nhiờn mụ hỡnh tổ chức này làm giảm sự truyền thụng giữa cỏc bộ phận, gõy khú khăn cho việc phối hợp hoạt động, thậm chớ cũn tạo ra xung đột về thứ tự ưu tiờn nhiệm vụ ở cỏc bộ phận làm cản trở lớn tới việc thực hiện nhiệm vụ cuả cụng ty. Mặt khỏc cơ cấu bộ phận quản lý ở nhiều phũng ban, đơn vị thành viờn cũn cồng kềnh, thiếu sự linh hoạt, chưa tận dụng được năng lực tối đa của mỗi cỏ nhõn, hơn nữa cũn xảy ra tỡnh trạng nhàn rỗi ở nhiều bộ phận. Điều này ảnh hưởng khụng tốt đến hiệu quả chung của toàn cụng ty.
1.4. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của cụng ty Cổ phần Bờ tụng Xõy dựng Hà Nội
1.4.1.Đặc điểm về sản phẩm của cụng ty
Hiện nay cụng ty đỏp ứng được nhu cầu của thị trường với ba loại sản phẩm chớnh là BTTP, cấu kiện bờ tụng đỳc sẵn và sản phẩm của cụng trỡnh xõy dựng. Mỗi nhúm sản phẩm này cú những đặc điểm riờng.
BTTP: là sản phẩm chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của cụng ty nhưng cú hàm lượng chế biến thấp. BTTP cú giới hạn về mặt kỹ thuật là phải đổ khuõn trong vũng 45phỳt (nếu khụng cú phụ gia) hoặc khụng quỏ 2h ( nếu cú phụ gia), do đú nếu cỏc cụng trỡnh ở xa thỡ phải trở khụ đến xong rồi mới cho nước vào để hoàn thành sản phẩm, tuy nhiờn chất lượng khụng đảm bảo bằng bờ tụng tươi hoặc cụng ty lắp đặt trạm trộn tại cụng trỡnh. Bỏn kớnh vận chuyển tối ưu của BTTP là 20 km. Chớnh những giới hạn về mặt kỹ thật và cự ly vận chuyển ngắn nờn chủ yếu phục vụ ở khu vực Hà Nội và cỏc vựng lõn cận( chiếm khoảng 60% khối lượng đầu ra, 60% giỏ trị sản xuất hàng húa). Đõy là loại sản phẩm mới phỏt triển trong nhiều năm của Cụng ty.
Cấu kiện bờ tụng đỳc sẵn là một loại vật liệu xõy dựng hỗn hợp, dưới dạng liờn kết hợp lý của bờ tụng và cốt thộp. Trong đú bờ tụng cú khả năng chịu nộn tốt cũn cốt thộp thỡ cú khả năng chịu kộo. Hai vật liệu này phối hợp với nhau tạo ra một khối vững chắc ổn định. Hơn nữa, bờ tụng và cốt thộp là hai loaị vật liệu cú cựng hệ số gión nở nhiệt, khi nhiệt độ thay đổi chỳng gión nở với cựng một tỷ lệ nờn khụng phỏ vỡ kết cấu của khối bờ tụng. Để tăng tớnh chịu kộo của cốt thộp, cụng ty đó cú dõy chuyền dự ứng lực, khử trước độ gión của cốt thộp. Đõy là loại sản phẩm chuyền thống của cụng ty.
+ Cột điện: là sản phẩm truyền thống và lõu dài nhất của cụng ty, ngày nay cụng ty đó thay thế cột điện vuụng bằng cột điện ly tõm, chịu giú bóo tốt, khụng bị cong góy. Hiện nay nhu cầu thị trường đang bóo hũa và theo dự kiến dự ỏn năng lượng nụng thụn cụng ty cú thể tiờu thụ sản phẩm ở vựng sõu vựng xa, biờn giới hải đảo
+ Cọc múng: là sản phẩm nặng, cồng kềnh và thường được sử dụng ở cỏc cụng trỡnh lờn như sõn bay, bến cảng, kố kờnh mương…chủ yếu dược tiờu thụ ở Hà Nội. Hiện nay sản phẩm cọc vuụng được thay thế bằng cọc trũn ly tõm.
