Nghiên cứu thị trường là một quá trình thu thập tài liệu và các thông tin về thị trường, so sánh và phân tích các thông tin đó, rút ra kết luận về xu hướng biến động của thị trường trong từng ngành hàng, nhóm hàng tạo cơ sở để xây dựng các chiến lược marketing của các doanh nghiệp
Cụ thể quá trình này phải giải quyết các vấn đề sau:
• Xác định thị trường có triển vọng nhất cho việc sản xuất hàng của ta hoặc họ đáp ứng việc mua bán với điều kiện thuận lợi, khả năng mua bán là bao nhiêu.
• Xác định mức cạnh tranh trên thị trường hiện tại và tương lai, đặc điểm mạnh yếu của đối thủ cạnh tranh .
• Xác định những phương thức mua bán cho phù hợp . Sản phẩm của chúng ta muốn thâm nhập thị trường đó cần đạt yêu cầu về chất lượng số lượng, bao bì đóng gói.
• Thu thập thông tin chính xác, đầy đủ kịp thời về tình hình thị trường.
• Tiến hành rút ra sự vận động của thị trường, dự báo được dung lượng của thị trường, mức biến động của giá cả, trên cơ sở đó xử lý các nguồn thông tin, đề ra các chiến lược Marketing.
*Qua đó ta có thể hiểu thế nào là nghiên cứu thị trường của dự án FDI:
-Nghiên cứu thị trường của dự án FDI là việc xem xét và phân tích nhu cầu của người tiêu dung một cách khách quan,khoa học và tỷ mỷ để đi đến quyết định:sản xuất cái gì?sản lượng bao nhiêu?qui cách và phẩm chất thế nào?phương thức và khuyến thị ra sao để tạo chỗ đứng cho thị trường hiện tại và tương lai
+Mục tiêu là trả lời các câu hỏi sau:
-Sản phẩm nào có khả năng sản xuất?
-Chất lượng và quy cách của sản phẩm đó?
-Khu vực tiêu thụ dự kiến?
-Doanh số và sản lượng dự kiến?
+Ý nghĩa của nghiên cứu thị trường:
-Kết quả nghiên cứu thị trường là căn cứ để xác định qui mô của dự án và tính nhu cầu của các yếu tô sản xuất cần thiết cho dự án
-Kết quả nghiên cứu thị trường còn giúp chủ đầu tư có giải pháp hữu hiệu nhằm tăng sức mạnh cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường hiện tại và trong tương lai
12 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1941 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mụn học: Quản trị dự ỏn và doanh nghiệp cú vốn đầu tư nước ngoài I
CHƯƠNG 5: Quản trị soạn thảo dự án FDI
Phõ̀n I. Các vṍn đờ̀ đã giải quyờ́t được
Cõu 1. So sỏnh dự ỏn tiền khả thi và dự ỏn khả thi. Lấy mỗi loại 1 vớ dụ cụ thể để minh họa.
1.1.Điểm giống nhau của dự ỏn tiền khả thi và dự ỏn khả thi
-Là những nghiờn cứu chi tiết hơn dự ỏn FDI cơ hội được phõn tích cụ thờ̉ và nghiờn cứu chuyờn sõu hơn.
-Là cơ sở cho các quyờ́t định của nhà đõ̀u tư nước ngoài vờ̀ viợ̀c bỏ vụ́n vào mụ̣t đụ́i tượng nhṍt định ở nước sở tại.
