Quy trình công nghệ, một số thiết bị chính và quy tắc vận hành

Từ xa xưa rượu đã được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau như: giải khát, dùng trong thực phẩm, y học Tuy nhiên việc sản xuất rượu theo phương pháp công nghiệp chỉ mới bắt đầu trong mấy thập niên trở lại đây cùng với sự tiến bộ trong việc nuôi cấy thành công các loại men sinh học cho năng suất cồn lớn. Ngành công nghiệp rượu của nước ta chỉ bắt đầu từ khi Pháp tiến hành xây dựng Nhà máy Rượu Hà nội với mục đích xấu. Còn ngày nay ngành công nghiệp rượu đã phát triển khá mạnh, cùng với các loại bia. Dưới đây tôi xin được trình bày một nhà máy sản xuất rượu điển hình là Công ty Rượu Hà nội.

doc40 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2103 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình công nghệ, một số thiết bị chính và quy tắc vận hành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC Lời mở đầu 2 PHẦN MỘT: LỊCH SỬ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỘT SỐ LOẠI SẢN PHẨM CỦA CễNG TY 1. LỊCH SỬ CễNG TY 2. CƠ CẤU SẢN XUẤT VÀ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CỦA CễNG TY 3 3 3 PHẦN HAI: QUY TRèNH CễNG NGHỆ, MỘT SỐ THIẾT BỊ CHÍNH VÀ QUY TẮC VẬN HÀNH A-QUY TRèNH CễNG NGHỆ SẢN XUẤT CỒN I- NẤU BỘT 1. Hoà bột 2. Nồi nấu II- ĐƯỜNG HOÁ III- CễNG ĐOẠN LấN MEN: IV- THÁP CẤT: 1- CẤU TẠO: 2- QUY TRèNH VẬN HÀNH AN TOÀN KỸ THUẬT THÁP CẤT B -- XÍ NGHIỆP RƯỢU MÙI I - THIẾT BỊ XỬ Lí NƯỚC II. THIẾT BỊ NẤU ĐƯỜNG III- CẤT HƯƠNG LIỆU: IV. THIẾT BỊ PHA CHẾ V. LỌC TRONG VI. RỬA CHAI, CHIẾT CHAI, DÁN NHÃN, ĐAI KẫT: C. Lề HƠI D. PHÂN XƯỞNG XỬ Lí NƯỚC NGẦM: 4 5 5 5 7 9 11 14 14 14 19 19 23 24 25 26 28 33 35 PHẦN BA: KẾT LUẬN 38 Lời mở đầu: Từ xa xưa rượu đó được sử dụng với nhiều mục đớch khỏc nhau như: giải khỏt, dựng trong thực phẩm, y học…Tuy nhiờn việc sản xuất rượu theo phương phỏp cụng nghiệp chỉ mới bắt đầu trong mấy thập niờn trở lại đõy cựng với sự tiến bộ trong việc nuụi cấy thành cụng cỏc loại men sinh học cho năng suất cồn lớn. Ngành cụng nghiệp rượu của nước ta chỉ bắt đầu từ khi Phỏp tiến hành xõy dựng Nhà mỏy Rượu Hà nội với mục đớch xấu. Cũn ngày nay ngành cụng nghiệp rượu đó phỏt triển khỏ mạnh, cựng với cỏc loại bia. Dưới đõy tụi xin được trỡnh bày một nhà mỏy sản xuất rượu điển hỡnh là Cụng ty Rượu Hà nội. PHẦN MỘT: LỊCH SỬ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỘT SỐ LOẠI SẢN PHẨM CỦA CễNG TY 1. LỊCH SỬ CễNG TY Năm 1898, hóng rượu Fontaineof Phỏp đó xõy dựng tại 94 lũ đỳc là một trong 4 nhà mỏy mà hóng lập nờn tại Đụng Dương và cú quy mụ lớn hơn cả. Lỳc đú Chớnh phủ Phỏp nắm độc quyền sản xuất và tiờu thụ rượu ở Việt Nam nờn hoàn toàn