Quản trị chiến lược ngành nhựa Việt Nam

Ở Việt Nam, ngành công nghiệp Nhựa dù còn non trẻ so với các ngành công nghiệp lâu đời khác như cơ khí, điện - điện tử, hoá chất, dệt may v.v. nhưng đã có sự phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây. Ngành Nhựa đã và đang trở thành một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn

pptx52 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2749 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị chiến lược ngành nhựa Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level ‹#› Click to edit Master title style Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level ‹#› GVHD: GS-TS Đoàn Thị Hồng Vân QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC Nhóm Văn Hoá Nhựa dùng làm vật liệu sản xuất nhiều loại vật dụng góp phần quan trọng vào phục vụ đời sống con người trong nhiều ngành như: điện, điện tử, viễn thông, giao thông vận tải, thủy sản, nông nghiệp v.v… Tổng quan ngành nhựa Việt Nam 1 Sản lượng nhựa Việt Nam giai đoạn 2000-2009 (đơn vị: nghìn tấn) Tốc độ tăng trưởng ngành nhựa luôn được duy trì ở mức cao ngay cả trong suy thoái kinh tế Nguồn: Hiệp hội nhựa Việt Nam Tổng quan ngành nhựa Việt Nam 1 Tổng quan ngành nhựa Việt Nam 1 Cơ cấu sản phẩm nhựa năm 2009 Nguồn: Vinaplast Cơ cấu sản phẩm nhựa qua các năm 21% 39% 21% 19% Giá trị xuất khẩu ngành nhựa của Việt Nam qua các năm (triệu USD) Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu bình quân đạt 30%/năm Thị trường xuất khẩu liên tục mở rộng Các sản phẩm nhựa của Việt Nam đã xuất khẩu trên 54 thị truờng trên thế giới Tổng quan ngành nhựa Việt Nam 1 Nguồn: Hiệp hội nhựa Việt Nam Ngành nhựa Việt Nam Ở Việt Nam, ngành công nghiệp Nhựa dù còn non trẻ so với các ngành công nghiệp lâu đời khác như cơ khí, điện - điện tử, hoá chất, dệt may v.v. nhưng đã có sự phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây. Ngành Nhựa đã và đang trở thành một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn . Tổng quan ngành nhựa Việt Nam 1 QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHO CÔNG TY NHỰA VÔ SONG GIAI ĐOẠN 2011-2015 GVHD: GS-TS Đoàn Thị Hồng Vân Nội dung Tổng quan ngành nhựa Việt Nam 1 Giới thiệu về công ty VÔ SONG 2 Ma trận các yếu tố bên ngoài EFE 3 Ma trận các yếu tố bên trong IFE 4 5 7 Ma trận SWOT Ma trận QSPM 8 Tổng kết 6 Ma trận SPACE Giới thiệu công ty Giới thiệu về công ty VÔ SONG 2 Teân tieáng Vieät: Coâng ty TNHH Nhöïa Voâ Song Teân giao dòch: UNIQUE PLASTICS CO.LTD Ñòa chæ coâng ty: Khu Coâng Nghieäp Ñöùc Hoøa I, Xaõ Ñöùc Hoøa Ñoâng, Huyeän Ñöùc Hoøa, Tænh Long An Thôøi gian hoaït ñoäng : 50 naêm Doanh nghieäp 100% voán nöôùc ngoaøi thaønh laäp theo hình thöùc coâng ty traùch nhieäm höõu haïn Giới thiệu về công ty VÔ SONG 2 Lịch sử hình thành và phát triển 無雙 企业有限公司 Saûn phaåm Ñôn vò (chai) Naêm 1 Naêm 2 Naêm 3 Naêm 4 Naêm 5 Naêm 6 Chai nhöïa loaïi 500ml-4000ml 10.000 1.200 2.400 3.000 3.500 4.000 3.000 