1.2.Điểm khỏc nhau giữa dự ỏn khả thi và dự ỏn tiền khả thi
DỰ ÁN TIỀN KHẢ THI
DỰ ÁN KHẢ THI
-Dự ỏn tiền khả thi là chi tiết hơn,cụ thể hơn dự ỏn FDI cơ hội
-Là kết quả của việc nghiờn cứu tiền khả thi dự ỏn
-Mục đớch của nghiờn cứu tiền khả thi là nhằm xỏc đớnh xem cơ hội đầu tư được chọn cú đỏng được nghiờn cứu và phỏt triển sõu thờm hay khụng
-Giỳp nhà đầu tư sang lọc bớt cỏc dự ỏn khụng mấy khả thi và khẳng định thờm tớnh khả thi của cỏc cơ hội đầu tư được chọn
-Nội dung chỉ ngắn gọn và sơ lược,cỏc tớnh toỏn cho phộp sai số khoảng 20%
-Dự ỏn khả thi là dự ỏn cụ thể húa,chi tiết húa và chớnh xỏc húa thờm 1 bước so với dự ỏn tiền khả thi
-Là kết quả của việc nghiờn cứu khả thi dự ỏn
-Mục đớch của nghiờn cứu khả thi là bổ sung,chuẩn xỏc cỏc thong tin dữ liệu được điều ta,nghiờn cứu khảo sỏt,phản ỏnh kết quả của quỏ trỡnh đàm phỏn và kớ kết giữa cỏc bờn đối tỏc
-Là cơ sở để chủ đầu tư xin cấp phộp đầu tư,xin phộp nhập khẩu mỏy múc thiết bị hoặc nguyờn vật liệu là căn cứ để vay vốn và xột duyệt cho vay,là căn cứ để xột ưu đói đầu tư
-Nội dung chi tiết hơn và khụng cần phải tớnh toỏn chi tiết hiệu quả của dự ỏn trong đơn xin cấp phộp đầu tư
Cõu 2. Hiểu thế nào là nghiờn cứu thị trường của dự ỏn FDI. Trỡnh bày túm tắt nội dung của việc nghiờnc ứu thị trường của dự ỏn FDI
Trả lời:
2.1.*Trước hết chỳng ta cần hiểu thế nào là nghiờn cứu thị trường:
-Nghiờn cứu thị trường là một quỏ trỡnh thu thập tài liệu và cỏc thụng tin về thị trường, so sỏnh và phõn tớch cỏc thụng tin đú, rỳt ra kết luận về xu hướng biến động của thị trường trong từng ngành hàng, nhúm hàng tạo cơ sở để xõy dựng cỏc chiến lược marketing của cỏc doanh nghiệp
Cụ thể quỏ trỡnh này phải giải quyết cỏc vấn đề sau: • Xỏc định thị trường cú triển vọng nhất cho việc sản xuất hàng của ta hoặc họ đỏp ứng việc mua bỏn với điều kiện thuận lợi, khả năng mua bỏn là bao nhiờu.
• Xỏc định mức cạnh tranh trờn thị trường hiện tại và tương lai, đặc điểm mạnh yếu của đối thủ cạnh tranh . • Xác định những phương thức mua bỏn cho phự hợp . Sản phẩm của chỳng ta muốn thõm nhập thị trường đú cần đạt yờu cầu về chất lượng số lượng, bao bỡ đúng gúi... • Thu thập thụng tin chớnh xỏc, đầy đủ kịp thời về tỡnh hỡnh thị trường. • Tiến hành rỳt ra sự vận động của thị trường, dự bỏo được dung lượng của thị trường, mức biến động của giỏ cả, trờn cơ sở đú xử lý cỏc nguồn thụng tin, đề ra cỏc chiến lược Marketing.
*Qua đú ta cú thể hiểu thế nào là nghiờn cứu thị trường của dự ỏn FDI:
-Nghiờn cứu thị trường của dự ỏn FDI là việc xem xột và phõn tớch nhu cầu của người tiờu dung một cỏch khỏch quan,khoa học và tỷ mỷ để đi đến quyết định:sản xuất cỏi gỡ?sản lượng bao nhiờu?qui cỏch và phẩm chất thế nào?phương thức và khuyến thị ra sao để tạo chỗ đứng cho thị trường hiện tại và tương lai
+Mục tiờu là trả lời cỏc cõu hỏi sau:
-Sản phẩm nào cú khả năng sản xuất?
-Chất lượng và quy cỏch của sản phẩm đú?
-Khu vực tiờu thụ dự kiến?
-Doanh số và sản lượng dự kiến?
