Thực tiễn hoạt động của các NHTM Việt Nam trong những năm qua cho thấy
tình trạng khó khăn về tài chính của một ngân hàng thƣờng phát sinh từ những
khoản cấp tín dụng khó đoi, điển hình nhƣ: Hàng loạt Tổng Công ty, Tập Đoàn kinh
tế lớn tại Việt Nam, các công ty, doanh nghiệp, các cá nhân, hộ gia đình vỡ nợ,
chuyển thành nợ xấu, có khả năng mất vốn trong năm cao. Việc đặt một số
NHTMCP vào tình trạng giám sát đặc biệt, sau đó Chính phủ ra quyết định tiến
hành sáp nhập để tránh khả năng đổ vỡ, tác động xấu nền tài chính của Quốc gia.
Trong nhiều nhân tố tác động đến sự đổ vỡ Ngân hàng thì rủi ro trong hoạt động tín
dụng chiếm gần 80%. Chính vì vậy, tín dụng luôn đƣợc đánh giá là một trong các
loại nghiệp vụ ngân hàng phức tạp và có độ rủi ro cao, và vấn đề hạn chế rủi ro tín
dụng luôn đƣợc các NHTM quan tâm hàng đặc biệt.
Nhƣ vậy, muốn tồn tại và phát triển, các ngân NHTM phải có đủ năng lực quản lý
rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và
công nghệ thông tin thì mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng cũng đa
dạng, phức tạp và tinh vi hơn rất nhiều so với trƣớc đây. Chính điều này đoi hỏi các
nhà quản trị ngân hàng cần phải phát hiện sớm các rủi ro, đặc biệt là các rủi ro tiềm
ẩn. Phát hiện sớm các rủi ro và đƣa ra các mô hình quản lý rủi ro đóng vai tro rất
quan trọng đối với các ngân hàng hiện đại và đa năng hiện nay
123 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 2879 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, hộ gia đình tại ngân hàng thương mại cổ phần công thƣơng Việt Nam chi nhánh Phúc Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------------------
TRẦN THỊ TUYẾT
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN,
HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚC YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hà Nội - 2016
T
R
Ầ
N
T
H
Ị T
U
Y
Ế
T
Q
U
Ả
N
T
R
Ị K
IN
H
D
O
A
N
H
K
H
O
¸
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------------------
TRẦN THỊ TUYẾT
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN,
HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚC YÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã đề tài: QTKD2014A-VP
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:PGS.TS. LÊ THỊ ANH VÂN
Hà Nội - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành Quản trị kinh doanh với đề tài
“Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, hộ gia đình tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên” tác giả viết
dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Lê Thị Anh Vân cán bộ trƣờng Đại học Kinh tế
Quốc Dân. Luận văn này đƣợc viết trên cơ sở vận dụng lý luận chung về quản trị rủi
ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình từ đó phân tích thực trạng đồng
thời đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối
với khách hàng cá nhân, hộ gia đình tại ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam -
Chi nhánh Phúc Yên.
Khi viết bài luận văn này, tác giả có tham khảo một số tài liệu các khóa trƣớc
của trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội và sử dụng những thông tin số liệu từ chính
đơn vị công tác cung cấp.
Tác giả cam đoan không có sự sao chép nguyên văn từ bất kỳ luận văn nào
hay nhờ ngƣời khác viết. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam đoan của
mình và chấp nhận mọi hình thức kỷ luật theo quy định của Trƣờng Đại học Bách
khoa Hà Nội.
Tác giả luận văn
Trần Thị Tuyết
LỜI CẢM ƠN
Luận văn: “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, hộ gia đình tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên ”, đƣợc hoàn
thành với sự hƣớng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô Viện Kinh tế & Quản
lý, Viện đào tạo sau Đại học trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, cô giáo hƣớng dẫn
PGS.TS Lê Thị Anh Vân.