Naép chai 10.000 1.200 2.400 3.000 3.500 4.000 3.000 Chai daïng oáng meàm 30ml-250ml ( oáng) 10.000 720 800 950 1.000 1.000 Coäng 10.000 2.400 5.520 6.800 7.950 9.000 7.000 Ngaønh ngheà hoaït ñoäng Saûn xuaát vaø gia coâng caùc loaïi chai, bình, loï, naép chai, tuyùp nhöïa baèng plastics PP, PE. Thò tröôøng tieâu thuï 95% saûn phaåm cuûa coâng ty ñöôïc tieâu thuï trong nöôùc Coâng ty coù xuaát khaåu moät phaàn saûn phaåm cuûa mình sang nöôùc ngoaøi, chuû yeáu laø Ñaøi Loan. Quùa trình phaùt trieån Giới thiệu về công ty VÔ SONG 2 - Toång voán ñaàu tö cuûa doanh nghieäp : 7.000.000 USD Cô caáu voán Giới thiệu về công ty VÔ SONG 2 - Voán phaùp ñònh cuûa doanh nghieäp : 3.600.000 USD baèng maùy moùc thieát bò vaø tieàn maët ñeå phuïc vuï cho coâng taùc xaây döïng cô baûn. TOÅNG GIAÙM ÑOÁC PHOÙ TOÅNG GIAÙM ÑOÁC Boä phận R&D Phoøng kinh doanh Phoøng keá toaùn Phoøng nhaân söï – vaät tö Phoøng KCS Boä phaän QLSX Xöôûng saûn xuaát Sơ đồ tổ chức Giới thiệu về công ty VÔ SONG 2 Bộ phận R&D : Tiến hành nghiên cứu mẫu mã của từng loại sản phẩm theo yêu cầu của từng loại khách hàng . Nghiên cứu các công nghệ sản xuất mới và theo dõi . Chỉnh sửa các loại khuôn mẫu để đưa vào sản xuất . Giới thiệu về công ty VÔ SONG 2 Phòng Nhân sự-Vật tư Tuyển dụng nhân viên,bố trí công việc,điều hành nhân sự Giải quyết các vấn đề đối nội,đối ngoại Trực tiếp mua hàng phục vụ sản xuất và văn phòng đúng quy trình tổ chức của công ty Giới thiệu về công ty VÔ SONG 2 Phòng KCS Kiểm tra chất lượng nguyên phụ liệu sản xuất Kiểm tra chất lượng đầu ra đúng thiết kế và các quy trình kiểm tra chất lượng Phòng Quản lý Sản xuất Dựa vào đơn đặt hàng: Sắp xếp kế hoạch sản xuất Theo dõi tiến độ sản xuất và tiến độ giao hàng của công ty Cân đối giữa hàng tồn kho và đơn đặt hàng của khách hàng Giới thiệu về công ty VÔ SONG 2 Xưởng sản xuất Trực tiếp nhận nguyên liệu & tổ chức sản xuất tạo sản phẩm Giới thiệu về công ty VÔ SONG 2 Thực hiện công tác tiếp thị , tìm kiếm khách hàng. Phụ trách các vấn đề về việc ký kết các hợp đồng kinh tế. Phân tích hoạt động kinh doanh Phòng Kinh Doanh – Marketing: Giới thiệu về công ty VÔ SONG 2 Phòng kế toán : Quản lý các nguồn vốn , bảo toàn , phát triển và sử dụng vốn có hiệu quả . Thực hiện các nhiệm vụ kế toán tài chính , quyết toán kết quả sản xuất kinh doanh . Theo dõi công nợ , quản lý tiền tệ , thanh toán quốc tế, thanh toán tiền lương …. Giới thiệu về công ty VÔ SONG 2 Quy trình coâng nghệ Daùn nhaõn Thoåi thaønh saûn phaåm Saûn phaåm ñöôïc thieát keá Maãu khuoân ñöôïc hình thaønh Daïng hình oáng meàm Ñöa qua boä phaän taïo hình In chöõ treân khung saét, maï chöõ vaøng Hoaëc in chöõ treân khung saét, chöõ baïc Ñoùng goùi Chuyeån giao saûn phaåm Giới thiệu về công ty VÔ SONG 2 Báo cáo tài chính BAÙO CAÙO KEÁT QUAÛ HOAÏT ÑOÄNG KINH DOANH Naêm taøi chính keát thuùc ngaøy 31 thaùng 12 naêm 2009       Ñôn vò tính: VND CHÆ TIEÂU         MAÕ SOÁ Thuyeát minh NAÊM NAY NAÊM TRÖÔÙC