Quy trình đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Hòn đất

Đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất là ngành kinh tế, kỹthuật thuộc lĩnh vực điều tra cơbản có vịtrí rất quan trọng trong việc nghiên cứu chính xác về mặt địa hình nhằm xác định hiện trạng, diện tích các thửa đất; thểhiện các biến động về địa giới hành chính các cấp, các biến động về kếhoạch sửdụng đất, giao đất, thu hồi đất đểquy hoạch, thiết kếxây dựng công trình và phục vụcho nhiều ngành, nhiều mục đích nhằm phục vụcông tác quản lý Nhà nước về đất đai giúp các ngành các cấp sửdụng và khai thác có hiệu quả tiềm năng của đất đai. Do đó đề tài “Quy trình đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất tại huyện Hòn đất”là công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhằm đáp ứng nhu cầu của người sửdụng đất được chứng nhận quyền sửdụng đất hợp pháp, nhằm xác định mối quan hệ đầy đủgiữa Nhà nước với người sửdụng đất làm cơsở đểNhà nước quản lý chặt chẽtoàn bộ đất đai theo pháp luật. - Mục đích: + Làm cơ sở để giao đất, thực hiện đăng ký đất, thu hối đất, cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất. + Xác nhận hiện trạng, thểhiện biến động về địa giới hành chính và các loại đất. + Làm cơ sở đểlập quy hoạch, kế hoạch sửdụng đất các khu dân cư, đường giao thông, cấp thoát nước, thiết kếcác công trình dân dụng và làm cơsở để đo vẽcác công trình ngầm. + Làm cơsở đểthanh tra tình hình sửdụng đất và giải quyết các tranh chấp đất đai.

pdf36 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2516 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Hòn đất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Văn Hiền Võ Văn Thiện Quy trình ño ñạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận QSD ñất tại huyện Hòn ðất vii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ..................................................................................................... ii Nhận xét của giáo viên ....................................................................................... v Lời cảm ơn ........................................................................................................ vi Mục lục ............................................................................................................vii Danh sách hình.................................................................................................. ix Tóm tắt............................................................................................................... x MỞ ðẦU ........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................ 3 1.1 ðiều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội ............................................................ 3 1.1.1 Vị trí ñịa lý ................................................................................................ 3 1.1.2 Diện tích và dân số .................................................................................... 3 1.1.3 ðiều kiện kinh tế........................................................................................ 3 1.2 Sơ lược về cơ quan...................................................................................... 4 1.2.1 Cơ cấu tổ chức nhân sự .............................................................................. 5 1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................. 6 1.3 Ý nghĩa của việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ....................... 7 1.4 Các quy ñịnh chung về ño ñạc việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ................................................................... 7 1.4.1 Mục ñích yêu cầu....................................................................................... 7 1.4.2 Các hoạt ñộng ño ñạc bản ñồ ..................................................................... 8 1.4.3 ðo ñạc ranh giới thửa ñất .......................................................................... 8 1.4.4 Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dung ñất .............................. 11 1.5 Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ..................... 11 1.5.1 Hồ sơ xin câp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất .................................. 