Đất đai là một khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng ( gồm
khí quyển, lớp phủ bề mặt thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, tài
nguyên nước ngầm, khoáng sản trong lòng đất), theo chiều nằm ngang trên mặt
đất ( là sựkết hợp giữa thổnhưỡng, địa hình, thuỷvăn, thảm thực vật cùng với
các thành phần khác ) giữvai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt
động sản xuất cũng nhưcuộc sống của xã hội loài người”. (Tổng cục địa chính –
1998).
Việc sửdụng đất đai liên quan chặt chẽtới mọi hoạt động của từng ngành và
từng lĩnh vực, quyết định đến hiệu quảsản xuất và sựsống còn của từng người
dân cũng nhưvận mệnh của cảquốc gia. Chính vì vậy đảng và Nhà nước ta luôn
coi đây là vấn đềbức xúc cần được quan tâm hàng đầu. Do đó trong công tác đo
đạc lập bản đồ địa chính cấp xã nói riêng và cấp huyện, tỉnh nói chung cần phải
thực hiện một cách nghiêm túc đểthấy được tầm quan trọng và sựcần thiết của
công tác đo đạc lập bản đồ đối với sựphát triển kinh tế- xã hội của đất nước. đề
tài: “ Quy trình đo đạc phục vụ cho công tác cấp Giấy chứng nhận Quyền sử
dụng đất tại huyện Tân Phước” được thực hiện nhằm mục đích giải quyết các vấn
đềtrên và khẳng định thêm vai trò vô cùng quan trọng của đo đạc lập bản đồ địa
chính trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất nói riêng và phục
vụcho việc quản lý nhà nước về đất đai nói chung, nhằm phát huy nội lực để
phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân.
Công tác đo đạc được thực hiện tại huyện Tân Phước tỉnh Tiền Giang.
Huyện Tân Phước nằm vềphía Tây - Bắc của tỉnh Tiền Giang, có diện tích tự
nhiên 33.321 ha, gồm 12 xã và một thịtrấn, cách trung tâm Thành phốMỹTho
22 km. Có toạ độ địa lý nhưsau:
- Kinh độ đông: từ108o 05’ đến 106o20’.
- Vĩ độBắc: từ10o 25’ đến 10o 35’. 2
Ranh gới hành chánh:
61 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2240 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Tân Phước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lê Hoàng Nhân
Quy trình ño ñạc phục vụ công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất
tại huyện Tân Phước
iv
MỤC LỤC
Nội dung Trang
TÓM LƯỢC ....................................................................................................01
MỞ ðẦU ........................................................................................................03
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN. ......................................................................04
1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HUYỆN TÂN PHƯỚC……………...04
1.1.1 Lịch sử hình thành. .............................................................................04
1.1.2 Vị trí ñịa lý. ........................................................................................04
1.1.3 ðịa hình. ..........................................................................................04
1.1.4 Khí hậu - Thuỷ văn. .........................................................................05
1.1.5 Thực trạng phát triển kinh tế xã hội...................................................06
1.1.6 Cơ cấu tổ chức của UBND huyện Tân Phước. ..................................07
1.2 GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ
DỤNG ðẤT HUYỆN TÂN PHƯỚC. ........................................................10
1.2.1 Sơ lược về cơ quan.....................................................................10
1.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng ðăng ký Quyền Sử dụng
ñất...............................................................................................................10
1.2.3 Tổ chức và biên chế. ...................................................................11
1.2.3.1 Tổ chức................................................................................11
1.2.3.2 Biên chế. .............................................................................12
1.2.4 Sơ ñồ cơ cấu tổ chức nhân sự Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng
ñất huyện Tân Phước. .................................................................................13
- Hình 1. Sơ ñồ cơ cấu tổ chức nhân sự Văn phòng ðăng ký Quyền
sử dụng ñất huyện Tân Phước . ................................................................. .13
1.2.5 Kết quả ñạt ñược và những vấn ñề tồn tại trong công tác ño ñạc
cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất tại huyện Tân Phước. ..................13
1.2.5.1 ðặc ñiểm tình hình. .............................................................13
1.2.5.2 Kết quả thực hiện................................................................14
v
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ...................................17
2.1 THỜI GIAN VÀ ðỊA ðIỂM THỰC TẬP…………………………………17
2.1.1 Thời gian thực tập…………………………………………………. ….17
2.1.2 ðịa ñiểm thực tập……………………………………………………....17
2.2 CÁC CHÍNH SÁCH VÀ QUY ðỊNH PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ðẾN
CÁC TRƯỜNG HỢP CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT.
