Qua bài báo cáo mà chúng em đã thảo luận thì vấn đề đất đai rất nhạy cảm,
đất đai biến động không ngừng cùng với quá trình đô thịhóa ngày càng tăng nên
vấn đề đất ở rất cần thiết: tình hình chuyển nhượng, chuyển đổi, cho thuê, thế
chấp, ðặc biệt là vấn đềtách thửa, hợp thửa diễn ra rất phổbiến. Từthực tế
nhưvậy chúng em đã tìm hiểu vấn đềnày nhằm: Nắm được yêu cầu của người sử
dụng đất nhưthếnào trong việc chuyển đổi về đất đai; biết được các nghị định
của pháp luật như: Luật đất đai năm 2003, nghị định 181/2004/Nð– CP ngày
29/10/2004, nghị định số12/2002/Nð– CP ngày 22/01/2002,. Nghị định nhằm
giải quyết các công tác đo đạc dễ dàng, hợp lý, tiết kiệm thời gian để đạt hiệu quả
cao nhất.
45 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2554 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình đo đạc tách tách thửa phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất TP Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn ðăng Khoa
Nguyễn Ngọc Sang
Quy trình ño ñạc tách tách thửa phục vụ cho
công tác cấp giấy chứng nhận QSD ñất
tại VPðKQSD ñất TP Vĩnh Long
iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn...................................................................................................i
Danh sách các chữ viết tắt .......................................................................... ii
Mục lục..................................................................................................... iii
Danh sách các bảng.....................................................................................v
Mở ñầu........................................................................................................1
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.....................................................................2
1.1. Sơ lược về Thành phố Vĩnh Long....................................................2
1.1.1. Vị trí ñịa lý................................................................................2
1.1.2. ðịa hình ñịa mạo.......................................................................3
1.1.3. Các nguồn tài nguyên................................................................3
1.2.Tình hình phát triển kinh tế xã hội....................................................7
1.2.1. Về kinh tế .................................................................................7
1.2.2.Tình hình phát triển các ngành và cơ sở hạ tầng.........................7
1.3. ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội .................11
1.3.1 Thuận lợi .................................................................................11
1.3.2. Hạn chế...................................................................................11
1.4. Quá trình hình thành và phát triển văn phòng ñăng ký qsdñ thành
phố vĩnh long .......................................................................................13
1.5. Chức năng và nhiệm vụ văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất .....13
1.5.1. Chức năng...............................................................................13
1.5.2. Nhiệm vụ ................................................................................14
1.5.3. Cơ cấu tổ chức nhân sự ...........................................................16
iv
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................17
2.1.Cơ sở lý thuyết ..............................................................................17
2.1.1. Chính sách pháp luật liên quan ñến công tác ño ñạc ................17
2.1.2. Hồ sơ thực hiện việc tách thửa, hợp thửa.................................17
2.1.3. Quy trình giải quyết hồ sơ tách thửa hợp thửa ñất ...................19
2.2. Các bước thực hiện ño ñạc tách thửa .............................................23
2.3. Quy trình ño ñạc thực nghiệm .......................................................25
2.3.1. Công tác chuẩn bị ...................................................................25
2.3.2. ðo vẽ thửa ñất ngoài thực ñịa..................................................25
2.3.2.1. ðo bằng thước thép..............................................................26
2.3.2.2. ðo bằng máy toàn ñạc ñiện tử ..............................................28
2.4. Công tác nội nghiệp.......................................................................30
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ ............................................37
3.1. Kết quả..........................................................................................37
3.2. Kết luận.........................................................................................38
3.3. Kiến nghị ......................................................................................39
3.3.1. Thuận lợi ................................................................................39
3.3.2. Khó khăn ................................................................................39
ii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CÁC CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG
CLB Câu lạc Bộ.
CN- TTCN Công nghiệp –Tiểu thủ công nghiệp.
GCNQSDð Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
Qð.UBND Quyết ñịnh. Uỷ ban Nhân dân.
Qð-BXD Quyết ñịnh – Bộ Xây Dựng.
QSDð Quyền sử dụng ñất.
Nð-CP Nghị ñịnh – Chính phủ.
