Huyện Tam Bình với tổng diện tích tự nhiên 27.972,10 ha là một trong
những huyện trọng ñiểm vềsản xuất nông nghiệp, ñặc biệt là cây cam sành có
diện tích lớn nhất tỉnh, nằm cách trung tâm Thịxã Vĩnh Long khoảng 30 km về
hướng Nam theo quốc lộ1A, ñường tỉnh 905 và quốc lộ53, ñường tỉnh 904, với
toạ ñộ ñịa lý từ 90
57’45” ñến 100
10’05” vĩ ñộ Bắc và từ 1050
51’06” ñến 1060
04’50” kinh ñộ ðông. Toàn huyện có 16 xã và 1 thị trấn, với 132 ấp,
khóm.Có vịtrí giáp giới nhưsau:
- Phía Bắc giáp Huyện Long Hồ.
- Phía Nam giáp huyện Trà Ôn và huyện Bình Minh.
- Phía ðông và ðông Bắc giáp huyện Trà Ôn, Vũng Liêm và Mang Thít.
- Phía Tây giáp huyện Bình Minh.
ðịa bàn huyện có vịtrí khá thuận lợi nhưtrên, cùng với mạng lưới giao
thông ñường bộkhá ñều: có quốc lộIA, quốc lộ53, ngoài ra còn có các Tỉnh lộ
phân bốtrên ñịa bàn huyện: Tỉnh lộ905, 904, tỉnh lộBắc nam (909) và Hương lộ
Cái Ngang, Hương lộ26-3. Giao thông thủy với hai tuyến thông thủy chính là
sông Hậu Giang, sông Mang Thít và là một trong những sông rất quang trọng của
vùng ðồng bằng sông Cửu Long, bên cạnh ñó còn có rất nhiều nhánh sông vừa
và nhỏ, ñã tạo thuận lợi cho huyện trong việc giao lưu hàng hóa giữa các vùng.
Mặc khác: huyện Tam Bình có vịtrí hết sức quan trọng ñối với quá trình phát
triển kinh tếxã hội, là trung tâm trong vùng châu thổ ñồng bằng sông Cửu long,
Tam Bình có ưu thế của vùng phù sa nước ngọt ñược bồi ñắp quanh năm.Với
ñiều kiện thiên nhiên ưu ñãi, vịthếtoàn ñịa bàn huyện rất thuận lợi cho sản xuất
và phát triển kinh tếxã hội.Với vịtrí, ñiều kiện trên giúp cho huyện có lợi thế
trong giao lưu kinh tế, văn hóa, ñồng thời giúp cho quá trình ñô thịhóa và hiện
ñại hóa nông thôn ñược thuận lợi hơn.
72 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2156 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia ñình, cá nhân tại huyện Tam Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lê Thanh Nhàn
Lê Văn Non
Quy trình cấp giấy chứng nhận QSD ñất
cho hộ gia ñình, cá nhân
tại huyện Tam Bình
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................1
1.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN:........................ 1
1.1.1. ðiều kiện tự nhiên của huyện: ........................................................................... 1
1.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội của huyện:................................................................ 2
1.2 THỰC TRẠNG PHÁT PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN
TAM BÌNH. ................................................................................................................... 2
1.2.1 Thực trạng phát triển kinh tế.................................................................................. 2
1.2.2 Thực trạng phát triển các ngành và cơ sở hạ tầng.................................................. 3
1.3. ðỊA ðIỂM THỰC TẬP: ....................................................................................... 3
1.3.1. Sơ lược về cơ quan:............................................................................................... 3
1.3.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự:........................................................................................ 4
1.3.3. Chức năng và nhiệm vụ: ....................................................................................... 5
1.4. NỘI DUNG LIÊN QUAN ðẾN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP: ....... 7
1.4.1.Khái niệm về giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất: ............................................... 7
1.4.2.Các trường hợp ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất: ....................... 7
1.4.3. ðối tượng ñăng ký cấp giấychứng nhận quyền sử dụng ñất:................................ 8
1.4.4. Các quy ñịnh về Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất: ........................................ 8
1.4.5. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất:....................................... 10
1.4.6. Các trường hợp ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất:......................... 10
1.4.7. ðiều kiện cấp giấy chứng nhận cho hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất:.............. 11
