Quản lý dự án Xây dựng nhà máy luyện phôi thép công suất 300.000 tấn/năm

Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bào dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. Quản lý dự án gồm 3 giai đoạn chủ yếu: Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự tính nguồn lực cần thiết đề thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu hiện dưới dạng các sơ đồ hệ thống hoặc theo các phương pháp lập kế hoạch truyền thống. Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng công việc và toàn bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp. Giám sát là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa kỳ và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các pha sau của dự án.

doc35 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1757 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý dự án Xây dựng nhà máy luyện phôi thép công suất 300.000 tấn/năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục lục Nội dung I. Quản lý dự ỏn: I.1. Khỏi niệm, mục tiờu của quản lý dự ỏn: a. Khỏi niệm: Quản lý dự ỏn là quỏ trỡnh lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giỏm sỏt quỏ trỡnh phỏt triển của dự ỏn nhằm đảm bào dự ỏn hoàn thành đỳng thời hạn, trong phạm vi ngõn sỏch được duyệt và đạt được cỏc yờu cầu đó định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương phỏp và điều kiện tốt nhất cho phộp. Quản lý dự ỏn gồm 3 giai đoạn chủ yếu: Lập kế hoạch: Đõy là giai đoạn xõy dựng mục tiờu, xỏc định cụng việc, dự tớnh nguồn lực cần thiết đề thực hiện dự ỏn và là quỏ trỡnh phỏt triển một kế hoạch hành động thống nhất, theo trỡnh tự logic, cú thể biểu hiện dưới dạng cỏc sơ đồ hệ thống hoặc theo cỏc phương phỏp lập kế hoạch truyền thống. Điều phối thực hiện dự ỏn: Đõy là quỏ trỡnh phõn phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Giai đoạn này chi tiết húa thời gian, lập lịch trỡnh cho từng cụng việc và toàn bộ dự ỏn (khi nào bắt đầu, khi nào kết thỳc), trờn cơ sở đú, bố trớ tiền vốn, nhõn lực và thiết bị phự hợp. Giỏm sỏt là quỏ trỡnh theo dừi kiểm tra tiến trỡnh dự ỏn, phõn tớch tỡnh hỡnh thực hiện, bỏo cỏo hiện trạng và đề xuất biện phỏp giải quyết những vướng mắc trong quỏ trỡnh thực hiện. Cựng với hoạt động giỏm sỏt, cụng tỏc đỏnh giỏ dự ỏn giữa kỳ và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rỳt kinh nghiệm, kiến nghị cỏc pha sau của dự ỏn. b. Mục tiờu: Mục tiờu của quản lý dự ỏn: Mục tiờu cơ bản của dự ỏn núi chung là hoàn thành cỏc cụng việc dự ỏn theo đỳng yờu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngõn sỏch được duyệt và theo tiến độ thời gian cho phộp. Tỏc dụng của quản lý dự ỏn: - Liờn kết tất cả cỏc hoạt động, cỏc cụng việc của dự ỏn. - Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liờn hệ thường xuyờn, gắn bú giữa nhúm quản lý dự ỏn với khỏch hàng và cỏc nhà cung cấp đầu vào cho dự ỏn. - Tăng cường sự hợp tỏc giữa cỏc thành viờn và chỉ rừ trỏch nhiệm của cỏc thành viờn tham gia dự ỏn - Tạo điều kiện phỏt hiện sớm những khú