VPUBND Văn phòng Uỷ ban Nhân dân.
VPðKQSDð Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất.
TNMT Tài nguyên Môi trường.
UBND TP Uỷ ban Nhân dân Thành Phố.
TT-BTNMT Thông tư – Bộ Tài nguyên Môi trường.
v
DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ HÌNH
Trang
Bảng 1: Phân loại và thống kê diện tích Thành Phố Vĩnh Long. ............. 4
Bảng 2: Quy trình giải quyết hồ sơ tách thửa, hợp thửa. ........................22
Hình 1: Sơ ñồ bộ máy Phòng Tài Nguyên và Môi Trường Thành Phố
Vĩnh Long............................................................................................16
Hình 2: Sơ ñồ mô tả thửa ñất ño bằng thước thép. .................................26
Hình 3: Phương pháp dựng góc vuông. .................................................27
Hình 4: ðo thửa ñất bằng phương pháp tam giác...................................27
Hình 5: ðo chi tiết bằng máy toàn ñạc ñiện tử.......................................28
Hình 6: ðo ñiểm chi tiết bằng cách tăng thêm trạm máy. ......................29
Hình 7: Sơ ñồ thửa ñất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất..........32
Hình 8: Sơ ñồ phần ñất ñược tách ra từ thửa ñất số 6............................32
Hình 9: Giao diện Select File trong Autocad. ........................................33
Hình 10: Thửa ñất số 6 tờ bản ñồ 20......................................................33
Hình 11: Chiều dài cạnh thửa ñất ñươc xác ñịnh bởi ñường tròn có
bán kính 23,2 m ...................................................................................34
Hình 12: Chiều dài cạnh thửa ñất ñươc xác ñịnh bởi ñường tròn có
bán kính 22,00 m..................................................................................34
Hình 13: Hai ñiểm giao nhau ñã ñược nối lại. .......................................35
Hình 14: Thửa ñất cần tách ñã ñược cập nhật vào bản ñồ. ....................35
Hình 15: Bản trích ño thửa ñất. .............................................................36
Hình 16: ðo thửa ñất bằng phương pháp tam giác.................................38
vi
TÓM TẮT
Qua bài báo cáo mà chúng em ñã thảo luận thì vấn ñề ñất ñai rất nhạy cảm,
ñất ñai biến ñộng không ngừng cùng với quá trình ñô thị hóa ngày càng tăng nên
vấn ñề ñất ở rất cần thiết: tình hình chuyển nhượng, chuyển ñổi, cho thuê, thế
chấp,… ðặc biệt là vấn ñề tách thửa, hợp thửa diễn ra rất phổ biến. Từ thực tế
như vậy chúng em ñã tìm hiểu vấn ñề này nhằm: Nắm ñược yêu cầu của người sử
dụng ñất như thế nào trong việc chuyển ñổi về ñất ñai; biết ñược các nghị ñịnh
của pháp luật như: Luật ñất ñai năm 2003, nghị ñịnh 181/2004/Nð – CP ngày
29/10/2004, nghị ñịnh số 12/2002/Nð – CP ngày 22/01/2002,... Nghị ñịnh nhằm
giải quyết các công tác ño ñạc dễ dàng, hợp lý, tiết kiệm thời gian ñể ñạt hiệu quả
cao nhất.
Bài báo cáo ñã xác ñịnh ñược tình hình quản lý Nhà nước về ñất ñai, tình
hình sử dụng ñất, quy trình ño ñạc tách thửa, hợp thửa ñất, các loại giấy tờ hợp lệ
khi làm thủ tục do ñạc, trình tự giải quyết hồ sơ ño ñạc tách thửa, hợp thửa của
người sử dụng ñất, cũng như những mặt thuận lợi và khó khăn trong công tác ño
ñạc từ ñó ñề ra những hướng giải quyết tốt nhất ñể năng cao tính hiệu quả công
việc, tạo ñiều kiện cho việc quản lý Nhà nước về ñất ñai tốt hơn.