+ Ống nước ly tõm: là sản phẩm nặng cồng kềnh nờn phạm vi tiờu thụ gần, nếu tiờu thụ ở xa thỡ chi phớ rất lớn.
+ Gạch nhẹ, bờ tụng nhẹ: đặc điểm là giảm tải trọng, cỏch õm cỏch nhiệt tốt hơn so với giạch thụng thường, đõy chớnh là sản phẩm gối đầu cho tương lai và theo nhu cầu thị trường hiện nay.
+ Panel: thời kỳ phỏt triển nhất vào khoảng những năm 1970-1990, hiện nay sản phẩm khụng cũn được tiờu thụ, thay thế nú chớnh là BTTP.
Nhỡn chung nhúm sản phẩm này rất cồng kềnh khú vận chuyển, chi phớ vận chuyển cao, do đú ảnh hưởng đến giỏ bỏn và việc tiờu thụ sản phẩm ở cỏc khu vực xa cụng ty đõy là vấn đề lớn cản trở đến khả năng tiờu thụ của cụng ty.
Sản phẩm cụng trỡnh xõy dựng: Cụng ty tham gia rất mạnh vào lĩnh vực xõy dựng cỏc cụng trỡnh cụng nghiệp và dõn dụng, cỏc cụng trỡnh giao thụng, cỏc cụng trỡnh thủy lợi chủ yếu là ở cỏc tỉnh miền Bắc nước ta. Phần lớn cỏc cụng trỡnh này cú quy mụ trung bỡnh và nhỏ. Việc tớch cực tham gia vào lĩnh vực xõy dựng sẽ gúp phần đẩy mạnh tốc độ tiờu thụ cỏc sản phẩm bờ tụng và đem lại lợi nhuận cho cụng ty, việc làm cho CBCNV.
Ngoài ba nhúm sản phẩm chớnh trờn, cụng ty cũn sản xuất gạch block, phụ gia bờ tụng, dầu chống dớnh và cỏc lĩnh vực dịch vụ khỏc như: dịch vụ hỗ trợ, cho thuờ thiết bị và vận chuyển bờ tụng, tư vấn xõy dựng cỏc khu dõn cư, khu cụng nghiệp, trang trớ nội ngoại thất…Lĩnh vực này khụng những giỳp cụng ty thu được lợi nhuận mà cũn tạo ra cơ hội lớn tiếp xỳc với bạn hàng và ký kết được nhiều hợp đồng cú giỏ trị. Như vậy dự cụng ty tham gia kinh doanh cả hai lĩnh vực sản xuất và dịch vụ nhưng kĩnh vực chớnh của cụng ty hiện nay vẫn là lĩnh vực sản xuất với ba sản phẩm chớnh nờu trờn.
1.4.2. Đặc điểm về khỏch hàng và thị trường tiờu thụ
Đặc điểm về khỏch hàng
Khỏch hàng chớnh của cụng ty:
Cỏc cụng ty xõy dựng miền Bắc Việt Nam từ Quảng Bỡnh trở ra, cỏc tỉnh biờn giới Trung Quốc và Lào.
Cỏc cụng ty, tổ hợp xõy dựng cấp thoỏt nước.
Cỏc cụng ty xõy dựng nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
Cỏc tập đoàn, cụng ty xõy dựng ở Hà Nội và tỉnh lõn cận.