khăn vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện khụng dự đoỏn được, Tạo điều kiện cho việc đàm phỏn trực tiếp giữa cỏc bờn liờn quan để giải quyết những bất đồng. - Tạo ra sản phẩm và dịch vụ cú chất lượng cao hơn I.2. Nội dung của quản lý dự ỏn: a. Quản lý vi mụ với hoạt động dự ỏn Quản lý dự ỏn ở tầm vi mụ là quản lý cỏc hoạt động cụ thể của dự ỏn. Nú bao gồm nhiều khõu cụng việc như lập kế hoạch, điều phối, kiểm soỏt… cỏc hoạt động dự ỏn. Quản lý dự ỏn bao gồm hàng loạt vấn đề như quản lý thời gian, chi phớ, nguồn vốn đầu tư, rủi ro, quản lý hoạt động mua bỏn… Quỏ trỡnh quản lý dự ỏn được thực hiện trong sốt cỏc giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn vận hành cỏc kết quả của dự ỏn. Trong từng giai đoạn, tựy đối tượng quản lý cụ thể, cú khỏc nhau nhưng đều phải gắn với 3 mục tiờu cơ bản của hoạt động quản lý dự ỏn là: thời gian, chi phớ và kết quả hoàn thành b. Lĩnh vực quản lý dự ỏn: - Lập kế hoạch tổng quan. Lập kế hoạch tổng quan cho dự ỏn là quỏ trỡnh tổ chức dự ỏn theo một trỡnh tự logic, là việc chi tiết húa cỏc mục tiờu của dụ ỏn thành những cụng việc cụ thể và hoạch định một chương trỡnh thực hiện những cụng việc đú nhằm đảm bảo cỏc lĩnh vực quản lý khỏc nhau của dự ỏn đó được kết hợp một cỏch chớnh xỏc và đầy đủ - Quản lý phạm vi. Quản lý phạm vi dự ỏn là việc xỏc định, giỏm sỏt việc thực hiện mục đớch, mục tiờu của dự ỏn, xỏc định cụng việc nào thuộc về dự ỏn và cấn phải thực hiện, cụng việc nào nằm ngoài phạm vi của dự ỏn. - Quản lý thời gian. Quản lý thời gian là việc lập kế hoạch, phõn phối và giỏm sỏt tiến độ thời gian nhằm đảm bảo thời hạn hoàn thành dự ỏn. Nú chỉ rừ mỗi cụng việc phải kộo dài bao lõu, khi nào bắt đầu, khi nào kết thức và toàn bộ dự ỏn bao giờ sẽ hoành thành. - Quản lý chi phớ. Quản lý chi phớ của dự ỏn là quỏ trỡnh dự toỏn kinh phớ, giỏm sỏt thực hiện chi phớ theo tiến độ cho từng cụng việc và toàn bộ dự ỏn, là việc tổ chức, phõn tớch số liệu, bỏo cỏo những thụng tin về chi phớ. - Quản lý chất lượng. Quản lý chất lượng dự ỏn là quỏ trỡnh triển khai giỏm sỏt những tiờu chuẩn chất lượng cho việc thự hiện dự ỏn, đảm bảo chất lượng sản phẩm dự ỏn phải đỏp ứng mong muốn của chủ đầu tư. - Quản lý nhõn lực. Quản lý nhõn lực là việc hướng dẫn, phối hợp những nỗ lực của mọi thành viờn tham gia dự ỏn vào việc hoàn thành mục tiờu dự ỏn, Nú cho thấy việc sử dụng lực lượng, lao động của dự ỏn hiệu quả đến mức nào. - Quản lý thụng tin. Quản lý thụng tin là quỏ trỡnh đảm bảo cỏc dũng thụng tin thụng suốt một cỏch nhanh nhất và chớnh xỏc giữa cỏc thành viờn dự ỏn và với cỏc cấp quản lý khỏc nhau. Thụng qua quản lý thụng tin cú thể trả lời 3 cõu hỏi: ai cần thụng tin về dự ỏn, mức độ chi tiết và cỏc nhà quản lý dự ỏn cần bỏo cỏo cho họ bằng cỏch nào. - Quản lý rủi ro. Quản lý rủi ro là việc nhận diện vỏc nhõn tố rủi ro của dự ỏn, lượng húa mức độ rủi ro và cú kế hoạch đối phú cũng như quản lý từng loại rủi ro. - Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bỏn (đấu thầu). Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bỏn của dự ỏn là quỏ trỡnh lựa chọn nhà cng vấp hàng húa và dịch vụ, thương lượng, quản lý cỏc hợp đồng và điều hành việc mua bỏn nguyờn vật liệu, trang thiết bị, dịch vụ… cần thiết cho dự ỏn, Quỏ trỡnh quản lý này nhằm giải quyết vấn đề bằng cỏch nào dự ỏn nhận được hàng húa và dịch vụ cần thiết của cỏc tổ chức bờn ngoài. I.3. Nội dung cỏc lĩnh vực quản lý dự ỏn: I.3.1. Lập kế hoạch tổng quan: nội dung kế hoạch tổng quan dự ỏn như sau: A. Giới thiệu tổng quan về dự ỏn: Giới thiệu chung: Mục tiờu đầu tư của dự ỏn: Lý do ra đời của dự ỏn: B. Mục tiờu của dự ỏn: C. Thời gian: D.Cụng nghệ của dự ỏn: E. Kế hoạch phõn phối nguồn nhõn lực: F. Ngõn sỏch và dự toỏn kinh phớ: G. Đấu thầu: H. Những khú khăn tiềm tàng (rủi ro): I.3.2. Quản lý phạm vi: I.3.2.1. Khỏi niệm về quản lý phạm vi của dự ỏn Là việc xỏc định, giỏm sỏt thực hien mục đớch, mục tiờu của dự ỏn, xỏc định cụng việc nào thuộc về dự ỏn cần phải thự hiện, cụng việc nào nằm ngoài phạm vi của dự ỏn. I.3.2.2. Nội dung của quản lý phạm vi của dự ỏn a. Xỏc định phạm vi dự ỏn: là chia nhỏ cỏc sản phẩm trung gian của dự ỏn thành cỏc phần nhỏ hơn dễ quản lý hơn. Nhà quản lý dự ỏn và những người cú vai trũ chớnh phải tỡm hiểu chi tiết về phạm vi dự ỏn. Một phương phỏp xỏc định phạm vi dự ỏn là để cho cỏc thành phần liờn quan và những người tham gia vào dự ỏn thực hiệc nhằm mụ tả những gỡ nờn và khụng nờn đưa vào dự ỏn. b. Lập kế hoạch phạm vi: là phỏt triển những tài liệu nhằm cung cấp nền tảng cho cỏc quyết định về dự ỏn trong tương lai. Lập kế hoạc cho pham vi bao gồm : Kiểm chứng về dự ỏn Mụ tả ngắn về sản phẩm dự ỏn tổng kết về tất cả cỏc sản phẩm trung gian của dư ỏn Nờu nờn những yếu tố xỏc đinh thành cụng của dư ỏn. c. Quản lý thay đổi phạm vi: là điều khiển những thay đổi thuộc phạm vi của dự ỏn Nếu là cấp quản lý : Dự ỏn cỏc nhúm A B C Nhúm A Thủ tướng chớnh phủ quyết đinh, nhúm B và C do Bổ trượng cú thể quyết định Nếu theo vựng lónh thổ: dự ỏn địa phương, dự ỏn quy hoạch vựng lónh thổ... Nếu theo nguồn vốn: vốn trong nước, vốn nước ngoài. Nếu theo thời gian : cú dự ỏn ngắn hạn trung và dài hạn. Tuỳ từng sự thay đổi pham vi của dự ỏn mà nhà quản lý và chủ đầu tư cú thể điều chỉnh sao cho phự hợp với quy mụ phỏt triển của dự ỏn. I.3.3. Quản lý thời gian: Quản lớ thời gian và dự ỏn là quỏ trỡnh quản lớ bao gồm việc thiết lập mạng cụng việc, xỏc định thời gian thực hiện từng cụng việc cũng như toàn bộ dự ỏn và quản lớ tiến trỡnh thực hiện cỏc cụng việc dự ỏn trờn cơ sở cỏc nguồn lực cho phộp và những yờu cầu chất lượng đó định. Mục đớch của quản lớ thời gian là làm sao để dự ỏn hoàn thành đỳng thời hạn trong phạm vi ngõn sỏch và nguồn lực cho phộp, đỏp ứng những yờu cầu đó định về chất lượng. Quản lớ thời gian là cơ sở để giỏm sỏt chi phớ cũng như cỏc nguồn lực khỏc cần cho cụng việc dự ỏn. Trong mụi trường dự ỏn ,chức năng quản lớ thời gian và tiến độ quan trọng hơn trong mụi trường hoạt động kinh doanh thụng thường vỡ nhu cầu kết hợp