1.4.8. Quản lý việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất: ...................................... 12
1.4.9. Ý nghĩa của việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất:................................ 14
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................15
2.1. PHƯƠNG PHÁP:................................................................................................. 15
2.2. PHƯƠNG TIỆN:.................................................................................................. 15
2.2.1 Các văn bản quy ñịnh cụ thể về một số trường hợp thực hiện quyền sử dụng
ñất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất: ........................................................... 15
2.2.2 Cấp giấy chứng nhận ñối với ñất sản xuất nông nghiệp: ..................................... 17
2.2.3. Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp sử dụng ñất nông nghiệp ñể xây
dựng trang trại tại khu vực nông thôn:.......................................................................... 17
2.2.4. Cấp Giấy chứng nhận ñối với ñất cho cộng ñồng dân cư, cơ sở tôn giáo sử
dụng:.............................................................................................................................. 18
2.2.5 Cấp Giấy chứng nhận ñối với trường hợp ñã chuyển quyền sử dụng ñất
nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy ñịnh: ........................................ 19
2.2.6 Cấp Giấy chứng nhận ñối với trường hợp cá nhân sử dụng ñất chết trước khi
trao Giấy chứng nhận:................................................................................................... 20
2.2.7 Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp ñất do hộ gia ñình, cá nhân sử dụng
từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy
ñịnh tại khoản 1 ðiều 50 của Luật ðất ñai: .................................................................. 20
2.2.8 Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp ñất do hộ gia ñình, cá nhân sử dụng
từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 trở về sau: .................................................................... 23
2.2.9 Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp ñất ñã ñược giao không ñúng thẩm
quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng người ñang sử dụng ñất ñã nộp tiền
ñể ñược sử dụng ñất: ..................................................................................................... 25
2.2.10 Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa
ñối với thửa ñất: ............................................................................................................ 26
2.3 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH HƯỚNG DẪN VIỆC LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ
CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ðẤT THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH:............. 27
2.3.1 Trách nhiệm của người sử dụng ñất về việc cung cấp hồ sơ thực hiện nghĩa
vụ tài chính:................................................................................................................... 27
2.3.2 Trách nhiệm của các cơ quan liên quan về việc tiếp nhận và luân chuyển hồ
sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính: .................................................................................... 29
2.3.3 Cơ quan thu tiền về thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan ñến nhà, ñất (Kho
bạc nhà nước hoặc cơ quan Thuế ñối với những nơi Kho bạc nhà nước chưa bố trí
ñiểm thu tiền thuận tiện) có trách nhiệm: ..................................................................... 30
2.3.4 Thủ tục bàn giao và tiếp nhận hồ sơ về nghĩa vụ tài chính giữa Văn phòng
ñăng ký quyền sử dụng ñất và cơ quan Thuế:............................................................... 31
2.3.5 Trách nhiệm quản lý hồ sơ ñịa chính:.................................................................. 32
2.3.6 Phân loại, sắp xếp hồ sơ ñịa chính: ...................................................................... 34
2.3.7 Bảo quản hồ sơ ñịa chính:.................................................................................... 35