Doanh thu baùn haøng, cung caáp dòch vuï   01 VI.1 99,393,391,535 82,824,175,950 Caùc khoaûn giaûm tröø doanh thu 02 - - Doanh thu thuaàn baùn haøng           vaø cung caáp dòch vuï     10 99,393,391,535 82,824,175,950 Giaù voán haøng baùn     11 VI.2 75,541,916,075 67,607,397,432 Lôïi nhuaän goäp baùn haøng     vaø cung caáp dòch vuï     20   23,851,475,460 15,216,778,518 Doanh thu hoaït ñoäng taøi chính 21 VI.1 95,786,827 76,515,974 Chi phí taøi chính 22 VI.2 5,216,251,402 4,616,704,536 Trong ñoù: Chi phí laõi vay 23 3,328,236,444 3,360,150,448 Chi phí baùn haøng 24 VI.2 5,709,850,203 4,424,559,023 Chi phí quaûn lyù doanh nghieäp 25 VI.2 5,871,443,017 4,983,531,803 Lôïi nhuaän thuaàn töø hoaït ñoäng kinh doanh   30   7,149,717,666 1,268,499,131 Thu nhaäp khaùc 31 VI.1 204,761,905 2,533,253,086 Chi phí khaùc 32 VI.2 187,674,738 2,380,255,114 Lôïi nhuaän khaùc     40   17,087,167 152,997,972 Toång lôïi nhuaän keá toaùn tröôùc thueá   50   7,166,804,833 1,421,497,103 Chi phí thueá thu nhaäp doanh nghieäp hieän haønh   51   - - Lôïi nhuaän sau thueá TNDN   60   7,166,804,833 1,421,497,103 Ma trận các yếu tố bên ngoài EFE Ma trận các yếu tố bên ngoài EFE 3 Nguyên liệu đầu vào 0,13 4 0,52 Tỉ giá hối đoái biến động liên tục 0,12 2 0,24 Mức cạnh tranh trong ngành ngày càng khốc liệt 0,11 3 0,33 Chính sách ưu đãi của Chính phủ, địa phương 0,09 4 0,36 Xu hướng tiêu dùng sản phẩm nhựa ngày càng cao 0,09 2 0,18 Đối thủ tiềm ẩn 0,08 3 0,24 Kĩ thuật công nghệ phát triển 0,08 3 0,24 Chi phí nhân công thấp 0,08 2 0,16 Qui định của pháp luật về vấn đề bảo vệ môi trường 0,06 3 0,18 Thị trường đầu ra 0,06 4 0,24 Lãi suất biến động 0,05 1 0,05 Sản phẩm thay thế 0,05 2 0,1 Tổng cộng 1 2,84 Ma trận các yếu tố bên ngoài EFE 3 Nguyên liệu đầu vào 70-80% nguyên liệu cần thiết cho hoạt động sản xuất của ngành nhựa Việt Nam: Đài Loan, Thái Lan, Hàn Quốc và Singapore ……(BAT, Basell, Samsung, Hyundai, Sumimoto …) Các nước cung cấp chính nguyên liệu nhựa cho Việt Nam Nguồn: Hiệp hội nhựa Việt Nam 2008 Trong thời gian gần đây, tỷ giá hối đoái giữa VND với USD đã biến động theo chiều hướng không ổn định, giá trị VND sụt giảm. Trong khi đồng USD mất giá so với các đồng tiền khác như đồng euro, yên,NDT…, còn VND lại giảm giá so với USD, nên tỷ giá VND với các ngoại tệ khác càng bất lợi hơn đối với nước ta. Từ đó ảnh hưởng tới mạnh tới việc sản xuất kinh doanh của ngành nhựa Bảng tỷ giá số USD/VND biến động qua thời gian qua thời gian     Thời gian TỶ GIÁ (VND) 09/11/2010 19,500 30/01/2010 17.942 25/12/2008 16.989 Tỉ giá hối đoái Chính sách ưu đãi của Chính phủ, địa phương Xây dựng Trung tâm nghiên cứu khu vực phía Nam về chất dẻo và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành nhựa Có cơ chế, chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp nghiên cứu sản phẩm mới, áp dụng công nghệ mới, chuyển giao công nghệ, đặc biệt nghiên cứu sử dụng nguyên liệu trong nước thay thế nhập khẩu, hướng