Dưới bất kỳ chế ñộchính trịxã hội ởbất kỳquốc gia nào thì ñất ñai luôn là
một nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá mà tạo hóa ñã ban tặng cho
chúng ta. Trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tếxã hội của nước ta hiện
nay nhưcác ngành: cầu ñường, thuỷlợi, nông nghiệp, lâm nghiệp, thăm dò ñịa
chất, ñặc biệt là ngành ñịa chính, ñiều không thểthiếu ñược công tác ño ñạc.
Qua ñó ta thấy rằng công tác ño ñạc chiếm một vịtrí rất quan trọng trong ñời
sống và phát triển của xã hội. ðo ñạc phục vụcấp giấy chứng nhận có ý nghĩa
hết sức quan trọng và cần thiết cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng ñất.
Việc ño ñạc ñược xem là một trong những phần quan trọng hàng ñầu, nên cần có
ñộchính xác từcác kết quả ño ñạc là chủyếu. ðó là cấp giấy chứng nhận quyền
sửdụng ñất trong các trường hợp chuyển nhượng quyền sửdụng ñất, giao ñất,
thu hồi ñất, tách thửa, hợp thửa
Việc khảo sát quy trình ño ñạc phục vụcho công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sửdụng ñất ñược thực hiện trong quá trình thực tập với thời gian là 8 tuần
tại “Văn phòng ðăng ký quyền sửdụng ñất huyện Mang Thít”.
Huyện Mang Thít là huyện ñược tách ra từ huyện Long Hồtừnăm 1992
cho ñến nay huyện có 12 xã và 1 thịtrấn cho nên việc công tác ño ñạc ñểphục vụ
cho việc giấy chứng nhận quyền sửdụng ñất của huyện ñã ñạt ñược những kết
quảnhất ñịnh. Tuy nhiên công tác ño ñạc phục vụcho việc cấp giấy vẫn chưa ñạt
ñược nhưmong muốn.
Vì vậy ñềtài thực hiện nhằm mục ñích hệthống và ñánh giá lại toàn bộquá
trình ño ñạc cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng ñất, từ ñó rút ra ñược những
thuận lợi và khó khăn vướng mắc cần giải quyết ñểcông tác ño ñạc phục vụcho
việc cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng ñất ñạt ñược kết quảtốt hơn.
50 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1974 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình đo đạc cấp phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Mang Thít, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thiều Văn Hiệp
Trần Tuấn Thanh
Quy trình ño ñạc cấp phục vụ công tác cấp
GCNQSD ñất tại huyện Mang Thít
ii
MỤC LỤC
Trang
MỞ ðẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ..................................................................................... 2
1.1. ðiều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội .................................................................... 2
1.2. Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Mang Thít............................... 3
1.3. Cơ cấu nhân sự .................................................................................................. 4
1.4. Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn .................................................................. 5
1.4.1. Về chức năng ............................................................................................ 5
1.4.2. Về nhiệm vụ. ............................................................................................. 5
1.4.3. Quyền hạn ................................................................................................. 7
1.5. Các phương pháp ño........................................................................................... 8
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 22
2.1. Thu thập tài liệu................................................................................................ 22
2.1.1. Tài liệu liên quan ñến công tác ño ñạc ..................................................... 22
2.1.2. Cơ sở lý thuyết của phương pháp ño........................................................ 22
2.2. ðiều tra trực tiếp .............................................................................................. 23
2.2.1. Công tác chuẩn bị .................................................................................... 23
2.2.2. Tiến hành ño ........................................................................................... 23
2.3. Xử lý số liệu ño.................................................................................................. 24
2.4. Xử lý hồ sơ ........................................................................................................ 24
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................... 25
3.1. Các quy ñịnh pháp luật liên quan ñến công tác ño ñạc................................... 25
3.2. Quy trình ño ñạc ............................................................................................... 26
3.2.1. Công tác chuẩn bị .................................................................................... 26
3.2.2. Công tác ngoại nghiệp ............................................................................. 26
3.2.3. Công tác nội nghiệp................................................................................. 32
iii
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN ........................................................... 40
4.1. Nhận xét ............................................................................................................ 40