Tác giả bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo PGS.TS Lê Thị Anh Vân, ngƣời
đã dành nhiều thời gian, công sức và lòng nhiệt tình hƣớng dẫn tác giả trong suốt
quá trình thực hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô Viện Kinh tế & Quản lý, cán bộ nhân viên
Viện đào tạo sau Đại học, trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, đã hỗ trợ, gợi ý cho
tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Phúc Yên, ngày.....tháng.....năm 2016
Học viên thực hiện
Trần Thị Tuyết
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................ 4
1.1. Ngân hàng và tín dụng Ngân hàng: ...................................................................... 4
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thƣơng mại: ................................................................ 4
1.1.2 Khái quát về tín dụng ngân hàng ..................................................................... 10
1.2. Khái quát về tín dụng cá nhân ........................................................................... 13
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm tín dụng cá nhân ......................................................... 14
1.2.2Phân loại tín dụng cá nhân ................................................................................ 15
1.2.3Vai trò của tín dụng cá nhân ............................................................................. 16
1.3 Rủi ro tín dụng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại ......................................... 18
1.3.1 Khái niệm, bản chất của rủi ro tín dụng cá nhân.............................................. 18
1.3.2 Phân loại và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cá nhân ............................. 19
1.3.3 Tác động của rủi ro tín dụng cá nhân ............................................................... 24
1.4 Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại ................................ 26
1.4.1 Khái niệm Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân ..................................................... 26
1.4.2 Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng cá nhân ..................................................... 26
1.4.3 Nội dung Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân ....................................................... 27
KẾT LUÂṆ CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 38
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
PHÚC YÊN .............................................................................................................. 39
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh
Phúc Yên ................................................................................................................... 39
2.1.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển ...................................................... 39
2.1.2. Mô hình tổ chức và mạng lƣới hoạt động ....................................................... 41
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây của Vietinbank Chi nhánh
Phúc Yên ................................................................................................................... 43
2.1.4. Bối cảnh kinh doanh của Vietinbank Chi nhánh Phúc Yên và những tác động
đến công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Chi nhánh ..... 47
2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình tại
Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Phúc Yên ............................................................. 48
2.2.1 Thực trạng tín dụng KHCN tại Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Phúc Yên .. 48
2.2.2 Kết quả hoạt động QTRR tín dụng KHCN tại Ngân hàng Vietinbank chi
nhánh Phúc Yên ........................................................................................................ 53
2.2.3 Thực hiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Phúc
Yên ............................................................................................................................ 66
2.2.4 Các biện pháp đã đƣợc áp dụng để phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng : ... 75
2.3. Đánh giá chung công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân, hộ
gia đình tại ngân hàng Vietinbank – chi nhánh Phúc Yên ........................................ 79
2.3.1. Ƣu điểm trong công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân,
hộ gia đình ................................................................................................................. 79
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng
cá nhân, hộ gia đình tại Ngân Hàng Vietinbank Chi nhánh Phúc Yên. a. Hạn chế ....... 81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 84
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH PHÚC YÊN .............................................................................................. 85
3.1. Các căn cứ của giải pháp .................................................................................... 85
3.1.1. Dự báo xu hƣớng kinh tế và hoạt động ngân hàng thời gian tới ..................... 85
3.1.2. Định hƣớng hoạt động của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Phúc Yên giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến 2030. ............... 88
3.1.3. Định hƣớng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, hộ gia đình của ngân
hàng Vietinbank Chi Nhánh Phúc Yên trong thời gian tới ....................................... 88
3.2. Các giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân, hộ
gia đình tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh
Phúc Yên. .................................................................................................................. 89
3.2.1 Giải pháp nâng cao việc thực hiện hiệu quả quy trình. .................................... 89
3.2.2 Giải pháp về chính sách ................................................................................... 99
3.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 109
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ......................................................................... 109
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nƣớc ........................................................ 110
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam ..................... 111