+í nghĩa của nghiờn cứu thị trường:
-Kết quả nghiờn cứu thị trường là căn cứ để xỏc định qui mụ của dự ỏn và tớnh nhu cầu của cỏc yếu tụ sản xuất cần thiết cho dự ỏn
-Kết quả nghiờn cứu thị trường cũn giỳp chủ đầu tư cú giải phỏp hữu hiệu nhằm tăng sức mạnh cạnh tranh của sản phẩm trờn thị trường hiện tại và trong tương lai
- Kết quả nghiờn cứu thị trường là căn cứ để xỏc định cỏc ưu đói mà dự ỏn được hưởng
2.2.Nội dung của nghiờn cứu thị trường của dự ỏn FDI
Các nụ̣i dung cõ̀n nghiờn cứu :
-Quy mụ thị trường theo địa phương, quy mụ thị trường ngành hàng, nhúm sản phẩm, thị phần và xu hướng tăng trưởng, phỏt triển hay bóo hoà của thị trường. Cú mua sản phẩm khụng?
-Thụng tin đối thủ, thị phần.
-Hành vi tiờu dựng của người tiờu dựng, của DN, nhà nước.
-Thụng tin chung về kinh tế, chớnh trị, xó hội của cả nước, địa phương.
Cõu 3: Hiểu thế nào là nghiờn cứu kỹ thuật cụng nghệ của dự ỏn FDI. Trỡnh bày túm tắt nội dung của việc nghiờn cứu kỹ thuật cụng nghệ của dự ỏn FDI
Khỏi niệm về nghiờn cứu kỹ thuật cụng nghệ của dự ỏn FDI:
Nghiờn cứu kỹ thuật cụng nghệ của dự ỏn FDI là phõn tớch lựa chọn, phương phỏp sản xuất, cụng nghệ và thiết bị phự hợp với những ràng buộc về vốn, trỡnh độ quản lý và kỹ thuật, quy mụ của thị trường, yờu cầu của xó hội về việc làm và giới hạn cho phộp về mức độ ụ nhiễm mụi trường do dự ỏn tạo ra
Mục đích :lựa chọn cụng nghợ̀ và thiờ́t bị phù hợp với khả năng của nhà đõ̀u tư và các yờu cõ̀u của nước sở tại nhằm mang lạ hiợ̀u quả kinh tờ́ xã hụ̣i cao nhṍt
Ý nghĩa :có ý nghĩa quan trọng quyờ́t định sản phõ̉m sẽ được san xuṍt bằng cách nào , chṍt lượng và chi phí như thờ́ nào ? “
Túm tắt nội dung của việc nghiờn cứu kỹ thuật - cụng nghệ của dự ỏn FDI:
Nghiờn cứu kỹ thuọ̃t cụng nghợ̀ của dự án : tức là nhằm phõn tích những điờ̉m mạnh , thuọ̃n lợi và điờ̉m yờ́u cũng như bṍt lợi của các yờu tụ́ kỹ thuọ̃t và cụng nghợ̀ đờ̉ lựa chọn được cụng nghợ̀ và máy móc thiờ́t bị thích hợp với qui mụ đõ̀u tư, xác định nhu cõ̀u và khả năng cung cṍp các yờ́u tụ́ đõ̀u vào cho dự án, xác định địa điờ̉m đặt dự án, xử lý chṍt thải và lọ̃p trình thực hiợ̀n các cụng trình
- Mụ tả sản phẩm của dự ỏn FDI: Cơ cấu sản phẩm,tiờu chuẩn kỹ thuật ,chất lượng, đặc tớnh cơ lý húa cũng như tớnh năng của sản phõ̉m
- Xỏc định cụng nghệ sản xuất của dự ỏn:căn cứ khả năng cúng như các đòi hỏi của nhà đõ̀u tư đờ̉ lựa chọn loại hình cũng như phương thức sản xuṍt khác nhau đờ̉ cho ra sản phõ̉m với chṍt lượng cũng như chi phí phù hợp
- Xỏc định cụng suất của dự ỏn và dự trự mức sản xuất
Chọn mỏy múc thiết bị cho dự ỏn: có 2 phương thúc lựa chọn máy móc 1 . Thiờ́t bị đụ̀ng bụ̣ :là cả hợ̀ thụ́ng máy móc bao gụ̀m thiờ́t
2. Thiờ́t bị lẻ : thiờ́t bị đơn chiờ́c chỉ là mụ̣t phõ̀n nhỏ trong dõy chuyờ̀n sản xuṍt
- Xỏc định nhu cầu cỏc yếu tố vào của dự ỏn:
+ Nhu cầu về nguyờn vật liệu chớnh, phụ và cả bao bỡ của sản phẩm.
