Việt Nam là quốc gia có tài nguyên nước tương đối phong phú.Tính về nước
mặt, chúng ta có 108 lưu vực sông phân bố trên cả nước với 3.450 sông suối có chiều
dài trên 10km. Tổng lượng dòng chảy là khoảng 830 đến 840 tỷ m3 một năm, trong đó
có 310-315 tỷ m3 được sinh ra trong lãnh thổ, chủ yếu thuộc lưu vực các sông Hồng –
Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Cả, sông Ba, sông Vu Gia – Thu Bồn (Cục Quản lý
Tài nguyên nước, 2015b). Hệ thống hồ chứa nước cũng được xây dựng với mục đích
trữ nước, điều tiết dòng chảy, phòng chống và giảm lũ. Theo Cục Quản lý Tài nguyên
nước (2015b), Việt Nam có trên 2.100 hồ thủy điện, thủy lợi đang hoạt động, trong đó
có 800 hồ thủy điện với 59 hồ đang hoạt động, 231 hồ đang trong quá trình xây dựng,
còn lại đang trong quy hoạch.
Tài nguyên nước đóng vai trò quan trọng đối với quá trình phát triển của Việt
Nam.Nước có vai trò chủ đạo trong sản xuất lúa gạo, giúp Việt Nam bảo đảm được an
ninh lương thực và trở thành một trong những quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu thế
giới. Nước cũng là đầu vào quan trọng giúp ngành thủy sản tăng trưởng mạnh mẽ,
đóng góp đáng kể vào kim ngạch xuất khẩu hàng năm. Với tiềm năng thủy điện phong
phú, nước góp phần bảo đảm an ninh năng lượng khi thủy điện chiếm 40% tổng sản
lượng điện cả nước. Nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt, vệ sinh của người dân hàng
ngày. Tuy nhiên, tài nguyên nước ở Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều sức ép.
Nước càng trở nên khan hiếm trong bối cảnh nhu cầu của con người tăng cao cũng như
biến đổi khí hậu đang diễn ra gay gắt. Tăng trưởng kinh tế dẫn đến nhu cầu về nước
của các ngành sản xuất tăng. Dân số tăng cùng với mong muốn có chất lượng cuộc
sống tốt hơn đòi hỏi nước phải gia tăng cả về số lượng và chất lượng. Vì vậy, ở Việt
Nam, cũng như nhiều nước khác, một nguồn nước như hồ chứa nước, con sông phải
chia cho nhiều người cùng sử dụng cho các mục đích khác nhau. Do đó mâu thuẫn,
tranh chấp trong sử dụng nước đang ngày càng phổ biển
95 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý tài nguyên nước dựa vào cộng đồng: Nghiên cứu sự tham gia của cộng đồng trong quản lý tài nguyên nước tại hồ Thác Bà, Tỉnh Yên Bái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NGUYỄN DIỆU HẰNG
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG:
NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC TẠI HỒ THÁC BÀ,
TỈNH YÊN BÁI
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
(Phân bố lực lượng sản xuất và phân vùng kinh tế)
MÃ SỐ: 62340410
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Lê Hà Thanh
2. PGS. TS. Nguyễn Mậu Dũng
Hà Nội - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Xác nhận của người hướng dẫn 1
PGS. TS. Lê Hà Thanh
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Diệu Hằng
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của nghiên cứu ............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 7
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .................................................................... 8
4. Những đóng góp mới của luận án ................................................................... 8
5. Kết cấu của luận án ......................................................................................... 9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................... 11
1.1. Quản lý tài nguyên nước dựa vào cộng đồng ............................................... 11
1.1.1. Tổng quan về các cách tiếp cận quản lý tài nguyên .................................... 11
1.1.2. Tổng quan về quản lý tài nguyên dựa vào cộng đồng ................................ 12
1.1.3. Tổng quan các nghiên cứu quốc tế và trong nước về quản lý tài nguyên
nước có sự tham gia của cộng đồng .................................................................... 16
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tham gia quản lý tài nguyên nước ... 24
1.2.1. Các lý thuyết nghiên cứu hành vi .............................................................. 24
1.2.2. Tổng quan các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tham gia
quản lý tài nguyên nước ...................................................................................... 27
1.3. Khái quát những vấn đề chưa được nghiên cứu ....................................... 29
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ................... 31
2.1.Lý thuyết quản lý tài nguyên nước dựa vào cộng đồng ................................ 31
2.2. Lý thuyết hành vi dự kiến ............................................................................. 34
2.3. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 37
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 41
3.1. Khung nghiên cứu ......................................................................................... 41
3.2. Mô hình và các biến nghiên cứu ................................................................... 42
3.3. Thu thập số liệu ............................................................................................. 45