phức tạp và thường xuyờn liờn tục giữa cỏc cụng việc, đặc biệt trong trường hợp dự ỏn phải đỏp ứng một thời hạn củ thể của khỏch hàng I.3.3.1. Mạng cụng việc a. Khỏi niệm và tỏc dụng. Mạng cụng việc là kĩ thuật trỡnh bày kế hoạch tiến độ, mụ tả dưới dạng sơ đồ mối quan hệ liờn tục giữa cỏc cụng việc đó được xỏc định cả về thời gian và thứ tự trước sau. Mạng cụng việc là sự nối kết cỏc cụng việc và cỏc sự kiện. Tỏc dụng của mạng cụng việc : - Phản ỏnh mối quan hệ tương tỏc giữa cỏc nhiệm vu, cỏc cụng việc của dự ỏn. - Xỏc định ngày bắt đầu ngày kết thỳc, thời hạn hoàn thành dự ỏn. Trờn cơ sở đú, xỏc định cỏc cụng việc găng và đường găng của dự ỏn. - Là cơ sở để tớnh toỏn thời gian dự trữ của cỏc sự kiện, cỏc cụng việc. - Nú cho phộp xỏc định những cụng việc nào phải được thực hiện kết hợp nhằm tiết kiệm thời gian và nguồn lực, cụng việc nào cú thể thực hiện đồng thời để đạt được mục tiờu về thời hạn hoàn thành dự ỏn. - Là cơ sở để lập kế hoạch, kiểm soỏt, theo dừi kế hoạch tiến độ và điều hành dự ỏn. Để xõy dựng mạng cụng việc cần xỏc định mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa cỏc cụng việc của dự ỏn. Cú một số loại quan hệ phụ thuộc chủ yếu giữa cỏc cụng việc dự ỏn: - Phụ thuộc bắt buộc là mối quan hệ phụ thuộc, bản chất , tất yếu khụng thể khỏc được, giữa cỏc cụng việc dự ỏn, ở đõy cú bao hàm cả ý giới hạn về nguồn lực vật chất - Phụ thuộc tựy ý là mối quan hệ phụ thuộc được xỏc định bởi nhúm quản lớ dự ỏn. Mối quan hệ này được xỏc định dựa trờn cơ sở hiểu biết thực tiễn về cỏc lĩnh vực kinh tế, xó hội, kĩ thuật liờn quan đến dự ỏn và trờn cơ sở đỏnh giỏ đỳng những rủi ro và cú giải phỏp điều chỉnh mối quan hệ cho phự hợp. - Phụ thuộc bờn ngoài là mối quan hệ phụ thuộc giữa cỏc cụng việc dự ỏn với cỏc cụng việc khụng thuộc dự ỏn, là sự phụ thuộc của cỏc cụng việc dự ỏn với cỏc yếu tố bờn ngoài. b. Phương phỏp biểu diễn mạng cụng việc. Cú hai phương phỏp chớnh để biểu diễn mạng cụng việc. Đú là phương phỏp “đặt cụng việc trờn mũi tờn” và phương phỏp “đặt cụng việc trong cỏc nỳt”. Cả 2 phương phỏp này đều cú nguyờn tắc chung là : để cú thể bắt đầu một cụng việc mới thỡ cỏc cụng việc sắp xếp trước nú phải được hoàn thành, cỏc mũi tờn được vẽ theo chiều từ trỏi qua phải, phản ỏnh quan hệ logic trước sau giữa cỏc cụng việc nhưng độ dài mũi tờn lai khụng cú ý nghĩa phản ỏnh độ dài thời gian * Phương phỏp AOA : - Cụng việc là một nhiệm vụ hoặc nhúm nhiệm vụ cụ thể cần được thực hiện của dự ỏn. Nú đũi hỏi thời gian, nguồn lực và chi phớ để hoàn thành. - Sự kiện là điểm chuyển tiếp, đỏnh dấu một hay một nhúm cụng việc đó hoàn thành và khởi đầu của một hay một nhúm cụng việc kế tiếp. - Đường là sự kết nối liờn tục cỏc cụng việc theo hướng đi của mũi tờn, tớnh từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối. Nguyờn tắc xõy dựng mạng cụng việc theo phương phỏp AOA : - Sử dụng một mũi tờn cú hướng để trỡnh bày một cụng việc. Mỗi cụng việc được biểu hiện bằng một mũi tờn nối hai sự kiện. - Đảm bảo tớnh logic của AOA