+ Dự kiến giỏ nguyờn vật liệu và chi phớ cho từng loại nguyờn vật liệu
+ Nhu cầu về năng lượng theo chương trỡnh sản xuất dự kiến
Xỏc định địa điểm đặt dự ỏn FDI
+ Lựa chọn khu vực đặt dự ỏn
+ Lựa chọn địa điểm cụ thể để đặt dự ỏn: theo cỏc nguyờn tắc:
Gần nguồn cung cấp nguyờn vật liệu hoặc thị trường tiờu thụ
Cơ sở hạ tầng thuận lợi
Phự hợp với quy hoạc ngành lónh thổ
Đảm bảo an ninh quốc phũng, mụi trường sinh thỏi
Cú mặt bằng đủ rộng, dễ bố trớ
Cõu 4 Hiểu thế nào là nghiờn cứu tài chớnh của dự ỏn FDI?
Nghiờn cứu tài chớnh của dự ỏn FDI là dự toỏn cỏc chỉ tiờu tài chớnh của dự ỏn FDI trong suốt vũng đời của dự án và dự tớnh cỏc biện phỏp để khắc phục những điểm yếu về mặt tài chớnh của dự ỏn
-Mục đớch : Nghiờn cứu tài chớnh là xem xột tiềm lực tài chớnh của dự ỏn và tớnh khả thi cũng như hiệu quả của dự ỏn FDI về phương diện tài chớnh
-í nghĩa : nghiờn cứu tài chính là cơ sở đờ̉ nhà đầu tư ra quyết định, đầu tư hay khụng đầu tư cũn cỏc cơ quan quản lý Nhà nước thỡ ra quyết định cấp giấy phộp đầu tư hay bói bỏ dự ỏn
Trỡnh bày túm tắt nội dung của việc nghiờn cứu tài chớnh của dự ỏn FDI.
Nghiờn cứu tài chính :là viợ̀c tính toán và xác định các vṍn đờ̀ có liờn quan tới phương diợ̀n tài chính của dự án và đánh giá hiợ̀u quả của dự án FDI nhắm cung cṍp các thụng tin cõ̀n thiờ́t đờ̉ các nhà đõ̀u tư có thờ̉ đua ra những quyờ́t định đõ̀u tư đúng đắn.
4.1.Xỏc định tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự ỏn :
-Tổng vốn đầu tư: Là toàn bộ tài sản ứng trước của chủ đầu tư được sử dụng cho việc hỡnh thành dự ỏn và vận hành dự ỏn.Tổng vốn đầu tư của dự ỏn bao gồm toàn bộ vốn cố định và vốn lưu động của dự ỏn kể cả lói vay trong thời kỳ xõy dựng cơ bản
4.2.Dự trự doanh thu, chi phớ và lỗ lói hàng năm và cả đời dự ỏn :
-Doanh thu của dự ỏn được tớnh từ tất cả cỏc nguồn thu như từ sản phẩm chớnh , phụ, dịch vụ cung cấp cho bờn ngoài và cỏc nguồn thu khỏc
-Dự tớnh chi phớ sản xuất hàng năn của từng loại sản phẩm của dự ỏn và tổn hợp lại thành tổng chi phớ dự tớnh của dự ỏn
-Bản dự tớnh lói lỗ của dự ỏn được dựa vào kết quả của bảng tớnh doanh hu và chi phớ của dự ỏn . Lói lỗ của dự ỏn cũng được tớnh toỏn cho từng năm tương ứng và cho cả đời dự ỏn
4.3.Xõy dựng bảng tổng kết tài sản:
Bảng tổng kết tài sản trỡnh bày một cỏch rừ ràng toàn bụ số tài sản nợ và cú của doanh nghiệp trong từng năm hoạt động . Thụng qua bảng tổng kết tài sản mà đỏnh giỏ được tớnh khả thi về tài chớnh trong những năm hoạt động đầu tiờn của dự ỏn
4.4.Xõy dựng bảng dự trự cõn đối thu chi
Cần xỏc định 3 vấn đề