chiếm thế thượng phong, sản xuất ra 1 ly rượu khổng lồ so với thời bấy giờ chỳng tiờu thụ ở đất Bắc và xuất khẩu. Chớnh phủ Phỏp đó rút nhiều tiền vào để cải tiến cụng nghệ, kỹ thuật nhằm nõng cao sản phẩm. Năm 1945, do chiến tranh nổ ra nờn phải ngừng sản xuất tạm thời. Năm 1955, khi Chớnh phủ Việt Nam tiếp quản, với đội ngũ cỏn bộ tài năng và nhiệt huyết, ngày 19-5-1956, giọt cồn long lanh trờn 90o đó chảy đều, nhà mỏy Rượu Hà Nội chớnh thức đưa vào hoạt động. Trải qua hơn 100 năm xõy dựng, phỏt triển, với cụng nghệ sản xuất rượu, cồn kết hợp giữa phương phỏp lờn men cổ truyền và những tiến bộ của khoa học -kỹ thuật, hiện nay Cụng ty Rượu Hà Nội đó trở thành doanh nghiệp Nhà nước sản xuất rượu, cồn lớn nhất Việt Nam. Tạo ra cỏc sản phẩm cú chất lượng tinh khiết và ổn định, đảm bảo vệ sinh cụng nghiệp và an toàn thực phẩm. Đú là chỡa khoỏ của sự thành cụng ngày hụm nay. Cỏc nhón hiệu nổi tiếng của Cụng ty như: Lỳa Mới, Nếp Mới, Thanh Mai… được khỏch hàng trong và ngoài nước mếm mộ, để lại ấn tượng khú phai về hương vị nồng đượm, dịu ờm thấm đẫm nền văn minh lỳa nước của người Việt. 2. CƠ CẤU SẢN XUẤT VÀ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CỦA CễNG TY Cụng ty Rượu Hà Nội được hoạt động theo 2 xớ nghiệp nhỏ: xớ nghiệp rượu cồn và xớ nghiệp rượu mựi. Sơ đồ tổng quan dõy truyền kỹ thuật nhà mỏy như sau: Thỏp cất Bảo vệ Xưởng cơ khớ Kho chứa Chiết chai dỏn nhón Phõn xưởng rượu mựi Xưởng lờn men rượu vang Xưởng xếp hộp Hũa bột Nấu và ĐH Xưởng lờn men CO2 Phõn xưởng hơi Kho vật tư KT Phõn xưởng nước Khu vực rửa chai Kho thành phẩm Kho bói ngoài trời Kho thành phẩm Nguyờn liệu bột nhập về được trộn thành dung dịch ở nhà hũa bột sau bột được bơm sang khu nấu và đường húa, dịch đường húa lại được chuyển sang khu lờn men để lờn men rượu. Dịch sau lờn men được đưa sang thỏp cất thu hồi rượu và chuyển sang xưởng rượu màu, tại đõy cồn được pha chế thành rượu và đúng chai, xếp kho. Xưởng hơi, và nước sẽ cung cấp hơi và nước cho toàn nhà mỏy. PHẦN HAI: QUY TRèNH CễNG NGHỆ, MỘT SỐ THIẾT BỊ CHÍNH VÀ QUY TẮC VẬN HÀNH A-QUY TRèNH CễNG NGHỆ SẢN XUẤT CỒN Nhiệm vụ: Từ nguyờn liệu sắn qua cỏc quỏ trỡnh thỡ thu được sản phẩm là cồn. Ta cú thể tỡm hiểu quỏ trỡnh sản xuất qua sơ đồ sau: Gạo, ngụ, sắn được nghiền nhỏ, sàng lọc rồi chuyển vào nồi nấu. Tại đõy, nước tinh khiết được bơm vào nồi nấu, nhiệt độ tăng dần tới khi ngũ cốc được nấu thành dung dịch lỏng gọi là “cơm”. Sau đú, nhiệt độ hạ dần để thực hiện quỏ trỡnh đường hoỏ. Trong vũng vài giờ, dịch đường hoỏ được chuyển sang hệ thống lờn men. Hệ thống lờn men hoạt động liờn tục ngày đờm. ở đõy, dịch đường hoỏ được lờn men hoàn toàn gọi là “dấm chớn”. “Dấm chớn” được chắt lọc lại, đem chưng cất để cú cồn đạt độ tinh khiết tiờu chuẩn. Ngũ cốc C-R-M Xay nhỏ Chưng cất Hũa bột Nấu Đường húa Lờn men Cồn tinh chế CA. RA. MA I- NẤU BỘT Mục đớch: Phỏ vỡ vỏ tế bào tinh bột để quỏ trỡnh đường hoỏ được tăng cường. Đõy là quỏ trỡnh làm chớn nguyờn liệu (bột ngũ cốc, tựy theo mựa và giỏ thành sản phẩm mà nguyờn liệu cú thể thay đổi) đó chế thờm enzym. Nú gồm 2 quỏ trỡnh nối tiếp nhau: hoà bột và nấu nguyờn liệu. 1. Hoà bột a. Cấu tạo: Là 2 thựng rỗng hỡnh trụ, cao 2,5m, đường kớnh 2,5m, dung tớch 9dm3. Bờn trong cú bố trớ thiết bị khuấy trộn. Bờn trờn là 2 cỏnh khuấy mỏi chốo, cú hỡnh như cỏi bừa. bố trớ so le nhau, phớa dưới là cỏnh khuấy chõn vịt nhằm hoà trộn sắn tan đều vào trong nước. Ở cửa cho bột sắn vào và cửa lấy dịch lờn nồi nấu đều cú lưới chắn rỏc. đảm bảo khụng để cỏc vật lạ vào thiết bị, cũng như qua bơm gõy hỏng húc và giảm chất lượng sản phẩm. Phớa trờn cửa cú mỏy hỳt bụi, bột sắn phõn tỏn trong khụng khớ lỳc cho bột vào nồi hoà trộn được thu hồi vào hai bao đặt sau hệ thống bơm chõn khụng… mục đớch là khụng làm cho cụng nhõn hớt phải bột sắn khi làm việc. Sơ đồ nồi hũa bột: (hỡnh 1) Hỡnh 1. Sơ đồ thiết bị pha bột 1. Vỏ nồi. 5. van hồi lưu dịch bột chưa đạt 2. Cỏnh khuấy mỏi chốo 6. ống lấy dịch ra 3. Cửa đổ nguyờn liệu 7. Động cơ 4. Van nước 8. ống dẫn bụi b. Cỏch vận hành nồi hoà bột: - Trước khi vận hành phải kiểm tra toàn bộ thiết bị, động cơ, lưới chắn rỏc. bơm, khi an toàn và sạch mới được vận hành. - Lấy nước vào nồi với tỷ lệ 1bột/4nước. Lấy đủ nước mới đổ bột vào. Đồng thời chạy cỏnh khuấy và vận hành mỏy hỳt bụi. - Bột đó hoà tan hết thỡ tiến hành bơm dịch lờn nồi nấu. - Sau mỗi ca sản xuất phải vệ sinh sạch sẽ. Khi cú người chui vào nồi phải cú người cảnh giới ở ngoài. Cắt cầu dao chạy cỏnh khuấy khi cần vệ sinh. c. Cỏch hoà bột Hai nồi này đặt song song, cú thể hoạt động riờng biệt hay cựng lỳc. Mỗi nồi thường hoà khoảng 3550kg bột + 6000 lớt nước + 1,2lớt H2SO4 để dịch hoỏ bột. Mỗi ca thường tiến hành hoà trộn khoảng 6 nồi. Cứ hai nồi nấu thỡ được một nồi đường hoỏ. 2. Nồi nấu a. Cấu tạo Là thựng hỡnh trụ, cú vỏ cỏch nhiệt ngoài, dung tớch 20m3. Bờn trờn cú nắp nồi để tiện việc vệ sinh và sửa chữa khi cần thiết, một ống thụng hơi với mụi trường bờn ngoài. Xung quanh cú một mỏng chảy tràn để hứng nước khi cần vệ sinh nắp nồi. Bờn trong cú hệ thống 4 cỏnh khuấy mỏi chốo đặt vuụng gúc với trục, so le nhau, một cỏnh khuấy chõn vịt đặt xỏt dưới đỏy nồi, cú ống phõn phối hơi nước núng hỡnh xuyến, sục thẳng hơi vào dịch nấu. Phần thõn thiết bị cú lắp 1 đồng hồ cơ đo nhiệt độ dịch nấu và một van để lấy mẫu đi