11 1.5.2 Trình tự thực hiện .................................................................................... 14 1.5.3 Thời gian giải quyết ................................................................................. 14 viii 1.6 Các yếu tố liên quan ñến việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ................................................................. 15 1.6.1 Hồ sơ ñịa chính........................................................................................ 15 1.6.2 Các yếu tố khác ....................................................................................... 16 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 18 2.1 Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu........................................................... 18 2.1.1 Thời gian nghiên cứu ............................................................................... 18 2.1.2 ðịa ñiểm nghiên cứu................................................................................ 18 2.2 Phương tiện nghiên cứu............................................................................ 18 2.3 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 19 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THẢO LUẬN ........................................................ 20 3.1 Quy trình ño ñạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất .................... 20 3.1.1 Công tác ban ñầu ..................................................................................... 20 3.1.2 Công tác chuẩn bị trước khi ño ................................................................ 20 3.1.3 Các yếu tố nội dung trích lục sơ ñồ tại xã................................................. 20 3.1.4 Tiến hành xác ñịnh ranh giới thửa ñất ...................................................... 22 3.1.5 Tiến hành ño vẽ ....................................................................................... 22 3.1.6 Công tác nội nghiệp ................................................................................. 24 3.2 Công việc thực tế tại cơ quan ................................................................... 27 3.3 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình ño ñạc ....................................... 27 3.3.1 Thuận lợi ................................................................................................. 27 3.3.2 Khó khăn ................................................................................................. 27 ix DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 1: Sơ ñồ nhân sự Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất huyện Hòn ðất .................................................................................................. 5 Hình 2: Sơ ñồ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình cá nhân sử dụng ñất tại xã, thị trấn ..................................................................... 13 Hình 3: Mẫu trích lục bản ñồ ............................................................................ 21 Hình 4: Mẫu trích ño sơ ñồ ñịa chính khu ñất .................................................. 26 x TÓM TẮT Công tác ño ñạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là công tác ñược thực hiện thường xuyên của huyện Hòn ðất. Trong ñó ño ñạc ñóng vai trò quan trọng trong việc thành lập bản ñồ ñịa chính phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. Trong thời gian triển khai thực hiện ñã mang lại hiệu quả nhất ñịnh cho việc quản lý Nhà nước về ñất ñai ñi vào ổn ñịnh. Trên cơ sở ñó ñề tài ñược thực hiện với mục ñích rút ra những bài học từ công tác ño ñạc phục vụ cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. Từ ñó ñề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm thực hiện công việc một cách tốt nhất, nhanh nhất, hiệu quả nhất. ðề tài cũng ñã phân tích ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội; các quy ñịnh của công tác ño ñạc; quy ñịnh về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. Từ ñó rút ra những thuận lợi, khó khăn, ñề xuất một số hướng giải quyết trong thời gian tới nhằm góp phần hoàn thiện công tác này. 1 MỞ ðẦU ðo ñạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là ngành kinh tế, kỹ thuật thuộc lĩnh vực ñiều tra cơ bản có vị trí rất quan trọng trong việc nghiên cứu chính xác về mặt ñịa hình nhằm xác ñịnh hiện trạng, diện tích các thửa