Quy trình đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Lai Vung

Trong những năm gần ñây có sự chuyển biến mạnh mẽ về mọi phương diện ñặc biệt là nền kinh tếvận ñộng theo cơchếthịtrường có sựquản lý của nhà nước ñã làm thay ñổi mối quan hệgiữa quản lý và sửdụng ñất. ðểthúc ñẩy phát triển kinh tếvà tạo ñiều kiện cho người dân có thểyên tâm sản xuất trên cơ sởcó sựquản lý chặt chẽvà hợp pháp. Do ñó yêu cầu ñặt ra cho công tác quản lý ñất ñai là phải ñẩy mạnh và hoàn thành việc ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng ñất cho người dân. ðồng thời mục tiêu ñặt ra cho công tác này là ñưa ñất ñai vào sửdụng hợp lý, tiết kiệm mang lại hiệu quảkinh tếxã hội. Bên cạnh ñó giúp người sửdụng ñất hiểu và chấp hành ñúng các quy ñịnh của nhà nước trong việc xin cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng ñất. ðểhiểu thêm trình tự, thủtục, thời gian thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ở ñịa phương thông qua Luật ñất ñai, các văn bản dưới luật, Thông tư, Chỉthị Một số sửa ñổi của Luật ñất ñai làm ảnh hưởng tới công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất qua nghiên cứu và tiềm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện. ðồng thời giúp cho người dân hiểu và thực hiện ñúng pháp luật về ñất ñai. ðó là lý do ñềtài “QUY TRÌNH ðĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬDỤNG ðẤT TẠI HUYỆN LAI VUNG” ñược thực hiện.

pdf40 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2792 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Lai Vung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bùi Tấn Thạnh Quy trình ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tại huyện Lai Vung iv MỤC LỤC Trang - PHẦN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ...........................................................i - LỜI CẢM ƠN................................................................................................. ii - ðẶT VẤN ðỀ........................................................................................................ iii CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .................................................................... 1 1.1 ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ_Xà HỘI ..........................................1 1.1.1 ðiều kiện tự nhiên.....................................................................................1 1.1.2 Về thực trạng phát triển kinh tế_xã hội..................................................5 1.2 ðỊA ðIỂM THỰC TẬP .............................................................................8 1.2.1 Sơ lược về cơ quan....................................................................................8 1.2.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự.......................................................................8 1. 2. 3 Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................10 1. 3 NỘI DUNG LIÊN QUAN ðẾN TIỂU LUẬN .........................................10 CH ƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 13 2. 1 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................13 2. 1. 1 Nội dung nghiên cứu.............................................................................13 2.1.2 Phương pháp nghiên cứu........................................................................13 2. 2 PH ƯƠNG TIỆN ............................................................................................. 