tới xuất khẩu Hỗ trợ kinh phí đào tạo cho cơ sở sản xuất tự tổ chức đào tạo tại chỗ Hỗ trợ vốn tín dụng ưu đãi cho các dự án đầu tư hỗ trợ phát triển ngành. Thị trường đầu ra Thị trường nội địa: ngày càng có tỷ trọng cao - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành sản xuất bao bì, chiếm 40% giá trị toàn ngành,cung cấp nguyên liệu cho các ngành sản xuất đồ dân dụng (30%), công nghiệp xây dựng (18%) và nhựa kỹ thuật cao (12%)…. Thị trường Xuất khẩu : - Trong những tháng đầu năm 2010, xuất khẩu sản phẩm nhựa luôn đạt trên 80 triệu USD/tháng, dự báo kim ngạch năm 2010 lần đầu tiên sẽ đạt 1 tỷ USD - Từ đầu năm 2010 đến nay kim ngạch đã đạt 554,1 triệu USD và xuất khẩu tới gần 70 thị trường trên thế giới. Gồm châu Á, Mỹ, châu Phi, châu Âu và Trung Đông. Trong đó 10 thị trường lớn nhất là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Campuchia, Đức, Anh, Hà Lan, Pháp, Đài Loan, Malaysia và Philippines. Cùng với tính chất đa dạng và những ưu thế nổi trội nên chất liệu nhựa được ưa chuộng hơn Ngoài ra, ngành nhựa vẫn phải cạnh tranh không ngừng với các ngành Giấy, Thuỷ Tinh, Sành Sứ,Gỗ… vốn có lịch sử phát triển lâu đời để giữ vững vị trí hiện nay và đẩy mạnh phát triển. Các ngành chất liệu khác (theo Công nghiệp Việt Nam - đơn vị tính kilogram Loại Giấy Thủy tinh Sành sứ Đồng Sắt mạ kẽm C.dẻo nhựa 1000 túi hàng 47 32 1000 chai lít 230 100 100m ống 100 275 1970 154 100m ống 25 96 500 25 Sản phẩm thay thế Ma trận các yếu tố bên trong IFE Ma trận các yếu tố bên trong IFE 4 Yếu tố bên trong chủ yếu Mức độ quan trọng Hệ số phân loại Số điểm quan trọng Nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào 0,12 4 0,48 Trình độ kỹ thuật – công nghệ 0,12 3 0,36 Mối quan hệ tốt với khách hàng 0,11 4 0,44 Nguồn nhân lực trực tiếp sản xuất 0,10 2 0,20 Nguồn vốn 0,09 3 0,27 Cơ sở vật chất 0,08 3 0,24 Hoạch định chiến lược công ty 0,07 2 0,14 Trình độ bộ máy quản lý 0,07 3 0,21 Chi phí sản xuất 0,06 2 0,12 Bộ phận R&D 0,05 3 0,15 Hệ thống phân phối 0,05 1 0,05 Xây dựng thương hiệu 0,04 2 0,08 Mối quan hệ & trách nhiệm với xã hội 0,04 2 0,08 Tổng cộng 1 2,82 Ma trận các yếu tố bên trong IFE 4 90% nguyên liệu của ngành nhựa nhập từ nước ngoài. Công ty đã ký kết các hợp đồng dài hạn về cung cấp nguyên vật liệu từ nhiều nước: Đài Loan, Ân Độ, Singapore.. . Nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào   Máy móc thiết bị được nhận hoàn toàn từ Đài Loan, với công nghệ hiện đại Ngành nhựa đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao, liên tục được cải tiến để thay đổi mẫu mã, chất lượng, giảm giá thành tăng cạnh tranh Trình độ kỹ thuật – công nghệ - Những doanh nghiệp nhựa Việt Nam thường đầu tư chủ yếu vào những ngành hàng đơn giản, đòi hỏi nhiều lao động. - Chưa có một trung tâm hay một trường nào đào tạo nhân lực bài bản cho ngành nhựa ngay tại đia phương cũng như trên toản quốc - Hiện tượng chuyển dịch lao động lên thành phố. Nguồn nhân lực