Quản lí tổng hợp đới bờ

Quản lí tổng hợp đới bờ là quản lí việc sử dụng và quản lí nhưng tác động của con người, của thiên nhiên đối với khu vực đới bờ. Đới bờ là khu vực chuyển tiếp giữa lục địa và biển,đó là nơi chịu ảnh hưởng trực tiếp của các quá trình thủy động lực sông, biển. Giới hạn ngoài của khu vực là ranh giới kết thúc của thềm lục địa, giới hạn trong là phần lục địa chịu ảnh hưởng của sóng, bão. Trong đó bao gồm các vùng cửa sông ven biển vì đây là các khu vực có hình thái và cấu trúc phụ thuộc vào các quá trình tương tác giữa sông và biển

ppt26 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3863 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lí tổng hợp đới bờ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA MÔI TRƯỜNG Lợi ích trong việc sử dụng phương pháp Thách thức của phương pháp Ví dụ Phương pháp DPSIR Khái niệm Đới bờ và Quản lí Tổng hợp Đới bờ 1 2 3 4 5 Quản lí tổng hợp đới bờ là quản lí việc sử dụng và quản lí nhưng tác động của con người, của thiên nhiên đối với khu vực đới bờ. 1. Quản lí tổng hợp đới bờ * Đới bờ là khu vực chuyển tiếp giữa lục địa và biển,đó là nơi chịu ảnh hưởng trực tiếp của các quá trình thủy động lực sông, biển. Giới hạn ngoài của khu vực là ranh giới kết thúc của thềm lục địa, giới hạn trong là phần lục địa chịu ảnh hưởng của sóng, bão. Trong đó bao gồm các vùng cửa sông ven biển vì đây là các khu vực có hình thái và cấu trúc phụ thuộc vào các quá trình tương tác giữa sông và biển 2. Định nghĩa đới bờ MÔ HÌNH DPSIR NÓI LÊN RằNG Để HIểU TÌNH TRạNG, MÔI TRƯờNG TạI MộT ĐịA BÀN, CÓ THể LÀ TRÊN TOÀN CầU, TạI MộT QUốC GIA, MộT TỉNH/THÀNH PHố, HAY MộT ĐịA PHƯƠNG NHỏ HƠN TA PHảI BIếT: Driving foreces: Lực điều khiển có tính khái quát nào đang tác động lên môi trường của địa bàn đang được xem xét Thí dụ sự gia tăng dân số, công nghiệp hóa, đô thị hóa... Presssure: Áp lực lên các nhân tố môi trường. Presssure Ví dụ: xả thải khí, nước đã bị ô nhiễm, chất thải rắn, chất thải độc hại vào môi trường ... State: Tình trạng môi trường tại một thời điểm hoặc thời gian nhất định. Ví dụ: tình trạng không khí, nước, đất, tài nguyên khoáng sản, đa dạng sinh học ... Impacts: (I) tác động của sự thay đổi hiện trạng môi trường vd: ô nhiễm môi trường đối với sức khỏe, cuộc sống của con người, đối với các hệ sinh thái và đối với kinh tế - xã hội Response: (R) Phản hồi từ xã hội và con người (chính sách, biện pháp, hành động) nhằm giảm thiểu các động lực, áp lực gây biến đổi môi trường không mong muốn và cải thiện chất lượng môi trường. RESPONSE Ứng phó IMPACT Tác động STATE Hiện trạng PRESSURE Áp lực DRIVER Động lực chi phối Chiều thuận Chiều phản hồi Về mặt địa giới hành chính, vùng nghiên cứu bao gồm : 6 huyện Tp. Huế Phong Điền, Quảng Điền Hương Trà Phú Vang Phú Lộc 4.ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DPSIR CHO VÙNG ĐẦM PHÁ TAM GIANG – CẦU HAI TẠI THỪA THIÊN HUẾ Ngoài hoạt động sản xuất truyền thống là nông nghiệp, có hai lĩnh vực mới đang phát triển với tốc độ hết sức nhanh chóng là đánh bắt cá-nuôi trồng thuỷ sản và du lịch. Dựa vào các đặc điểm tự nhiên và các hoạt động kinh tế-xã hội chủ yếu của vùng, ta chọn các động lực chi phối (DRIVER) quan trọng nhất cho vùng nghiên cứu bao gồm: 1. Gia tăng dân số và đô thị hoá; 2. Nông nghiệp; 3. Đánh bắt cá và Nuôi trồng thuỷ sản; 4. Du lịch; 5. Gia tăng mực nước biển. 4.ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DPSIR CHO VÙNG ĐẦM PHÁ TAM GIANG – CẦU HAI TẠI THỪA THIÊN HUẾ 4.ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DPSIR CHO VÙNG ĐẦM PHÁ TAM GIANG – CẦU HAI TẠI THỪA THIÊN HUẾ Gồm 6 huyện Dân số khoảng 600.000 người Mật độ dân cư cao gấp 5 lần mật độ trung bình trên toàn quốc Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên là 2,6 4.1. Gia tăng dân số và đô thị hoá : Nguy cơ về gia tăng dân số tạo ra các áp lực tới môi trường và xã hội vùng đầm phá như sau Đói nghèo Nước thải sinh hoạt Nước thải công nghiệp Nông nghiệp Bồi lắng trong đầm phá Khai hoang Làm chết các VSV Thuốc trừ sâu Nước Ô nhiễm đất và làm suy giảm chất lượng đât Xói mòn Độc hại cho các SV thủy sinh và con người Đất Ảnh hưởng tới HST ven bờ Phì dưỡng Dư lượng Phân bón hóa học Dư lượng Dư lượng 4.2. Nông nghiệp: Sơ đồ phân tích chuỗi DPSIR cho Động lực chi phối “NÔNG NGHIỆP” www.themegallery.com - Hoạt động đánh bắt cá và nuôi trồng thuỷ sản phát triển hết sức mạnh mẽ. - Đem lại thu nhập cho các hộ dân và ngân sách địa phương. - Tạo công ăn việc làm cho người dân. Sự phát triển quá mức của các hoạt động nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản ở vùng đầm phá và vùng ven biển tỉnh Thừa Thiên-Huế không thể coi là bền vững do đã gây ra nhiều biến đổi hình thái và sinh thái tiêu cực, ảnh hưởng tới cộng đồng. Vì vậy, đây được coi là động lực chi phối đáng kể nhất, cần được theo dõi và đánh giá chặt chẽ.     4.ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DPSIR CHO VÙNG ĐẦM PHÁ TAM GIANG – CẦU HAI TẠI THỪA THIÊN HUẾ 4.3. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản : Sơ đồ phân tích chuỗi DPSIR cho Động lực chi phối “Ngư Nghiệp” 4.3. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản 4.ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DPSIR CHO VÙNG ĐẦM PHÁ TAM GIANG – CẦU HAI Thừa Thiên-Huế với quần thể cố đô Huế và dải bờ biển có tiềm năng đặc biệt về phát triển du lịch. Trong những năm gần đây, lượng du khách đến đây tăng bình quân khoảng 21%/năm; Đương nhiên du lịch đã góp phần đáng kể cải thiện thu nhập cho người dân địa phương và ngân sách địa phương. Nhưng mặt khác, các hoạt động du lịch nếu không được quản lý tốt sẽ: gây ra rất nhiều sức ép tới môi trường sinh thái nhại cảm đặc trưng của vùng, vì vậy, đây cũng được coi là một động lực chi phối quan trọng. 4.4. Du lịch 4.ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DPSIR CHO VÙNG ĐẦM PHÁ TAM GIANG – CẦU HAI TẠI THỪA THIÊN HUẾ Sơ đồ phân tích chuỗi DPSIR cho Động lực chi phối “DU LỊCH” 4.4. Du lịch 4.ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DPSIR CHO VÙNG ĐẦM PHÁ TAM GIANG – CẦU HAI TẠI THỪA THIÊN HUẾ Mực nước ở các biển và đại dương đang co xu hướng tăng lên do hiện tượng ấm lên toàn cầu. Hiện tượng ấm lên toàn cầu, biến đổi chu trình thuỷ văn, băng tuyết hai cực…, theo báo cáo đánh giá của IPCC dự báo rằng mực nước biển sẽ tăng khoảng 9-88cm, tuỳ từng vùng. Theo một số nghiên cứu của Viện Thuỷ Lực Delft, Hà Lan, các vùng có nguy cơ ngập lụt cao nhất là dải ven biển miền Trung, đặc biệt là Thừa Thiên-Huế, thành phố Hồ Chí Minh và đồng bằng sông Cửu Long. Gia tăng mực nước biển là đông lực chi phối tự nhiên quan trọng nhất để đưa vào phân tích chuỗi ảnh hưởng đối hình thái, sinh thái và xã hội ở vùng đầm phá Tam Giang-Cầu Hai và vùng ven bờ 4.5: Gia tăng mực nước biển 4.ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DPSIR CHO VÙNG ĐẦM PHÁ TAM GIANG – CẦU HAI TẠI THỪA THIÊN HUẾ 4.5: Gia tăng mực nước biển 4.ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DPSIR CHO VÙNG ĐẦM PHÁ TAM GIANG – CẦU HAI TẠI THỪA THIÊN HUẾ Ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp tới chất lượng môi trường, đa dạng sinh học và ổn định xã hội vùng. 4.ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DPSIR CHO VÙNG ĐẦM PHÁ TAM GIANG – CẦU HAI TẠI THỪA THIÊN HUẾ Cơ chế quản lý tài nguyên môi trường hiện tại vẫn rất nặng tính đơn ngành Cơ sở kỹ thuật lạc hậu, hệ thống trang thiết bị quản lý môi trường còn hạn chế. Lồng ghep QLTHĐB vào kế hoạch kinh tế - xã hội của quốc gia, các tỉnh còn yếu Biện pháp và hiệu quả các văn bản Pháp luật rất yếu Kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn còn yếu kém Nhận thức và sự tham gia về cộng đồng tại địa phương vào quản lí còn hạn chế Thiếu nguồn nhân lực và năng lực về phát triển và triển khai QLTH Mô hình chưa áp dụng rộng rãi 1 2 3 DPSIR giúp chúng ta co thể phân tích hiện trạng, đánh giá các tác động của một vấn đề đang khảo sát từ đó đề xuất các giải pháp ứng phó thích hợp DPSIR chỉ ra các nguyên nhân và tác động giúp các nhà quản lý đưa ra các giải pháp thích hợp và giải quyết các vấn đề từ những nguyên nhân sâu xa nhất, thay vì những giải pháp chỉ mang tính chất tình thế và không bền vững. DPSIR giúp phân tích và đánh giá chuỗi quan hệ nhân quả của các ảnh hưởng của hoạt động kinh tế xã hội và quá trình tự nhiên tới chất lượng môi trường và đa dạng sinh học. Lợi ích Phương pháp đành giá tổng hợp DPSIR ở vùng bờ biển Thừa Thiên Huế (Ths Phạm Hồng Nga – ĐH Thủy Lợi) Quản lí Tổng hợp vùng ven biển (Hội thảo Quốc gia tại Tp Hồ Chí Minh 24.11.2011) Quản lí Tổng hợp đới ven bờ bển ở Việt Nam: mô hình và triển vọng (Hội thảo khoa học Khoa kĩ thuật biển) Các webside: baigiang.vn
Luận văn liên quan