kiểm tra. Đỏy thiết bị cú đường ống dẫn nguyờn liệu vào và dịch nấu ra. Hai đường ống dấn hơi: một ống thụng với ống phõn phối để đun; một ống thụng qua ống ở đỏy thiết bị, chỉ khi nào đỏy bị tắc thỡ ta mới cần sử dụng đến nú. 3 Nồi nấu Dịch nấu Hơi nấu Hơi thông tắc 1 2 4 5 6 Hỡnh 2. Sơ đồ nồi nấu bột: 1. Vỏ trong; 2. Vỏ ngoài; 3. Nắp nồi; 4. ống thụng hơi; 5. Cỏnh khuấy mỏi chốo; 6. ống dẫn nguyờn liệu. b. Vận hành nồi nấu: - Trước khi vận hành phải kiểm tra an toàn nồi, cỏc hệ thống ống, van xả nguyờn liệu, hơi động cơ. Khi sạch sẽ mới được vận hành. - Trước khi bơm nguyờn liệu mở hơi nhẹ trước 5 phỳt và mở nắp nồi. - Bơm nguyờn liệu vào nồi, đồng thời chạy cỏnh khuấy, cho dịch TER (Termamyl) theo quy trỡnh cụng nghệ khi bơm xong đúng van xả nguyờn liệu. - Xả hơi núng từ từ để khụng rung động mạnh khi đạt 900 trong 30 phỳt. - Tiếp tục núng nhiệt độ đến khi bắt đầu sụi duy trỡ nhiệt độ 1000C (30’) bằng cỏch mở hộ van hơi. Chỳ ý khụng để tràn mụi trường ra ngoài). - Lấy mẫu đưa đi phõn tớch nếu đặt xả xuống đường hoỏ. - Phải luụn cú người theo dừi. - Sau mỗi chu kỳ mỏy phải vệ sinh nồi sạch sẽ, cú người cảnh giới khi chui vào dựng đốn 36V. - Luụn mở nắp nồi trong suốt quỏ trỡnh nấu. c. Cỏc thụng số cụng nghệ: Tại xớ nghiệp cú 3 nồi nấu hoạt động độc lập với nhau, nhưng cú cỏc đường dẫn nguyờn liệu, sản phẩm, đường hơi, đường nước chung. Khi cần dẫn vào nồi nào thỡ chỉ cần đúng mở cỏc van là được. Lượng hơi đun trung bỡnh là 2,5kg/cm2. Bột đó hoà trộn khi đưa lờn nồi được trộn thờm một lượng Termamyl, nhằm mục đớch phỏ vỡ vỏ tế bào tinh bột. Tuỳ theo nguyờn liệu là sắn, gạo hay chất lượng của nú mà cú số lượng dịch nấu Termamyl phự hợp. Mỗi nồi nấu trong khoảng 3,5 giờ thỡ xong và được đưa xuống nồi đường hoỏ. II- ĐƯỜNG HOÁ a. Cấu tạo: Sơ đồ cấu tạo xem (hỡnh 3) Hệ thống bao gồm 3 thựng rỗng hỡnh trụ làm việc độc lập. Bờn trờn cú nắp nồi để tiện vệ sinh và sửa chữa thiết bị trong thựng khi cần, cú đường ống dẫn dịch nấu, đường được dịch sỏt trựng, đường thụng hơi với mụi trường bờn ngoài. Trong thựng cú hệ thống 2 ống xoắn ruột gà và 4 cỏnh khuấy mỏi chốo đặt so le với nhau nhằm tăng cường quỏ trỡnh làm nguội, sỏt đỏy cú một cỏnh khuấy chõn vịt. Thành nồi cú 2 đường ống dẫn nước núng ra. một van lấy mẫu đi kiểm tra. một nhiệt kế. Hỡnh 3: Sơ đồ nồi đường húa 1- vỏ hỡnh trụ (dung tớch 18m3) ; 2- cỏnh khuấy mỏi chốo (gắn với trục động cơ đặt ở nắp thiết bị) ; 3- van nạp dịch cơm; 4 – động cơ; 5-ống thụng hơi cõn bằng ỏp; 6- ruột gà; 7- đường nước ra ; 8- ống thỏo sản phẩm; 9- ống hơi thụng tắc; 10 – Cửa vệ sinh và sửa chữa. 11. Van xả Đỏy nồi cú đường ống dẫn dịch đường hoỏ để đi lờn