3.3.1. Dữ liệu thứ cấp ......................................................................................... 45
3.3.2. Dữ liệu sơ cấp ........................................................................................... 45
3.4. Phân tích số liệu ............................................................................................. 48
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 50
4.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu ................................................................. 50
4.1.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của vùng hồ Thác Bà, tỉnh Yên Bái 50
4.1.2. Vai trò của tài nguyên nước hồ Thác Bà ................................................... 52
4.1.3. Các quy định về sự tham gia của cộng đồng vào quản lý tài nguyên nước . 55
4.2. Đặc điểm nhân khẩu học của mẫu nghiên cứu ............................................ 63
4.3. Sự tham gia của cộng đồng vào quản lý tài nguyên nước tại hồ Thác Bà,
tỉnh Yên Bái .......................................................................................................... 65
4.3.1. Hiện trạng quản lý tài nguyên nước hồ Thác Bà ........................................ 65
4.3.2. Nhận thức của cộng đồng về sự tham gia của cộng đồng trong quản lý tài
nguyên nước ....................................................................................................... 70
4.3.3. Hành vi tham gia của cộng đồng vào quản lý tài nguyên nước hồ Thác Bà 72
4.3.4. Thuận lợi và khó khăn của cộng đồng khi tham gia quản lý tài nguyên nước
hồ Thác Bà ......................................................................................................... 79
4.4. Các nhân tố tác động đến hành vi tham gia quản lý tài nguyên nước của
cộng đồng vùng hồ Thác Bà, tỉnh Yên Bái .......................................................... 81
4.4.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình .................................................... 81
4.4.2. Phân tích nhân tố ...................................................................................... 86
4.4.3. Kết quả hồi quy ......................................................................................... 87
4.4.4. Thảo luận kết quả ...................................................................................... 96
4.5. Đánh giá chung về sự tham gia của cộng đồng vào quản lý tài nguyên nước
tại vùng hồ Thác Bà, tỉnh Yên Bái..................................................................... 101
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ................................................................... 104
5.1. Quan điểm về tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong quản lý tài
nguyên nước ....................................................................................................... 104
5.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của cộng đồng vào quản lý
tài nguyên nước vùng hồ Thác Bà, tỉnh Yên Bái .............................................. 105
5.2.1. Hoàn thiện khung pháp lý về sự tham gia của cộng đồng ........................ 105
5.2.2. Tăng cường tiếp cận thông tin cho cộng đồng ......................................... 107
5.2.3. Đẩy mạnh các hoạt động gắn kết xã hội .................................................. 109
5.2.4. Nâng cao năng lực cán bộ địa phương ..................................................... 111
5.2.5. Tổ chức, thành lập các hiệp hội ngành nghề ............................................ 112
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 117
PHỤ LỤC 1: CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU ............................................................. 124
PHỤ LỤC 2: BẢNG HỎI ...................................................................................... 128
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG ............................................................. 136
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBM Quản lý dựa vào cộng đồng
IWRM Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
GWP Mạng lưới Công tác vì nước Toàn cầu
NGO Tổ chức phi chính phủ
SOC Mô hình các giai đoạn thay đổi (Stages of Change)
TBP Lý thuyết hành vi dự kiến
TRA Lý thuyết hành vi hợp lý
TTM Mô hình các giai đoạn thay đổi (Transtheoretical Model)
UBND Ủy ban nhân dân
UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc
WWAP Chương trình Đánh giá nước Thế giới của Liên Hợp Quốc
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Tổng giá trị kinh tế của nước ........................................................................... 2
Hình 1.1: Thang đo 8 cấp độ tham gia của cộng đồng ................................................ 15
Hình 2.1: Thang đo 5 cấp độ tham gia của cộng đồng ................................................ 33
Hình 2.2: Lý thuyết hành vi dự kiến ........................................................................... 35
Hình 3.1: Khung nghiên cứu ...................................................................................... 42