-Tổng cỏc nguồn thu của dự ỏn trong từng năm hoạt động
-Tổng cỏc chi phớ của dự ỏn trong từng năm hoạt động
-Chờnh lệch thu chi tương ứng từng năm
4.5.Cỏc chỉ tiờu tài chớnh khỏc của dự ỏn FDI
-Giỏ trị hiện tại thuần(NPV)
-Tỷ suất nội hoàn(tỷ lệ doanh lợi nội bộ) – IRR
-Thời hạn hoàn vốn cú chiết khấu
-Điểm hũa vốn lý thuyết
-Tỷ lệ lợi ớch/chi phớ
-Lói rũng từng năm và tổng lói rũng cả đời dự ỏn
Cõu 5 :Hiểu thế nào là phõn tớch kinh tế xó hội của dự ỏn FDI
Phõn tớch kinh tế xó hội là việc chia tỏch cỏc vấn đề xó hội kinh tế thành cỏc mảng nhỏ để tập trung nghiờn cứu ở gúc độ vi mụ hoặc vĩ mụ . Tựy từng mục tiờu của người nghiờn cứu thỡ việc phõn tớch sẽ đi theo chiờu sõu hay chiều rộng
Phõn tớch kinh tế-xó hội của dự ỏn FDI là một phương diện quan trọng của phõn tớch dự ỏn, cú nhiệm vụ đỏnh giỏ hiệu quả của một dự ỏn đầu tư trờn quan đểm toàn bộ nền kinh tế quốc dõn .
Sự khỏc nhau giữa hai khỏi niệm phõn tớch tài chớnh và phõn tớch kinh tế - xó hội :
-Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh cũng như tỡnh hỡnh kinh doanh của cụng ty định đầu tư như dựa vào bảng cõn đối tài khoản và bản bỏo cỏo lợi tức của cụng ty để xem xột chất lượng của cụng ty cũng như việc phỏt triển của cụng ty theo thời gian, nhờ đú tiờn đoỏn cỏc chuyển biến giỏ chứng khoỏn. Giỏ trị là mục tiờu chớnh trong phõn tớch cơ bản. Một số nhà phõn tớch thường sử dụng phương phỏp chiết khấu dũng tiền mặt để xỏc định giỏ trị của cụng ty, trong khi đú một số người lại sử dụng tỷ số giỏ trờn thu nhập (P/E)… Như vậy nếu việc phõn tớch kĩ thuật bỏm sỏt vào qui luật cung cầu về chứng khoỏn trờn thị trường thỡ phõn tớch cơ bản lại đi sõu vào nội bộ của cụng ty phỏt hành ra chứng khoỏn đú. Việc phõn tớch cơ bản sẽ đỏnh giỏ một chứng khoỏn dưới giỏ trị hay trờn giỏ trị hiện hành, và điều này sẽ khẳng định giỏ trị thực của một cụng ty cú mối quan hệ mật thiết như thế nào với cỏc đặc tớnh tài chớnh như: khả năng phỏt triển; những rủi ro mà cụng ty cú thể gặp phải; dũng tiền mặt… Bất kỳ một sự chệch hướng nào so với giỏ trị thực cũng là dấu hiệu cho thấy cổ phiếu đú đang ở dưới hoặc vượt quỏ giỏ trị thực. Chớnh vỡ vậy nhà phõn tớch thường coi đú là kim chỉ nam cho quyết định đầu tư trong tương lai
-Về giỏc độ phõn tớch : phõn tớch tài chớnh là phõn tớch ở giỏc độ vi mụ cũn phõn tớch kinh tế xó hội là phõn tớch ở giỏc độ vĩ mụ
-Về mục tiờu : phõn tớch tài chớnh là nhằm vào mục tiờu tối đa húa lợi nhuận của cỏc nhà dầu tư, của doanh nghiệp cũn phõn tớch kinh tế lại nhằm vào mục tiờu tối đa húa phỳc lợi tức là nhăm vào lợi ớch vĩ mụ .