ñất; thể hiện các biến ñộng về ñịa giới hành chính các cấp, các biến ñộng về kế hoạch sử dụng ñất, giao ñất, thu hồi ñất ñể quy hoạch, thiết kế xây dựng công trình và phục vụ cho nhiều ngành, nhiều mục ñích nhằm phục vụ công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai giúp các ngành các cấp sử dụng và khai thác có hiệu quả tiềm năng của ñất ñai. Do ñó ñề tài “Quy trình ño ñạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tại huyện Hòn ðất” là công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất nhằm ñáp ứng nhu cầu của người sử dụng ñất ñược chứng nhận quyền sử dụng ñất hợp pháp, nhằm xác ñịnh mối quan hệ ñầy ñủ giữa Nhà nước với người sử dụng ñất làm cơ sở ñể Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ ñất ñai theo pháp luật. - Mục ñích: + Làm cơ sở ñể giao ñất, thực hiện ñăng ký ñất, thu hối ñất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. + Xác nhận hiện trạng, thể hiện biến ñộng về ñịa giới hành chính và các loại ñất. + Làm cơ sở ñể lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất các khu dân cư, ñường giao thông, cấp thoát nước, thiết kế các công trình dân dụng và làm cơ sở ñể ño vẽ các công trình ngầm. + Làm cơ sở ñể thanh tra tình hình sử dụng ñất và giải quyết các tranh chấp ñất ñai. - ðối tượng nghiên cứu: + Tình hình ño ñạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Hòn ðất. + Hồ sơ xin ño ñạc và các văn bản có liên quan. - Phạm vi nghiên cứu: 2 + Hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Hòn ðất. + Hồ sơ xin cấp giấy và các văn bản có liên quan. - Quy trình ño ñạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất có ý nghĩa rất quan trọng ñối với công tác quản lý ñất ñai của Nhà nước như: + Giúp cho người sử dụng ñất hiểu rõ ñược mối quan hệ giữa Nhà nước và chủ sử dụng ñất. + Có thể bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho người sử dụng ñất. - Quy trình thực hiện: + Thu thập số liệu về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của huyện Hòn ðất. + Thu thập số liệu ño ñạc từ ñó ñánh giá tình hình ño ñạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tại huyện Hòn ðất. + Tổng hợp và xử lý số liệu .ðưa ra những thuận lợi và khó khăn. + Kiến nghị các phương pháp giải quyết hoàn thiện hơn. + Viết báo cáo. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1 ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI 1.1.1 Vị trí ñịa lý Hòn ðất là huyện có diện tích tự nhiên lớn nhất của tỉnh Kiên Giang, huyện lỵ là thị trấn Hòn ðất. Hòn ðất là huyện thị thứ ba của tỉnh Kiên Giang kể từ Biên giới Việt Nam - Campuchia (thứ tự lần lượt là thị xã Hà Tiên, huyện Kiên Lương, huyện Hòn ðất). Phía Tây Nam giáp vịnh Thái Lan, phía Tây Bắc giáp huyện Kiên Lương), phía ðông Nam giáp thành phố Rạch Giá, phía ðông giáp huyện Tân Hiệp, ðông Bắc giáp huyện Thoại Sơn (tỉnh An Giang). Trên ñịa bàn huyện có một ngọn núi cùng tên là Hòn ðất cao 260 m. 1.1.2 Diện tích và dân số Huyện Hòn ðất có diện tích là 1.019,8 km² và dân số huyện Hòn ðất là 137.600 người, chủ yếu gồm ba dân tộc: Kinh, Khmer, Hoa. Huyện ñược chia thành 14 ñơn vị hành chính cấp xã gồm 2 thị trấn và 12 xã - Thị trấn Hòn ðất - Xã Bình Giang - Thị trấn Sóc Sơn - Xã Bình Sơn - Xã Nam Thái Sơn - Xã Mỹ Thái - Xã Lình Huỳnh - Xã Mỹ Thuận - Xã Mỹ Hiệp Sơn - Xã Sơn Bình - Xã Mỹ Lâm - Xã Sơn Kiên - Xã Mỹ Phước - Xã Thổ Sơn 1.1.3 ðiều kiện kinh tế Huyện Hòn ðất là nơi có diện tích tự nhiên lớn nhất tỉnh Kiên Giang. Nơi có diện tích lúa lớn nhất tỉnh khoảng 60.000 ha. ðây là vùng có tiềm năng phát triển mạnh về du lịch lẫn nông nghiệp. Thủy sản là tiềm năng của vùng, kinh tế của huyện Hòn ðất nổi tiếng hơn các huyện khác với sự giàu có và là khu vực phát triển mạnh về nông nghiệp. Hiện tại lúa vẫn là chủ chốt ñem lại hiệu quả cao cho vùng. 4 Hiện tại Hòn ðất ñang phát triển mạnh về kinh tế, thu nhập bình quân ñầu người khoảng 1.100 USD/năm. Tuy thu nhập cao nhưng sự chênh lệch giàu nghèo của vùng còn khá lớn. 1.2 SƠ LƯỢC VỀ CƠ QUAN Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất huyện Hòn ðất là cơ quan dịch vụ công có chức năng tổ chức thực hiện ñăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý thống nhất về biến ñộng về sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính; giúp Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện thực hiện thủ tục hành chính về quản lý; sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh của pháp luật. Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất huyện Hòn ðất là ñơn vị sự nghiệp có thu, có con dấu riêng, ñược mở tài khoản tại kho bạc huyện ñể giao dịch theo quy ñịnh hiện hành. 5 1.2.1 Cơ cấu tổ chức nhân sự Hình 1: Sơ ñồ nhân sự Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất huyện Hòn ðất. Tổ trưởng tổ ño ñạc Tạ Văn ðược Giám ðốc Trần Văn Dáng Phó Giám ðốc ðỗ Văn Hồng Tổ ðo ñạc Tổ tiếp nhận và trả kết quả Bộ phận Kế toán, Văn thư Bộ phận Kỹ thuật Phụ trách kế toán kiêm văn thư Nguyễn Võ Thế Trực Lưu trữ hồ sơ ñịa chính ðinh Ngọc Anh Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật Trần ðức Hậu Cấp giấy chứng nhận Trần Duy Linh ðo ñạc ðỗ Hữu Phương ðo ñạc ðặng Ngọc Dương ðo ñạc Trần Hiếu Nghĩa Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ Trần Thanh Sang Tiếp nhận hồ sơ thế chấp Nguyễn Chí Thắng 6 1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ  Chức năng: - Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất huyện là cơ quan dịch vụ công, có chức năng tổ chức thực hiện ñăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý thống nhất biến ñộng về sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính giúp Phòng Tài nguyên và Môi trường trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh của pháp luật. ðồng thời thực hiện việc tiếp nhận các thủ tục yêu cầu, hồ sơ và trả kết quả về ñăng ký quyền sử dụng ñất theo quy chế “một cửa” ngày 04 tháng 09 năm 2003 do Thủ tướng Chính phủ ban hành. - Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất huyện trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu sự chỉ ñạo quản lý của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân huyện. Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất huyện hoạt ñộng theo loại hình sự nghiệp có thu, có trụ sở, có con dấu riêng và ñược mở tài khoản theo quy ñịnh hiện hành.  Nhiệm vụ: - Giúp Phòng Tài nguyên và Môi trường làm ñầu mối thực hiện các thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện ñối với hộ gia ñình, cá nhân. - Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính thuộc phạm vi ñịa giới hành chính cấp huyện theo trích sao hồ sơ ñịa chính gốc ñã chỉnh lý do Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất cấp tỉnh gởi tới hướng dẫn và kiểm tra việc lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính của Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn. - Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan chức năng xác ñịnh mức thu tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñối với người sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư. - Lưu trữ, quản lý bản sao hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và các giấy tờ khác về thủ tục hành chính trong công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai. 7 - Thực hiện trích ño ñịa chính thửa ñất, thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất cấp huyện và cấp xã. - Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy ñịnh của pháp luật thực hiện các dịch vụ có thu phí về cung cấp thông tin, trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính. 1.3 Ý NGHĨA CỦA VIỆC ðO ðẠC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT Việc ño ñạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất nằm trong quá trình ñăng ký quyền sử dụng ñất hợp pháp ñồng thời ñạt ñược hai mục tiêu cơ bản: - Xây dựng hệ thống hồ sơ ñầy ñủ các mặt tự nhiên kinh tế, xã hội… của ñất ñai làm cơ sở ñể nhà nước thực hiện các biện pháp quản lý chặt chẽ, hiệu quả bảo vệ lợi ích chính ñáng của người sử dụng ñất nắm chắc nguồn tài nguyên ñất ñai. - Người sử dụng ñất yên tâm khai thác tài nguyên ñất theo pháp luật ñược hưởng quyền và thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ theo quy ñịnh của pháp luật. 1.4 CÁC QUY ðỊNH CHUNG VỀ VIỆC ðO ðẠC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT 1.4.1 Mục ñích yêu cầu ðo ñạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất giúp cho người sử dụng ñất bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng ñất. Việc ño ñạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất phải ñạt ñược mục ñích và yêu cầu sau ñây: - Xác lập căn cứ pháp lý ñầy ñủ. - Nhà nước tiến hành các biện pháp quản lý nhà nước ñối với ñất ñai. Người