14 2.2.1 Chính sách pháp luật và các quy ñịnh có liên quan ñến việc cấp giấy .14 2.2.2 Những trường hợp ñược cấp và xem xét cấp ñổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất...........................................................................................18 2.2.3 ðăng ký ñổi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất .................................21 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THẢO LUẬN................................................ 22 3.1 TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT TẠI HUYỆN...............................................................................22 v 3.1.1 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất lần ñầu cho hô gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư ñang sử dụng ñất .....................................................22 3.1.2 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho trường hợp trúng ñấu giá quyền sử dựng ñất, trúng ñấu thầu dự án mà bên trúng ñấu giá ñấu thầu là hộ gia ñình, cá nhân.........................................................................................23 3.1.3 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho trường hợp cấp lại, cấp ñổi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (kể cả trường hợp cấp, ñổi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất theo bản ñồ ñịa chính quy có lưới tọa ñộ).. 24 3.1.4 Cấp giấy chứng nhận trong trường hợp ñăng ký biến ñộng về sử dụng ñất do ñổi tên, giảm diện tích thửa ñất do sạt lở tự nhiên, thay ñổi về quyền, thay ñổi về nghĩa vụ tài chính .........................................................................25 3.2 QUY TRÌNH ðĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT TẠI HUYỆN LAI VUNG ..........................................................26 3.3 CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ðẾN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT ................................................................................29 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................32 1. Nhận xét về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tại huyện Lai Vung.................................................................................................................32 2. Nhận xét về bản thân...................................................................................34 3. Kết luận........................................................................................................35 4. Kiến nghị ......................................................................................................36 vi ðẶT VẤN ðỀ Trong những năm gần ñây có sự chuyển biến mạnh mẽ về mọi phương diện ñặc biệt là nền kinh tế vận ñộng theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước ñã làm thay ñổi mối quan hệ giữa quản lý và sử dụng ñất. ðể thúc ñẩy phát triển kinh tế và tạo ñiều kiện cho người dân có thể yên tâm sản xuất trên cơ sở có sự quản lý chặt chẽ và hợp pháp. Do ñó yêu cầu ñặt ra cho công tác quản lý ñất ñai là phải ñẩy mạnh và hoàn thành việc ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho người dân. ðồng thời mục tiêu ñặt ra cho công tác này là ñưa ñất ñai vào sử dụng hợp lý, tiết kiệm mang lại hiệu quả kinh tế xã hội. Bên cạnh ñó giúp người sử dụng ñất hiểu và chấp hành ñúng các quy ñịnh của nhà nước trong việc xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. ðể hiểu thêm trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ở ñịa phương thông qua Luật ñất ñai, các văn bản dưới luật, Thông tư, Chỉ thị… Một số sửa ñổi của Luật ñất ñai làm ảnh hưởng tới công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất qua nghiên cứu và tiềm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện. ðồng thời giúp cho người dân hiểu và thực hiện ñúng pháp luật về ñất ñai. ðó là lý do ñề tài “QUY TRÌNH ðĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT TẠI HUYỆN LAI VUNG” ñược thực hiện. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1 ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ_Xà HỘI 1.1.1 ðiều kiện tự nhiên - V ị trí ñịa lý Huyện Lai Vung nằm ở phía nam tỉnh ðồng Tháp, diện tích 23.793,55 ha, chiếm 6,79% diện tích toàn tỉnh ðồng Tháp.Với dân số năm 2006 là 164.953 người, mật ñộ dân số khảng 693,28 người/km2. Về hành chính, huyện có 12 ñơn vị hành chính bao gồm 01 thị trấn và 11 xã. Toạ ñộ ñịa lý: + Từ 10o 08’ ñến 10o 24’ vĩ ñộ Bắc + Từ 105o33’ ñến 105o 44’ kinh ñộ ðông. Tứ cận: + Phía Bắc giáp huyện Lấp Vò; + Phía Nam giáp tỉnh Vĩnh Long; + Phía ðông giáp thị xã Sa ðéc và huyện Châu Thành; + Phía Tây giáp Thành phố Cần Thơ; Nhìn chung vị trí ñịa lý của huyện thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội nói chung và tình hình sôi ñộng nhấtt nói riêng, ñồng thời cũng là sức ép không nhỏ trong sử dụng ñất. (1) Nằm giáp sông Hậu thuận lợi cho việc giao thông thủy, cung cấp nguồn nước ngọt, bồi ñắp phù sa cho ñồng ruộng. Huyện có các trục giao thông quan trọng như kênh mương khai, tuyến vận tải thủy quốc gia rạch Sa ðéc, rạch Lấp Vò nói với cảng ðồng Tháp, cảng Sa ðéc, cảng Cần Thơ và Thành Phố Hồ Chí Minh tạo ñiều kiện vận chuyển nông sản, vật tư phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của huyện. (2) Quốc lộ 80, quốc lộ 54 ñi qua huyện, ñược nâng cấp sẽ thuận lợi cho sự phát triển hệ thống giao thông bộ gắn chặtt với Thành Phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Vĩnh Long, An Giang và các ñịa bàn kinh tế trọng ñiểm phía Nam khác. 2 (3) Huyện Lai Vung là huyện thuộc vùng ngập nông, nguồn nứơc ngọt dồi dào, ñất ñai màu mở thuận lợi cho việc phát triển nền sản xuất nông nghiệp theo hướng ña dạng hóa cây trồng, vật nuôi ñem lại hiệu quả kinh tế cao. Có nhiều ñiều kiện thuận lợi ñể phát triển một nền kinh tế toàn diện. (4) Tuy vậy, Lai Vung là huyện nằm xa các thành phố, cảng, sân bay và các trung tâm kinh tế lớn như Thành Phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu, ðồng Nai, Bình Dương…. Nên ít ñược sự lan tỏa của các khu vực này và khó khăn trong việc kiêu gọi ñầu tư lớn từ bên ngoài cho phát triển Công nghiệp. - Về Tài nguyên ðất ñai Theo bản ñồ tỷ lệ 1/25.000, huyện Lai Vung có 02 nhóm ñất chính là: + Nhóm ñất phù sa: 11.046 ha, chiếm 46,42% diện tích tự nhiên + Nhóm ñất phèn: 10.417,79 ha, chiếm 43,79% diện tích tự nhiên + Sông rạch: 2.329,76 ha, chiếm 9,79% diện tích tự nhiên. Tên ñất Diện tích KH Việt Nam USDA SOIL TAXONOMY (ha) (%) A/. ðất I. ðất phù sa: 11.046 46,42 Pb 1. Phù sa ñược bồi Typic Tropaquents 600 2,52 P 2. Phù sa chưa phân dị Aric Tropic fluvaquents 2.569 10,80 Pl 3. Phù sa có tầng loang lỗ ñỏ vàng Aric Tropaquepts 4.129 17,35 Pg 4. Phù sa Glay Typic Fluvaquents 3.748 15,75 II. ðất phèn 10.417,79 43,79 SP2 5. ðất phèn tiềm tàng sâu Sulfic fluvaquents 43,00 0,19 Sj1 6. ðất phèn hoạt ñộng nông Typic sulfaquents 1.580,00 6,64 Sj2 7. ðấtt phèn hoạt ñộng sâu Sufic Tropaquepts 8.794,79 36,96 B/. Sông, rạch 2.329,76 9,79 3 * ðặc tính của từng nhóm ñất như sau:  Nhóm ñất phù sa: - Diện tích 11.046 ha, chiếm 46,42% diện tích tự nhiên. - Phân bố gần khắp các xã, thị trấn trong huyện (trừ xã Long Thắng). - Tính chất ñất phù sa: Chất hữu cơ khá cao, tương ứng lượng ñạm tổng số rất giàu (0,25 - 0,3%), hàm lượng Kali vào loại khá nhưng nghèo lân. Cation kiềm trao ñổi cao và cân ñối giữa Ca++ và Mg++ (Ca++: 4-5 me/100g; Mg++: 2- 3me/g), tỷ lệ Ca++/Mg++>1, CEC tương ñối cao (15-20 me/100g). Phản ứng dung dịch chất chua (PH KCL: 4-4,5). ðất phù sa có thành phần cấp hạt thay ñổi nhưng nhìn chung có sa cấu từ sét ñến thịt nặng.  