men, một đường ống dẫn hơi để sỏt trựng nồi trước khi nấu. Hai đường ống dẫn nước lạnh vào hệ thống ống xoắn ruột gà để làm nguội dịch nấu. Nước núng đi ra sẽ đưa đến giàn làm lạnh ngoài trời. b. Vận hành nồi đường hoỏ - Trước khi vận hành phải kiểm tra an toàn nồi, động cơ bơm cỏc van chặn nồi, nước dội. Khi an toàn sạch sẽ mới được vận hành. - Vệ sinh nồi đường hoỏ, dựng nước tia sạch mụi trường cũn bỏm lại trờn thành thựng và ống ruột gà (mở van đỏy để đưa nước vệ sinh xuống cống xả hết) đúng van đỏy. - Khi cần thiết vào thựng yờu cầu thực hiện đỳng quy trỡnh an toàn lao động đó học. phải cú người cảnh giới ở ngoài và dựng đốn Ê 36V. - Xỏt trựng thựng: Mở hộp sắt trong thựng khoảng 15 phỳt, chỉ mở hơi vừa phải. Khi thấy hơi bay nhẹ ra khỏi ống thở là được. - Xả mụi trường từ nồi nấu xuống đồng thời chạy cỏnh khuấy. Khi mụi trường hết đo thể tớch, nhiệt độ ghi sổ, xong mới mở nước dội nguội. - Hạ nhiệt độ mụi trường xuống 550 C (±10C) cho sắn Suprer và thuốc sỏt trựng theo tỷ lệ đó quy định giữ nhiệt độ mụi trường 30 phỳt. - Lấy mẫu xó định độ đường lần 1. - Mở nước dội nguội mụi trường xuống 360 - 370C. - Lấy mẫu dịch xỏc định độ đường đợt 2 đồng thời kiểm tra mụi trường qua kớnh. - Mở van đỏy cho bơm dịch sang thựng lờn men. Trước khi bơm phải kiểm tra van, thiết bị an toàn. - Khi ngừng sản xuất phải vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài thựng đường hoỏ. III- CễNG ĐOẠN LấN MEN: a. Cấu tạo: Cú hệ thống 14 thựng, phục vụ cho cả 2 quỏ trỡnh gõy men và lờn men (Gõy men hiện giờ khụng hoạt động do đó dựng men khụ). Thựng cú hỡnh trụ, dung tớch 60m3. Trờn đỉnh thựng cú cửa Tudom để tiện việc vệ sinh và sửa chữa. Cú 3 đường ống dẫn: Nước, CO2, men nước. Một ống phõn phối nước để làm lạnh về vệ sinh nắp trờn cửa thựng. Cú mỏy chứa nước rửa ở phớa dưới thõn thựng rồi qua hệ thống dẫn nước rửa ra ngoài, đảm bảo vệ sinh cho nhà xường. Đường hoỏ được bơm vào thựng vào ống ở đỉnh thựng. Trong cú thiết bị khuấy trộn, gồm 4 cỏnh khuấy mỏi chốo và 1 cỏnh khuấy chõn vịt đặt sỏt đỏy thựng. Phần thựng cú cửa Tuđom. Đỏy cú đường ống dẫn hơi núng vào để sỏt trựng, dẫn dầm sang tổ cất. Một ống dón nước rửa khi làm vệ sinh trong thựng. b. Cỏc cụng đoạn lờn men: - Trước khi sản xuất phải kiểm tra toàn bộ thựng, động cơ giảm tốc, cỏnh khuấy, hệ thống đường ống, van, bơm an toàn, vệ sinh mới đưa vào sử dụng. - Khi mở van nào trờn hệ thống đường ống nhất thiết phải treo biển “Đang mở”. - Khi bơm mụi trường, chuyển men hoặc giao dấm cho tổ cất thựng nào phải theo sự chỉ đạo của ca trưởng hoặc tổ trưởng. Yờu cầu ghi sổ đầy đủ. - Sau mỗi chu kỳ lờn men phải vệ sinh sạch, dựng nước tia sạch mụi