Quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại sacombank – Phòng giao dịch Thị Nghè

Trong thời đại đất nước đang từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới, vấn đề giáo dục, đào tạo và bồi dưỡng cho những thế hệ trẻ ngày càng được chú trọng nhiều hơn. Ngày nay, việc học không đơn thuần gói gọn trong lý thuyết sách vở cứng nhắc mà đã được mở rộng ra ngoài thực tế, tạo điều kiện cho sinh viên có thể tiếp cận với môi trường làm việc thực sự, ngoài việc giúp cho việc học tập trở nên thú vị, sinh động hơn còn giúp sinh viên có những va chạm và có những kinh nghiệm thực tế đáng quý để sinh viên không bỡ ngỡ khi thực sự bước vào môi trường thực tế. Với phương châm học thật, chất lượng thật, trường Đại học Hoa Sen đã tạo điều kiện cho chúng tôi, những sinh viên của trường, có cơ hội va chạm thực tế doanh nghiệp qua đợt thực tập tốt nghiệp. Mục đích của kỳ thực tập này nhà trường đã tạo điều kiện cho tôi c ng như những bạn sinh viên khác cơ hội được tiếp úc với doanh nghiệp để có thể áp dụng được những kiến thức chuyên ngành đã học ở trường vào môi trường thực tế, có cơ hội làm quen với môi trường làm việc của doanh nghiệp. ua đó có điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý thuyết và thực tiễn với trọng tâm là kiến thức ngành Tài chính – Ngân hàng.

pdf62 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4851 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại sacombank – Phòng giao dịch Thị Nghè, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI SACOMBANK – PGD THỊ NGHÈ Tên cơ quan thực tập: Sacombank – PGD Thị Nghè 89-91 Xô Viết Nghệ Tĩnh, F17, Q.Bình Thạnh Hồ Chí Minh Thời gian thực tập :10/09/2012 – 22/12/2012 Ngƣời hƣớng dẫn : Cô Tô Thị Tú Trang Sinh viên thực tập :Phan Thị Bích Thắm Lớp : TC 0911 MSSV :091881 Tháng 12/2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại Báo cáo thực tập tốt ngiệp i BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Tên cơ quan thực tập :Sacombank – PGD Thị Nghè 89-91 Xô Viết Nghệ Tĩnh, F17, Q.Bình Thạnh Hồ Chí Minh Thời gian thực tập :10/09/2012 – 22/12/2012 Ngƣời hƣớng dẫn : Cô Tô Thị Tú Trang Sinh viên thực tập :Phan Thị Bích Thắm Lớp : TC 0911 MSSV :091881 Tháng 12/2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại Báo cáo thực tập tốt ngiệp ii TRÍCH YẾU Trong thời đại đất nước đang từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới, vấn đề giáo dục, đào tạo và bồi dưỡng cho những thế hệ trẻ ngày càng được chú trọng nhiều hơn. Ngày nay, việc học không đơn thuần gói gọn trong lý thuyết sách vở cứng nhắc mà đã được mở rộng ra ngoài thực tế, tạo điều kiện cho sinh viên có thể tiếp cận với môi trường làm việc thực sự, ngoài việc giúp cho việc học tập trở nên thú vị, sinh động hơn còn giúp sinh viên có những va chạm và có những kinh nghiệm thực tế đáng quý để sinh viên không bỡ ngỡ khi thực sự bước vào môi trường thực tế. Với phương châm học thật, chất lượng thật, trường Đại học Hoa Sen đã tạo điều kiện cho chúng tôi, những sinh viên của trường, có cơ hội va chạm thực tế doanh nghiệp qua đợt thực tập tốt nghiệp. Mục đích của kỳ thực tập này nhà trường đã tạo điều kiện cho tôi c ng như những bạn sinh viên khác cơ hội được tiếp úc với doanh nghiệp để có thể áp dụng được những kiến thức chuyên ngành đã học ở trường vào môi trường thực tế, có cơ hội làm quen với môi trường làm việc của doanh nghiệp. ua đó có điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý thuyết và thực tiễn với trọng tâm là kiến thức ngành Tài chính – Ngân hàng. Hơn nữa là bước đầu tiếp cận thực tế, sinh viên thực tập, học hỏi và làm quen với chuyên môn được đào tạo để khi tốt nghiệp có thể làm việc được ngay khỏi phải bỡ ngỡ khi bước chân ra khỏi giảng đường đại học. Từ đó có thể tạo cho mình một chỗ đứng thật vững trong đời. Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại Báo cáo thực tập tốt ngiệp iii MỤC LỤC TRÍCH YẾU ..................................................................................................... ii LỜI CÁM ƠN .................................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH ẢNH ...................................................... vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ viii DẪN NHẬP ...................................................................................................... ix 1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN ( SACOMBANK) – PGD THỊ NGHÈ. ........................................................... 1 1.1. Giới thiệu đơn vị thực tập. ................................................................. 1 1.1.1. Giới thiệu ngân hàng Sacombank. .............................................. 1 1.1.1.1. Lịch sử hình thành ................................................................... 1 1.1.1.2. Sứ mệnh ................................................................................... 1 1.1.1.3. Giá trị cốt lỗi ........................................................................... 1 1.1.1.4. Các cột mốc quan trọng .......................................................... 2 1.1.2. Giới thiệu PGD Thị Nghè ............................................................. 5 1.1.2.1. Lịch sử hình thành ................................................................... 5 1.1.2.2. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu ......................................... 5 1.1.2.3. Cơ cấu tổ chức ........................................................................ 5 1.2. Công việc thực tập tại Sacombank – PGD Thị Nghè. ..................... 6 1.2.1. Đọc tiêu chí thẩm định tín dụng. ................................................. 6 1.2.2. Đọc quy trình cấp tín dụng tại Sacombank - PGD Thị Nghè .... 7 1.2.3. Đi công chứng hợp đồng tín dụng ............................................. 12 1.2.4. Photo tài liệu ............................................................................... 12 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG. ................................ 14 2.1. Rủi ro tín dụng cá nhân. .................................................................. 14 2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng cá nhân ............................................ 14 2.1.2. Bản chất tín rủi ro tín dụng cá nhân ......................................... 14 2.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng cá nhân ............................................. 14 2.1.4. Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng cá nhân ............ 15 Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại Báo cáo thực tập tốt ngiệp iv 2.1.4.1. Nguyên nhân rủi ro tín dụng cá nhân ................................... 15 2.1.4.1.1. Nguyên nhân khách quan ................................................. 15 2.1.4.1.2. Nguyên nhân chủ quan ..................................................... 16 2.1.4.2. Hậu quả của rủi ro tín dụngcá nhân. .................................... 18 2.1.4.2.1. Rủi ro tín dụng ảnh hưởng xấu đến HĐKD của NH. ...... 18 2.1.4.2.2. Rủi ro tín dụng gây hậu quả xấu đến nền kinh tế. ............ 19 2.2. Quản lý rủi ro tín dụng cá nhân. ..................................................... 