trực tiếp sản xuất - Chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng của các khách hàng ổn định và lâu dài . Chỉ có 4 xe vận chuyển hàng và chưa tạo lập được nhiều mối quan hệ với các công ty vận chuyển. Hệ thống phân phối Mục tiêu 2010-2015 Dự tính từ nay đến 2015 lợi nhuận bình quân khoảng 30%/năm Đầu tư xây dưng một nhà máy với dây chuyền công nghệ hiện đại trị giá 1 triệu USD ở Đồng Nai Phấn đấu trở thành đối tác chến lược của P&G, Unilever, Kao………. Mở rộng thị trường xuất khẩu ra các thị trường như Đông Âu, Trung Quốc, Thái Lan…… Ma trận SWOT 5 Ma trận SWOT â CƠ HỘI ( O ) 1.Chính sách ưu đãi của chính phủ 2.Nhu cầu sử dụng sản phẩm nhựa ngày càng cao 3.Thị trường đầu ra càng được khuyến khích mở rộng(đặc biệt xuất khẩu ra nước ngoài) 4.Chi phí nhân công thấp 5.Nhựa có xu hướng trở thành sản phẩm thay thế ĐIỂM MẠNH ( S ) 1.Nguyên liệu đầu vào ổn định 2.Trình độ KT-CN cao 3.Quan hệ tốt với khách hàng 4.Nguồn vốn mạnh 5.Trình độ quản lý cao 6.Chú trọng bộ phận R&D S1, S2, S3, S4 + O2  Chiến lược thâm nhập thị trường S1, S2, S4 + O3  Chiến lược phát triển thị trường (xuất khẩu ra thị trường là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Campuchia, Đức, Anh…) S2, S4, S6 + O2, O5  Chiến lược đa dạng hóa và phát triển sản phẩm S3, S4, S5 + O1, O4  Chiến lược mở rộng quy mô sản xuất kkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkkk NGUY CƠ ( T ) 1.Nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào 2.Tỷ giá hối đoái biến động liên tục 3.Mức độ cạnh tranh trong ngành khốc liệt 4.Đối thủ tiềm ẩn 5.Kĩ thuật công nghệ ngày càng phát triển 6.Lãi suất biến động ĐIỂM MẠNH ( S ) 1.Nguyên liệu đầu vào ổn định 2.Trình độ KT-CN cao 3.Quan hệ tốt với khách hàng 4.Nguồn vốn mạnh 5.Trình độ quản lý cao 6.Chú trọng bộ phận R&D S1, S4, S5 + T1 Chiến lược kết hợp phía sau S1, S2, S3, S4 + T3, T4  Chiến lược kết hợp chiều ngang & kiểm soát đối thủ cạnh tranh S2, S4, S6 + T5  Chiến lược phát triển kỹ thuật công nghệ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao ất CƠ HỘI ( O ) 1.Chính sách ưu đãi của chính phủ 2.Xu hướng sử dụng sản phẩm nhựa ngày càng cao 3.Thị trường đầu ra càng được khuyến khích mở rộng(đặc biệt xuất khẩu ra nước ngoài) 4.Chi phí nhân công thấp 5.Nhựa có xu hướng trở thành sản phẩm thay thế ĐIỂM YẾU( W ) 1.Thiếu nguồn nhân lực trực tiếp sản xuất 2.Cơ sở vật chất còn kém 3.Chưa chú trọng đến hoạch định chiến lược cho công ty 4.Hệ thống phân phối yếu kém 5.Chưa xây dựng được thương hiệu 6.Chưa có mối quan hệ tốt với các tổ chức xã hội W1, W4, W5 + O2, O3  Chiến lược định vị thương hiệu trên thị trường trong nước và thế giới W3, W5 + O2, O5  Xây dựng chiến lược lâu dài nhằm phát triển thương hiệu chiếm lĩnh thị trường W1, W2 + O1, O3  Đào tạo và tuyển dụng nguồn nhân lực dài hạn cho công ty nhằm đáp ứng nhu cầu sàn xuất ngày càng cao. NGUY CƠ ( T ) 1.Nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào 2.Tỷ giá hối đoái biến động liên tục 3.Mức độ cạnh tranh trong ngành khốc liệt 4.