.........................................................................................................................17
2.2.1 Cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân ñược
Nhà nước giao ñất (cấp mới)....................................................................18
2.2.1.1 ðiều kiện cấp Giấy chứng nhận lần ñầu cho hộ gia ñình, cá nhân
ñang sử dụng ñất......................................................................................18
2.2.1.2 Hồ sơ, thủ tục cấp giấy gồm:........................................................20
2.2.1.3 Trình tự thực hiện. .......................................................................20
Hình 2: Sơ ñồ quy trình cấp mới Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất.....21
2.2.2 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân ñối
với trường hợp ñăng ký biến ñộng về ñất ñai ( chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế
quyền sử dụng ñất ). …………………………………………………………….21
2.2.2.1 Hồ sơ, thủ tục cấp giấy.……………………………………...22
2.2.2.2 Trình tự thực hiện. ……………………………………………...22
Hình 3: Sơ ñồ quy trình cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất ñối với
trường hợp ñăng ký biến ñộng....................................................................23
2.2.3 Mục ñích, yêu cầu của công tác ño ñạc. ...............................................23
2.2.3.1 Mục ñích của công tác ño ñạc.....................................................23
2.2.3.2 Yêu cầu của công tác ño ñạc.......................................................24
2.3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ........................ .25
2.3.1 Cơ sở lý luận........................................................................................25
2.3.2 Phương pháp nghiên cứu và quy trình thực hiện. .................................26
2.3.2.1 Phương tiện - thiết bị.................................................................26
2.3.2.2 Các yếu tố nội dung cần thể hiện lên bản vẽ. .............................27
2.3.2.3 Yêu cầu trước khi tiến hành ño vẽ. ............................................27
vi
2.3.2.4 Các thao tác kỹ thật tiến hành ño chi tiết ..................................28
2.4 KIỂM TRA NGHIỆM THU, ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG. ......................32
2.4.1 Nguyên tắc chung. ..............................................................................32
2.4.2 Kiểm tra chất lượng sản phẩm công trình............................................33
2.4.3 ðánh giá chất lượng sản phẩm công trình. ..........................................33
Hình 4: Sơ ñồ quy trình công nghệ theo khu ño. .........................................35
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN. .........................................36
3.1 KẾT QUẢ ðO ðẠC THỰC HIỆN TẠI ðỊA PHƯƠNG. ......................….36
3.1.1 ðo ñạc cấp GCN QSD ñất do chuyển nhượng QSD ñất. .....................36
3.1.1.1 Phương pháp thực hiện.................................................................36
3.1.1.2 Trình tự thực hiện.........................................................................36
Hình 5: Các thao tác biên vẽ hình thể thửa ñất trên phần mềm AutoCAD ...38
3.1.2 ðo ñạc cấp GCN QSD ñất lần ñầu cho hộ gia ñình,
cá nhân ( cấp mới). …........................................................................39
3.1.2.1 ðặc ñiểm khu ño .........................................................................39
3.1.2.2 Phương pháp tổ chức thực hiện. ..................................................39
3.1.2.3 Trình tự thực hiện........................................................................39
Bảng dữ liệu kết quả ño ñạc khu ñất tọa lạc tại ấp Tân Hưng ðông, xã Tân
Hòa Tây như sau:........................................................................................42
Dữ liệu ban ñầu của máy toàn ñạc ( dữ liệu thô)............................43
Dữ liệu ñã khai báo trạm máy, hiển thị dạng góc cạnh...................44
Dữ liệu trạm máy và các ñiểm chi tiết ñược hiển thị
dưới dạng toạ ñộ: .....................46
3.2 THẢO LUẬN............................................................................................46
3.2.1 ðánh giá quy trình công nghệ. ............................................................47
3.2.2 Giải pháp thi công...............................................................................48
vii
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................49
4.1 KẾT LUẬN. ...............................................................................................49
4.2 KIẾN NGHỊ. ..............................................................................................50
4.2.1 ðối với cơ quan Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất
huyện Tân Phước.......................................................................................50
4.2.2 ðối với Trường Cao ñẳng Cộng ñồng Vĩnh Long. .............................51
viii
DANH SÁCH HÌNH
- Bản ñồ hành chính huyện Tân Phước - tỉnh Tiền Giang.