-Về cỏch xỏc định: Nội dung của hai loại lợi ớch này được tớnh toỏn khỏc xa nhau, cú một số nội dung là ngược nhau . Một số nội dung này dối với lợi ớch tài chớnh được coi là chi phí còn trờn giỏc độ lợi ớch kinh tế xó hụ̣i lại dược coi là thu nhập
+Thuế : Đối với nhà đầu tư , thuế là một khoàn chi phớ nhưng dối với xó hội lại là một khoản thu nhập . Vỡ thế khi phõn tớch tài chớnh thỡ phải trừ thuế, cũn phõn tớch kinh tế xó hội thỡ phải cộng thuế . Nếu dự ỏn được miễn giảm thuế thỡ đú là lợi ớch mà xó hội phải hy sinh, dượ tớnh vào phần chi phớ của xó hội nờn khi phõn tớch kinh tộ xó hội thỡ phải trừ đi khoản thuế được miễn hoặc được giảm
+Tiền lương : Là chi phớ đối với nhà đầu tư nhưng lại là một khoản lợi ớch(thu nhập) đối với xó hội vỡ thế trong phõn tớch tài chớnh phải trừ đi, cũn trong phõn tớch kinh tế xó hội phải cộng vào
+Trợ cấp dưới mọi hỡnh thức : Là thu nhõp đối với nhà đầu ư nhưng lại là chi phi của ngõn sỏch , là đống gúp của xó hội .Vỡ vậy , khi phõn tớch tài chớnh phải cộng theemtrowj cấp nhưng trong phõn tớch kinh tế xó hội lại phải trừ đi phần này
+Doanh thu: Là khoản thu nhập đối với cỏc nhà đõu tư bới nú thể hiờn giỏ trị sản lượng do dự ỏn sản xuất ra và nhà đàu tư thu được . Nhưn việc tăng doanh thu của dự ỏn cú thể lại đưa đến những tỏc động ngược chiều nhau(cả cú lợi và bất lợi) đến cỏc dự ỏn khỏc trong nền kinh tế quốc dõn . Những doanh thu cưa dự ỏn mới là doanh thu xó hội của dự ỏn
Cõu 6: Trỡnh bày cỏc chỉ tiờu thường ỏp dụng để đỏnh giỏ hiệu quả kinh tế xó hội của dự ỏn FDI ở VN
-Chỉ tiờu giỏ trị gia tăng trong nước thuần: NDVA - Net Domestic Value Added
NDVA là giỏ trị tăng thờm mà dự ỏn đúng gúp vào sự tăng trưởng của tổng sản phẩm trong nước trong tuổi thọ kinh tế của dự ỏn
NDVA= =
Trong đú: là giỏ trị: Gớa trị gia tăng trong nước thuần hàng năm của dự ỏn
-Chỉ tiờu giỏ trị gia tăng quốc dõn thuần: NNVA – Net National Value Added
NNVA là giỏ trị tăng thờm mà dự ỏn đúng gúp vào sự tăng trưởng của tổng sản phẩm quốc dõn trong tuổi thọ kinh tế của dự ỏn
NNVA=)
Trong đú:
-Chỉ tiờu tăng thu và tiết kiện ngoại tệ
Xỏc định thụng qua số ngoại tệ hàng năm thuần hàng năm thu được, tiết kiệm được, kim ngạch xuất khẩu trờn một đơn vị vốn đầu tư của dự ỏn, kin\m ngach xuất khẩu tren lao động của dự ỏn.
-Chỉ tiờu về số việc làm do dự ỏn tạo ra: bao gồm số lao động cú việc làm trực tiếp cho dự ỏn và số lao động cú việc làm ở cỏc dự ỏn khỏc được thực hiện do đũi hỏi của dự ỏn đang được xem xột.
-Chỉ tiờu mức đúng gúp vào ngõn sỏch và tớch lũy đầu tư
-Chỉ tiờu ảnh hưởng dõy chuyền( tớnh phỏt triển tổng hợp và liờn ngành )
-Chỉ tiờu cỏc ảnh hưởng xó hội khỏc
+Vấn đề ụ nhiễm mụi trường
+Vấn đề giải phúng phụ nữ và cải thiện điều kiện làm việc
+Vấn đề sức khỏe của dõn chỳng : bệnh tật, tuổi thọ..
+Vấn đề phỏt triển kinh tế đồng đều giữa cỏc vựng
+Vấn đề mĩ quan khu vực
+Cỏc ảnh hưởng khỏc
Cõu 7: Trỡnh bày túm tắt nội dung của việc quản trị nhõn sự của dự ỏn FDI.