2.3.8 Thời hạn bảo quản hồ sơ ñịa chính: ..................................................................... 35
CHƯƠNG 3:KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................................. 37
3.1. MỘT SỐ QUY TRÌNH ðĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ðẤT CHO HỘ GIA ðÌNH, CÁ NHÂN TẠI HUYỆN: ........................ 37
3.1.1 Quy trình cấp GCN QSDð cho hộ gia ñình, cá nhân theo quy trình cũ
( theo TT 1990/ 2001/ TT- TCðC ). ............................................................................. 37
3.1.2 Trình tự, thủ thục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình,
cá nhân ñang sử dụng ñất tại xã, thị trấn, theo quy trình mới (theo Nð 181/ 2004/
Nð – CP)....................................................................................................................... 40
3.1.3 Trình tự, thủ tục cấp ñổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, hồ sơ
gồm: .............................................................................................................................. 43
3.1.4 Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng ñất, hồ sơ gồm: ....................... 44
3.1.5 Trình tự, thủ tục thừa kế quyền sử dụng ñất, hồ sơ gồm: .................................... 45
3.1.6 Trình tự, thủ chuyển ñổi quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình và cá nhân, hồ sơ
gồm: .............................................................................................................................. 46
3.1.7 Trình tự, thủ tục tặng cho quyền sử dụng ñất, hồ sơ gồm: .................................. 46
3.1.8 Trình tự, thủ tục cấp ñổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dung ñất: ............... 47
3.2. ðÁNH GIÁ KẾT QỦA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ðẤT CỦA HUYỆN:
3.2.1 Thuận lợi và khó khăn của công tác tại cơ quan:................................................. 49
3.2.2 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực tập tốt nghiệp: ................................ 49
CHƯƠNG 4: KIẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 51
4.1.KẾT LUẬN:........................................................................................................... 51
4.2.KIẾN NGHỊ: ......................................................................................................... 52
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN:
1.1.1. ðiều kiện tự nhiên của huyện:
Huyện Tam Bình với tổng diện tích tự nhiên 27.972,10 ha là một trong
những huyện trọng ñiểm về sản xuất nông nghiệp, ñặc biệt là cây cam sành có
diện tích lớn nhất tỉnh, nằm cách trung tâm Thị xã Vĩnh Long khoảng 30 km về
hướng Nam theo quốc lộ 1A, ñường tỉnh 905 và quốc lộ 53, ñường tỉnh 904, với
toạ ñộ ñịa lý từ 9057’45” ñến 10010’05” vĩ ñộ Bắc và từ 105051’06” ñến
106004’50” kinh ñộ ðông. Toàn huyện có 16 xã và 1 thị trấn, với 132 ấp,
khóm.Có vị trí giáp giới như sau:
- Phía Bắc giáp Huyện Long Hồ.
- Phía Nam giáp huyện Trà Ôn và huyện Bình Minh.
- Phía ðông và ðông Bắc giáp huyện Trà Ôn, Vũng Liêm và Mang Thít.
- Phía Tây giáp huyện Bình Minh.
ðịa bàn huyện có vị trí khá thuận lợi như trên, cùng với mạng lưới giao
thông ñường bộ khá ñều: có quốc lộ IA, quốc lộ 53, ngoài ra còn có các Tỉnh lộ
phân bố trên ñịa bàn huyện: Tỉnh lộ 905, 904, tỉnh lộ Bắc nam (909) và Hương lộ
Cái Ngang, Hương lộ 26-3.... Giao thông thủy với hai tuyến thông thủy chính là
sông Hậu Giang, sông Mang Thít và là một trong những sông rất quang trọng của
vùng ðồng bằng sông Cửu Long, bên cạnh ñó còn có rất nhiều nhánh sông vừa
và nhỏ, ñã tạo thuận lợi cho huyện trong việc giao lưu hàng hóa giữa các vùng.
Mặc khác: huyện Tam Bình có vị trí hết sức quan trọng ñối với quá trình phát
triển kinh tế xã hội, là trung tâm trong vùng châu thổ ñồng bằng sông Cửu long,
Tam Bình có ưu thế của vùng phù sa nước ngọt ñược bồi ñắp quanh năm.Với
ñiều kiện thiên nhiên ưu ñãi, vị thế toàn ñịa bàn huyện rất thuận lợi cho sản xuất
và phát triển kinh tế xã hội.Với vị trí, ñiều kiện trên giúp cho huyện có lợi thế
2
trong giao lưu kinh tế, văn hóa, ñồng thời giúp cho quá trình ñô thị hóa và hiện
ñại hóa nông thôn ñược thuận lợi hơn.