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
VIETINBANK
TIẾNG ANH: VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL
BANK FOR INDUSTRY AND TRADE.
VIETINBANK
TIẾNG VIỆT: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM VIỆT NAM
NHCTPY
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH PHÚC YÊN
NHTM NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
TMCP THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NH NGÂN HÀNG
RRTD RỦI RO TÍN DỤNG
KHCN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
QLRR QUẢN LÝ RỦI RO
TSBĐ TÀI SẢN BẢO ĐẢM
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của NHCTPY năm 2011 -2015 ................................ 43
Bảng 2.2: Mô hình SWOT tình hình cho vay khách hàng cá nhân .......................... 47
Bảng 2.3: Tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân, hộ gia đình trong tổng dƣ nợ cho
vay của Chi nhánh (2013-2015) ................................................................................ 49
Bảng 2.4. Tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân trong tổng dƣ nợ cho vay của Chi
nhánh ......................................................................................................................... 51
Bảng 2.5: Cơ cấu tín dụng cá nhân theo tài sản đảm bảo ......................................... 52
Bảng 2.6: Phân loại dƣ nợ KHCN theo kỳ hạn NHCTPY ........................................ 53
Bảng 2.7: Phân loại dƣ nợ KHCN theo khách hàng, mục đích vay vốn tại NHCTPY 55
Bảng 2.8. Bảng dƣ nợ quá hạn khách hàng cá nhân ................................................. 58
Bảng 2.9: Nợ quá hạn cho vay KHCN theo thời gian............................................... 59
Bảng 2.10: Nợ quá hạn KHCN theo ngành nghề ...................................................... 61
Bảng 2.11: Số tiền trích lập dự phòng RRTD cá nhân (2013-2015) ........................ 65
Hình 2.1: Sơ đồ về phân loại Rủi ro tín dụng cá nhân .............................................. 19
Hình 2.2: Sơ đồ Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành................................................... 42
Hình 2.3: Biểu đồ về Tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân trong tổng dƣ nợ cho
vay của Chi nhánh ..................................................................................................... 49
Hình 2.4. Biểu đồ về thị phần cho vay KHCN trên địa bàn Thị xã .......................... 50
Hình 2.5. Phân loại khách hàng Cá nhân, hộ gia đình theo mức vay ....................... 51
Hình 2.6 Biểu đồ về Dƣ nợ phân theo kỳ hạn giai đoạn 2012-2015 ........................ 54
Hình 3.1. Sơ đồ Quy trình quản lý nợ có vấn đề ....................................................... 93
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực tiễn hoạt động của các NHTM Việt Nam trong những năm qua cho thấy
tình trạng khó khăn về tài chính của một ngân hàng thƣờng phát sinh từ những
khoản cấp tín dụng khó đòi, điển hình nhƣ: Hàng loạt Tổng Công ty, Tập Đoàn kinh
tế lớn tại Việt Nam, các công ty, doanh nghiệp, các cá nhân, hộ gia đình vỡ nợ,
chuyển thành nợ xấu, có khả năng mất vốn trong năm cao. Việc đặt một số
NHTMCP vào tình trạng giám sát đặc biệt, sau đó Chính phủ ra quyết định tiến
hành sáp nhập để tránh khả năng đổ vỡ, tác động xấu nền tài chính của Quốc gia.
Trong nhiều nhân tố tác động đến sự đổ vỡ Ngân hàng thì rủi ro trong hoạt động tín
dụng chiếm gần 80%. Chính vì vậy, tín dụng luôn đƣợc đánh giá là một trong các
loại nghiệp vụ ngân hàng phức tạp và có độ rủi ro cao, và vấn đề hạn chế rủi ro tín
dụng luôn đƣợc các NHTM quan tâm hàng đặc biệt.
Nhƣ vậy, muốn tồn tại và phát triển, các ngân NHTM phải có đủ năng lực quản lý
rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và
công nghệ thông tin thì mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng cũng đa
dạng, phức tạp và tinh vi hơn rất nhiều so với trƣớc đây. Chính điều này đòi hỏi các
nhà quản trị ngân hàng cần phải phát hiện sớm các rủi ro, đặc biệt là các rủi ro tiềm
ẩn. Phát hiện sớm các rủi ro và đƣa ra các mô hình quản lý rủi ro đóng vai trò rất
quan trọng đối với các ngân hàng hiện đại và đa năng hiện nay.
Hoạt động tín dụng của các ngân hàng cũng đang trải qua những thay đổi
mạnh mẽ. Với sự suất hiện và phát hiện về thị trƣờng cá nhân, hộ gia đình trong tín
dụng ngân hàng. Hàng loạt các ngân hàng đang hƣớng tới khách hàng cá nhân, hộ
gia đình nhƣ một khách hàng trung thành đầy tiềm năng. Hoạt động tín dụng tiêu
dùng phục vụ khách hàng cá nhân, hộ gia đình đã và đang đem lại nguồn lợi nhuận
cao cho ngân hàng. Tuy nhiên, lợi nhuận và rủi ro là hai mặt của một vấn đề, lợi
nhuận cao cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng phải đối mặt với những rủi ro tiềm
ẩn mà phía cá nhân, cũng nhƣ phía chủ quan của ngân hàng đem lại. Điều này khiến
2
mỗi ngân hàng phải xây dựng một chiến lƣợc quản lý rủi ro tín dụng cá nhân, hộ gia
đình riêng cho mình.
Với tầm nhìn trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiệu quả hàng đầu trong nƣớc
và Quốc tế, Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam nói chung và Chi nhánh Phúc Yên
nói riêng trong quá trình chuyển đổi của mình luôn quan tâm và công tác hạn chế
các loại rủi ro, trong đó là rủi ro tín dụng lên ƣu tiên hàng đầu. Là một NH bán lẻ
hàng đầu và cũng là một NH có sự cạnh tranh mạnh mẽ trong lĩnh vực tín dụng, tuy
nhiên tín dụng càng phát triển nhanh dẫn đến rủi ro cũng có điều kiệu tăng lên, đặc
biệt trong điều kiện tại địa bàn hoạt động tín dụng chủ yếu tập trung vào cá nhân, hộ
gia đình .Từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài : “Quản trị rủi ro tín dụng đối
với khách hàng cá nhân, hộ gia đình tại ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên” làm luận văn tốt nghiệp cho mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài (các kết quả cần đạt đƣợc)
Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị RRTD trong
hoạt động cho vay đối với KHCN, hộ gia đình của NHTM. Trên cơ sở đó phân tích,
đánh giá thực trạng quản trị RRTD KHCN, hộ gia đình tại NH TMCP Công thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên. Trên cơ sở đó, rút ra những điều còn hạn chế
trong công tác quản trị RRTD đối với KHCN từ đó nghiên cứu, đề xuất những giải
pháp hoàn thiện công tác quản trị RRTD đối với KHCN, hộ gia đình tại NH
Vietinbank CN Phúc Yên.