Hình 4.1: Số hộ gia đình được điều tra phân chia theo mục đích sử dụng nước .......... 63
Hình 4.2: Tỷ lệ người trả lời phân theo dân tộc .......................................................... 64
Hình 4.3: Số người trả lời phân theo trình độ học vấn ................................................ 65
Hình 4.4: Mức độ và hành vi tham gia quản lý tài nguyên nước của cộng đồng vùng hồ
Thác Bà ..................................................................................................................... 70
Hình 4.5: Đánh giá của người dân về tầm quan trọng của việc bảo vệ tài nguyên nước
hồ Thác Bà ................................................................................................................ 71
Hình 4.6: Tỷ lệ % các hộ tuân thủ chính sách về tài nguyên nước tại hồ Thác Bà ...... 73
Hình 4.7: Hành vi giữ gìn, bảo vệ nguồn nước của cộng đồng vùng hồ Thác Bà ........ 74
Hình 4.8: Tỷ lệ các hộ gia đình ngăn chặn hành vi gây hậu quả xấu lên vùng hồ Thác
Bà .............................................................................................................................. 75
Hình 4.9: Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý tài nguyên nước dưới hình thức
phát biểu ý kiến trong các cuộc họp ........................................................................... 76
Hình 4.10: Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý tài nguyên nước dưới hình thức
chủ động đề xuất ý kiến với cơ quan quản lý ............................................................. 76
Hình 4.11: Mức độ hài lòng về sự tham gia quản lý tài nguyên nước hồ Thác Bà ...... 78
Hình 4.12: Thống kê mô tả các biến nhận thức về giá trị ............................................ 82
Hình 4.13: Thống kê mô tả biến chuẩn mực chủ quan ................................................ 84
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Giả thuyết về hành vi và cấp độ tham gia quản lý tài nguyên nước của cộng đồng .... 38
Bảng 2.2: Giả thuyết về các nhân tố tác động vào dự kiến hành vi tham gia .............. 40
Bảng 3.1: Mẫu điều tra phân theo địa bàn và mục đích sử dụng nước chính ............... 47
Bảng 4.1: Diễn biến lượng mưa trong năm một số trạm trên lưu vực sông Chảy ........ 51
Bảng 4.2: Sản lượng khai thác thủy sản của Yên Bình và Lục Yên 2010-2015 .......... 53
Bảng 4.3: Số người trả lời phân theo nhóm tuổi ......................................................... 64
Bảng 4.4: Đánh giá của cộng đồng về hiện trạng quản lý tài nguyên nước ................. 71
Bảng 4.5: Số hộ và tỷ lệ % tham gia hình thức đóng phí sử dụng nước hồ Thác Bà ... 73
Bảng 4.6: Hành vi tiết kiệm nước của cộng đồng vùng hồ Thác Bà, tỉnh Yên Bái ...... 73
Bảng 4.7: Số hộ và tỷ lệ % đã từng tham gia đóng góp nguồn lực bảo vệ tài nguyên
nước hồ Thác Bà ........................................................................................................ 77
Bảng 4.8: Thống kê mô tả biến hành vi dự kiến ......................................................... 81
Bảng 4.9: Thống kê mô tả biến thái độ ....................................................................... 83
Bảng 4.10: Thống kê mô tả biến nhận thức kiểm soát hành vi .................................... 85
Bảng 4.11: Ma trận xoay nhân tố với các phát biểu về giá trị ..................................... 87
Bảng 4.12: Kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc là dự kiến hành vi tuân thủ
quy định, chính sách của nhà nước............................................................................. 88
Bảng 4.13: Kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc là dự kiến hành vi phát biểu ý
kiến trong các cuộc họp dân ....................................................................................... 90
Bảng4.14: Kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc là dự kiến hành vi chủ động đề
xuất ý kiến với cơ quan quản lý nhà nước .................................................................. 92
Bảng 4.15: Kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc là dự kiến hành vi đóng góp
nguồn lực để bảo vệ tài nguyên nước ......................................................................... 93
Bảng 4.16: Kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc là dự kiến hành vi cử người
đại diện cùng tham gia quản lý với chính quyền địa phương ...................................... 95
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Lý do lựa chọn đề tài
Tài nguyên nước là các nguồn nước mà con người sử dụng hoặc có thể sử dụng
vào những mục đích khác nhau (Nature Research, 2017). Tài nguyên nước đóng vai
trò cốt lõi trong sự sống. Mọi hoạt động kinh tế của con người – sinh hoạt, nông
nghiệp, công nghiệp, giải trí, môi trường – đều liên quan đến sử dụng tài nguyên
nước. Người sử dụng nước có nhiều nhu cầu khác nhau đối với tài nguyên nước, và
các nhu cầu ấy tạo ra các giá trị cho tài nguyên nước. Nước cũng như các yếu tố môi
trường khác, có giá trị kinh tế được tạo nên bởi hai nhóm giá trị chính: giá trị sử dụng
(use value) và giá trị phi sử dụng (non-use value).