Quản trị nhõn sự trong dự ỏn FDI bao gồm những vấn đề cơ bản sau
-Thiết kế mụ hỡnh tổ chức bộ mỏy quản lý của doanh nghiệp
-Xỏc định chức năng, nhiệm vụ quền hạn của từng bộ phận trong từng bộ mỏy quản lý của doanh nghiệp
-Xỏc định biờn chế cho từng bộ phận của bộ mỏy quản lý và toàn bộ bộ mỏy quản lý của doanh nghiệp
-Xõy dựng cơ cấu trong bộ mỏy quản lý một cỏch phự hợp
-Dự trự nhõn sự và thự lao lao động: nhõn viờn giỏn tiếp, nhõn viờn trực tiếp sản xuất, chi phớ tiền lương, bảo hiểm xó hội, đào tạo lao động…
Cõu 8: Trỡnh bày túm tắt nội dung cơ bản của quản trị soạn thảo dự ỏn FDI khả thi.
Xỏc định cỏc mục tiờu của dự ỏn
Mục tiờu thu hỳt đầu tư nước ngoài của Việt Nam là thu hỳt vốn, cụng nghệ, kinh nghiệm quản lý nhằm khai thỏc cú hiệu quả mọi tiềm năng và lợi thế của quốc gia về tài nguyờn, sức lao động và vị trớ địa lý, tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế và tớch luỹ cho nền kinh tế, nhằm rỳt ngắn khoảng cỏch với cỏc nước đi trước và thỳc đẩy nhanh quỏ trỡnh hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Nắm vững cỏc nội dung cơ bản của từng loại dự ỏn FDI
Trong thực tế thu hỳt FDI thường cú cỏc loại dự ỏn như: dự ỏn cơ hội, tiền khả thi và khả thi trong cỏc ngành, cỏc lĩnh vực khỏc nhau…Vỡ thế, cỏc nhà quản trị phải nắm chắc nội dung và yờu cầu của từng loại dự ỏn để chỉ đạo việc soạn thảo cỏc dự ỏn FDI.
Chủ động xỳc tiến đầu tư để tỡm kiếm đối tỏc cho dự ỏn
Đõy là trỏch nhiệm của cỏc nhà quản trị cỏc cấp, đặc biệt là cỏc cơ quan quản lý nhà nước về FDI. Việc chủ động xỳc tiến đầu tư để giới thiệu cỏc cơ hội đẩu tư cú lợi với cỏc đối tỏc và tỡm cỏc đối tỏc phự hợp để thực thi cơ hội đầu tư của nước sở tại. việc tỡm chọn đối tỏc cho dự ỏn khụng chỉ đặt ra đối với bờn nước ngoài mà cũn đặt ra cả đối với đối tỏc trong nước. bởi vỡ khụng phải cụng ty hoặc doanh nhõn nào trong nước cũng cú khả năng thực thi tốt dự ỏn dự kiến.
Lựa chọn cỏch thức soạn thảo hồ sơ dự ỏn FDI
Cú nhiều cỏch để cú một bộ hồ sơ dự ỏn FDI xin cấp giấy phộp đầu tư, do đú cỏc nhà quản trị phải suy tớnh để lựa chọn và quyết định
Tổ chức cỏc nghiờn cứu để chuẩn bị cho soạn thảo dự ỏn FDI
Để soạn thảo dự ỏn FDI, cỏc nhà soạn thảo phải cú trong tay cỏc tư liệu cần thiết theo cỏc nội dung của một dự ỏn FDI. Cỏc tư liệu này cú chất lượng sẽ giỳp cho việc nõng cao chất lượng soạn thảo cỏc dự ỏn FDI.