trưởng trờn cỏnh khuấy và thành thựng, mở van đỏy thỏo nước vệ sinh ra cống. - Sau đú sỏt trựng thựng bằng hơi núng 15’. Mở van hơi núng vào đỏy thựng vừa phải, khi thấy hơi bay nhẹ ra khỏi miệng thựng là vừa. - Khi cần thiết vào thựng vệ sinh phải: + Dựng đốn hạ thế Ê 36V để chiếu sỏng trong thựng. + Mở cửa Tuđom, xả nước để đuổi hết khớ CO2 hơi cồn ra khỏi thựng. + Tắt cỏnh khuấy, thỏo đỏy Curoa giảm tốc. treo biển “Sửa chữa”. + Dựng thang ngắn trốo vào, khụng được trốo vào cỏnh khuấy. + Phải cú người ở ngoài theo dừi, phụ giỳp khi vệ sinh xong đúng cửa Tuđom, đúng van đỏy, kiểm tra lại toàn bộ thiết bị thựng trước khi sử dụng. - Khi giao nhận ca yờu cầu phụ ca ghi chộp sổ sỏch đầy đủ rừ ràng, cỏc thụng số kỹ thuật, tớnh trạng thiết bị cho ca sau. Hỡnh 4. Sơ đồ thiết bị lờn men c. Cỏc thụng số cụng nghệ Trước khi lờn men ta cần phải sỏt trựng thựng lờn men bằng cỏch cho 0,3lớt foocmon sau đú mở hơi nhẹ 15 phỳt đậy nắp thựng 30 phỳt. Dịch đường hoỏ (đối với sắn) + 16kg men khụ La ngà + Đạm URờ được cho với tỷ lệ 0,025% (cho đạm vào sau 1 giờ để cho con dấm khụng bị sốc) được ủ trong 90h. Giữ nhiệt độ ổn định ở 340C – 350C. Ban đầu thỡ khuấy trộn, nhưng khi ủ thỡ khụng khuấy nữa. sau 50h ữ 56h thỡ đậy nắp cửa Tuđom. Liờn tục lấy mẫu đi phõn tớch, nếu cú vấn đề gỡ thỡ cú biện phỏp xử lý kịp thời. Trong trường hợp dịch lờn men bị nhiễm khuẩn thỡ ta cần phải sỏt trựng bằng Na2SiF6. Lỳc đú cả men và khuẩn đều bị diệt sạch. Đem rải mụi trường vào cỏc thựng mới để lờn men lại từ đầu. IV- THÁP CẤT: 1- CẤU TẠO: Là hệ thống liờn hoàn 3 thỏp, hoạt động liờn tục 24/24h, sản phẩm chưng cất cửa thỏp trước được sử dụng là nguyờn liệu cho thỏp sau. Một phần thàn của thỏp sau được cất lại ở thỏp trước. Thỏp A1 gồm 14 đĩa. A2 gồm 8 đĩa. A3 là 12 đĩa. Cỏc thỏp đều cú lớp bọc cỏch nhiệt ngoài. Nguyờn liệu được đưa vào qua cỏc đĩa ở thõn thỏp. Sản phẩm dễ bay hơi ta lấy trờn đỉnh thỏp, khú bay hơi thỡ ở đỏy thỏp, nhưng sản phẩm cú độ bay hơi trung bỡnh lấy ở thõn thỏp, vị trớ mà tại đú nồng độ chất đú là lớn nhất. Hệ thống thỏp được cấp nhiệt bằng hơi nước núng, đi từ đỏy thỏp lờn. Cạnh 3 thỏp chớnh là cỏc hệ thống ngưng tụ, làm nguội, cỏc thựng cao vị, thựng hoà trộn, thựng chứa. Chất đi vào đi ra đều được đo bằng cỏc lưu lượng kế. 2- QUY TRèNH VẬN HÀNH AN TOÀN KỸ THUẬT THÁP CẤT 2.1. Quy trỡnh vận hành an toàn thỏp A1 a. Cụng tỏc chuẩn bị - Đúng tất cả cỏc van. - Bơm nước lờn bể nước. - Bơm dấm lờn bể chứa. - Kiểm tra van cỏnh bướm phải mở bỡnh ngưng C1 qua CR1 60% - Mở nước cỏc thiết bị ngưng tụ và làm lạnh. - Đúng cầu dao điện, kiểm tra cỏc động cơ hoạt động. b. Cụng tỏc khởi động: - Chạy mỏy nộn