trờn cơ sở xỏc định rừ trỡnh tự thực hiện và mối quan hệ giữa cỏc cụng việc. Mạng cụng việc là sự kết nối liờn tục của cỏc sự kiện và cụng việc. Ưu điểm là xỏc định rừ ràng cỏc sự kiện và cụng việc. Nhược điểm là thường khú vẽ, dẫn đến một số trường hợp mất khỏ nhiều thời gian để vẽ sơ đồ mạng cụng việc của dự ỏn. * Phương phỏp AON : Nguyờn tắc xõy dựng mạng cụng việc theo phương phỏp AON : - Cỏc cụng việc được trỡnh bày trong một nỳt. Những thụng tin trong hỡnh chữ nhật gồm tờn cụng việc, ngày bắt đầu , ngày kết thỳc và độ dài thời gian thực hiện cụng việc. - Cỏc mũi tờn chỉ thuần tỳy xỏc định thứ tự trước sau của cỏc cụng việc. - Tất cả cỏc điểm nỳt trừ điểm nỳt cuối cựng đều cú ớt nhất một điểm nỳt đứng sau. Tất cả cỏc điểm trừ điểm nỳt đầu tiờn đều cú ớt nhất một điểm nỳt đứng trước. - Trong sơ đồ mạng chỉ cú một điểm nỳt đầu tiờn và một điểm nỳt cuối cựng. I.3.3.2. Kĩ thuật tổng quan đỏnh giỏ dự ỏn: Phương phỏp thực hiện : - Xỏc định cỏc cụng việc cần thực hiện của dự ỏn. - Xỏc định mối quan hệ và trỡnh tự thực hiện cỏc cụng việc. - Vẽ sơ đồ mạng cụng việc. - Tớnh toỏn thời gian và chi phớ cho từng cụng việc dự ỏn. - Xỏc định thời gian dự trữ của cỏc cụng việc sự kiện. - Xỏc định đường găng I.3.4. Quản lý chi phớ: * Phõn tớch dũng chi phớ dự ỏn Phõn tớch dũng chi phớ dự ỏn giỳp cỏc nhà quản lý, chủ đầu tư, nhà thầu cú kế hoạch chủ động tỡm kiếm đủ vốn và cung cấp theo đỳng tiến độ đầu tư nhằm nõng cao hiệu quả đồng vốn. Phương phỏp phõn tớch dũng chi phớ dự ỏn trờn cơ sở chi phớ thực hiện theo từng cụng việc và số ngày hoàn thành cụng việc đú. * Kiểm soỏt chi phớ dự ỏn Kiểm soỏt chi phớ là việc kiểm tra theo dừi tiến độ chi phớ, xỏc định những thay đổi so với kế hoạch, trờn cơ sở đú đề xuất cỏc giải phỏp để quản lý hiệu quả chi phớ dự ỏn. Kiểm soỏt chi phớ bao gồm những nội dung cơ bản sau: + Kiểm soỏt việc thực hiện chi phớ để xỏc định mức chờnh lệch so với kế hoạch + Ngăn cản những thay đổi khụng được phộp, khụng đỳng so với đường chi phớ cơ sở + Thụng tin cho cấp thẩm quyền về những thay đổi được phộp I.3.5. Quản lý chất lượng: a. Khỏi niệm: Quản lý chất lượng dự ỏn là quỏ trỡnh triển khai giỏm sỏt những tiờu chuẩn chất lượng cho việc thực hiện dự ỏn, đảm bảo chất lượng sản phẩm dự ỏn phải đỏp ứng mong muốn của chủ đầu tư. b.Nội dung: * Lập kế hoạch chất lượng dự ỏn: + Lập kế hoạch chất lượng dự ỏn là việc xỏc định cỏc tiờu chuẩn chất lượng cho dự ỏn và xỏc định phương thức để đạt cỏc tiờu chuẩn đú. Lập kế hoạch chất lượng dự ỏn là một bộ phận quan trọng của quỏ trỡnh lập kế hoạch, sẽ được thực hiện thường xuyờn và song hành với nhiều kế hoạch khỏc. Lập kế hoạch chất lượng cho phộp định hướng phỏt triển chất lượng chung trong doanh nghiệp, khai thỏc sử dụng hiệu quả cỏc nguồn lực, giảm chi phớ liờn quan... Đầu vào cho việc lập kế hoạch chất lượng dự ỏn: Chớnh sỏch chất lượng của doanh nghiệp( Ban quản lý dự ỏn cú trỏch nhiệm thực hiện chớnh sỏch chất lượng của chủ đầu tư). Phạm vi dự ỏn. Cỏc tiờu chuẩn và quy định trong lĩnh