Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
Chi phí, doanh thu và lợi nhuận
Vốn kinh doanh
Phân tích và Quyết định đầu tư
Chi phí sử dụng vốn và cơ cấu nguồn vốn
53 trang |
Chia sẻ: tuantu31 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị kinh doanh - Tài chính doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆPNgười trình bày: Vũ Hữu Nam - Phó giám đốc Trung tâm nghiên cứu và tư vấn khoa học kế toán – Hội kế toán và kiểm toán Việt NamNỘI DUNGTổng quan về tài chính doanh nghiệpChi phí, doanh thu và lợi nhuậnVốn kinh doanhPhân tích và Quyết định đầu tưChi phí sử dụng vốn và cơ cấu nguồn vốn1.1 KHÁI NIỆM VỀ DOANH NGHIỆPDoanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng,có tài sản,có trụ sở giao dịch ổn định,được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một,một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư,từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. (Luật doanh nghiệp 2005-điều 4)Thị trường các yếu tố đầu vàoDoanh nghiệp kết hợp các yếu tố đầu vàoThị trường yếu tố đầu raLợi nhuậnCác yếu tố đầu vàoHàng hóa yếu tố đầu ra1.2 KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH DNVề hình thức: Tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp.Về nội dung: Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị gắn liền với việc tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ phát sinh trong các hoạt động của doanh nghiệp.Hoạt động tài chính là một mặt hoạt động của doanh nghiệp1.3 HOẠT ĐỘNG CỦA DN VÀ TÀI CHÍNHTrong kinh tế thị trường, tiền đề cho các hoạt động của doanh nghiệp một lượng vốn tiền tệ nhất định.Bằng cách thức nhất định, doanh nghiệp tạo lập được số vốn hay quỹ tiền tệ ban đầuQuá trình hoạt động của doanh nghiệp là quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệQuá trình tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ cũng là quá trình phát sinh các dòng tiền vào và dòng tiền raDoanh nghiệpTrả tiền mua Mua máy móc thiết bịDoanh thuBán sản phẩmNộp thuếHoạt động đầu tưHoạt động kinh doanh1.3 HOẠT ĐỘNG CỦA DN VÀ TÀI CHÍNH (tiếp)Quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ cũng là quá trình phát sinh các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị => Các quan hệ tài chínhDoanh nghiệp Nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khácNhà nướca. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với nhà nước1.3 HOẠT ĐỘNG CỦA DN VÀ TÀI CHÍNH (tiếp)b. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác và các tổ chức xã hội.Quan hệ thanh toán và thưởng phạt vật chất trong việc thực hiện cung cấp hàng hóa, dịch vụ.Doanh nghiệpTrả tiền mua hàngThưởng, phạt vật chấtThu tiền bán hàngNhà cung cấp thiết bị, vật tư, dịch vụKhách hàng1.3 HOẠT ĐỘNG CỦA DN VÀ TÀI CHÍNH (tiếp)Quan hệ thanh toán, thưởng phạt vật chất trong việc vay và cho vay.Cho vay vốn Trả lãi vay và vốn gốcThưởng phạt vật chấtDoanh nghiệpNgười cho vay - Ngân hàng TM, các tổ chức TC khác. - Các nhà đầu tư - Các DN khác - ...Các tổ chức kinh tếVay vốnThu tiền lãi cho vay và thu hồi vốn gốc1.3 HOẠT ĐỘNG CỦA DN VÀ TÀI CHÍNH (tiếp)Quan hệ tài chính giữa DN và người lao động trong doanh nghiệp.Doanh nghiệpTrả tiền công hay tiền lươngThưởng phạt vật chấtNgười lao động1.3 HOẠT ĐỘNG CỦA DN VÀ TÀI CHÍNH (tiếp)d. Quan hệ tài chính giữa DN và chủ sở hữu DNDoanh nghiệp Đầu tư, góp vốnhoặc rút vốnPhân chia lợi nhuận sau thuếTrách nhiệm đối với khỏan nợ và các nghĩa vụ TC khác của DNThanh tóan khi nhượng bán, thanh lý DNChủ sở hữu doanh nghiệp1.4 - QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆPKhái niệm: Quản trị TCDN là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định tài chính, tổ chức thực hiện những quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt động của doanh nghiệpMỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆPGia tăng lợi nhuậnTăng doanh thuTăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệpGiảm thiểu rủi roCắt giảm chi phíTồn tạiTối đa hóa giá trị thị trườngCÁC QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNHCác quyết định tài chính có tính chất chiến lượcQuyết định phân phối LN sau thuế (Chính sách cổ tức đối với công ty cổ phần)Quyết định Tài trợ (hay Huy động vốn)Quyết định Đầu tưNHỮNG NHÂN TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC TCDNHình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệpNhững ảnh hưởng chủ yếu của hình thức pháp lý tổ chức DNCách thức tạo lập và huy động vốnQuyền chuyển nhượng hay rút vốn khỏi doanh nghiệpTrách nhiệm của chủ sở hữu đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác của DNPhân chia lợi nhuận sau thuế NHỮNG NHÂN TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC TCDNĐặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh.a. Ảnh hưởng của tính chất ngành kinh doanh Tính chất ngành kinh doanhCơ cấu tài sảnRủi ro kinh doanhCơ cấu chi phí kinh doanhTốc độ chu chuyển vốnCơ cấu nguồn vốnNHỮNG NHÂN TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC TCDNb. Ảnh hưởng của tính chất thời vụ và chu kỳ sxkdTính chất thời vụ và chu kỳ SXKDNhu cầu vốn lưu động giữa các thời kỳ trong nămSự cân đối thu và chi tiền tệ giữa các thời kỳ trong nămTại sao những doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có tính chất thời vụ lại gặp khó khăn trong việc cân đối giữa thu và chi bằng tiền giữa các thời kỳ ở trong năm?MÔI TRƯỜNG KINH DOANHMôi trường kinh doanhNhững ràng buộcNhững cơ hộiKhả năng thích ứngDoanh nghiệpKhả năng chớp cơ hộiNhững môi trường chủ yếu nào hợp thành môi trường kinh doanh của DN?MÔI TRƯỜNG KINH DOANHCác môi trường chủ yếu hợp thành môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến TCDN1. Môi trường kinh tế - tài chính5. Môi trường công nghệ và thông tin2. Môi trường pháp lý6. Môi trường chính trị3. Môi trường văn hóa7. Môi trường sinh thái4. Môi trường xã hội8. Môi trường quốc tếv.vẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA DN- Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế- Tình trạng của nền kinh tế- Lãi suất thị trường- Lạm phát - Chính sách kinh tế và tài chính của Nhà nước đối với doanh nghiệp.- Mức độ cạnh tranh- Thị trường tài chính và hệ thống các trung gian tài chính Khi nền kinh tế có lạm phát ở mức độ cao sẽ tác động như thế nào đến tình hình tài chính của doanh nghiệp?Sự phát triển của thị trường tài chính có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp?2. CHI PHÍ, DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN2.1 - CHI PHÍ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆPChi phí sản xuất kinh doanh:Chi phí cho việc sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa, dịch vụChi phí bán hàngChi phí quản lý doanh nghiệpChi phí tài chính: là chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư vốn, huy động vốn (chi phí lãi vay)Chi phí khác: chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ, chi phí về tiền phạt do vi phạm hợp đồng2.2 - GIÁ THÀNH SẢN PHẨMLà biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm hay một loại sản phẩm nhất địnhPhân loại giá thành: Theo phạm vị sản