20 2.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng cá nhân. .............................. 20 2.2.2. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng cá nhân ................................. 20 2.2.2.1. Phân tích, xác định rủi ro tín dụng cá nhân : ....................... 20 2.2.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng cá nhân : ....................................... 20 2.2.2.3. Công cụ quản lý rủi ro tín dụng cá nhân .............................. 21 2.2.2.3.1. Quy trình tín dụng ............................................................ 21 2.2.2.3.2. Chính sách tin dụng cá nhân ............................................ 24 2.2.2.3.3. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng cá nhân .......................... 24 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN CÁ NHÂN VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI SACOMBANK – CN BÌNH THẠNH – PGD THỊ NGHÈ. ........................................................................................... 27 3.1. Thực trạng hoạt động TDCN tại Sacombank – PGD Thị Nghè. . 27 3.1.1. Tình hình cho vay KHCN tại PGD Thị Nghè............................ 27 3.1.2. Cơ cấu tín dụng cá nhân theo tài sản đảm bảo ......................... 28 3.1.3. Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN tại PGD Thị Nghè ................ 29 3.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại Sacombank – PGD Thị Nghè....................................................................................................... 30 3.2.1. Về quan điểm chỉ đạo ................................................................. 30 3.2.2. Về phân tích, xác định rủi ro tín dụng cá nhân ........................ 31 3.2.3. Các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng cá nhân đang áp dụng tại PGD Thị Nghè .......................................................................................... 31 3.2.3.1. Đối với việc phân tích 6 yếu tố cơ bản.................................. 31 3.2.3.2. Chấm điểm tín dụng cá nhân ................................................ 32 Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại Báo cáo thực tập tốt ngiệp v 3.2.3.3. Về thông tin tín dụng ............................................................. 34 3.2.3.4. Kiểm tra đảm bảo tiền vay .................................................... 37 3.2.3.5. Kiểm tra, phát hiện nợ xấu và trích lập dự phòng ................ 37 3.2.4. Thành tựu đạt được trong công tác quản lý RRTD tại Sacombank-PGD Thị Nghè ...................................................................... 39 3.2.5. Những hạn chế cần khắc phục trong công tác quản lý RRTD tại Sacombank-PGD Thị Nghè ................................................................ 40 4. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK-PGD THỊ NGHÈ ........................................... 42 4.1. Định hƣớng phát triển của Sacombank – PGD Thị Nghè đến năm 2020 ............................................................................................................ 42 4.2. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro TDCN tại Sacombank- PGD Thị Nghè ....................................................................... 43 4.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng ............ 43 4.2.2. Quản lý, giám sát và kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân và sau khi cho vay .......................................................................................... 