- Hình 1. Sơ ñồ cơ cấu tổ chức nhân sự Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất
huyện Tân Phước.............................................................................................13
- Hình 2. Sơ ñồ quy trình cấp mới Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất. ........21
- Hình 3. Sơ ñồ quy trình cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất ñối với trường
hợp ñăng ký biến ñộng. ...................................................................................23
- Hình 4. Sơ ñồ quy trình công nghệ theo khu ño. ............................................35
- Hình 5: Các thao tác biên vẽ hình thể thửa ñất trên phần mềm AutoCAD......38
- Sơ ñồ vị trí các thửa ñất xin cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất (cấp mới)
tại ấp Tân Hưng ðông, xã Tân Hòa Tây.
ix
DANH SÁCH BẢNG
.
Bảng dữ liệu kết quả ño ñạc khu ñất tọa lạc tại ấp Tân Hưng ðông, xã Tân Hòa
Tây. ................................................................................................................ 42
- Dữ liệu ban ñầu của máy toàn ñạc ( dữ liệu thô). ............................... 43
- Dữ liệu ñã khai báo trạm máy, hiển thị dạng góc cạnh....................... 44
- Dữ liệu trạm máy và các ñiểm chi tiết ñược hiển thị dưới dạng
toạ ñộ. ................................................................................................. 46
1
TÓM LƯỢC
“ðất ñai là một khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng ñứng ( gồm
khí quyển, lớp phủ bề mặt thảm thực vật, ñộng vật, diện tích mặt nước, tài
nguyên nước ngầm, khoáng sản trong lòng ñất), theo chiều nằm ngang trên mặt
ñất ( là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, ñịa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng với
các thành phần khác ) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn ñối với hoạt
ñộng sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người”. (Tổng cục ñịa chính –
1998 ).
Việc sử dụng ñất ñai liên quan chặt chẽ tới mọi hoạt ñộng của từng ngành và
từng lĩnh vực, quyết ñịnh ñến hiệu quả sản xuất và sự sống còn của từng người
dân cũng như vận mệnh của cả quốc gia. Chính vì vậy ðảng và Nhà nước ta luôn
coi ñây là vấn ñề bức xúc cần ñược quan tâm hàng ñầu. Do ñó trong công tác ño
ñạc lập bản ñồ ñịa chính cấp xã nói riêng và cấp huyện, tỉnh nói chung cần phải
thực hiện một cách nghiêm túc ñể thấy ñược tầm quan trọng và sự cần thiết của
công tác ño ñạc lập bản ñồ ñối với sự phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước. ðề
tài: “ Quy trình ño ñạc phục vụ cho công tác cấp Giấy chứng nhận Quyền sử
dụng ñất tại huyện Tân Phước” ñược thực hiện nhằm mục ñích giải quyết các vấn
ñề trên và khẳng ñịnh thêm vai trò vô cùng quan trọng của ño ñạc lập bản ñồ ñịa
chính trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất nói riêng và phục
vụ cho việc quản lý nhà nước về ñất ñai nói chung, nhằm phát huy nội lực ñể
phát triển kinh tế, nâng cao ñời sống nhân dân.
Công tác ño ñạc ñược thực hiện tại huyện Tân Phước tỉnh Tiền Giang.
Huyện Tân Phước nằm về phía Tây - Bắc của tỉnh Tiền Giang, có diện tích tự
nhiên 33.321 ha, gồm 12 xã và một thị trấn, cách trung tâm Thành phố Mỹ Tho
22 km. Có toạ ñộ ñịa lý như sau:
- Kinh ñộ ðông: từ 108o 05’ ñến 106o 20’.
- Vĩ ñộ Bắc: từ 10o 25’ ñến 10o 35’.