1.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội của huyện:
Kinh tế huyện năm 2008 tiếp tục phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ñúng hướng, lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương
mại dịch vụ tăng trưởng khá, thu nhập bình quân ñầu người ñạt 12,7 triệu
ñồng/người/năm với sự phát triển chung của tỉnh kinh tế của huyện không ngừng
tăng trưởng về giá trị sản xuất nông nghiệp không ngừng tăng cao.Dân số của
Tam Bình thuộc cơ cấu dân số trẻ cho thấy tiềm năng lao ñộng ñối với huyện
Tam Bình là rất lớn, nhưng lượng lực lao ñộng chưa qua ñào tạo còn cao, số lao
ñộng có trình ñộ chuyên môn kỹ thuật chiếm tỉ lệ thấp khoảng 13,02% tổng số
lao ñộng.
Về thu nhập và mức sống của dân cư trên ñịa bàn huyện chịu tác ñộng nhiều yếu
tố, nhưng trước hết là trình ñộ phát triển nền kinh tế - xã hội. Tình hình phát triển
kinh tế của ñịa phương kéo theo ñời sống của ñại bộ phận dân cư trên ñịa bàn
huyện ñược nâng lên rõ rệt. Mức thu nhập của người dân ngày càng tăng.
1.2 THỰC TRẠNG PHÁT PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN
TAM BÌNH.
1.2.1 Thực trạng phát triển kinh tế.
- Tổng thu ngân sách trên ñịa bàn ñược 31,357 tỷ ñồng, ñạt 140%
- Giá trị sản xuất nông – lâm – thủy - sản tăng 4,81% ñạt 106,88%
- Giá trị sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp tăng 17,28% ñạt
114,48%
- Thu nhập bình quân ñầu người ñạt 10,92 triệu ñồng/người/năm, ñạt
114,94%
- Giảm hộ nghèo 1.139 hộ, còn lại 3.358 hộ nghèo chiếm 9,25%
- Tỷ lệ lao ñộng có trình ñộ chuyên môn, kỹ thuật chiếm 20,23% tổng số lao
ñộng trong ñộ tuổi ñạt 101,15%
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung chiếm
24,28% tổng số hộ, ñạt 80,9%
3
1.2.2 Thực trạng phát triển các ngành và cơ sở hạ tầng.
Sản xuất nông nghiệp.
- Cơ cấu trong nội bộ ngành nông nghiệp tiếp tục chuyển dịch tích cực, ñạt
66,48 – 27,17 – 6,35 so với năm 2007 giá trị sản xuất ngành trồng trọt giảm
1,01%, giá trị sản xuất ngành chăn nuôi tăng 1,15%, giá trị sản xuất ngành dịch
vụ nông nghiệp giảm 0,14%. Giá trị sản xuất trên một ñơn vị diện tích ñạt 51,5
triệu ñồng/ người/ năm, ñạt 113,2%
- Về cây lúa: Diện tích trồng lúa năm 2008 tăng 7.083 ha so với năm 2007,
sản lượng ñạt 191.904 tấn, tăng 16,1%
- Về cây màu: Diện tích trồng màu là 2.936,4 ha ñạt 196.76% so năm 2007
diện tích màu tăng 21,28%
- Kinh tế vườn: Vận ñộng nhân dân cải tạo ñược 1.200,75 ha vườn kém hiệu
quả, ñạt 141,26%
- Về chăn nuôi: Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ước ñạt 138,3 tỷ ñồng tăng
15,9% so cùng kỳ.
Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp và thương mại - dịch vụ.