Về kờnh phõn phối của cụng ty: Do cỏc loại sản phẩm bờ tụng là cỏc loại sản phẩm nặng cồng kềnh, chi phớ vận chuyển cao, riờng sản phẩm BTTP cú giới hạn kỹ thuật riờng, mặt khỏc sản phẩm lại thường được tiờu thụ với khối lượng lớn nờn kờnh phõn phối chủ yếu của cụng ty vẫn là kờnh phõn phối trực tiộp ngắn: cụng ty- khỏch hàng. Cụng ty khụng cú kờnh phõn phối trung gian như đại lý, cỏc điểm bỏn buụn và cũng khụng cú phũng giới thiệu sản phẩm bờn ngoài thể hiện qua sơ đồ sau:
Cụng ty cổ phần bờ tụng xõy dựng Hà nội
Cỏc chủ đầu tư xõy dựng cụng trỡnh, cỏc cụng ty đấu thầu, cỏc cụng ty điện lực
Hỡnh 1: Kờnh phõn phối sản phẩm
Phương thức bỏn hàng chủ yếu là thụng qua hỡnh thức snả xuất theo đơn đặt hàng hoặc hỡnh thức đấu thầu cỏc cụng trỡnh. Phương thức thanh toỏn tiền là sộc hoặc chuyển khoản. Việc chỉ sử dụng loại kờnh phõn phối trực tiếp sẽ giỳp cụng ty giảm bớt cỏc thủ tục rắc rối trong khõu tiờu thụ. Tuy nhiờn nú cũng sẽ làm giảm tốc độ và sản lượng tiờu thụ. Do đú cụng ty cần xõy dựng mối quan hệ với cỏc trung gian mụi giới để cú được nhiều hợp đồng tiờu thụ sản phẩm.
Đặc diểm về thị trường
Do đặc tớnh sản phẩm bờ tụng là nặng, cồng kềnh, chị phớ vạn chuyển cao, việc di chuyển xa khụng cú lợi (sẽ đẩy giỏ thành lờn cao). Do vậy thị trường tiờu thụ của cụng ty chủ yếu là thị trường trong nước mà tập trung ở thị trường Miền Bắc và Miền Trung. Trong đú thị trường Miền Bắc là thị trường chủ yếu của cụng ty, sản phẩm của cụng ty cũng đó rất quen thuộc với người dõn Miền Bắc và cỏc vựng lõn cận.
+ Thị trường miền Bắc: Hà Nội, Hà Tõy, Hưng Yờn, Haỉ Phũng, Nam Định, Quảng Ninh Lào Cai, Cao Bằng, Vĩnh Phỳc…Trong đú cỏc tỉnh gần biờn giới đang trở thành thị trường tiềm năng của cụng ty trong tương lai.
Khu vực thị trường này chiếm khoảng 60-70% tổng doanh thu của cụng ty trong đú BTTP chủ yếu cung cấp cho thị trường Hà Nội và thường chiếm 70% doanh thu lĩnh vực cụng nghiệp.
+Thị trường Miền Trung: Quảng Nam, Đà Nẵng, Nghệ An, Thanh Húa, Ninh Bỡnh, cụngty đó cung cấp sản phẩm cho cỏc cụng trỡnh điện lực cụng trỡnh giao thụng ở cỏc tỉnh như: cụng trỡnh giao thụng Nghệ An, Kố sụng Hàn Đà Nẵng, khu cụng nghiệp Dung Quất… ngoài ra cụng ty cũn cung cấp cỏc sản phẩm cột điện ống nước, bờ tụng thương phẩm cho cỏc cụng ty, tổng cụng ty thi cụng xõy dựng ở khu vực này.
Nguyờn nhõn của sự khỏc biệt về khả năng chiếm lĩnh thị trường ở cỏc khu vực trờn của cụng ty là do sự xa cỏch về mặt địa lý, yếu tố cạnh tranh là quan trọng hơn là cỏc yếu tố về kỹ thuật đối với sản phẩm của bờ tụng. Chớnh do đặc tớnh của sản phẩm đó làm cản trở Cụng ty trong việc mở rộng thị trường tiờu thụ sản phẩm cũng như xuất khẩu sản phẩm.