4.1.1. Công tác thực tế tại cơ quan .................................................................... 40
4.1.2. Thuận lợi và khó khăn của công tác ño ñạc tại cơ quan ........................... 40
4.2. kết luận.............................................................................................................. 41
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 43
iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1: Phạm vi hành lang của ñường ngoài ñô thị xác ñịnh theo
Nghi ñịnh 186/2004/Nð-CP như sau. .............................................. 18
Bảng 2: Quy ñịnh lộ giới ở Vĩnh Long ...................................................................... 18
Bảng 3. ðối với cầu trên ñường ngoài ñô thị ............................................................. 20
DANH SÁCH CÁC CÁC HÌNH
Hình 1: Vị trí huyện Mang Thít ................................................................................... 2
Hình 2: Sơ ñồ cơ cấu nhân sự ...................................................................................... 4
Hình 3: Dóng hướng ñường thẳng ............................................................................... 9
Hình 4: Dựng ñường vuông góc ................................................................................ 10
Hình 5: Phương pháp tam giác................................................................................... 28
Hình 6: Giao hội cạnh................................................................................................ 29
Hình 7: Sơ ñồ thửa ñất............................................................................................... 30
Hình 8: Thửa ñất ....................................................................................................... 33
Hình 9:Thửa ñất cần vẽ.............................................................................................. 34
Hình 10: Vị trí thửa ñất.............................................................................................. 34
Hình 11: Vẽ ñường tròn và kéo dài............................................................................ 35
Hình 12: Vẽ ñường thẳng cắt ñường tròn................................................................... 35
Hình 13: Nối các cạnh tạo thửa ñất ............................................................................ 36
Hình 14: Vẽ râu giáp cận ........................................................................................... 36
Hình 15: Vẽ thửa nhỏ 89 ........................................................................................... 37
Hình 16: Mốc giáp cận .............................................................................................. 37
Hình 17: Ghi ñộ dài cạnh thửa ................................................................................... 38
Hình 18: Trích ño bản ñồ ñịa chính khu ñất tỷ lệ 1/1000............................................ 38
Hình 19: Bản ñồ vị trí tỷ lệ 1/5000 ............................................................................ 39
TÓM TẮT
ðất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. ðể nhà nước
có thể khai thác quản lý tài nguyên tốt hơn và sử dụng ñất ñai một cách có hiệu
quả, cũng như ñịnh hướng phát triển lâu dài thì việc ño ñạc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất giữ vai trò hết sức quan trọng.
ðề tài quy trình ño ñạc phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất ñược thực hiện tại Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Mang
Thít.
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Mang Thít ñược thành lập
theo Quyết ñịnh số 312/Qð-UBND ngày 14/02/2008 về việc thành lập Văn
phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất.
Huyện Mang Thít nằm ở vị trí khá thuận lợi: Phía Bắc, phía ðông giáp tỉnh
Bến Tre. Phía Nam, phía Tây giáp các huyện Long Hồ, Vũng Liêm, Tam Bình.
Cùng với mạng lưới giao thông thủy bộ quan trọng như: Quốc lộ 53, ñường tỉnh
902, 903, 907, 909, sông Cổ Chiên, sông Mang Thít. Tạo ñiều kiện thuận lợi ñể
nền kinh tế xã hội của huyện phát triển.
Quy trình ño ñạc chủ yếu là cấp giấy chứng nhận trong các trường hợp:
Tách thửa, hợp thửa, chuyển nhượng, thừa kế…
Quy trình ño ñạc gồm 3 khâu quan trọng: Công tác chuẩn bị, công tác ngoại
nghiệp, công tác nội nghiệp.
Công tác chuẩn bị: Trước khi chuẩn bị công tác ngoại nghiệp cần
chuẩn bị một số dụng cụ có liên quan như Luật, Nghị ñịnh, Quyết ñịnh, ñơn xin
yêu cầu ño ñạc trong các trường hợp, bản ñồ trích lục thửa ñất, thước ño, thước
bấm ly, biên bản, …
Công tác ngoại nghiệp: Khi thực hiện công tác ngoại nghiệp thì việc
xác ñịnh ranh mốc, ranh giới thửa ñất, quy ñịnh hành lang bảo vệ an toàn các loại
công trình là rất quan trong. Bên cạnh ñó cần phải có sự thỏa thuận ñồng ý giữa
các chủ sử dụng ñất giáp cận. Quá trình ño ñược áp dụng các phương pháp ño
như: ðo dài bằng thước thép, dựng ñường vuông góc, phương pháp tam giác,
phương pháp giao hội… ñể thu thập số lệu.
Công tác nội nghiệp: Ngoài hai công tác trên thì công tác nội nghiệp
cũng rất quan trọng, khi hoàn thành xong các bước thu thập tài liệu và khảo sát
thực tế thì tiến hành xử lý số liệu, dùng phần mềm Autocad 2004 ñể vẽ và in ra
trích lục thửa ñất.