2
Ranh gới hành chánh:
- Phía ðông: giáp huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền Giang và huyện Thủ Thừa
thuộc tỉnh Long An.
- Phía Tây: giáp huyện Cai Lậy thuộc tỉnh Tiền Giang và huyện Tân Thạnh
thuộc tỉnh Long An.
- Phía Nam: giáp hai huyện Cai Lậy và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền
Giang.
- Phía Bắc: giáp huyện Thạnh Hoá thuộc tỉnh Long An.
ðất ñai hiện ñang là nguyên nhân của nhiều phức tạp diễn ra trực tiếp trên
ñịa bàn huyện trên tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội, ñể ñiều hành quản lý ñất
ñai một cách có hiệu quả thì công tác ño ñạc cấp giấy chứng nhận tại ñịa bàn
huyện là vô cùng cần thiết và quan trọng. ðược sự chỉ ñạo thực hiện của UBND
tỉnh và sự giám sát của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang, sự quan
tâm ñầu tư các thiết bị hiện ñại, ñào tạo nâng cao trình ñộ chuyên môn cho cán
bộ ño ñạc, ñến nay huyện Tân Phước ñã cơ bản hoàn thành công tác ño ñạc cấp
giấy chứng nhận cho các chủ sử dụng ñất có ñất trên ñia bàn toàn huyện, nhằm
phục vụ cho các nội dung quản lý nhà nước về ñất ñai. Xác ñịnh lại hiện trạng,
thể hiện biến ñộng các thông tin thửa ñất, cung cấp số liệu, tài liệu cho công tác
cấp giấy chứng nhận cũng như làm cơ sở cho việc quản lý, thống kê, kiểm kê
tình hình sử dụng ñất tại ñịa phương.
Công tác ño ñạc tại huyện Tân Phước ñược hình thành trên cơ sở vận dụng
các phương pháp ño ñơn giản cũng như các tiến bộ khoa học và trong công tác ño
ñạc ñảm bảo ñộ chính xác và tuân thủ theo các quy phạm thành lập bản ñồ do Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy ñịnh. Bản ñồ thành quả ñược kiểm tra ñánh giá
chất lượng ñược cấp có thẩm quyền công nhận làm cơ sở pháp lí cho việc ñăng
ký biến ñộng hồ sơ ñịa chính.
Nội dung nghiên cứu của tiểu luận ñược thực hiện trên cơ sở vận dụng hai
phương pháp: phương pháp ño ñơn giản bằng thước dây và ño ñạc bằng phương
pháp toàn ñạc ñiện tử nhằm mục ñích xác ñịnh, thẩm tra diện tích phục vụ cho
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và ñăng ký biến ñộng về ñất ñai
trên ñịa bàn huyện.
3
MỞ ðẦU
- -
ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. Là thành phần có ý
nghĩa quan trọng ñối với sự sống, là ñịa bàn cư trú của con người, là tư liệu sản
xuất trong nông nghiệp. ðất ñai là một trong những yếu tố tự nhiên có vai trò
quan trọng ñối với sự phát triển kinh tế xã hội.
Trong giai ñoạn hiện nay, xã hội không ngừng phát triển, quá trình khai thác sử
dụng ñất luôn gắn liền với quá trình phát triển kinh tế xã hội. Trong khi nguồn tài
nguyên ñất ñai thì lại có hạn. Chính vì thế ñất ñai ngày càng trở nên quý giá hơn.
Do ñó việc quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên quý báo này là vấn ñề vô cùng
quan trọng và cần thiết ñối với mỗi quốc gia.
ðối với Việt Nam, trong sự nghiệp bảo vệ và xây dựng ðất nước cho ñến nay,
Nhà nước ta ñã thấy ñược vai trò và vị trí của tài nguyên ñất ñai là vô cùng quan
trọng. Từ ñó ñã ñề ra những biện pháp quản lí và sử dụng ñất ñai một cách hợp lí.
Theo quy ñịnh tại ñiều 5, 6 Luật ñất ñai 2003 của Nhà nước Việt Nam về việc
quản lí Nhà nước về ñất ñai có quy ñịnh: “ ðất ñai thuộc quyền sở hữu của toàn
dân do Nhà nước ñai diện chủ sở hữu và thống nhất quản lí Nhà nước về ñất ñai”.