- Trong năm phát triển mới 32 cơ sở sản xuất công nghiệp, nâng ñến nay
toàn huyện có 1.666 cơ sở.
- Tổng số hộ kinh doanh thương mại – dịch vụ hiện có 4.831 hộ tăng 151 hộ
so năm 2007. Công bố quy hoạch chi tiết, ñồng thời hoàn chỉnh phương án thống
kê áp giá.
Xây dựng cơ bản
- Tổng chi ngân sách cho lĩnh vực ñầu tư xây dựng cơ bản ñược 60,521 tỷ
ñồng, chiếm 32,2% tổng chi ngân sách, trong ñó xây dựng cơ bản tập trung ñạt
22,417 tỷ ñồng vượt 79,3& so kế hoạch.
1.3. ðỊA ðIỂM THỰC TẬP:
1.3.1. Sơ lược về cơ quan:
Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất cấp huyện thuộc Phòng Tài
Nguyên và Môi Trường là cơ quan dịch vụ công có chức năng tổ chức thực hiện
ñăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý thống nhất biến ñộng về sử dụng ñất, quản lý hồ
4
sơ ñịa chính của 16 ñơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, giúp cơ quan Tài
Nguyên và Môi Trường cùng cấp trong việc thực hiện thủ tục hành chánh về
quản lý, sử dụng ñất ñai theo quy dịnh của pháp luật.
Văn Phòng có 13 cán bộ trong ñó có: 1 Giám ðốc, 1 Phó Giám ðốc, và 11
cán bộ chuyên môn còn lại.
1.3.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự:
* Giám ðốc và Phó Giám ðốc:
- Quản lý và ñiều hành phân công nhiệm vụ cho các thành viên theo chuyên
môn
- Thực hiện giải quyết hồ sơ chuyên môn theo chức năng nhiệm vụ của
mình. Bên cạnh ñó giải quyết yêu cầu cho người nhân dân về thủ tục mà không
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới mình.
* Các thành viên còn lại:
- Căn cứ vào trình ñộ chuyên môn hay quá trình công tác
từ trước khi thành lập Văn Phòng sẽ ñược phân công và bổ nhiệm ñể thực
hiện nhiệm vụ, các thành viên này hổ trợ và giúp ñỡ lẫn nhau ñê hoàn thành
nhiêm vu ñược giao.
- Chịu trách nhiêm về nhiệm vụ của mình ñược giao
5
* Cơ cấu nhân sự
1.3.3. Chức năng và nhiệm vụ:
Vị trí và chức năng:
Văn Phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất huyện Tam Bình là tổ chức sự nghiệp
thuộc Phòng Tài Nguyên và Môi Trường của Uỷ Ban Nhân Dân huyện. Văn
Phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất có chức năng tổ chức thực hiện ñăng ký
quyền sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính. Giúp cơ quan Tài Nguyên và Môi
Trường thự hiện thủ tục về quản lý ñất ñai theo quy ñịnh của pháp luật
Nhiệm vụ và quyền hạn:
- Giúp Trưởng Phòng Tài Nguyên và Môi Trường làm ñầu mối hực hiện các
hủ tục hành chính về cấp giây chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện
GIÁM ðỐC:
TRẦN NGỌC LAM
PHÓ GIÁM ðỐC:
NGUYỄN TRUNG ðỊNH
Tổ hành chính, tiếp
nhận, thẩm ñịnh và giao
trả hồ sơ:
1. Nguyễn Hồng Diễm.
2. Phạm Thái Nguyên.
Tổ công nghệ thông tin và
thẩm tra in giấy chứng
nhận:
1. Võ Thanh Khải.
2. Võ Lê Duyên.
3. Phạm Lê Minh Nguyên.
Tổ ño ñạc:
1.Trần Bé Út.
2. Nguyễn Văn Thọ.
3. Phạm Hữu Thọ
4. ðoàn Anh Phúc.