vực chuyờn mụn cú ảnh hưởng đến chất lượng dự ỏn. + Nội dung cơ bản của cụng tỏc lập kế hoạch chất lượng dự ỏn bao gồm: Xõy dựng chương trỡnh, chiến lược, chớnh sỏch và kế hoạch hoỏ chất lượng. Xỏc định những yờu cầu chất lượng phải đạt tới trong từng thời kỳ, từng giai đoạn của quỏ trỡnh thực hiện dự ỏn. Phõn tớch tỏc động của cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến chất lượng dự ỏn, chỉ ra phương hướng kế hoạch cụ thể, xõy dựng cỏc biện phỏp để thực hiện thành cụng kế hoạch chất lượng. * Đảm bảo chất lượng dự ỏn: Đảm bảo chất lượng dự ỏn là việc đỏnh giỏ thường xuyờn tỡnh hỡnh hoàn thiện để đảm bảo dự ỏn sẽ thoả món cỏc tiờu chuẩn chất lượng đó định. Đảm bảo chất lượng dự ỏn đũi hỏi dự ỏn phải được xõy dựng theo những hướng dẫn quy định, tiến hành theo cỏc quy trỡnh được duyệt, trờn cơ sở những tớnh toỏn khoa học, theo lịch trỡnh, tiến độ kế hoạch... * Kiểm soỏt chất lượng dự ỏn: + Kiểm soỏt chất lượng là việc giỏm sỏt cỏc kết quả cụ thể của dự ỏn để xỏc định xem chỳng đó tuõn thủ cỏc tiờu chuẩn chất lượng hay khụng và tỡm cỏc biện phỏp để loại bỏ những nguyờn nhõn khụng hoàn thiện. Đối với nhà thầu, xõy dựng hệ thống kiểm soỏt chất lượng sẽ giỳp trỏnh được rủi ro kiện tụng, khiếu nại về sơ suất chuyờn mụn, trờn cơ sở đú khẳng định mỡnh làm đỳng yờu cầu. + Kiểm soỏt chất lượng được thực hiện trong suốt quỏ trỡnh thực hiện dự ỏn. Một trong những nột đặc biệt của cụng tỏc kiểm soỏt chất lượng là sử dụng rất nhiều kiến thức hệ thống. Do vậy, nhúm kiểm soỏt chất lượng phải cú kiến thức về quản lý chất lượng bằng phương phỏp thống kờ, đặc biệt phương phỏp lấy mẫu và xỏc suất để giỳp họ dễ dàng đỏnh giỏ kết quả giỏm sỏt chất lượng. + Quản lý chất lượng dự ỏn cú thể được xem xột theo quỏ trỡnh đầu tư, từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư. Mỗi giai đoạn cú yờu cầu quản lý chất lượng khỏc nhau. I.3.6. Nhõn lực ban quản lý dự ỏn: Cho biết về cỏch thức tổ chức quản lý dự ỏn, đối với dự ỏn hỡnh thành ban quản lý dự ỏn thỡ cho biết thành phần ban quản lý dự ỏn. I.3.7. Quản lý thụng tin: Quản lý thụng tin là quỏ trỡnh đảm bảo cỏc dũng thụng tin thụng suốt một cỏch nhanh nhất và chớnh xỏc giữa cỏc thành viờn dự ỏn và với cỏc cấp quản lý khỏc nhau. Thụng qua quản lý thụng tin cú thể trả lời 3 cõu hỏi: ai cần thụng tin về dự ỏn, mức độ chi tiết và cỏc nhà quản lý dự ỏn cần bỏo cỏo cho họ bằng cỏch nào I.3.7.1. Khỏi niệm về quản lý thụng tin Là quỏ trỡnh đảm bảo cỏc dũng thụng tin thụng suốt một cỏch nhanh nhất và chớnh xỏc giữa cỏc thành viờn dự ỏn và với cỏc cấp quản lý khỏc nhau. Thụng qua quản lý thụng tin cú thể trả lời ba cõu hỏi: ai cần thụng tin về dự ỏn, mức độ chi tiết và cỏc nhà quản lý dư ỏn cần bỏo cỏo cho họ bằng cỏch nào? I.3.7.2. Nội dung của quản lý thụng tin dự ỏn a. Lập kế hoạch quản lý thụng tin Xỏc định yờu cầu thụng tin cần thu thõp, kế hoạch cập nhật thụng tin,tần suất cập nhật thụng tin, cỏc thời điểm bỏo cỏo, chia sẻ thụng tin, cỏc kế hoạch trao đổi thụng tin với cỏc bờn liờn quan. b. Xõy