43 4.2.2.1. Đối với từng khoản vay ......................................................... 43 4.2.2.2. Đối với danh mục tín dụng cá nhân ...................................... 44 4.2.3. Về nhân sự .................................................................................. 45 4.3. KIẾN NGHỊ VỚI SACOMBANK – PGD Thị Nghè ..................... 45 Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại Báo cáo thực tập tốt ngiệp vi LỜI CÁM ƠN Trong suốt thời gian vừa qua, tôi ch n thành cảm ơn acombank – PGD Thị Ngh đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội thực tập tại D c ng như có thể hoàn thành tốt môn Thực tập Tốt Nghiệp . Đ c biệt tôi in gửi lời cảm ơn đến anh Dương Thanh hong-trưởng PGD Thị Nghè và các anh chị trong phòng tín dụng của ng n hàng đã tận t nh hướng d n tôi trong suốt thời gian vừa qua. Tôi c ng in cảm ơn thầy cô trường Đại học Hoa en đã tạo điều kiện cho tôi tiếp úc môi trường thực tế thông qua quá tr nh thực của m nh. áo cáo này là kết quả quá tr nh thực tập vừa qua tại Ng n hàng TMC ài òn Thương Tín – CN Bình Thạnh – PGD Thị Nghè, kính mong quý thầy cô em t và đưa ra nhận t khách quan giúp tôi hoàn thiện hơn báo cáo. Một lần nữa in ch n thành cảm ơn Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại Báo cáo thực tập tốt ngiệp vii DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH ẢNH Hình ảnh Hình 1: Hội sở ngân hàng Sacombank H nh 2: ơ đồ tổ chức của PGD Thị Nghè H nh 3: ơ đồ phân loại rủi ro tín dụng cá nhân Hình 4: Kết quả xếp hạng tín dụng cá nhân tiêu dùng tại Sacombank – PGD Thị Nghè Hình 5: Báo cáo thông tin quan hệ tín dụng KHCN tại Sacombank- PGD Thị Nghè Bảnh biểu Bảng 1: Tỷ trọng cho vay KHCN trong tổng dư nợ cho vay tại PGD Thị nghè Bảng 2: Cơ cấu tín dụng cá nhân theo tài sản đảm bảo tại PGD Thị Nghè Bảng 3: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN tại PGD Thị Nghè Biểu đồ Biểu đồ 1: Tỷ trọng cho vay KHCN trong tổng dư nợ tại PGD Thị Nghè Biểu đồ 2: Doanh số thu nợ theo đối tượng tại PGD Thị Nghè Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại Báo cáo thực tập tốt ngiệp viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TMCP: Thương mại cổ phần PGD: Phòng giao dịch CBTD: Cán bộ tín dụng TCTD: Tổ chức tín dụng TDCN: Tín dụng cá nhân KH: Khách hàng CV.KH: Chuyên viên khách hàng HSKH: Hồ sơ khách hàng ĐCN: iám đốc chi nhánh TP.PGD: Trưởng phòng giao dịch TDCN: Tín dụng chi nhánh ĐKV: iám đốc khu vực SPDV: Sản phẩm dịch vụ KSVTD: Kiểm soát viên tín dụng T Đ : Tài sản đảm bảo CV.QLN: Chuyên viên quản lý nợ HĐKD: Hoạt động kinh doanh RRTD: Rủi ro tín dụng KSVTD: Kiểm soát viên tín dụn CV.QLN: Chuyên viên quản lý nợ KSVTD: Kiểm soát viên tín dụng Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại Báo cáo thực tập tốt ngiệp ix DẪN NHẬP Trong thời buổi của nền kinh tế Việt Nam hiện này, nhu cầu mong muốn được hưởng thụ cuộc sống đầy đủ và tiện nghi hơn của người dân ngày càng cao. Nắm bắt được nh ng nhu cầu đó, ng n hàng đã cung cấp cho người tiêu dùng những phương thức đạt được những mục tiêu đó sớm hơn. V vậy, danh mục tín dụng cá nhân của ng n hàng được mở rộng, dư nợ tín dụng cá nhân tăng lên cả về quy mô và tỷ trọng trên tổng dư nợ cho vay của ngân hàng. Cho vay đối với khách hàng là cá nhân là một thị trường rất tiềm năng để các ngân hàng thương mại khai thác và c ng là thị trường cạnh tranh chính của các ngân hàng thương mại hiện nay. Mảng tín dụng này mang lại cho ngân hàng mức lợi nhuận cao, song đ y c ng là khoản mục kinh doanh chứa đựng nhiều rủi ro. Sau thời gian thực tập tại Sacombank – CN Bình Thạnh - PGD Thị Nghè tôi nhận thấy tín