khớ. - Chỉnh bộ lọc giú, giảm ỏp khớ nộn ở ỏp suất 1,4kg/cm2. - Đưa mũi nhọn về phớa MANU để điều chỉnh kim độ. - Mở van ống thuỷ đỏy và đỉnh để theo dừi ỏp suất. - Mở van hơi đầu nguồn, cuối nguồn, chỉnh van cuối nguồn thật ổn định từ 2 đến 2,2kg/cm2. - Mở hơi vào thỏp xụng múng từ từ bằng cỏch chỉnh kim đú lờn đều từ 0,1ữ0,5 cho đến khi ổn định thời gian từ 40ữ60 phỳt. Khi đỏy A1 lờn 104ữ1050C và mõm nhạy cảm lờn 870C. - Chạy bơm tuần hoàn, nhớ mở van nước làm nguội bơm. c. Cụng tỏc vận hành với dấm chớn: - Chạy dấm khi đó chớn núng (kiểm tra bằng tay trờn ống bơm tuần hoàn – 2 ống đều núng) bắt đầu cho nhập liệu vào thỏp từ 1ữ4m3/h. - Chạy bơm bó, nhớ mở nước làm nguội bơm. - Tăng lượng hơi và dấm vào thỏp đến mức ổn định theo thụng số cất, giữ nhiệt độ đỏy A1 từ 1040 ữ 1050C. nhiệt độ mõm nhạy cảm từ 870ữ 890 bằng cỏch chỉnh lượng cồn thụ ra. - Khi tất cả đó ổn định sau 2h khụng thay đổi ta đưa hệ chớnh MANU sang AUTO đế chớnh tự động mà vẫn giữ nguyờn ỏp suất, nhiệt độ. - Mở van lấy dầu ở mõm nhạy cảm, chớnh lưu lượng kế 20 l/h. - Giữ ổn định cỏc thụng số kỹ thuật để chưng cất cho tốt. - Chớnh lượng nước vào cỏc thiết bị ngưng tụ và làm lạnh của A1, nhiệt độ của C1 bằng 750C. CR1 = 350C ữ 400C d. Thao tỏc lỳc ngưng thỏp: - Đúng van nhập liệu vào thỏp, ngừng bơm dấm. - Ngừng bỏm bó và đúng van. - Ngừng bơm hoàn toàn và đúng van, - Đúng hơi vào thỏp từ từ bằng cỏch điều chỉnh MANU và hạ dần kim đú đến 10 phỳt sau mới ngừng hẳn. - Đúng van giú nộn vào cỏc bỡnh lọc giú giảm ỏp khớ nộn. - Ngưng mỏy nộn khớ và xả nước đọng. - Cắt điện vào cỏc động cơ. - Đúng nước cỏc bỡnh ngưng tụ sau 30 phỳt. e. Vệ sinh thỏp sau khi chưng cất. - Thỏp phải nguội hẳn ta cho bơm nước ló vào thỏp qua ống nhập liệu dấm xả đỏy. - Mõm bị nghẹt khụng xuống được ta cho mở nắp và xử lý ngay mõm bị nghẹt. 2.2. Quy trỡnh vận hành thỏp A2, A3: a. Cụng tỏc chuẩn bị: - Đúng tất cả cỏc van nhập liệu vào thỏp A2, A3. - Bơm tất cả cỏc van cồn ra thành phần đầu, cuối. - Bơm nước lờn đài nước. - Kiểm tra lại van cỏc bơm phải, mở A2, C2 – mở qua CR2 60%, mở A3C4 – mở qua CR3 35%. - Kiểm tra lại đường ống cồn tinh, cồn đầu, cồn cuối về kho phải mở về bể chứa. - Đúng cầu dao điện kiểm tra cỏc động cơ cú hoạt động khụng. - Mở nước vào cỏc thiết bị ngưng tụ và làm lạnh. b. Cụng tỏc khởi động: - Chạy mỏy nộn khớ. - Chỉnh bộ lọc khớ giảm ỏp khớ nộn ở ỏp suất 1,4kg/cm2. - Đưa mũi nhọn về phớa MANU để điều chỉnh kim đú. - Mở van ống thuỷ đỏy và đỉnh để theo dừi ỏp suất. - Mở van đầu nguồn, cuối nguồn, chỉnh van cuối nguồn thật ổn định từ 2ữ2,2kg/cm2. - Mở hơi vào thỏp A2, A3, xụng núng từ từ bằng cỏch chỉnh kim đo dần lờn từ 0,1ữ0,5 