dựng kờnh và phõn phối thụng tin Quyết đinh ai sẽ tham gia vào hoạt động quản lý thụng tin dự ỏn. Một hoặc một vài nhõn viờn phụ trỏch quản lý thụng tin dự ỏn cũn gọi là cỏn bộ truyền thụng. Tuy nhiờn cỏc cỏn bộ truyền thụng càn được chọn lựa kỹ lưỡng, một trong ba yếu tố cần thiết phải cú là: Hiểu biết về phương phỏp thu thập dữ liệu, thụng tạo cỏc kỹ năng mỏy tớnh, và cú kỹ năng truyền thụng trao đổi thụng tin với cỏc bờn liờn quan một cỏch nhanh chúng và chớnh xỏc nhất. Do đú, cỏn bộ truyờn thụng đào tạo về yờu cầu quản lý thụng tin, xử lý thụng tin, chia xẻ thụng tin c. Bỏo cỏo tiến độ Là bỏo cỏo hoạt động quản lý thụng tin dự ỏn và bỏo cỏo thực hiện dự ỏn dựa trờn kết quả của thụng tin quản lý. Bỏo cỏo quản lý thụng tin dự ỏn bao gồm: Cập nhập thụng tin, thu thập thụng tin mới, tỡnh hỡnh bỏo thụng tin của cỏc cỏn bộ dự ỏn, của cỏn bộ điều phối, chất lượng thụng tin, mức độ bao quỏt của thụng tin đối với toàn bộ dư an thiếu thụng tin gỡ lĩnh vực gỡ, kế hoạch tiếp theo. I.3.8. Quản lý rủi ro: Quản lý rủi ro là việc nhận diện cỏc nhõn tố rủi ro của dự ỏn, lượng húa mức độ rủi ro và cú kế hoạch đối phú cũng như quản lý từng loại rủi ro. I.3.9. Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bỏn (đấu thầu): Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bỏn của dự ỏn là quỏ trỡnh lựa chọn nhà cung cấp hàng húa và dịch vụ, thương lượng, quản lý cỏc hợp đồng và điều hành việc mua bỏn nguyờn vật liệu, trang thiết bị, dịch vụ… cần thiết cho dự ỏn, Quỏ trỡnh quản lý này nhằm giải quyết vấn đề bằng cỏch nào dự ỏn nhận được hàng húa và dịch vụ cần thiết của cỏc tổ chức bờn ngoài. II. Quản lý dự ỏn Xõy dựng nhà mỏy luyện phụi thộp cụng suất 300.000 tấn/năm: II.1. Lập kế hoạch tổng quan: A. Giới thiệu tổng quan về dự ỏn: Giới thiệu chung: Chủ đầu tư: Cụng ty TNHH Vạn Lợi. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 044919 ngày 8/7/1993 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất thộp cỏc loại và vật kiệu xõy dựng tiờu thụ trong nước và xuất khẩu. Buụn bỏn TLSX và TLTD. Đại lý ký gửi hàng húa. Vốn điều lệ đó đăng ký : 65.000.000.000 ( Sỏu mươi lăm tỷ đồng chẵn ) Đại chỉ trụ sở Cụng ty TNHH Vạn Lợi: 177A – Lờ Duẩn – Hai Bà Trưng – Hà Nội. Điện thoại: 048.221.088 / 048.221.089 fax: 049.221.077 Địa chỉ Cụng ty TNHH Vạn Lợi – Hải Phũng: Xó An Hồng – Huyện An Dương – Thành phố Hải Phũng. Cụng ty TNHH Vạn Lợi là một trong những cụng ty ngoài quốc doanh lớn ở Việt Namđang hoạt động rất cú hiệu quả trong lĩnh vực kinh doanh sắt thộp, phụi thộp nhập khẩu và thộp thứ liệu, phế liệu; đồng thời tớch lũy được một số vốn lớn ( Doanh thu năm 2003 của cụng ty là trờn 300 tỷ đồng). Nhằm mở rộng phạm vi và quy mụ hoạt động, từ năm 1998, cỏc nhà sỏng lập viờn của cụng ty TNHH Vạn Lợi đó tham gia gúp vốn đầu tư xõy dựng nhà mỏy thộp Nam Đụ để sản xuất cỏc loại thộp xõy dựng cỏn núng dạng thanh trũn cú gai, với cụng suất thiết kế 180.000 tấn/năm. Mục tiờu đầu tư của dự ỏn: Đầu tư một dõy chuyền sản xuất phụi th
Luận văn liên quan