ðể cho việc quản lý, khai thác, sử dụng ñất ñai một cách có hiệu quả và dễ dàng
hơn, cũng như việc công nhận quyền sử dụng hợp pháp của người sử dụng theo
các quy ñịnh của Nhà nước trong việc quản lí ñất ñai. Một trong các giải pháp
trước tiên và hiệu quả là tiến hành tổ chức cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng
ñất cho tất cả các tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân có ñất trên phạm vi cả nước nói
chung, trong ñó có ñịa bàn huyện Tân Phước nói riêng.
Công tác ño ñạc tại các Cơ quan Quản lý ðất ñai, cụ thể là Văn phòng ðăng
ký Quyền sử dụng ñất huyện Tân Phước, phục vụ cho việc cấp Giấy chứng nhận
Quyền sử dụng ðất là một trong những khâu có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong
việc thực hiện tốt chủ trương cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ðất của Nhà
nước. Chính vì vậy “Quy trình ño ñạc phục vụ công tác cấp Giấy chứng nhận
Quyền sử dụng ðất” là vấn ñề ñang ñược quan tâm, tìm hiểu và có ý nghĩa quan
trọng ñối với thực tiển. ðó chính là lý do chọn ñề tài.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HUYỆN TÂN PHƯỚC.
1.1.1 Lịch sử hình thành.
Huyện Tân Phước ñược hình thành trên cơ sở tách hai phần ñất nằm trong
vùng ðồng Tháp Mười thuộc huyện Châu Thành, huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang
và một phần ñất của tỉnh Long An theo Nghị ñịnh 68/CP, ngày 11/07/1994 của
Chính Phủ. Huyện Tân Phước ñược công bố chính thức thành lập vào ngày
27/08/1994. Từ ngày ấy ñến nay, huyện Tân Phước trở thành ñơn vị hành chính
thứ 9 của tỉnh Tiền Giang.
1.1.2 Vị trí ñịa lý
Huyện Tân Phước nằm về phía Tây - Bắc của tỉnh Tiền Giang, cách trung
tâm Thành phố Mỹ Tho 22 km. Có tọa ñộ ñịa lý như sau:
- Kinh ñộ ðông: từ 108o 05’ ñến 106o 20’.
- Vĩ ñộ Bắc: từ 10o 25’ ñến 10o 35’.
Ranh gới hành chánh:
- Phía ðông: giáp huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền Giang và huyện Thủ Thừa
thuộc tỉnh Long An.
- Phía Tây: giáp huyện Cai Lậy thuộc tỉnh Tiền Giang và huyện Tân Thạnh
thuộc tỉnh Long An.
- Phía Nam: giáp hai huyện Cai Lậy và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền
Giang.
- Phía Bắc: giáp huyện Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An.
1.1.3 ðịa hình.
Nằm trong khu vực ðồng Tháp Mười, ñịa hình trong khu vực thấp nhất so
với toàn tỉnh. Toàn huyện có ñịa hình bằng phẳng với ñộ cao 0,6 – 0,7m không
có hướng dốc rõ rệt, chiếm khoảng hơn 80%. Khu vực có ñịa hình cao nhất từ
5
0,7m nằm ở phía ðông Bắc thuộc xã Phú Mỹ, Tân Hoà Thành, là dấu vết của
giồng cát bồi, khu vực thấp cục bộ là vùng trũng Tân Lập, nằm giữa kênh
Nguyễn Tấn Thành và kênh Chợ Bưng, có cao ñộ 0,4 – 0,6m.
Nhìn chung ñịa hình tổng thể của huyện có dạng trũng, lòng máng cao ở xung
quanh phía ðông Bắc và ðông Nam, ñây là ñiểm bất lợi cho vấn ñề lấy nước từ
sông Tiền và khó tiêu thoát nước lũ từ nội ñồng ra.