Giá trị sử dụng là những hàng hóa, dịch vụ sinh thái mà yếu tố môi trường cung
cấp cho con người. Giá trị này được chia thành ba nhóm: giá trị sử dụng trực tiếp
(direct use value), giá trị sử dụng gián tiếp (indirect use value) và giá trị tùy chọn
(option value). Giá trị sử dụng trực tiếp bao gồm những hàng hóa, dịch vụ do môi
trường cung cấp và con người có thể tiêu dùng một cách trực tiếp. Giá trị sử dụng gián
tiếp là những giá trị, lợi ích từ các dịch vụ sinh thái, chức năng sinh thái. Giá trị tùy
chọn là những giá trị sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp chưa được sử dụng ở hiện tại mà
được con người quyết định để lại tiêu dùng trong tương lai. Giá trị phi sử dụng là
những giá trị bản chất, nội tại của yếu tố môi trường, bao gồm giá trị tồn tại (existence
value) và giá trị lưu truyền (bequest value). Giá trị tồn tại là sự hài lòng, thỏa mãn của
cá nhân khi biết rằng các thuộc tính của yếu tố môi trường đang tồn tại ở đâu đó.Giá trị
lưu truyền là sự thỏa mãn của cá nhân khi biết rằng yếu tố môi trường được lưu truyền
cho các thế hệ sau hưởng thụ (Đinh Đức Trường và Lê Hà Thanh, 2013).
Với tài nguyên nước, giá trị sử dụng trực tiếp là những lợi ích phát sinh khi
người sử dụng trực tiếp sử dụng nước.Ví dụ, người tiêu dùng sử dụng nước trong sinh
hoạt, nông dân sử dụng nước để tưới tiêu nông nghiệp. Khi không trực tiếp tiếp xúc
với nước, cộng đồng vẫn được hưởng lợi ích gián tiếp từ tài nguyên nước và lợi ích
này là giá trị sử dụng gián tiếp. Giá trị tùy chọn là mức độ hài lòng của người sử dụng
nước khi biết rằng có tài nguyên nước để sử dụng trong tương lai. Giá trị phi sử dụng
của tài nguyên nước phát sinh khi con người biết rằng tài nguyên nước đang tồn tại và
có thể được thế hệ sau sử dụng. Trong giá trị phi sử dụng, giá trị tồn tại là mức độ hài
lòng của người sử dụng nước khi biết có sự tồn tại của tài nguyên nước; giá trị lưu
2
truyền là mức độ hài lòng của người sử dụng khi biết có sẵn tài nguyên nước cho thế
hệ tương lai (Rolfe, 2008).
Hình 1: Tổng giá trị kinh tế của nước
Nguồn: dựa vào Rolfe (2008)
Một nguồn nước có thểđược chia sẻ cho cộng đồng với các mục đích sử dụng
khác nhau.Các mục đích sử dụng này có thể mâu thuẫn với nhau, gây ra tranh chấp
giữa những người sử dụng nước. Theo Hardin (1968), xét từ góc độ kinh tế, tài nguyên
nước là một trong số các “tài sản chung”, thường gặp phải “bi kịch tài sản chung”
(tragedy of the commons) khi các cá nhân hành động với động cơ tối đa hóa lợi ích
bản thân, dẫn tới khai thác cạn kiệt nguồn tài nguyên chung. Như vậy, hành vi vì lợi
ích bản thân của các thành viên trong cộng đồng sử dụng nước khiến cho tài nguyên
nước bị khai thác, sử dụng không hiệu quả. Quản lý tài nguyên nước đứng trước thách
thức phải giải quyết được tình trạng này.
Xét từ góc độ quản lý, vì nước có thể di chuyển theo cả không gian và thời gian
theo chu trình thủy văn nên “quản lý tài nguyên nước” là một khái niệm bao hàm rất
nhiều hoạt động thuộc nhiều chuyên ngành khác nhau. Theo Chương trình đánh giá
nước thế giới (WWAP) thuộc Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp
Quốc (UNESCO), xét trên nghĩa rộng, quản lý tài nguyên nước có thể chia thành ba
Tổng giá trị
kinh tế
Giá trị sử
dụng
Giá trị sử dụng
trực tiếp:
- Sản xuất nông
nghiệp
- Nuôi trồng, đánh
bắt thủy sản
- Sản xuất công
nghiệp
- Sản xuất lâm
nghiệp
- Năng lượng
- Du lịch
...