Quy trình ño ñạc phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất ñược thực hiện tại Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Mang Thít
có những thuận lợi như: sử dụng bản ñồ ñã ñược số hóa. Thiết bị phục vụ cho
công tác ño ñạc tương ñối ñầy ñủ. Bên cạnh ñó còn có những khó khăn như: Sự
kết hợp giữa cán bộ ño ñạc, ñịa chính xã và chủ sử dụng ñất chưa có sự liên kết,
ý thức của chủ sử dụng ñất chưa cao dẫn ñế việc ño ñạc gặp nhiều khó khăn.
1
MỞ ðẦU
Dưới bất kỳ chế ñộ chính trị xã hội ở bất kỳ quốc gia nào thì ñất ñai luôn là
một nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá mà tạo hóa ñã ban tặng cho
chúng ta. Trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của nước ta hiện
nay như các ngành: cầu ñường, thuỷ lợi, nông nghiệp, lâm nghiệp, thăm dò ñịa
chất,… ñặc biệt là ngành ñịa chính, ñiều không thể thiếu ñược công tác ño ñạc.
Qua ñó ta thấy rằng công tác ño ñạc chiếm một vị trí rất quan trọng trong ñời
sống và phát triển của xã hội. ðo ñạc phục vụ cấp giấy chứng nhận có ý nghĩa
hết sức quan trọng và cần thiết cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
Việc ño ñạc ñược xem là một trong những phần quan trọng hàng ñầu, nên cần có
ñộ chính xác từ các kết quả ño ñạc là chủ yếu. ðó là cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng ñất trong các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng ñất, giao ñất,
thu hồi ñất, tách thửa, hợp thửa…
Việc khảo sát quy trình ño ñạc phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất ñược thực hiện trong quá trình thực tập với thời gian là 8 tuần
tại “Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Mang Thít”.
Huyện Mang Thít là huyện ñược tách ra từ huyện Long Hồ từ năm 1992
cho ñến nay huyện có 12 xã và 1 thị trấn cho nên việc công tác ño ñạc ñể phục vụ
cho việc giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của huyện ñã ñạt ñược những kết
quả nhất ñịnh. Tuy nhiên công tác ño ñạc phục vụ cho việc cấp giấy vẫn chưa ñạt
ñược như mong muốn.
Vì vậy ñề tài thực hiện nhằm mục ñích hệ thống và ñánh giá lại toàn bộ quá
trình ño ñạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, từ ñó rút ra ñược những
thuận lợi và khó khăn vướng mắc cần giải quyết ñể công tác ño ñạc phục vụ cho
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñạt ñược kết quả tốt hơn.
ðể hiểu rõ hơn về quy trình ño ñạc chúng ta có thể tìm hiểu thông qua ñề tài
“Quy trình ño ñạc phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất” ñể kiểm nghiệm các kết quả ño ñạc thực tế ở huyện Mang Thít.
2
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI
Huyện Mang Thít nằm ven sông Cổ Chiên, trung tâm huyện cách thị xã
Vĩnh Long 22 km với toạ ñộ ñịa lý 100o06’10” ñến 100o14’40” vĩ ñộ Bắc và từ
106o1’2” ñến 106o11’0” kinh ñộ ðông.
Vị trí giáp giới như sau:
- Phía Bắc giáp tỉnh Bến
Tre (sông Cổ Chiên).
- Phía Nam giáp huyện
Tam Bình, huyện Vũng Liêm.
- Phía ðông giáp tỉnh
Bến Tre.
- Phía Tây giáp huyện
Long Hồ.
Toàn huyện có 12 xã và
1 thị trấn, tổng diện tích tự
nhiên là 15969,56 ha (Phòng
Tài nguyên và Môi trường, 2005).
Vị trí huyện Mang Thít, trục giao thông thủy quan trọng của khu vực ñồng
bằng sông Cửu Long, cùng với mạng lưới giao thông như: Quốc lộ 53, ñường
tỉnh 902, 903, 907, 909, sông Cổ Chiên, sông Mang Thít ñi ngang qua tạo cho
Mang Thít lợi thế về giao thông thủy bộ trong mối quan hệ kinh tế của nội bộ
tỉnh cũng như các vùng phụ cận khác.
Hình 1: Vị trí huyện Mang Thít
3
1.2. VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT HUYỆN MANG
THÍT
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất ñược thành lập theo Quyết ñịnh số
312/Qð-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2008. Trụ sở tại: ðường Lê Lợi, khóm 1,
thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long.
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất: là một bộ phận của Phòng Tài
nguyên và Môi trường.
1.
3.