Phù sa ñược bồi ñắp (Pb). - Diện tích 600 ha, chiếm 2,52% diện tích tự nhiên. - Phân bố ở 2 xã Phong Hòa và ðịnh Hoà. - Là loại ñất phù sa non trẻ nhất, phân bố dọc ven sông, kênh lớn, hàng năm ñược bồi ñắp nên phẫu diện ñồng nhất, chưa bị phân hóa, màu nâu tươi ñiển hình, ñộ phì cao, thích hợp với cây ăn trái, hoa màu và cây công nghiệp ngắn ngày.  Phú sa chưa phân dị (P). - Diện tích 2.569, chiếm 10,80% diện tích tự nhiên. - Phân bố ở các xã ven sông Hậu: Tân Hòa, Vĩnh Thới, Tân Thành, ðịnh Hòa và một ít ở xã Phong Hòa, Tân Phước. - Là loại ñất non trẻ thứ 2 sau ñất phù sa ñược bồi, phẫu diện bắt ñầu có sự biến ñổi, xuất hiện của các ñốm nâu vàng, là loại ñất có chất lượng khá tốt thích hợp với cây ăn trái, hoa màu và lúa.  Phù sa tầng loang lỗ ñỏ vàng (Pf). - Diện tích 4.129, chiếm 17,35% diện tích tự nhiên. - Phân bố chủ yếu ở xã Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Dương, Tân Thành, Tân Phước và Hoà Thành.Có diện tích lớn, phân bố sâu trong nội ñồnng, là loại ñất ñã có quá trình phát triển, từng tích tụ khá rỏ với màu loang lỗ ñỏ, vàng, thích hợp cho trồng lúa. 4  ðất phù sa Gley (Pg) - Diện tích 3.748, chiếm 15,75% diện tích tự nhiên. - Phân bố chủ yếu ở xã Tân Phước, Long Hậu, ðịnh Hòa. - Phân bố ở ñịa hình thấp, ngập nước, quá trình Gley hóa ở ngay tầng mặt, chất lượng ñất khá cao, thích hợp cho trồng lúa.  Nhóm ñất phèn: - Diện tích 10.417,79 ha, chiếm 43,79% diện tích ñất tự nhiên. - Phân bố chủ yếu ở các khu vực xa sông, ñịa hình tương ñối thấp trũng ở ñịa hình thấp, ngập nước, quá trình Gley hóa ở ngay tầng mặt, chất lượng ñất khá cao, thích hợp cho trồng lúa. Tính chất của ñất phèn: trị số PH thấp, hàm lượng SO4- - nhìn chung vaò loại trung bình (lớn hơn 0,10 –0,20 %) ñất phèn có hàm lượng chất hữu cơ rất giàu (4 –11% OM), tương ñương lượng ñạm tổng số cao (N: 0,15 – 0,25%), rất giàu Kali (0,5 – 1,5%) lân tổng số hơi nghèo (0,05 – 0,07%). Các Cation kiềm trao ñổi khá cao, kể cả Ca++ và Mg++.  ðất phèn tiềm tàng sâu (Sp2) - Diện tích 43,00 ha, chiếm 0,19% diện tích ñất tự nhiên. - Phân bố ở xã Long Hậu. ðất có tầng sinh phèn xuất hiện sâu > 50 cm, gây ñộc hại cho cây trồng nhưng không ơ mức nguy hiểm.  ðất phèn hoạt ñộng nông (Sj1) - Diện tích 1.580 ha, chieám 6,64% diện tích ñất tự nhiên. - Phân bố chủ yếu ở xã Long Thắng, Hòa Long, Phong Hòa. ðất có tầng sinh phèn xuất hiện nông < 50 cm, nếu bị khô hạn dể gây ñộc hại cho cây trồng. Cần có biện pháp thuỷ lợi khống chế không cho xì phèn và rửa phèn tốt ñầu mùa mưa.  ðất phèn hoạt ñộng sâu (Sj2) - Diện tích 8.794,79 ha, chiếm 36,96% diện tích ñất tự nhiên. - Là loại ñất lớn nhất. - Phân bố chủ yếu ở xã Long Thắng, Hoà Thành, Hoà Long, Phong Hòa… ðất có tầng sinh phèn xuất hiện sâu > 50 cm. Biện pháp thủy lợi sẽ khống chế phèn khá thuận lợi. 5 Khả năng sử dụng: ðất phèn tầng sâu, ñiều kiện tưới tiêu tốt, trống lúa 2 – 3 vụ vẫn cho năng suất khá, không kém nhiều so với vùng ñất phù sa. Tuy vậy, trồng màu hoặc lên líp làm vườn thì ñất phèn gặp nhiều trở ngại. 1.1.2 Về thực trạng phát triển kinh tế_xã hội: Trong những năm qua thực hiện ñường lối ñổi mới cơ chế quản lý Nhà nước, nền kinh tế ðồng Tháp nói chung và huyện Lai Vung nói riêng ñã dần ñi vào thế ổn ñịnh và có bước phát triển toàn diện với tốc ñộ cao cụ thể:  Ngành Nông nghiệp Sản xuất nông nghiệp trong thời gian qua có sự tăng trưởng liên tục, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất và giá trị tăng thêm của khu vực kinh tế nhất cũng như toàn nền kinh tế huyện với các sản phẩm tương ñối ña dạng và phong phú. Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp có sự chuyển dịch khá tích cực theo hướng giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản. Mặc dù sản xuất còn gặp một số khó khăn khách quan như thiên tai, sâu bệnh... nhưng nhờ sự chỉ ñạo kịp thời và có hiệu quả của các cấp chính quyền trong việc ñầu tư, nâng cấp, hoàn thiện các công trình thủy lợi, sử dụng giống mới... ngành trồng trọt vẫn giữ thế phát triển ổn ñịnh . Năm 2008 diện tích ñất trồng lúa 3 vụ có 37.325 ha, trong ñó vụ mùa thực hiện ñược 14.442,7 ha, vụ ñông 11.316,9 ha và vụ hè thu 11.565,4 ha; năng suất lúa bình quân cả năm ñạt 41,64 tạ/ha, sản lượng lúa 155.422 tấn. Cây rau màu, thực phẩm có diện tích 1.655 ha với các cây trồng có giá trị như: Dưa hấu, bắp vàng, sản lượng ñạt 16023 tấn các loại.Ngoài ra trên ñịa bàn huyện còn 464,17 ha ñất trồng cây ăn quả và khoảng 1243,16 ha dừa. Trong những năm qua ñàn gia súc, gia cầm của huyện chủ yếu phát triển ở hình thức chăn nuôi hộ gia ñình với quy mô nhỏ, vừa sử dụng thức ăn tổng hợp chế biến sẵn ñồng thời tận dụng các chế phụ phẩm trong nông nghiệp. Các loại vật nuôi chính gồm: + ðàn lợn có 36.562 con, tăng 4.317 con (13,39%) so với năm 2007. + ðàn bò có 32.665 con, tăng 5.473 con (20,13%) so với năm 2007. + ðàn trâu có 1.997 con, giảm 25 con (1,24%) so với năm 2007. 6 + ðàn gia cầm có 865 ngàn con, tăng 20,58 ngàn con (2,44%) so với năm 2007. Một số xã như Long Thắng, Hoà Long, Phong Hoà,... có ñàn bò tăng nhanh, hiện nay mô hình trồng cỏ nuôi bò ñang phát triển mạnh ở hầu hết các xã trong huyện góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho lao ñộng nông nhàn. Nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ñặc biệt là nuôi cá. Diện tích nuôi trồng thuỷ sản các loại là 4.655,15 ha, trong ñó có 3.967 ha chuyên nuôi thuỷ sản và 688.15 ha nuôi kết hợp theo vụ.  Ngành Lâm nghiệp Sản xuất lâm nghiệp tuy không chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế khu vực nhất, song lại có vị trí ñáng kể trong bảo vệ môi trường sinh thái, ñặc biệt là tại các cửa sông và khu vực ven biển. Năm 2007 huyện ñã duy trì chăm sóc ñược 625,86 ha ñất lâm nghiệp có rừng, trong ñó rừng phòng hộ ven biển chiếm ña số, trồng tre ở khu nhất của Dự án Vàm Hồ và trồng ñược khoảng 39 ngàn cây phân tán trong ñịa bàn các xã.  Ngành Công nghiệp - tiểu thủ Công nghiệp và Xây dựng Trong quá trình chuyển ñổi sang cơ chế mới, ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và xây dựng của huyện ñã gặp rất nhiều khó khăn, nhưng dưới sự lãnh ñạo của ðảng và các cấp chính quyền ñịa phương, các ñơn vị kinh tế ñã chủ ñộng liên kết, liên doanh, mở rộng mặt hàng, tìm kiếm thị trường, ñầu tư cải tạo công nghệ và coi trọng ñào tạo nâng cao trình kỹ thuật cho người lao ñộng. ðến nay nhiều ñơn vị sản xuất kinh doanh (bao gồm cả quốc doanh và ngoài quốc doanh) ñã hoạt ñộng có hiệu quả, năng suất, chất lượng sản phẩm từng bước ñược nâng cao thích ứng với cơ chế mới và ñi vào phát triển ổn ñịnh. Giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp năm 2008 ñạt 355,266 tỷ ñồng (giá cố ñịnh 1994) tăng 21,27% so với năm 2006. Các sản phẩm chủ yếu gồm: Chế biến thuỷ sản các loại 2358 tấn, xay sát 118,61 ngàn tấn, gia công cơ khí 11,3 tỷ ñồng, ñiện thương phẩm 38.345 ngàn Kw, chế biến thức ăn gia súc 567 tấn, ñóng tàu 9 chiếc, sửa chữa tàu nghe 140 chiếc, sản xuất bình ắc quy 1.430 cái, sản phẩm mây tre 1.896 sản phẩm... 7 Nhìn chung công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng trên ñịa bàn huyện tuy có phát triển nhưng còn chậm, do xuất phát ñiểm thấp, thiết bị công nghệ sản xuất còn lạc hậu, mặt hàng chưa phong phú ña dạng, chất lượng sản phẩm chưa ñủ sức cạnh tranh trên thị trường, các mặt hàng xuất khẩu còn hạn chế.  