Đối thủ tiềm ẩn 5.Kĩ thuật công nghệ ngày càng phát triển 6.Lãi suất biến động ĐIỂM YẾU( W ) 1.Thiếu nguồn nhân lực trực tiếp sản xuất 2.Cơ sở vật chất còn kém 3.Chưa chú trọng đến hoạch định chiến lược cho công ty 4.Hệ thống phân phối yếu kém 5.Chưa xây dựng được thương hiệu 6.Chưa có mối quan hệ tốt với các tổ chức xã hội W1, W2, W4, W5 + T3, T4, T5  Chiến lược liên kết hợp tác với doanh nghiệp trong ngành W6 + T2, T6  Nắm bắt để kịp thời né tránh những nguy cơ về tỷ giá và lãi suất S - O Chiến lược thâm nhập thị trường Chiến lược phát triển thị trường Chiến lược đa dạng hóa và phát triển sản phẩm Chiến lược mở rộng quy mô sản xuất W - O S - T W - T Chiến lược liên kết hợp tác với doanh nghiệp trong ngành Nắm bắt để kịp thời né tránh những nguy cơ về tỷ giá và lãi suất Chiến lược kết hợp phía sau Chiến lược kết hợp chiều ngang&kiểm soát đối thủ cạnh tranh Chiến lược phát triển để đáp ứng nhu cầu công nghệ ngày càng cao Chiến lược định vị thương hiệu trên thị trường trong nước và thế giới Xây dựng chiến lược lâu dài nhằm phát triển thương hiệu chiếm lĩnh thị trường Đào tạo và tuyển dụng nguồn nhân lực dài hạn cho công ty nhằm đáp ứng nhu cầu sàn xuất ngày càng cao. Ma trận SPACE 6 Ma trận SPACE VỊ TRÍ CHIẾN LƯỢC BÊN TRONG VỊ TRÍ CHIẾN LƯỢC BÊN NGOÀI Sức mạnh tài chính(FS) Xếp hạng Sự ổn định của mội trường(ES) Xếp hạng Doanh lợi đầu tư 4 Sự thay đổi công nghệ -6 Khả năng thanh toán 5 Sự biến đổi của nhu cầu -5 Vốn luân chuyển 4 Gía của sản phẩm cạnh tranh -3 Lưu thông tiền mặt 3 Rào cản thâm nhập thị trường -4 Dễ dàng rút lui khỏi thị trường 2 Ap lực cạnh tranh -2 Rủi ro trong kinh doanh 6 Co dãn theo giá của nhu cầu -1 Tổng cộng 24 Tổng cộng -21 Lợi thế cạnh tranh(CA) Xếp hạng Sức mạnh của ngành(IS) Xếp hạng Thị phần -3 Mức tăng trưởng tiềm năng 6 Chất lượng sản phẩm -2 Lợi nhuận tiềm năng 5 Kiểm soát đối với nhà phân phối và cung cấp sản phẩm -6 Sự ổn định về tài chính 4 Trung thành của khách hàng -1 Bí quyết công nghệ 4 Năng lực cạnh tranh -4 Sự sử dụng nguồn lực 3 Bí quyết công nghệ -2 Qui mô vốn 2 Tổng cộng -18 Tổng cộng 24 FS IS CA ES 4 -3 -3.5 X X X X X X 1 0.5 4 6 Ma trận SPACE Tấn công Chiến lược thâm nhập thị trường Chiến lược phát triển thị trường Chiến lược đổi mới công nghệ Chiến lược kết hợp theo chiều ngang. Trong đó nhóm thấy chiến luợc phát triển thị trường phù hợp với tình hình của công ty trong giai đoạn 2011-2015. 6 Ma trận SPACE CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH VỚI CHI PHÍ THẤP NHẤT Với những năng lực sẵn có như: Quy trình công nghệ hiện đại, máy móc có công suất lớn Tận dụng nguồn nguyên liệu đầu vào ổn định Có kinh nghiệm trong sản xuất nhựa Có mối quan hệ tốt với khách hàng trong dài hạn Nhưng bên cạnh đó cũng cần khắc phục một số điểm để duy trì về lợi thế cạnh tranh với chi phí thấp nhất: Tiếp tục duy trì mối quan hệ với các nhà cung cấp nguyên vật liệu Tìm kiếm