3. Đối tƣợng phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu là toàn bộ các vấn đề liên quan đến RRTD đối với
KHCN, hộ gia đình tại Ngân hàng Vietinbank CN Phúc Yên.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: Trong hoạt động NH có nhiều rủi ro nhƣng phạm vi nội dung của
đề tài chủ yếu nghiên cứu về RRTD mà không đề cập đến các loại rủi ro khác và đi
sâu vào RRTD đối với đối tƣợng khách hàng là cá nhân, hộ gia đình.
+ Không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu RRTD đối với KHCN của NH
3
Vietinbank-CN Phúc Yên
+ Thời gian: Đề tài phân tích dựa trên dữ liệu của NH Vietinbank, CN Phúc
Yên trong giai đoạn năm 2010-2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên nền tảng phƣơng pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa
duy vật lịch sử, đề tài sử dụng các giải pháp điều tra, thu thập, xử lý dữ liệu, so sánh
phân tích để rút ra quyết định đề xuất.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách
hàng cá nhân trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
khách hàng cá nhân tại ngân thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Phúc Yên.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài quản trị RRTD này, tác giả tham khảo nhiều
tài liệu, công trình nghiên cứu có liên quan nhƣ: Các báo cáo thƣờng niên, quy
trình, văn bản, chế độ chính sách do Vietinbank ban hành cũng là nguồn tài liệu
quan trọng giúp tác giả tập hợp số liệu viết đề tài.
Do hạn chế về kiến thức, cũng nhƣ giới hạn phạm vi của đề tài, luận văn chắc
chắn sẽ có những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy cô
giáo để nội dụng luận văn đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
4
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng và tín dụng Ngân hàng:
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại:
1.1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại:
Khi nghiên cứu về Ngân hàng thƣơng mại, các nhà kinh tế học đƣa ra rất
nhiều những quan niệm khác nhau. Ngƣời thì cho rằng"NHTM là tổ chức tài chính
nhận tiền gửi và cho vay tiền". Kẻ khác lại nhận định:" NHTM là trung gian tài
chính có giấy phép kinh doanh của Chính phủ để cho vay tiền và mở tài khoản tiền
gửi, kể cả các khoản tiền gửi có thể dùng séc...". Sở dĩ có tình trạng này là do hoạt
động NHTM rất đa dạng, các thao tác trong từng nghiệp vụ Ngân hàng lại phức tạp
và vấn đề này luôn biến động theo sự thay đổi chung của nền kinh tế. Mặt khác, do
tập quán, luật pháp của mỗi quốc gia, mỗi vùng khác nhau đã dẫn đến những quan
niệm về NHTM không đồng nhất giữa các nƣớc trên thế giới.
Tuy nhiên, tựu chung lại, chúng ta có thể hiểu NHTM với một khái niệm
chung nhất là:
NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên
là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để
cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh toán.
Nhƣ vậy, NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ thông qua
các nghiệp vụ huy động các nguồn vốn để cho vay, đầu tƣ và thực hiện các nghiệp
vụ tài chính khác.( Nguồn: [ 2 ,tr 10]).
1.1.1.2. Vai trò của NHTM đối với sư ̣phát triển của nền kinh tế:
1.1.1.2.1 Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế :
Vốn đƣơc̣ taọ ra tƣ̀ quá trì nh tích lũy , tiết kiêṃ của mỗi cá nhân , doanh
nghiêp̣ và nhà nƣớc trong nền kinh tế. Vì vậy muốn có nhiều vốn phải tăng thu nhập
quốc dân và có mƣ́c đô ̣tiêu dùng hơp̣ lý . Để tăng thu nhâp̣ quốc dân tƣ́c là cần phải
mở rôṇg quy mô chiều rôṇg lâñ chiều sâu của sản xuất và lƣu thông hàng hóa , đẩy
5
mạnh sự phát triển của các ngành trong nền kinh tế và muốn làm đƣợc điều đó cần
thiết phải có vốn . Măṭ khác khi nền kinh tế phát triển se ̃taọ ra càng nhiều nguồn
vốn, điều đó se ̃có tác đôṇg tích cƣc̣ đến hoaṭ đôṇg ngân hàng . Ngân hàng thƣơng
mại là chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh . Ngân hàng
thƣơng maị