5. Phan Ngọc Lành.
6. ðặng Duy Tâm.
6
ñối với hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở
gắn với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- ðăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý biến ñộng về sử dụng ñất theo quy ñịnh
của pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá
nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính ñối với tất cả
các thửa ñất thuộc phạm vi ñịa giới hành chính cấp huyện theo trích sao hồ sơ ñịa
chính gốc ñã chỉnh lý do Văn Phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh gửi tới;
hướng dẫn và kiểm tra việc lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa
chính của uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức thu
tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với người
sử dụng ñất là hộ gia ñình, cà nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua
nhà ở gắn với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư;
- Lưu trữ, quản lý bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và các giấy
tờ khác hình thành trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính;
- Thực hiện trích ño ñịa chính thửa ñất; thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản
ñồ hiện trạng sử dụng ñất cấp huyện và cấp xã;
- Cung cấp bản ñồ ñịa chính, trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa
chính và các thông tin khác về ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu
cầu của cộng ñồng;
- Thực hiện việc thu phí, lệ phí trong quản lý sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh
của pháp luật, thực hiện các dịch vụ có thu về cung cấp thông tin ñất ñai, trích lục
bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính;
- Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về tình hình thực hiện
nhiêm vụ về các lĩnh vực công tác ñược giao cho Phòng Tài Nguyên và Môi
Trường;
- Quản lý viên chức, người lao ñộng và tài chính, và tài sản thuộc Văn
Phòng theo quy ñịnh của pháp luật.
7
1.4. NỘI DUNG LIÊN QUAN ðẾN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP:
1.4.1.Khái niệm về giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất:
- Giấy chứng nhận quyền sử dung ñất là giấy chứng nhận do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng ñất ñể bảo hộ quyền và nghĩa vụ hợp
pháp của người sử dụng ñất.
- Từ ñó cho thấy rằng giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là chứng thư
pháp lý xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước với người sử dụng ñất.
Quá trình tổ chức thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là xác
lập căn cứ pháp lý ñầy ñủ ñể giải quyết mọi quan hệ về ñất ñai. Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất bao gồm: ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất lần ñầu và ñăng ký cấp giấy chứng nhận do biến ñộng
1.4.2.Các trường hợp ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất:
* ðăng ký lần ñầu:
Thực hiện ñối với thửa ñất chưa ñược cấp giấy chứng nhận (gồm GCN
201/Qð, 60/CP):
- ðất ñang có người sử dụng.
- ðất ñược nhà nước giao, cho thuê sử dụng.
* ðăng ký cấp giấy do biến ñộng:
- Thực hiện ñối với thửa ñất ñã cấp giấy chứng nhận có thay ñổi trong
trường hợp sau:
- Người sử dụng ñất thực hiện quyền: chuyển ñổi, chuyển nhượng, cho thuê,
cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng ñất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn
bằng quyền sử dụng ñất;
- Người sử dụng ñất ñược phép ñổi tên.
- Có thay ñổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa ñất.
- Chuyển mục ñích sử dụng ñất.
- Có thay ñổi về thời hạn sử dụng ñất.
- Chuyển ñổi từ hình thức Nhà nước cho thuê sang giao ñất có thu tiền.
- Có thay ñổi về ngững hạn chế của người sử dụng ñất.
- Nhà nước thu hồi ñất.
8
1.4.3. ðối tượng ñăng ký cấp giấychứng nhận quyền sử dụng ñất:
- Các tổ chức nước ngoài.
- Hộ gia ñình, cá nhân trong nước.
- Cở sở tôn giáo.
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài.
- Tổ chức, cá nhận nước ngoài.
1.4.4. Các quy ñịnh về Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất:
a) Mẫu giấy chứng nhận:
* Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát
hành theo một mẫu thống nhất và ñược áp dụng trong phạm vi cả nước ñối với mọi
loại ñất. Giấy chứng n