Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008-2015 và định hướng đến năm 2020

Công nghệ thông tin ngày nay đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực, góp phần vào sự tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và làm thay đổi cơ bản cách quản lý, học tập, làm việc của con người. Rất nhiều nước đã coi sự phát triển công nghệ thông tin và truyền thông là hướng ưu tiên trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội. Thế giới dưới những tác động của công nghệ thông tin và truyền thông, đang đi vào nền kinh tế tri thức, trong đó công nghệ thông tin có một vai trò quyết định. Sự phát triển công nghệ thông tin có hai tác động cơ bản. Thứ nhất là tác động lên việc hình thành ngành công nghiệp công nghệ cao: Công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp nội dung. Thứ hai, công nghệ thông tin có tác động tạo tiền đề cho việc nâng cao năng suất, hiệu quả, thúc đẩy hội nhập của quá trình kinh doanh, quản lý điều hành. Việc ứng dụng công nghệ thông tin của Kon Tum trong thời gian qua đã nhận được sự quan tâm của Tỉnh uỷ, của Uỷ ban nhân dân và của các Sở Ban Ngành. So với cả nước, tỉnh Kon Tum đã đạt được kết quả tương đối tốt trong các Đề án 112 và Đề án 47. Tuy nhiên, việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin hiện nay vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu, chưa tự khẳng định được vị trí mũi nhọn, phương tiện "đi tắt đón đầu" phục vụ đắc lực cho công cuộc đổi mới và phát triển, thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của Tỉnh. Có nhiều nguyên nhân, nhưng một nguyên nhân quan trọng là chưa tập trung được thông tin thành nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội (kinh tế xã hội), hay nói cách khác là chưa có Quy hoạch công nghệ thông tin để định hướng và tập trung chỉ đạo, lãnh đạo và đầu tư phát triển lĩnh vực này.

doc130 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2318 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008-2015 và định hướng đến năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG 3 DANH MỤC CÁC HÌNH 4 PHẦN I. TỔNG QUAN XÂY DỰNG QUY HOẠCH 5 I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH 5 II. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP QUY HOẠCH 6 III. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 8 3.1. Tình hình và xu thế phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trên thế giới 8 3.2. Xu hướng phát triển thị trường công nghệ thông tin và truyền thông 9 3.3. Xu hướng phát triển công nghệ thông tin và truyền thông ở Việt Nam 11 3.4. Tình hình phát triển Chính phủ điện tử và Thương mại điện tử ở Việt Nam 14 PHẦN II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI 17 TỈNH KON TUM 17 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 17 1.1. Vị trí địa lý 17 1.2. Địa hình 17 1.3. Khí hậu 17 1.4. Sông ngòi 17 II. NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỈNH 18 2.1. Dân số 18 2.2. Nguồn nhân lực 18 III. TỔNG QUAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI 18 3.1. Thành tựu phát triển kinh tế xã hội năm 2007 18 3.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội 6 tháng đầu năm 2008 20 3.3. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh Kon Tum đến năm 2010 21 3.4. Định hướng phát triển của tỉnh 22 3.5. Đánh giá tình hình phát triển kinh tế xã hội 24 IV. TÁC ĐỘNG KINH TẾ XÃ HỘI ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 25 4.1. Thuận lợi 25 4.2. Khó khăn 25 PHẦN III. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 27 I. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 27 1.1. Ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan Đảng và Nhà nước 27 1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất kinh doanh và dịch vụ 28 1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong đời sống văn hoá xã hội 29 II. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 30 2.1. Phát triển mạng và dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh 30 2.2. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng và nhà nước 31 2.3. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tại các trường học và cơ sở y tế 32 2.4. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp 33 III. HIỆN TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 33 3.1. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng và Nhà nước 33 3.2. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các đơn vị giáo dục đào tạo và y tế 34 3.3. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp 36 IV. HIỆN TRẠNG CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 36 V. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 37 5.1. Đường lối chủ chương phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin tại Kon Tum 37 5.2. Công tác chỉ đạo, tổ chức, quản lý công nghệ thông tin của Tỉnh Kon Tum 37 5.3. Công tác xây dựng và thực hiện chiến lược, kế hoạch, dự án công nghệ thông tin của Tỉnh Kon Tum 38 VI. CÔNG TÁC ĐẦU TƯ CHO CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 38 VII. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 38 7.1. Điểm mạnh 38 7.2. Điểm yếu 40 7.3. Nguyên nhân 41 7.4. Vị trí công nghệ thông tin của tỉnh 42 PHẦN IV. DỰ BÁO PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH KON TUM 43 I. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TÁC ĐỘNG ĐẾN DỰ BÁO 43 1.1. Xu hướng phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của Việt Nam trong thời gian tới 43 1.2. Các chỉ tiêu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của Việt Nam 48 1.3. Dự báo tác động công nghệ thông tin đến việc hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế xã hội của tỉnh 49 II. DỰ BÁO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA KON TUM 52 2.1. Dự báo Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng và Nhà nước 52 2.2. Dự báo nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp 53 2.3. Dự báo phát triển Thương mại điện tử 54 2.4. Dự báo nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong đời sống xã hội 54 III. DỰ BÁO PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA KON TUM 56 3.1. Dự báo phát triển mạng chuyên dụng và LAN của tỉnh 56 3.2. Dự báo phát triển thuê bao Internet 56 3.3. Dự báo cơ sở hạ tầng Chính phủ điện tử 57 IV. DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA KON TUM 57 V. DỰ BÁO PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA KON TUM 58 PHẦN V. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 59 I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN 59 II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN công nghệ thông tin 59 2.1. Mục tiêu tổng quát đến 2015 59 2.2. Mục tiêu tổng quát đến 2020 60 2.3. Mục tiêu cụ thể 60 III. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN NĂM 2015 61 3.1. Quy hoạch ứng dụng công nghệ thông tin 61 3.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kĩ thuật công nghệ thông tin 74 3.3. Quy hoạch phát triển Nguồn nhân lực công nghệ thông tin 82 3.4. Quy hoạch phát triển công nghiệp công nghệ thông tin 91 IV. PHÂN KỲ THỰC HIỆN 91 V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN NĂM 2020 94 5.1. Định hướng ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin đến năm 2020 94 5.2. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đến năm 2020 97 5.3. Định hướng phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2020 97 5.4. Định hướng phát triển công nghiệp công nghệ thông tin đến năm 2020 98 PHẦN VI. NHÓM GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN 99 I. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP CHÍNH 99 1.1. Nhóm giải pháp về tạo lập và huy động vốn đầu tư 99 1.2. Nhóm giải pháp nguồn nhân lực công nghệ thông tin 100 1.3. Các giải pháp khác 100 II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 106 2.1. Vai trò nhà nước, doanh nghiệp và người dân 106 2.2. Phân công trách nhiệm 107 III. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM 111 KẾT LUẬN 112 PHỤ LỤC 1: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN 2009-2015 113 PHỤ LỤC 2: KHÁI TOÁN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ 118 PHỤ LỤC 3: SƠ ĐỒ MẠNG LAN CỦA KON TUM 119 PHỤ LỤC 4: Nội dung cơ bản của Chiến lược phát triển công nghệ thông tin Việt Nam đến 2010 và định hướng đến 2020 122 1. Quan điểm phát triển 122 2. Mục tiêu phát triển đến năm 2010 122 3. Định hướng phát triển đến năm 2020 của Việt Nam 123 4. Các chương trình hành động triển khai chiến lược 123 PHỤ LỤC 5: DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 126 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Chỉ tiêu phát triển dịch vụ và mạng lưới đến năm 2010 của Việt Nam 11 Bảng 2: Chỉ tiêu phổ cập Internet và công nghệ thông tin đến năm 2010 của VN 12 Bảng 3: Chỉ tiêu ứng dụng công nghệ thông tin của Việt Nam đến năm 2010 13 Bảng 4: Chỉ tiêu xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử đến năm 2010 15 Bảng 5: Tình hình phát triển Internet Việt Nam 29 Bảng 6: Số liệu về Internet của tỉnh Kon Tum 30 Bảng 7: Hạ tầng phần cứng công nghệ thông tin tại các cơ quan Đảng 31 Bảng 8: Hạ tầng phần cứng công nghệ thông tin tại các cơ quan quản lý nhà nước 32 Bảng 9: Hạ tầng phần cứng tại một số các doanh nghiệp 33 Bảng 10: Nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại các cơ sở giáo dục đào tạo 35 Bảng 11: Nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại các cơ sở y tế 35 Bảng 12: Nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại một số các doanh nghiệp 36 Bảng 13: Xếp hạng mức độ sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin 42 Bảng 14: Khoảng cách số của Kon Tum so với cả nước 49 Bảng 15: 3 Hệ thống dịch vụ công trọng điểm 63 Bảng 16: 3 cơ sở dữ liệu trọng điểm 64 Bảng 17: 6 Hệ thống Dịch vụ công giai đoạn 2011-2015 64 Bảng 18: Các hệ thống cơ sở dữ liệu cần được triển khai giai đoạn 2011-2015 64 Bảng 19: Nhu cầu bố trí nhân lực công nghệ thông tin trong các đơn vị 82 Bảng 20: Nhu cầu bố trí nhân lực công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp 82 Bảng 21: Nhu cầu nguồn nhân lực tại các đơn vị 82 Bảng 22: Nhu cầu nguồn nhân lực CIO 83 Bảng 23: Khái toán kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng và Chính quyền 118 Bảng 24: Khái toán kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp phục vụ sản xuất kinh doanh 118 Bảng 25: Khái toán kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ đời sống xã hội 118 Bảng 26: Khái toán kinh phí phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh 119 Bảng 27: Khái toán phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin 119 Bảng 28: Tổng hợp phân kì kinh phí và nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2009-2015 120 Bảng 29: Chỉ tiêu phát triển công nghệ thông tin của Việt Nam đến năm 2010 123 Bảng 30: Chỉ tiêu phát triển CN công nghệ thông tin Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn 2020 125 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1: Các giai đoạn của Chính phủ điện tử theo mô hình của Gartner 46 Hình 2: Mô hình tổng quát một Chính phủ điện tử trong tương lai 48 Hình 3: Sơ đồ cấu trúc tổng quan mạng chuyên dụng của tỉnh Kon Tum 77 Hình 4: Mô hình Trung tâm công nghệ thông tin 91 Hình 5: Mô hình mạng máy tính của một số Sở Ban Ngành 119 Hình 6: Mô hình mạng của các huyện/thị 120 Hình 7: Mô hình cấu trúc mạng LAN không dây cấp huyện/ thị 121 PHẦN I. TỔNG QUAN XÂY DỰNG QUY HOẠCH I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH Công nghệ thông tin ngày nay đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực, góp phần vào sự tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và làm thay đổi cơ bản cách quản lý, học tập, làm việc của con người. Rất nhiều nước đã coi sự phát triển công nghệ thông tin và truyền thông là hướng ưu tiên trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội. Thế giới dưới những tác động của công nghệ thông tin và truyền thông, đang đi vào nền kinh tế tri thức, trong đó công nghệ thông tin có một vai trò quyết định. Sự phát triển công nghệ thông tin có hai tác động cơ bản. Thứ nhất là tác động lên việc hình thành ngành công nghiệp công nghệ cao: Công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp nội dung. Thứ hai, công nghệ thông tin có tác động tạo tiền đề cho việc nâng cao năng suất, hiệu quả, thúc đẩy hội nhập của quá trình kinh doanh, quản lý điều hành. Việc ứng dụng công nghệ thông tin của Kon Tum trong thời gian qua đã nhận được sự quan tâm của Tỉnh uỷ, của Uỷ ban nhân dân và của các Sở Ban Ngành. So với cả nước, tỉnh Kon Tum đã đạt được kết quả tương đối tốt trong các Đề án 112 và Đề án 47. Tuy nhiên, việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin hiện nay vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu, chưa tự khẳng định được vị trí mũi nhọn, phương tiện "đi tắt đón đầu" phục vụ đắc lực cho công cuộc đổi mới và phát triển, thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của Tỉnh. Có nhiều nguyên nhân, nhưng một nguyên nhân quan trọng là chưa tập trung được thông tin thành nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội (kinh tế xã hội), hay nói cách khác là chưa có Quy hoạch công nghệ thông tin để định hướng và tập trung chỉ đạo, lãnh đạo và đầu tư phát triển lĩnh vực này. Theo sự chỉ đạo của Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, sự hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng “Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020”. Để phù hợp với các nội dung theo Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến 2020, bản quy hoạch này sẽ chia làm hai giai đoạn: Giai đoạn 2009-2015 làm chi tiết, giai đoạn sau: Từ 2016 đến năm 2020 xác định định hướng. Cách làm như vậy vừa đảm bảo đủ chi tiết trong giai đoạn trước mắt để thực hiện, mặt khác đủ tầm nhìn cho các giai đoạn xa hơn, điều này phù hợp với công nghệ thông tin là một ngành có tốc độ phát triển nhanh và công nghệ thay đổi nhanh. Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 nhằm mục đích: Nâng cao vai trò quản lý Nhà nước về lĩnh vực công nghệ thông tin. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá của tỉnh, phục vụ cải cách hành chính Nhà nước, nâng cao hiệu quả của chính quyền, từng bước xây dựng chính quyền điện tử, cung cấp các dịch vụ công. Làm cơ sở để các doanh nghiệp đầu tư đúng định hướng của Nhà nước trong từng giai đoạn, giúp doanh nghiệp phát triển ổn định, tránh bớt rủi ro. Góp phần nâng cao dân trí, nâng cao đời sống xã hội, từng bước hình thành xã hội thông tin. II. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP QUY HOẠCH Căn cứ xây dựng Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, dựa trên các văn bản của Đảng và Nhà nước từ Trung ương đến Tỉnh, bao gồm: Chỉ đạo của Đảng và căn cứ pháp lý Nhà nước đối với sự phát triển công nghệ thông tin trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam: Chỉ thị số 58/CT-TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị (khoá VIII) về “Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá”. Quyết định số 81/2001/QĐ-TTg ngày 24/05/2001 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Chương trình hành động triển khai Chỉ thị số 58-CT TW. Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 06/04/2004 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt chương trình phát triển nguồn nhân lực về công nghệ thông tin từ nay đến 2020. Luật Công nghệ thông tin (luật số 67/2006/QH11 của Quốc hội nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam khóa XI kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2006). Căn cứ pháp lý liên quan đến chỉ đạo của Chính phủ về quy hoạch ngành công nghệ thông tin: Quyết định 222/2005/QĐ-TTg ngày 15/09/2005 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2006-2010. Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến 2020. Nghị định số 57/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 9/9/2006 về Thương mại điện tử. Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quy định về việc đầu tư, mua sắm các sản phẩm công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội. Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/2/2007 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. Quyết định số 51/2007/QĐ-TTg ngày 12/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Chương trình phát triển Công nghiệp phần mềm Việt Nam đến năm 2010. Quyết định số 75/2007/QĐ-TTg ngày 28/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển Công nghiệp điện tử Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020. Nghị định 63/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước. Căn cứ pháp lý của Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân Tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện phát triển công nghệ thông tin: Công văn số 2488/UBND – XD, ngày 28 tháng 11 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phúc đáp tờ trình số 196/TT-SBCVT và 197/TT-SBCVT ngày 6/11/2006 của Sở Bưu chính viễn thông về việc phê duyệt đề cương Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; Quyết định số 37/QĐ-SBCVT ngày 01/03/2007 của Sở Bưu chính viễn thông tỉnh Kon Tum về việc chỉ định Viện Chiến lược Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin thuộc Bộ Thông tin và truyền thông là đơn vị tư vấn lập Quy hoạch hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Kon Tum lần thứ XIII; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum giai đoạn 2001 - 2010 và định hướng đến năm 2020; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh Kon Tum; Quyết định thành lập Sở Bưu chính Viễn thông tỉnh Kon Tum (nay là Sở Thông tin và Truyền thông); III. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 3.1. Tình hình và xu thế phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trên thế giới 3.1.1. Công nghệ thông tin phục vụ phát triển Công nghệ thông tin hiện nay đang được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, thúc đẩy quá trình hội nhập. Công nghệ thông tin mang lại cả cơ hội và thách thức lớn cho các nền kinh tế mới phát triển và đang phát triển. Nếu nắm bắt được các tiềm năng của công nghệ thông tin, có thể hướng tới khả năng vượt qua các rào cản lạc hậu về phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ, để nâng cao hiệu quả trong việc thực hiện các mục tiêu xoá đói giảm nghèo, cải thiện điều kiện y tế, giáo dục đào tạo, cũng như tăng nhanh mức tăng trưởng kinh tế. 3.1.2. Sự phát triển hội tụ mạng viễn thông và mạng Internet Sự phát triển của các công nghệ mới đã cho phép thiết kế và xây dựng các mạng thông tin thế hệ sau (NGN - Next-Generation Network) nhằm triển khai các dịch vụ một cách đa dạng và nhanh chóng, đáp ứng sự hội tụ giữa thoại và số liệu, giữa cố định và di động. Quá trình hội tụ mạng viễn thông về NGN là một cuộc cách mạng thực sự trong ngành viễn thông. Cuộc cách mạng công nghệ này sẽ ảnh hưởng tới toàn bộ hệ thống chuyển mạch, truy cập và dịch vụ. 3.1.3. Xu hướng phát triển và sử dụng phần mềm nguồn mở (PMNM) Các nhà hoạch định chính sách và nhiều chuyên gia công nghệ thông tin đã nhìn nhận: Phát triển PMNM sẽ giúp giảm sự lệ thuộc vào các hãng phần mềm quốc tế, tiết kiệm ngân sách cho chính phủ, tạo thêm sự lựa chọn cho người sử dụng và đồng thời cũng tạo ra cơ hội kinh doanh mới cho các doanh nghiệp phần mềm, nâng cao khả năng phát triển của ngành công nghiệp bản địa và có thể là một "lối thoát" cho các quốc gia trước sức ép bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Phần mềm nguồn mở có tiềm năng giúp hiểu rõ và nhanh chóng nắm bắt được công nghệ, rút ngắn được thời gian đào tạo kiến thức về công nghệ thông tin, nhanh chóng xã hội hoá hoạt động nghiên cứu, phát triển phần mềm. 3.1.4. Xu hướng phát triển và sử dụng mạng không dây Kết nối mạng không dây đang dần trở thành một xu thế hiện đại, bên cạnh các loại hình kết nối mạng truyền thống dùng dây cáp. Chất lượng tin cậy, hoạt động ổn định, thủ tục cài đặt đơn giản, giá cả phải chăng là những yếu tố đặc trưng, chứng tỏ kết nối không dây đã sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu trao đổi thông tin khác nhau, từ sản xuất, kinh doanh đến nhu cầu giải trí. Động lực chủ yếu cho sự tăng trưởng này là những công nghệ thế hệ mới Wifi, Wimax đem tới thông lượng cao hơn, phạm vi kết nối xa hơn và công suất mạnh hơn. 3.1.5. Xu thế phát triển truyền thông đa phương tiện và hội tụ công nghệ thông tin - viễn thông - phát thanh và truyền hình Xu hướng hội tụ công nghệ viễn thông - tin học - truyền thông quảng bá, đang diễn ra mạnh mẽ trên phạm vi toàn cầu, hình thành những loại hình dịch vụ mới, khả năng mới, cách tiếp cận mới đối với phát triển kinh tế - xã hội. Truyền thanh, truyền hình ngày càng được số hóa mạnh mẽ hơn và sử dụng ngày càng nhiều công nghệ mới nhất của công nghệ thông tin. Internet đang từng bước trở thành phương tiện truyền tải chương trình phát thanh, truyền hình đến người sử dụng ở mọi nơi trên thế giới. Sự hội tụ của công nghệ thông tin - viễn thông – phát thanh và truyền hình đang tạo ra một thị trường rộng lớn cho công nghiệp nội dung thông tin. 3.2. Xu hướng phát triển thị trường công nghệ thông tin và truyền thông 3.2.1 Toàn cầu hóa, hội nhập Công nghệ thông tin, nhất là mạng Internet làm cho khoảng cách trên thế giới ngày càng trở nên nhỏ bé. Tri thức và thông tin không biên giới sẽ đưa hoạt động kinh tế vượt ra khỏi phạm vi quốc gia và trở thành hoạt động mang tính toàn cầu. Mối quan hệ kinh tế thương mại, công nghệ và hợp tác giữa các nước, các doanh nghiệp ngày càng được tăng cường nhưng đồng thời tính cạnh tranh cũng trở nên mạnh mẽ. Cạnh tranh tiến hành trên phạm vi toàn cầu, không chỉ có các công ty xuyên quốc gia mà ngay cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 3.2.2. Chuyển dịch sản xuất đến các quốc gia có giá lao động thấp Do áp lực cạnh tranh lớn, giá nhân công cao, nhiều công ty ở các nước phát triển buộc phải chuyển cơ sở sản xuất sang những nước có nguồn lao động rẻ, cơ chế thuận lợi, và có tiềm năng thị trường. Về công nghiệp phần mềm, xu hướng mà các công ty Mỹ đang áp dụng là thuê các lập trình viên có kỹ năng cao nhưng chi phí thấp ở những nước đ
Luận văn liên quan