dụng cá nhân là một mảng kinh doanh quan trọng đối với PGD. Vì vậy nên tôi chọn đề tài Quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại Sacombank – PGD Thị Nghè làm đề tài nghiên cứu của tôi. Trong báo cáo TTTN, tôi nêu lên những công việc thực tập, từ những công việc sẽ làm cơ sở nền tảng cho đề tài thực tập của tôi. Và trong quá trình thực tập tại Sacombank - PGD Thị Ngh , tôi đã đ t ra cho mình những mục tiêu sau:  Mục tiêu 1: Hiểu một cách cơ bản nhất về cơ cấu, tổ chức của một ng n hàng và nắm bắt được một số quy tr nh làm việc trong ngân hàng thông qua các công việc được thực tập.  Mục tiêu 2: Tự trang bị và trao đồi thêm cho bản th n một số kiến thức để hoàn thành báo cáo đề tài thực tập của mình một cách hiệu quả.  Mục tiêu 3: Vận dụng kiến thức sách vở, lý thuyết ứng dụng vào thực tế môi trường làm việc ở ngân hàng để hoàn thành tốt đề tài báo cáo thực tập. Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại Báo cáo thực tập tốt ngiệp 1 1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN ( SACOMBANK) – PGD THỊ NGHÈ. 1.1. Giới thiệu đơn vị thực tập. 1.1.1. Giới thiệu ngân hàng Sacombank. 1.1.1.1. Lịch sử hình thành Trên cơ sở chuyển thể từ Ngân hàng phát triển kinh tế Gò Vấp và sát nhập 3 Hợp tác xã tín dụng Tân Bình – Thành Công – Lữ Gia. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương T n được thành lập theo quyết định số 05/GP-HB ngày 03/01/1992 của Ủy ban Nhân TP.HCM và hoạt động theo quyết định số 006/NH-GP ngày 05/12/1991 của Ng n hàng Nhà Nước Việt Nam. Sacomabank chính thức hoạt động từ ngày 21/12/1991. Hiện nay Hội sở của acombank đ t tại 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, .3, Thành phố Hồ Chí Minh. Hình 1: Hội sở ngân hàng Sacombank 1.1.1.2. Sứ mệnh Tối đa hóa giá trị cho Khách hàng, Nhà đầu tư và đội ng Nh n viên, đồng thời thể hiện cao nhất trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng. 1.1.1.3. Giá trị cốt lỗi Tiên phong: acombank luôn là người mở đường và sẵn sàng chấp nhận vượt qua thách thức trên hành trình phát triển để tìm ra những hướng đi mới. Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại Báo cáo thực tập tốt ngiệp 2 Luôn đổi mới, năng động và sáng tạo: Sacombank nhận thức rằng đổi mới là động lực phát triển. Vì vậy acombank luôn ác định đổi mới phương pháp tư duy và hành động để biến các thách thức thành cơ hội. Cam kết với mục tiêu chất lƣợng: Sự chuyên nghiệp, tận tâm và uy tín cao nhất đối với khách hàng, đối tác, đồng nghiệp là nguyên tắc ứng xử của mỗi thành viên acombank. Điều đó được cam kết xuyên suốt thông qua việc Sacombank không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, luôn tận t m và uy tín đối với mọi khách hàng mình phục vụ. Trách nhiệm đối với cộng đồng và xã hội: Sacombank luôn ý thức trách nhiệm của m nh đối với cộng đồng, xã hội nơi m nh hoạt động và luôn tuân thủ tôn chỉ hành động Vì cộng đồng – phát triển địa phương. Tạo dựng sự khác biệt: acombank luôn đột phá, sáng tạo để không ngừng tạo nên những khác biệt về sản phẩm, phương thức kinh doanh và mô hình quản lý. Chính sự khác biệt này đã tạo dựng lợi thế cạnh tranh của acombank trên thương trường. 1.1.1.4. Các cột mốc quan trọng 1993: Là ng n hàng TMC đầu tiên của T .HCM khai trương chi nhánh tại Hà Nội, phát hành kỳ phiếu có mục đích và thực hiện dịch vụ chuyển tiền nhanh từ Hà Nội đi T .HCM và ngược lại, góp phần giảm dần tình trạng sử dụng tiền m t giữa hai trung tâm kinh tế lớn nhất nước. 1995: Tiến hành Đại hội đại biểu cổ đông cải tổ, đồng thời hoạch định chiến lược phát triển đến năm 2010. Ông Đ ng Văn Thành được tín nhiệm bầu làm Chủ tịch Hội đồng quản trị Ng n hàng. Đại hội là bước ngo t mở ra thời kỳ đổi mới quan trọng trong quá trình phát triển của Sacombank. 