xuất và tiêu thụ sản phẩmGiá thành sản xuấtGiá thành toàn bộ2.3 - GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM CHI PHÍ, HẠ GIÁ THÀNH2.4 - DOANH THULà biểu hiện tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động kinh doanh và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất địnhDoanh thu của doanh nghiệp bao gồm:Doanh thu hoạt động kinh doanhDoanh thu bán hàngDoanh thu tài chínhThu nhập khácDOANH THU BÁN HÀNGLà biểu hiện tổng giá trị các loại hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong một thời kỳ nhất địnhThời điểm xác định doanh thu: là khi DN chuyển giao quyền sở hữu của hàng hóa hoặc hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng và đã được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phân biệt khách hàng đã trả tiền hay chưa.Doanh thu bán hàng = Q x GDT thuần = DT bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế gián thu trong giá bán nếu có)NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH THU2.5 - LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬNLợi nhuận là số chênh lệch giữa doanh thu hay thu nhập khác với chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu hay thu nhập đó trong một thời kỳ nhất địnhNội dung của lợi nhuận:Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh = DTTGiá vốn hàng bán - CPBH - CPQLDNLợi nhuận hoạt động tài chính = DT hđ TC - CPTC - Thuế gián thu (nếu có)Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác - Thuế gián thu (nếu có)Lợi nhuận trước thuế = LN hđ sxkd + LN hđ TC + LN khácLợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDNPHÂN PHỐI LỢI NHUẬNLà một vấn đề tài chính quan trọngGiải quyết tổng hợp các mối quan hệ về lợi ích giữa doanh nghiệp, chủ sở hữu, Nhà nước và người lao độngLợi nhuận sau thuế là thuộc về chủ sở hữu doanh nghiệpVề mặt cơ bản, lợi nhuận sau thuế được chia thành hai bộ phận: chia cho chủ sở hữu và giữ lại để tái đầu tư3. VỐN KINH DOANHVỐN KINH DOANHCăn cứ vào đặc điểm chu chuyển của vốn:Vốn cố địnhVốn lưu độngVỐN CỐ ĐỊNH VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNHTSCĐ có thời gian sử dụng dài, giá trị lớnVốn cố định là số vốn doanh nghiệp ứng ra để hình thành TSCĐTSCĐ bị hao mòn dần trong quá trình sử dụngHao mòn hữu hìnhHao mòn vô hìnhKhấu hao TSCĐ:Phương pháp khấu hao theo đường thẳngPhương pháp khấu hao nhanh (Khấu hao theo số dư giảm dần, khấu hao theo tổng số thứ tự năm sử dụng)Phương pháp khấu hao theo sản lượngVỐN LƯU ĐỘNGSố vốn ứng ra để hình thành TSLĐĐặc điểm luân chuyểnNhu cầu vốn lưu độngNHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNGNHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNGNhu cầu VLĐ = Mức dự trữ hàng tồn kho+ Các khoản phải thu từ khách hàng - Các khoản phải trả nhà cung cấp và các khoản nợ phải trả khác có tính chất chu kỳ4. PHÂN TÍCH VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯĐÁNH GIÁ VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TSCĐCác loại dự án đầu tư trong công ty:Dự án đầu tư mới TSCĐDự án thay thế nhằm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc cắt giảm chi phíDự án mở rộng sản phẩm hoặc sản xuất sản phẩm mớiDự án khácQUY TRÌNH PHÂN TÍCH VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯƯỚC LƯỢNG DÒNG TIỀNƯớc lượng dòng tiền chi ra:Chi đầu tư TSCĐChi đầu tư VLĐƯớc lượng dòng tiền vào:LNst + Khấu haoThu thanh lý TSCĐThu hồi VLĐ đã ứng raCÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁNPhương pháp thời gian hoàn vốn đầu