Ngành Thương mại - Dịch vụ Trong những năm gần ñây ngành Thương mại - Dịch vụ của huyện phát triển khá nhanh và ña dạng về loại hình. Năm 2008, huyện có 3.247 cơ sở kinh doanh thương mại, du lịch và khách sạn nhà hàng, tăng gấp 3 lần số cơ sở so với năm 2000; trong ñó chủ yếu là hộ kinh doanh tư nhân và cá thể. Tổng mức bán lẻ và doanh thu của ngành thương mại - dịch vụ năm 2007 ñạt 494,584 tỷ ñồng, tăng gấp 2,45 lần so với năm 2000. Các hoạt ñộng dịch vụ thương mại, giao thông vận tải, tài chính, ngân hàng... cũng từng bước phát triển, dần ñáp ứng ñược yêu cầu của nhân dân, phát huy ñược mọi thành phần kinh tế tham gia, trong ñó kinh tế Nhà nước ñóng vai trò chủ ñạo. Hệ thống chợ phát triển cả trong khu vực ñô thị và nông thôn với tổng số 43 chợ, trong ñó có 1 chợ loại I tại thị trấn Lai Vung, 2 chợ loại II tại An Ngãi Trung và Mỹ Chánh, còn lại là các chợ loại III, tuy nhiên cơ sở hạ tầng của nhiều chợ còn chắp vá, chưa ñược ñầu tư cải tạo, ảnh hưởng ñến quá trình lưu thông hàng hoá tại ñịa phương. Các hoạt ñộng tài chính, tiền tệ ñã tích cực khai thác các nguồn thu, ñảm bảo cân ñối ngân sách, tập trung ñầu tư cho các nhu cầu thiết yếu và các công trình trọng ñiểm. Tuy nhiên hình thức tổ chức khai thác các loại hình thương mại - dịch vụ trên ñịa bàn huyện chưa thật phong phú, cơ sở vật chất chưa ñược ñầu tư ñúng mức, chưa phát triển tiềm năng du lịch của ñịa phương... vì vậy trong quá trình khai thác hiệu quả ñạt ñược. 8 1.2 ðỊA ðIỂM THỰC TẬP ðược Sự Cho Phép Của Nhà Trường Cùng Cơ Quan ðể Em ði Thực Tập Tại Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất Huyện Lai Vung, Tỉnh ðồng Tháp. 1.2.1 Sơ lược về cơ quan: - Văn Phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Lai Vung, tỉnh ðồng Tháp thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, ñược thành lập vào ngày 19 tháng 04 năm 2005 theo quyết ñịnh số 71/Qð của UBND huyện Lai Vung. - Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Lai Vung nằm ở phía Nam tỉnh ðồng Tháp giáp với các tứ cận sau: + Phía Bắc giáp huện Lấp Vò; + Phía Nam giáp tỉnh Vĩnh Long; + Phía ñông giáp thị xã Sa ðéc và huyện Châu Thành; + Phía Tây giáp Thành phố Cần Thơ; Nhìn chung vị trí ñịa lý của Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế – xã hội nói chung và tình hình sôi dộng nhất nói riêng, ñồng thời cũng là sức ép không nhỏ trong việc quản lý và sử dụng ñất. 1.2.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự: Văn Phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Lai Vung, Tỉnh ðồng Tháp bao gồm: - Giám ñốc: Lê Bình An - Phó giám ñốc: Nguyễn Ngọc Thắng - Cùng 26 cán bộ và 17 nhân viên chia làm 4 tổ: + Tổ ño ñạc + Tổ văn phòng + Tổ thẩm ñịnh + Tổ dịch vụ 9 Hình 1: Sơ ñồ thể hiện cơ cấu nhân sự của Văn Phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất huyện Lai Vung. Tổ Dịch Vụ Giám ðốc LÊ BÌNH AN Phó Giám ðốc NGUYỄN NGỌC THẮNG Tổ ðo ðạc Tổ Chỉnh Lý Nhân Viên Nhân Viên Nhân Viên Nhân Viên Bộ Phận Tiếp Nhận 10 1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ:  Chức năng + Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Lai Vung là cơ quan dịch vụ công cộng có chức năng thực hiện ñăng ký quyền sử dụng ñất và các biến ñộng về quyền sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính và giúp cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường trong việc thực hiện thủ tục hành chín
Luận văn liên quan