1.1.4 Khí hậu - Thuỷ văn.
Huyện Tân Phước nằm trong vùng khí hậu nhiệt ñới gió mùa, quanh năm
nóng ẩm, có hai mùa mưa nắng rõ rệt. Khí hậu trong vùng mang ñặc ñiểm như
sau:
- Nhiệt ñộ: Nhiệt ñộ cao và khá ổn ñịnh, trung bình năm là 290C, trung bình
tháng nóng nhất là 370C ( tháng 04 ), tháng lạnh nhất là 180C ( tháng 01 ). Biên
ñộ dao ñộng nhiệt giữa ngày và ñêm từ 6 – 70C
- Ẩm ñộ không khí: ðộ ẩm không khí trung bình trong năm là 79%, trung bình
tháng thấp nhất là 74% ( tháng 4 ), tháng cao nhất là 82,5% ( tháng 8 ).
- Bốc hơi: Lượng bốc hơi trung bình năm là 1.225 mm, bình quân ñạt 3,3
mm/ngày, tháng 3 có lượng bốc hơi lớn nhất ( 136 mm ), tháng 10 có lượng bốc
hơi nhỏ nhất ( 87 mm ).
- Lượng mưa: Lượng mưa trung bình hàng năm 1.438 mm, lượng mưa từ tháng
5 ñến tháng 11 dương lịch chiếm khoảng trên 80% lượng mưa cả năm, các tháng
mùa mưa ñạt từ 100 – 300 mm, các tháng 1, 2, 3 hầu như không có mưa, lượng
mưa ngày thường không lớn, thường nhỏ hơn 50 mm. Mỗi năm có khoảng 110
ngày mưa , tháng 7 là tháng thường có những ñợt không mưa liên tục gây ra hạn.
- Gió: ðịa bàn trong huyện chịu ảnh hưởng của 2 loại gió chính:
+ Gió mùa ðông Bắc: Hướng gió thịnh hành ðông Bắc thổi vào mùa khô
tầng suất P = 50-60%, vận tốc trung bình 2,5 - 3m/s.
+ Gió mùa Tây Nam: Hướng gió thịnh hành Tây Nam thổi vào mùa mưa
với tầng suất P = 60-70%, vận tốc trung bình 3,5 – 4m/s.
- Nắng – Bức xạ: Trung bình năm có 2.709 giờ nắng, bình quân ñạt 8,2 giờ
nắng/ngày. Các tháng mùa khô ñạt từ 7,8 – 9,2 giờ nắng/ngày, mùa mưa ñạt 5,5 –
6
7,5 giờ nắng/ ngày. Lượng bức xạ bình quân ngày là 444,1cal/cm2, tổng lượng
bức xạ trung bình năm là 162 kcal/cm2.
- Thủy văn: Chế ñộ thủy văn trong vùng chịu ảnh hưởng của chế ñộ bán nhật
triều không ñều theo sông Tiền và sông Vàm Cỏ Tây, thông qua hai kênh chính
là Nguyễn Tấn Thành và Nguyễn Văn Tiếp, ảnh hưởng ñến chế ñộ thủy văn về
dòng chảy, sự xâm nhập mặn, phèn và khả năng tiêu thoát lũ.
1.1.5 Thực trạng phát triển kinh tế xã hội.
Huyện Tân Phước nằm trong vùng ðồng Tháp Mười, huyện có 12 xã và 1
thị trấn (Thị trấn Mỹ Phước). Tổng diện tích tự nhiên 33.321 ha với dân số
49.022 người, mật ñộ dân số 147 người/km2, là huyện có mật ñộ dân số thấp
nhất so với các huyện, thị, thành trong tỉnh Tiền Giang, bình quân diện tích canh
tác trên ñầu người cao khoảng 3.877 m2/người, diện tích ñất hoang còn nhiều
(3.266 ha chiếm 9,8% tổng diện tích tự nhiên), còn nhiều khả năng mở rộng diện
tích sản xuất nông, lâm nghiệp là rất lớn. ðịa hình tương ñối bằng phẳng, phần
lớn ñất phèn trong vùng ñã ñược cải tạo thích hợp cho việc trồng khóm và các
loại hoa màu khác.
Tuy nhiên với xuất phát ñiểm phát triển kinh tế rất thấp so với các huyện
khác trong tỉnh. Tỷ lệ hộ giàu còn thấp, ñời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.
Vì vậy trong thời gian vừa qua, nhờ sự