khách hàng mới, duy trì mối quan hệ với khách hàng cũ để tạo đầu ra ổn định. Hạn chế và kiểm soát phế liệu và phí tổn Đào tạo và tuyển dụng nhân viên trực tiếp sản xuất Tận dụng hết công suất máy móc hiện có THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA Thị trường quốc tế Chiến lược toàn cầu (áp lực giảm chi phí cao, áp lực nội địa thấp) Công ty tận dụng lợi thế về nguồn nhân lực có chi phí thấp, hỗ trợ của chính phủ Việt Nam, nguồn nguyên liệu ổn định, tập trung sản xuất các sản phẩm ở Việt Nam và xuất khẩu sang các thị trường như Singapore, Đông Âu, Trung Quốc, Châu Phi… Với nguồn lực tài chính chưa cao, chưa có kinh nghiệm trong xuất khẩu…công ty nên chọn phương thức xuất khẩu, thông qua một kênh trung gian xuất khẩu Ma trận QSPM 7 7 Ma trận QSPM Các yếu tố quan trọng Hệ số phân loại Thị trường Trung Quốc Thị trường Đông Âu Cơ sở của điểm số hấp dẫn AS TAS AS TAS Các yếu tố bên trong Nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào 4 Trình độ kỹ thuật – công nghệ 3 3 9 2 6 Yêu cầu về chất lượng sản phẩm ở Đông Âu cao hơn. Mối quan hệ tốt với khách hàng 4 4 16 2 8 Nguồn nhân lực trực tiếp sản xuất 2 Nguồn vốn 3 2 6 1 3 Đưa sản phẩm vào thị trường Đông Âu đòi hỏi vốn lớn hơn Cơ sở hạ tầng 3 Hoạch định chiến lược công ty 2 3 6 2 4 Công ty đã từng có kế hoạch xuất khẩu sản phầm sang Trung Quốc. Trình độ bộ máy quản lý. 3 4 12 2 6 Ban lãnh đạo là những người Đài Loan am hiểu về thị trường Trung Quốc Chi phi sản xuất 2 3 6 2 4 Sản phẩm xuất sang thị trường Đông Âu đòi hỏi chi phí sản xuất cao hơn. Bộ phận R&D 3 3 9 2 6 Hệ thống phân phối 1 Xây dựng thương hiệu 2 1 2 3 6 Vấp phải sự cạnh tranh của nhiều thương hiệu mạnh ở Trung Quốc Mối quan hệ và trách nhiệm xã hội 2 2 4 1 2 Mối quan hệ của ban lãnh đạo người Đài Loan tại Đài Loan và Trung Quốc Các yếu tố quan trọng Hệ số phân loại Thị trường Trung Quốc Thị trường Đông Âu Cơ sở của điểm số hấp dẫn AS TAS AS TAS Các yếu tố bên trong Nguyên liệu đầu vào 4 Tỉ giá hối đoái biến động 2 1 2 3 6 Đồng EU có xu hướng ổn định hơn Mức cạnh tranh trong ngành 3 1 3 2 6 Sự cạnh tranh khốc liệt với những công ty nhựa của Trung Quốc Chính sách ưu đãi của Chính phủ, địa phương 4 2 8 4 16 Chính phủ khuyến khích xuất khẩu sang thị trường Đông Âu Xu hướng tiêu dùng sản phẩm nhựa ngày càng tăng 2 3 6 3 6 Đối thủ tiềm ẩn 3 1 3 2 6 Kĩ thuật công nghệ phát triển 3 2 6 3 9 Đáp ứng nhu cầu cao của thị trường Đông Âu Chi phí nhân công thấp 2 3 6 2 4 Qui định của pháp luật về vấn đề bảo vệ môi trường 3 3 9 1 3 Thị trường đầu ra 4 2 8 4 16 Đông Âu là bạn hàng truyền thống của nước ta Lãi suất biến động 1 Sản phẩm thay thế 2 Tổng cộng 121 117 7 7 Ma trận QSPM Qua việc phân tích ma trận QSPM ta thấy tổng số điểm hấp dẫn của chiến lược phát triển thị trường tại Trung Quốc có điểm số 121 so với thị trường Đông Âu là 117 điểm thì cao hơn. Vì vậy công ty chọn chiến lược phát triển tại thi trường Trung Quốc. Cám ơn!
Luận văn liên quan