C
Ơ
C
Ấ
U
N
H
ÂN
SỰ
H
ìn
h
2:
Sơ
ñồ
cơ
cấ
u
n
hâ
n
sự
TỔ
TH
Ự
C
H
IỆ
N
TH
Ủ
TỤ
C
H
ÀN
H
C
H
ÍN
H
TỔ
H
ÀN
H
C
H
ÍN
H
TỔ
N
G
H
Ợ
P
–
K
Ế
TO
ÁN
N
gu
yễ
n
Án
h
K
ho
a
ð
ào
H
u
yề
n
Tr
âm
Tr
ần
H
u
ỳn
h
N
gà
n
Ca
o
Th
ế
Lữ
TỔ
TH
Ẩ
M
ð
ỊN
H
N
G
H
IỆ
M
TH
U
SẢ
N
PH
Ẩ
M
N
gu
yễ
n
Th
u
Th
âu
N
gu
yễ
n
Th
àn
h
Tâ
m
ð
ặn
g
Ph
an
Qu
an
g
B
ìn
h
TỔ
K
Ỹ
TH
U
Ậ
T
ð
O
ð
Ạ
C
–
C
ÔN
G
N
G
H
Ệ
TH
ÔN
G
TI
N
Lê
H
ữu
Tì
n
h
B
ùi
V
ăn
Th
ôn
g
H
ồ
Th
ị
Tr
úc
Ly
Ph
an
V
ăn
B
u
ội
Tr
ươ
n
g
M
in
h
N
go
an
Tr
ần
Ph
o
n
g
G
in
l
Ph
ạm
Tấ
n
K
hả
i
G
IÁ
M
ð
Ố
C
V
Ă
N
PH
ÒN
G
N
gu
yễ
n
N
gọ
c
ð
ặn
g
4
5
1.4. VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
1.4.1. Về chức năng
- Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất là cơ quan dịch vụ hành chính
công có chức năng tổ chức thực hiện ðăng ký quyền sử dụng ñất, chỉnh lý thống
nhất biến ñộng về sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính, giúp Phòng Tài nguyên
và Môi trường trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất
ñai theo Quy ñịnh của pháp luật.
- Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất là ñơn vị sự nghiệp có thu, có con
dấu riêng, ñược mở tài khoản theo Quy ñịnh của nhà nước hiện hành.
1.4.2. Về nhiệm vụ
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất có nhiệm vụ như sau :
- Giúp trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường làm ñầu mối thực hiện các
thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện
ñối với các hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà
ở gắn liền với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- Thực hiện thủ tục hành chính về ðăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý biến
ñộng về sử dụng ñất theo Quy ñịnh của pháp luật khi thực hiện các quyền (thừa
kế, tặng cho, chuyển ñổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, góp vốn, bảo lãnh,
chuyển mục ñích sử dụng, chuyển từ thuê ñất sang giao ñất, ...) của hộ gia ñình,
cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính ñối với tất cả
các thửa ñất thuộc phạm vi ñịa giới hành chính của huyện theo trích sao hồ sơ ñịa
chính gốc ñã chỉnh lý do Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh gửi tới,
hướng dẫn và kiểm tra việc lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa
chính của uỷ ban nhân dân xã, thị trấn.
- Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan thuế ñể xác ñịnh mức thu tiền sử
dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với người sử
6
dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà
ở gắn liền với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư. Trao "thông báo nộp tiền"
do cơ quan thuế xác ñịnh cho người sử dụng ñất ñể người sử dụng ñất thực hiện
nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
- Lưu trữ, quản lý bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và các giấy
tờ khác hình thành trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
- Thực hiện trích ño ñịa chính thửa ñất, thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản
ñồ hiện trạng sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện.
Về lĩnh vực ño ñạc bản ñồ
Thực hiện công tác trích ño, lập hồ sơ ñịa chính các tỷ lệ, chỉnh lý biến
ñộng bản ñồ ñịa chính.
Kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu công trình về ño ñạc bản ñồ ñịa chính cho hộ
gia ñình và cá nhân.
Trích ño ñạc ñể cấm mốc, lập hồ sơ kỹ thuật thửa ñất ñể phục vụ thu hồi,
ñền bù và giao cấp ñất cho các công trình.
Trích ño thửa ñất của hộ gia ñình, cá nhân theo yêu cầu, ño vẽ hiện trạng
nhà ở, ñất ở.
Chuyển kết quả từ bản vẽ thiết kế các công trình ra thực ñịa.