Lập trỡnh một dự ỏn FDI theo thụng lệ
Bố cục thụng thường của một dự ỏn FDI khả thi
Trang bỡa hoặc trang tựa đề: bao gồm: tờn dự ỏn; tờn cơ quan chủ trương dự ỏn; tờn tổ chức soạn thảo dự ỏn; ngày, thỏng, năm hoàn tất dự ỏn
Mục lục của dự ỏn
Nội dung chớnh của dự ỏn FDI
Cỏc phụ lục cần thiết cho dự ỏn FDI
Danh mục tài liệu tham khảo
Trỡnh bày một dự ỏn FDI: để tăng sức thuyết phục của dự ỏn đối với người đọc, đặc biệt là cỏc nhà thẩm định, cỏc dự ỏn FDI phải được trỡnh bày đẹp về hỡnh thức và khoa học về nội dung
Cỏc bước tiến hành soạn thảo dự ỏn FDI khả thi
Tổ chức cỏc cuộc khảo sỏt, nghiờn cứu chuyờn đề để thu nhập cỏc thụng tin, tư liệu và tỡnh hỡnh liờn hệ đến mọi phương diờn của dự ỏn FDI
Phõn tớch, xử lý cỏc thụng tin thu thập được và tiến hành dự bỏo đối với những thụng tin cần thiết
Lập cỏc phương ỏn và so sỏnh cỏc phương ỏn để lựa chọn được cỏc phương ỏn khả dĩ nhất đối với mốt số vấn đề cốt lừi của dự ỏn
Tổng hợp kết quả phõn tớch, xử lý và soạn thảo dự ỏn FDI theo cỏc nội dung của dự ỏn
Trỡnh bày cỏc nội dung dự kiến lựa chọn trong nhúm soạn thảo để thảo luận, phản biện và đi đến kết luận sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung hoặc thụng qua dự ỏn trước khi đệ trỡnh.
Soỏt xột kỹ dự ỏn trước khi ký và đệ trỡnh: Dự ỏn sau khi được bổ sung, sửa đổi, điều chỉnh sẽ được cỏc nhà quản trị đọc lại toàn bộ để xem xột sau khi sửa thỡ dự ỏn đó đỏp ứng đỳng yờu cầu mong đợi chưa. Nếu chưa đỏp ứng được hết cỏc yờu cầu thỡ dự ỏn lại được sửa tiếp cho đến khi nào vừa ý thỡ mới ký và đệ trỡnh lờn cỏc cơ quan quản lý nhà nước cú thẩm quyền để xin cấp giấy phộp đầu tư.
Cõu 9 :Trỡnh bày cỏc tồn tại cơ bản trong việc soạn thảo cỏc dự ỏn FDI ở VN thời gian qua và nờu cỏc biện phỏp khắc phục.
Thời gian qua, người ta thấy việc soạn thảo cỏc dự ỏn FDI ở Việt Nam cũn một số tồn tại sau đõy:
Một số hồ sơ dự ỏn được soạn thảo khụng theo quy định chung của bộ kế hoạch đầu tư
Cỏc chỉ tiờu đặt ra khụng thực tế, khụng sỏt với dự ỏn
Phần giải trỡnh phương ỏn đền bự và giải phúng mặt bằng thiếu cụ thể, khụng theo quy định và hướng dẫn chung
Một số dự ỏn cú chuyển giao cụng nghệ khụng kốm hợp đồng chuyển giao cụng nghệ
Nhiều dự ỏn khụng định rừ tiến độ gúp vụn của cỏc bờn
Một số dự ỏn đó thoả thuận giỏ thuờ đất quỏ thấp khụng nằm trong khung giỏ do nhà nước quy định
Nhiều dự ỏn FDI được soạn thảo dựa vào cỏc số liệu và nguồn thụng tin khụng chớnh thức, thiếu căn cứ khoa học làm ảnh hưởng đến chất lượng của dự ỏn FDI
Cỏc biện phỏp khắc:
Cỏc dự ỏn FDI phải được cỏc cơ quan cú thẩm quyền giỏm sỏt, duyệt kỹ càng trước khi được cấp phộp
Bộ kế hoạch phải đưa ra cỏc quy định chung cũng như cỏc khuụn mẫu cho cỏc loại dự ỏn
Phải đỏnh giỏ tớnh khả thi cua dự ỏn một cỏch cẩn thận
Cỏc chủ dự ỏn phải trỡnh bày rừ ràng cỏc mục tiờu, cỏch thực thực hiện, kết quả sẻ đạt được….
PHẦN II: CÁC VẤN ĐỀ NHểM CềN CHƯA Rế
Cõu hỏi : …………………………………………….
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ
CHỈ TIấU DÁNH GIÁ:
1 . Đi họp đõ̀y đủ
2 . Có sự chuõ̉n bị
3. Tham gia thảo luọ̃n
STT
Họ và tờn
Chỉ tiờu 1
Chỉ tiờ