cho đến khi ổn định thời gian khoảng 45 ữ 60 phỳt. Khi mõm nhạy cảm A2 đạt nhiệt độ 890C, đỉnh cú nhiệt độ 810C và đỏy A3 = 1040 ữ 1050C, mõm nhạy cảm A3 = 870C, đỉnh A3 = 910C. c. Cụng tỏc vận hành cồn thụ và nước thải: - Chạy bơm nước thải đỏy A3 và bơm cồn thụ đưa lờn thỏp. - Mở van nước thải và van cồn thụ, đưa vào A2 từ từ với khối lượng nhỏ cồn thụ 300l/h, nước thải 100l/h, mở nước làm nguội bơm cho đến khi ống nước thải sờ thấy núng, rồi ta đưa về thụng số đó tớnh toỏn vào thỏp để cất. - Mở van cồn thụ qua lưu lượng kế rồi chảy về kho. - Mở van dầu fusen vào bỡnh phõn ly nhiều hay ớt tuỳ thuộc vào lượng dầu cú. - Mở nước vào bỡnh phõn ly dầu 300lớt/h. - Chỉnh tay vặn lấy dầu cho mỗi bờn. - Xả khớ bỡnh ngưng tụ dầu và bỡnh làm lạnh ổn định. - Chỉnh lưu lượng kế cồn tinh ra để ổn định mõm nhạy cảm. Nhiệt độ mõm nhạy cảm phải đạt 860C ữ 880C. - Qua 2h sau mõm nhạy cảm A3 ổn định giữ cỏc thụng số kỹ thuật ổn định để tinh luyện cho tốt. - Đưa hệ thống chớnh MANU sang AUTO để điều chỉnh tự động mà vẫn giữ nguyờn ỏp suất, nhiệt độ ổn định. - Chỉnh nước vào cỏc thiết bị ngưng tụ và làm lạnh của A2 và A3. Nhiệt độ cỏc bỡnh ngưng tụ C2 = 680C. CR2 = 500C. C3 = 750C. C4 = 700C. CR3 = 450C. d. Thao tỏc lỳc ngừng thỏp: - Đúng van nước thải và van cồn thụ vào thỏp A2. - Mở bơm nước thải và bơm cồn thụ. - Đúng van bơm nước thải. - Đúng van cồn tinh, cồn đầu, cồn cuối, dầu fusen. - Đúng hơi vào thỏp từ từ bằng cỏch chuyển sang điều chỉnh MANU và hạ dần kim đú trong thời gian 10 phỳt mới ngừng hẳn. - Đúng van giú nộn vào cỏc bỡnh lọc giú giảm khớ nộn. - Tắt mỏy nộn khớ và xả nước dũng. - Cắt cầu dao điện và cỏc động cơ. - Đúng nước vào bỡnh ngưng tụ và làm lạnh sau 30 phỳt. 3.Nnguyờn lý vận hành thỏp chưng: h P2 P1 Hỡnh 6. Sơ đồ nguyờn lý làm việc trong thỏp chưng cất Dấm được bơm lờn thựng cao vị chứa nguyờn liệu rồi được cỏc bơm tuần hoàn bơm vào thựng trao đổi nhiệt CV1 để đun núng 1 phần dấm bằng hơi cồn bay lờn từ đỉnh thỏp A1 rồi mới đưa vào thỏp qua đĩa tiếp liệu. Ở đỏy thỏp A1 cú hệ thống đốt núng bằng hơi nước giỏn tiếp. Hơi núng bay từ đỏy lờn gặp dũng lỏng đi từ đĩa tiếp liệu xuống. Sự trao đổi nhiệt làm cỏc cấu tử dễ bay hơi bay lờn cỏc đĩa phớa trờn cũn cấu tử khú bay hơi hơn đi xuống cỏc đĩa phớa dưới. Càng lờn cao, nồng độ cấu tử dễ bay hơi càng lớn. Hơi bay ra được đưa vào bỡnh ngưng tụ và làm lạnh C1, CR1 một phầ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docruou Hanoi-40.doc
  • dwglo hoi.dwg
  • dwgso do thap chung cat.dwg
  • dwgso do thap chung.DWG
  • dwgxu ly bui lo hoi.dwg
  • dwgxu ly nuoc ngam.DWG
  • dwgxu ly nuoc truoc khi vao lo hoi.dwg
Luận văn liên quan