Về lĩnh vực ñăng ký thống kê, lập hồ sơ ñịa chính, dịch vụ công
Lập và thực hiện thủ tục hành chính các quyền của người sử dụng ñất (hộ
gia ñình, cá nhân) như: Cho thuê lại quyền sử dụng ñất, chuyển mục ñích sử
dụng ñất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, ñăng ký và chỉnh lý biến ñộng
ñất ñai, cấp ñổi, cấp lại giấy quyền sử dụng ñất, chuyển nhượng, cho tặng, thừa
kế quyền sử dụng ñất, ñăng ký thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng
ñất, xóa ñăng ký cho thuê, xóa ñăng ký thế chấp, bảo lãnh góp vốn bằng quyền
sử dụng ñất.
Cung cấp bản ñồ ñịa chính, trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa
chính và các thông tin khác về ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu
cầu của cộng ñồng.
7
Thực hiện chế ñộ báo cáo theo Quy ñịnh hiện hành về tình hình thực hiện
các lĩnh vực công tác ñược giao về cho Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
và Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh.
Quản lý công chức, viên chức, người lao ñộng và tài chính, tài sản thuộc
Văn phòng theo quy ñịnh của pháp luật.
1.4.3. Quyền hạn
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất có các quyền hạn như sau:
Thực hiện chế ñộ thu - chi tài chính theo hướng ngắn thu bù chi, tự ñảm bảo
một phần chi phí hoạt ñộng thường xuyên ngoài biên chế theo Quy ñịnh của pháp
luật hiện hành. Thực hiện chế ñộ tiền lương, tiền công, ñịnh mức chi tiêu hành
chính (theo Nghị ñịnh 43/2006/Nð-CP, ngày 25/4/2006 của Chính phủ. Quy ñịnh
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính ñối với ñơn vị sự nghiệp công lập và thông tư số 71/2006/TT-
BTC ngày 09/08/2006 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số
43/2006/Nð-CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn khác).
Ban hành nội quy, quy chế hoạt ñộng, nội quy kỷ luật và các văn bản khác
có liên quan trong quá trình quản lý ñiều hành của ñơn vị phù hợp với Quy ñịnh
của pháp luật hiện hành và các Quy ñịnh của ngành.
Ngoài số biên chế ñược cấp thẩm quyền xét duyệt và chấp thuận (theo Quy
ñịnh tại Nghị ñịnh số: 112/2004/Nð-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ quy
ñịnh cơ chế quản lý biên chế ñối với ñơn vị sự nghiệp của nhà nước, ñể hoạt
ñộng linh hoạt và có hiệu quả Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất ñược phép
sắp xếp cơ cấu tổ chức, ñội chuyên môn và hợp ñồng lao ñộng trên cơ sở thực
hiện tốt nhiệm vụ công việc ñược giao và ñảm bảo cân ñối thu - chi về mặt tài
chính.
ðược quyền lập, sáp nhập, giải thể các tổ, ñội nghiệp vụ chuyên môn trong
ñơn vị nhằm ñảm bảo công tác quản lý ñiều hành có hiệu quả và phù hợp trong
từng giai ñoạn cụ thể. Bổ nhiệm, miễn nhiệm ñối với chức danh ñội trưởng, tổ
8
trưởng. ðiều chuyển các nhân sự giữa các ñội, tổ trong ñơn vị cho phù hợp trong
từng giai ñoạn hoạt ñộng và thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng.
ðược phép tham khảo, sử dụng các hồ sơ tài liệu bản ñồ của ngành về lĩnh
vực Tài nguyên và Môi trường có liên quan trong quá trình thực hiện công tác sự
nghiệp của ñơn vị.
Phối hợp với các phòng ban chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất tỉnh, trung tâm lưu trữ Tài nguyên và Môi
trường ñể tổ chức thu phí, quản lý và tổ chức thực hiện công tác chuyên môn,
kiểm tra giám sát tiến ñộ và nghiệm thu công việc.
ðược quyền tuyển dụng lao ñộng và ký kết hợp ñồng sử dụng lao ñộng ñể
thực hiện các công việc thuộc hoạt ñộng dịch vụ, sự nghiệp của ñơn vị theo ñúng
Quy ñịnh hiện hành của Bộ luật lao ñộng.
ðược quyền ký kết các hợp ñồng kinh tế ñối với hộ gia ñình, cá nhân trong
ñịa bàn huyện theo ñúng chức năng, nhiệm vụ ñược giao và theo Quy ñịnh của
pháp luật.
ðược phép mời các ñơn vị khác ñể phối hợp, mời cộng tác viên trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng và trả lương, tiền công, tiền thù lao từ
nguồn thu của Văn phòng.
ðược quyền thuê dịch vụ hoặc ký kết hợp ñồng trực tiếp với các tổ chức,
ñơn vị có chức năng ñể thực hiện cá