sử dụng ñất có thể an tâm sử dụng tối ña mọi tìm năng của ñất ñai. - Thông qua việc ño ñạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñể nhà nước nắm chắc tài nguyên ñất ñai và sử dụng ñất hiệu quả và chấp hành ñúng pháp luật ñất ñai. - Việc viết giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất phải ñảm bảo các yêu cầu cơ bản sau: + Thể hiện ñầy ñủ, ñúng quy cách các nội dung của giấy chứng nhận. 8 + Các nội dung viết giấy phải chính xác, thống nhất với ñơn ñăng ký ñã ñược duyệt và quyết ñịnh cấp giấy chứng nhận, sổ ñịa chính. + Trên trang 2 của giấy chứng nhận chỉ viết một kiểu chữ, một loại mực theo ngôn ngữ tiếng việt, chữ viết rõ ràng, không sửa chữa. 1.4.2 Các hoạt ñộng ño ñạc và bản ñồ Hoạt ñộng ño ñạc và bản ñồ bao gồm : ño ñạc ở các thể loại; thành lập, xuất bản, phát hành các sản phẩm bản ñồ; lưu trữ, cấp phát, trao ñổi, thu nhận, truyền dẫn, phổ cập các thông tin, tư liệu ño ñạc và bản ñồ; nghiên cứu khoa học trái ñất bằng phương pháp ño ñạc; nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và chuyển giao công nghệ ño ñạc và bản ñồ; ñào tạo nghề nghiệp ño ñạc và bản ñồ. Hoạt ñộng ño ñạc và bản ñồ cơ bản là xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và thành lập các sản phẩm ño ñạc và bản ñồ ñáp ứng nhu cầu sử dụng chung cho các ngành và các ñịa phương bao gồm : +Thiết lập hệ thống ñiểm ño ñạc cơ sở quốc gia; +Nghiên cứu khoa học trái ñất bằng phương pháp ño ñạc; Hoạt ñộng ño ñạc và bản ñồ chuyên ngành là việc thành lập các sản phẩm ño ñạc và bản ñồ phục vụ riêng cho từng ngành có nhu cầu hoặc từng ñịa phương bao gồm : + Thiết lập hệ thống ñiểm ño ñạc cơ sở chuyên dụng; + Xây dựng hệ thống không ảnh chuyên dụng; + Xây dựng hệ thống bản ñồ ñịa hình phục vụ mục ñích chuyên dụng, hệ thống bản ñồ ñịa chính và các hệ thống bản ñồ chuyên ñề. + Xây dựng hệ thống thông tin ñịa lý chuyên dụng, hệ thống thông tin ñất ñai. 1.4.3 ðo ñạc ranh giới thửa ñất khu ñất * Những nơi chưa có bản ñồ ñịa chính - ðối với những thửa ñất, khu ñất ñất có diện tích nhỏ hơn 1000 m2, hình thể dễ ño, không che khuất tầm nhìn, tiến hành ño thửa ñất, khu ñất bằng phương pháp như sau: + Xác ñịnh hướng thửa ñất, khu ñất theo hướng bắc bằng la bàn. 9 + ðịnh vị thửa ñất, khu ñất bằng máy ñịnh vị GPS (ít nhất 2 toạ ñộ ñỉnh thửa ñất hoặc trung tâm thửa ñất thông hướng với 2 ñiểm thông hướng trong khu vực cần trích ño). + ðo các cạnh thửa ñất bằng thước dây, việc dựng hình thửa ñất ta thực hiện các phương pháp sau: Giả sử thửa ñất là hình ña giác có các góc thửa khác 90o. Trình tự ño vẽ ranh giới thửa ñất như sau: Cách 1: - ðo chiều dài các cạnh thửa ñất. - ðo tam giác cân ở mỗi góc thửa. cạnh tam giác cân do người ño xác ñịnh tuỳ ý, sau ñó ño cạnh ñáy tam giác cân ñó. Cách 2: - ðo chiều dài các cạnh thửa. - ðo khoảng cách từ các góc ñến các ñỉnh thửa ñất. - ðo tam giác cân ở mỗi góc giống như cách 1 (nếu thấy cần thiết). Cách 3: Phối hợp giữa hai cách trên. - Cách vẽ sơ ñồ thửa ñất: + Vẽ bằng máy (Công tác nội nghiệp). + Vẽ thủ công (ở thực ñịa). Cách 1: - Căn cứ vào hình dạng, kích thước, diện tích thửa ñất ñể chọn tỷ lệ sơ ñồ: 1/100, 1/200 ... 1/5000. - Dùng giấy cứng (Roky) vẽ một góc thửa ñất quy về tỷ lệ Chú ý: ðo ñộ dài tương ứng trên sơ ñồ cho phép ≤ 0,4 mm thì ñạt yêu cầu. Cách 2: - Căn cứ vào hình dạng, kích thước, diện tích ta chọn tỷ lệ. - Dùng giấy cứng vẽ sơ ñồ khu ñất có kích thước ñã ño (quy tỷ lệ) cạnh tương ứng ta xác ñịnh ñược vị trí của các ñiểm I, II, III, IV… của khu ñất. - Dựa vào kích thước ñã ño vẽ tỷ lệ các cạnh tương ứng ta xác ñịnh ñược vị trí của các ñiểm ABCDE… 10 - Quy ñộ dài các ñoạn thẳng AB, BC, AE, ED… (theo tỷ lệ) và so khoảng cách các cạnh tương ứng trên sơ ñồ, nếu ñộ chênh lệch ≤ 0,4 mm thì ñạt yêu cầu. + Kiểm tra các ñường chéo trong thửa ñất (nếu thửa ñất không bị che khuất). + Giao hội các ñỉnh thửa ñất với 1 ñiểm cố ñịnh trong thửa ñất, ví dụ như vị trí các góc khu ñất nằm trong, trụ ñiện… + Phương pháp tam giác: Ta chia thửa ñất ra nhiều tam giác, dùng thước dây ño các cạnh của hình tam giác. Dựa vào kết quả ñã ño ta dựng các tam giác tương ứng trên giấy theo tỷ lệ thích hợp với diện tích thửa ñất. - ðối với những thửa ñất, khu ñất có diện tích lớn hơn 1000 m2 thì tiến hành ño bằng máy toàn ñạc ñiện tử theo quy trình ño ñạc ñịa chính.  Những nơi có bản ñồ ñịa chính Bản ñồ không chín