tưPhương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV)Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR)Phương pháp chỉ số sinh lời (PI)QUYẾT ĐỊNH TỒN QUỸ VÀ TỒN KHOQuyết định tồn quỹ liên quan đến việc đánh đổi giữa chi phí cơ hội do giữ quá nhiều và chi phí giao dịch do giữ quá ít tiền mặtĐầu tư tiền tạm thời nhàn rỗi: Mua chứng khoán ngắn hạnChú ý mục tiêu sinh lời và thanh khoảnQUYẾT ĐỊNH TỒN KHOHàng tồn kho:NVLSPDDThành phẩmNhững tác động tích cực của tồn kho:Chủ động trong sản xuấtQuá trình sản xuất được linh hoạt và liên tụcChủ động trong việc tiếp thị, tiêu thụ sản phẩmDuy trì tồn kho làm phát sinh chi phí: chi phí kho bãi, bảo quản, hao hụt và chi phí cơ hộiQuản trị hàng tồn kho xem xét sự đánh đổi giữa lợi ích và phí tổn của việc duy trì hàng tồn khoQUYẾT ĐỊNH CHÍNH SÁCH BÁN CHỊU VÀ QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THUQuyết định chính sách bán chịu gắn liền với việc đánh đổi giữa chi phí liên quan đến khoản phải thu và doanh thu tăng thêm do bán chịu hàng hóaKhoản phải thu là số tiền khách hàng nợ công ty do do mua chịu hàng hóa và dịch vụKiểm soát khoản phải thu liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận với chi phí và rủi ro.Khoản phải thu phát sinh phụ thuộc vào tình hình nền kinh tế, giá cả sản phẩm, chất lượng sản phẩm, và chính sách bán chịuCHÍNH SÁCH BÁN CHỊUXác định chính sách bán chịu:Mục tiêu mở rộng thị trường, tăng doanh thu, lợi nhuậnTính chất thời vụ trong sản xuất và tiêu thụTình trạng cạnh tranhTình trạng tài chính của công tyQuyết định tiêu chuẩn bán chịu: là tiêu chuẩn tối thiểu về mặt uy tín tín dụng của khách hàng để được công ty chấp nhận bán chịu hàng hóa hoặc dịch vụ Quyết định điều khoản bán chịu: xác định thời hạn bán chịu và tỷ lệ chiết khấu PHÂN TÍCH UY TÍN TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG MUA CHỊU5. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN5.1 - CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐNTrên góc độ người đầu tư, chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư đòi hỏi khi cung cấp vốn cho doanh nghiệpTrên góc độ doanh nghiệp, chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lời tối thiểu cần phải đạt được khi sử dụng nguồn tài trợ cho đầu tư hay hoạt động kinh doanh để đảm bảo cho tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) hay thu nhập trên một cổ phần (EPS) không bị sụt giảm5.1 - CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐNChi phí sử dụng vốn vayViệc sử dụng vốn vay tạo ra lá chắn thuếChi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãiChi phí sử dụng lợi nhuận để lại để tái đầu tưChi phí sử dụng cổ phiếu thường mớiChi phí sử dụng vốn bình quân5.2 - CƠ CẤU NGUỒN VỐNTỷ trọng của các nguồn vốn trong tổng giá trị nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động, sử dụng vào hoạt động kinh doanhHệ số nợ = Tổng số nợ / Tổng nguồn vốnLà một trong các yếu tố quyết định đến chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệpẢnh hưởng đến ROE (EPS) và rủi ro tài chính của một doanh nghiệpĐòn bẩy tài chính (DFL)5.3 - CÁC NGUỒN TÀI TRỢNguồn tài trợ ngắn hạn:Nợ phải trả có tính chất chu kỳTín dụng nhà cung cấpTín dụng ngân hàngBán nợCác nguồn tài trợ ngắn hạn khác: khoản tiền đặt cọc, tiền ứng trước của khách hàng5.3 - CÁC NGUỒN TÀI TRỢNguồn tài trợ dài hạn:Nguồn tài trợ bên trong: Lợi nhuận để lại để tái đầu tưKhoản khấu hao tài sản cố địnhNguồn tài trợ bên ngoài:Phát hành cổ phiếuPhát hành trái phiếuVay dài hạn ngân hàngThuê tài chínhXIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠNKÍNH CHÀO TẠM BIỆT!