1997: Là ng n hàng đầu tiên phát hành cổ phiếu đại chúng với mệnh giá 200.000 đồng/cổ phiếu để tăng vốn điều lệ lên 71 tỷ đồng với gần 9.000 cổ đông tham gia góp vốn. 1999: Khánh thành trụ sở tại 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, uận 3, TP.HCM, là thông điệp khẳng định Sacombank sẽ gắn bó lâu dài, cam kết đồng hành cùng khách hàng, cổ đông, nhà đầu tư và các tổ chức kinh tế trên bước đường phát triển. 2001: Tập đoàn Tài chính Dragon Financial Holdings (Anh uốc) tham gia góp 10% vốn điều lệ của Sacombank, mở đường cho việc tham gia góp vốn cổ phần Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại Báo cáo thực tập tốt ngiệp 3 của Công ty Tài chính Quốc tế (International Finance Corporation – IFC, trực thuộc World ank) vào năm 2002 và Ng n hàng ANZ vào năm 2005. Nhờ vào sự hợp tác này mà acombank đã sớm nhận được sự hỗ trợ về kinh nghiệm quản lý, công nghệ ngân hàng, quản lý rủi ro, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực từ các cổ đông chiến lược nước ngoài. 2002: Thành lập Công ty trực thuộc đầu tiên – Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản Sacombank- A, bước đầu thực hiện chiến lược đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ tài chính trọn gói. 2003: Là doanh nghiệp đầu tiên được phép thành lập Công ty Liên doanh Quản lý Quỹ đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VietFund Management – VFM), là liên doanh giữa Sacombank (nắm giữ 51% vốn điều lệ) và Dragon Capital (nắm giữ 49% vốn điều lệ). 2004: Ký kết hợp đồng triển khai hệ thống Corebanking T-24 với công ty Temenos (Thụy ĩ) nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, quản lý và phát triển các dịch vụ ng n hàng điện tử. 2005: Thành lập Chi nhánh 8 Tháng 3, là mô hình ngân hàng dành riêng cho phụ nữ đầu tiên tại Việt Nam hoạt động với sứ mệnh vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam hiện đại. 2006: - Là ng n hàng TMC đầu tiên tại Việt Nam tiên phong niêm yết cổ phiếu tại HOSE với tổng số vốn niêm yết là 1.900 tỷ đồng. - Thành lập các công ty trực thuộc bao gồm: Công ty Kiều hối Sacombank-SBR, Công ty Cho thuê tài chính Sacombank-SBL, Công ty Chứng khoán Sacombank-SBS. 2007: - Thành lập Chi nhánh Hoa Việt, là mô h nh ng n hàng đ c thù phục vụ cho cộng đồng Hoa ngữ. - Phủ kín mạng lưới hoạt động tại các tỉnh, thành phố miền Tây Nam Bộ, Đông Nam ộ, Nam Trung ộ và Tây nguyên. 2008: Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại Báo cáo thực tập tốt ngiệp 4 - Tháng 03, xây dựng và đưa vào vận hành Trung tâm dữ liệu (Data Center) hiện đại nhất khu vực nhằm đảm bảo tính an toàn tuyệt đối hệ thống trung tâm dữ liệu dự phòng. - Tháng 11, thành lập Công ty vàng bạc đá quý acombank-SBJ. - Tháng 12, là ng n hàng TMC đầu tiên của Việt Nam khai trương chi nhánh tại Lào. 2009: - Tháng 05, cổ phiếu STB của acombank được vinh danh là một trong 19 cổ phiếu vàng của Việt Nam. Suốt từ thời điểm chính thức niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM, STB luôn nằm trong nhóm cổ phiếu nhận được sự quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. - Tháng 06, khai trương chi nhánh tại Phnôm Pênh, hoàn thành việc mở rộng mạng lưới tại khu vực Đông Dương, góp phần tích cực trong quá tr nh giao thương kinh tế của các doanh nghiệp giữa ba nước Việt Nam, Lào và Campuchia. - Tháng 09, chính thức hoàn tất quá trình chuyển đổi và nâng cấp hệ thống ngân hàng lõi
Luận văn liên quan