1.4.3. Đặc điểm về cụng nghệ và trang thiết bị
Do yờu cầu của sự phỏt triển, khoa học cụng nghệ sản xuất ngày càng hiện đại, do vậy cụng ty phải khụng ngừng đầu tư mua sắm mới trang thiết bị đẻ sản xuất cỏc snả phẩm cú chất lượng cao, giỏ thành hạ, tăng khả năng cạnh tranh nhằm thỳc đẩy tiờu thụ sản phẩm. Thực tế, năng lực thiết bị được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1: Năng lực thiết bị của cụng ty
Stt
Tờn thiết bị
SL
Nước sản xuất
Cụng suất
1
Dõy chuyền sản xuất CĐ
3
Việt Nam
2
Trạm trộn BTTP C3
1
Đức
60m3/h
3
Trạm trộn C1
1
Phỏp + VN
45m3/h
4
Xe vận chuyển bờ tụng Sang Yong
6
Hàn Quốc
6.5m3/h
5
Xe ụ tụ KAMAZ sơ mi
3
Liờn xụ
210HP
6
Xe bơm bờ tụng MISHUBISI
1
Nhật
100m3/h
7
Xe ụ tụ cẩu tự hành
1
Hàn Quốc
8
Cần trục thỏp 8 tấn
2
Liờn Xụ
8 tấn
9
Cổng trục 2 tấn
2
Bungary
2 tấn
10
Dõy chuyền ly tõm sản xuất cột điện
dự ứng lực
1
VN
60m3/h
11
Dõy chuyền sản xuất cột điện
và cọc múng ly tõm
1
VN
60m3/h
12
Dõy chuyền ly tõm sản xuất
ống thoỏt nước
1
VN
Áp lực sử dụng
6 bar
13
Dõy chuyền sản xuất panel dõn dụng
1
VN
-
14
Dõy chuyền sx cỏc loại cấu kiện
-
-
-
15
Dõy chuyền sx ống nước cao ỏp
1
Phỏp
16
Xe bơm cần
2
Nhật
60m3/h
17
Cầu trục 5 tấn
4
Trung Quốc
5 tấn
18
Pa năng điện 5 tấn
1
Liờn Xụ
5 tấn
Trong 5 năm (1997-2001) cụng ty đó đầu tư mỏy múc thiết bị, phục vụ sản xuất, tăng năng lực tỏi sản xuất mở rộng với tổng giỏ trị 29.2 tỷ đồng
1.4.4 Đặc điểm về quy trỡnh sản xuất
Quỏ trỡnh sản xuất cỏc sản phẩm bờ tụng cụng nghiệp là là hoạt động sản xuất chớnh của cụng ty, đúng gúp phần lớn vào doanh thu vỡ vậy chỉ chỉ xin nờu quy trỡnh cụng nghệ sản xuất bờ tụng cụng nghiệp
Hỡnh 2: Quy trỡnh sản xuất bờ tụng cụng nghiệp
Cỏt, đỏ, xi măng, phụ gia ( nếu cú), nước
Bờ tụng thương phẩm
Nhập kho
Giao hàng
Sắt thộp
Khung cốt thộp
Lắp khuụn
Quay đỳc thường
Tĩnh định, dưỡng hộ
Thỏo khuụn
Nhập kho
Giao hàng
Nguồn: Phũng Kinh tế
1.4.5. Đặc điểm lao động
Do nhu cầu ngày càng tăng của thị trường về sản phẩm của cụng ty, do yờu cầu của nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, đặc biệt là lĩnh vực xõy dựng do đú lực lượng lao động bỡnh quõn của cụng ty tăng đều trong cỏc năm. Tuy nhiờn trong năm 2005 cụng ty đó CPH thành cụng do đú đó cắt giảm số lượng nhõn viờn xuống một cỏch đỏng kể nhằm thay đổi lại cơ cấu lao động sao cho hiệu quả hơn.
Bảng 2: Cơ cấu lao động trong cụng ty
Năm
2002
2003
2004
2005
2006
Lao động trong danh sỏch (người)
764
764
774
565
558
Lao động trực tiếp ( % )
89
90
90.5
88.3
89
Lao động giỏn tiếp (%)
11
10
9.5
11.7
11
Dưới 40 tuổi (%)
84
82
80
83
86
Trờn 40 tuổi (%)
16
18
20
17
14
Lao động nam (%)
66
65
67
69
71
Lao động nữ (%)
34
35