Giá trị sử dụng
gián tiếp:
- Điều tiết lũ
- Lưu giữ nước
- Cảnh quan,
thẩm mỹ
...
Giá trị tùy
chọn
Giá trị phi
sử dụng
Giá trị tồn
tại
Giá trị
lưu
truyền
3
nhóm chính: (i) quản lý nguồn nước, (ii) quản lý dịch vụ cấp nước và (iii) quản lý sự
đánh đổi cần thiết để cân đối giữa cung và cầu về nước. Mỗi nhóm có những hoạt
động, yêu cầu riêng, kết hợp với nhau tạo thành quản lý tài nguyên nước. Quản lý tài
nguyên nước đòi hỏi phải áp dụng tổng hợp nhiều công cụ khác nhau như công cụ
pháp lý, công cụ kinh tế, công cụ kỹ thuật (WWAP, 2012).
Mạng lưới Công tác vì nước Toàn cầu (GWP) cho rằng quản lý tài nguyên nước
là một nhiệm vụ phức tạp, liên quan đến nhiều hoạt động của nhiều nhóm đối tượng
khác nhau. Theo đó, quản lý tài nguyên nước gồm các thành tố sau:
- Phân bổ nước: là nhiệm vụ phân bổ nước cho các nhóm người sử dụng nước và
mục đích sử dụng nước khác nhau nhằm duy trì mức tối thiểu phục vụ các mục
tiêu xã hội, môi trường, đồng thời đảm bảo tính công bằng và nhu cầu phát triển
của xã hội
- Quy hoạch lưu vực sông: Xây dựng và thường xuyên cập nhật Quy hoạch lưu
vực sông, trong đó phải thể hiện được quan điểm của các nhóm liên quan khác
nhau về ưu tiên phát triển và quản lý lưu vực.
- Sự tham gia của các nhóm có liên quan: Sự tham gia của các nhóm liên quan vào
quá trình quản lý là cơ sở để ra quyết định sao cho lợi ích của toàn xã hội và vấn
đề môi trường được đưa vào cân nhắc trong quá trình sử dụng nguồn nước.
- Kiểm soát ô nhiễm: Áp dụng nguyên tắc Người gây ô nhiễm phải trả tiền và các
công cụ kinh tế phù hợp để hạn chế ô nhiễm và giảm thiểu tối đa tác động tiêu
cực về mặt môi trường và xã hội.
- Giám sát: Xây dựng hệ thống giám sát hoạt động có hiệu quả sẽ giúp cung cấp
các thông tin cần thiết phục vụ quản lý, đồng thời xác định và giải quyết được
những sự vụ vi phạm quy định pháp luật.
- Quản lý dưới góc độ kinh tế và tài chính: Áp dụng các công cụ kinh tế và tài
chính để khuyến khích đầu tư, thu hồi chi phí và thay đổi hành vi nhằm phục
vụ mục tiêu công bằng và lợi ích bền vững cho toàn xã hội khi sử dụng tài
nguyên nước.
- Quản lý thông tin: Cung cấp dữ liệu cơ bản, cần thiết để quá trình ra quyết định
quản lý tài nguyên nước được đầy đủ thông tin và minh bạch (GWP, 2010).
Hội nghị quốc tế về Nước và Môi trường tại Dublin năm 1992 đã tuyên bố 4
nguyên tắc quan trọng áp dụng cho những người quản lý và sử dụng nguồn nước trên
thế giới, trong đó nhấn mạnh vấn đề phát triển và quản lý nước phải dựa trên cơ sở tiếp
cận với sự tham gia của các bên có liên quan. 4 nguyên tắc đó là:
4
- Nước ngọt là một nguồn tài nguyên có hạn, dễ bị tổn thương. Nó rất cần thiết
cho sự sống, phát triển và môi trường.
- Phát triển cũng như quản lý tài nguyên nước phải dựa trên cơ sở sự tham gia
của các bên có liên quan, gồm người sử dụng, người lập kế hoạch, người ra
quyết định chính sách ở mọi c