1
MỞ ðẦU
ðất ðai là nguồn tài nguyên vô cùng quí giá của mỗi quốc gia và trong ñiều
kiện hiện nay, cùng với tốc ñộ ñô thị hoá của cả nước, vấn ñề ñất ñai cũng biến
ñộng theo sự trao ñổi mua bán ñất giữa các chủ thể sử dụng ñất ngày càng tăng.
Chúng ta có thể quản lý, khai thác sử dụng nguồn ñất ñai một cách hợp lý và có
hiệu quả lâu dài thì công tác ño ñạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất nói
riêng và ngành Quản Lý ðất ðai nói chung giữ vai trò hết sức quan trọng trong
xã hội. Chính vì thế, Nhà nước ñã ñưa ra các quy ñịnh về công tác ño ñạc tách
thửa hợp thửa cụ thể theo Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 quy
ñịnh cụ thể nhằm quản lý Nhà nước về ñất ñai tốt hơn.
ðề tài: “ ðo ñạc tách thửa hợp thửa “ là những gì thu thập ñược ở nhiều
khía cạnh khác nhau: Thu thập từ sách vở, từ tài liệu ở Văn phòng ðăng ký
QSDð Thành phố Vĩnh Long và ñặc biệt là từ thực tiễn là những công việc ñi
thực tế khi thực tập tại Văn phòng.
- ðối tượng: ðăng ký biến ñộng về Quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình cà
nhân.
- Phạm vi nguyên cứu: ðo ñạc tách thửa hợp thửa ñất ở Thành Phố Vĩnh
Long tỉnh Vĩnh Long.
2
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. SƠ LƯỢC VỀ THÀNH PHỐ VĨNH LONG
1.1.1. Vị trí ñiạ lý
Thành Phố Vĩnh Long là tỉnh lỵ của Vĩnh Long, nằm trên bờ sông cổ
Chiên, một nhánh của sông Tiền. Ngày 17/07/2007 Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng ñã
ký quyết ñịnh số 1010/Qð-BXD công nhận Thị xã Vĩnh Long là ñô thị loại III.
Chính phủ ñã quyết ñịnh thành lập Thành Phố Vĩnh Long trên cơ sở ñịa giới có
sẵn của Thị xã Vĩnh Long vào tháng 04 năm 2009.
Theo ñó, Thành Phố Vĩnh Long có diện tích dựa trên cơ sở toàn bộ diện
tích tự nhiên, dân số và các ñơn vị hành chính trực thuộc của Thị xã Vĩnh Long
với diện tích tự nhiên là 4.800 ha với 147.039 nhân khẩu. Tọa ñộ 10o13’44” –
10o16’52” vĩ ñộ Bắc và 106o22’17” -106o29’57” kinh ñộ ðông, có vị trí giáp như
sau:
- Phía Bắc giáp Thị xã Cái Bè.
- Phía Nam giáp huyện Long Hồ.
- Phía ðông giáp xã Thanh ðức - huyện Long Hồ
- Phía Tây giáp Tỉnh ðồng Tháp.
Vị trí nằm dọc theo tuyến sông Cổ Chiên và có Quốc Lộ 1A, 53, 57 là các
trục giao thông quan trọng ñi ngang qua, có cầu Mỹ Thuận nối liền với các tỉnh
phía Bắc Sông Tiền (tỉnh Tiền Giang, ðồng Tháp, Bến Tre) và cách Thành Phố
Hồ Chí Minh 130km về hướng ðông Bắc và Thành Phố Cần Thơ khoảng 35 km
về hướng Nam, cách Thị xã Trà Vinh khoảng 60 km theo Quốc lộ 53, là cơ hội
cho Thành Phố Vĩnh Long thu hút ñầu tư ñể phát triển kinh tế xã hội nhanh trong
tương lai. Thành Phố Vĩnh Long hiện nay ñược chia làm 11 ñơn vị hành chính
gồm: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 8, phường 9
và các xã Trường An, Tân Ngãi, Tân Hòa, Tân Hội.
3
1.1.2. ðịa hình ñịa mạo
Thành Phố Vĩnh Long nằm trong vùng ðồng Bằng Sông Cửu Long, ñịa
hình thấp và tương ñối bằng phẳng. Toàn Thành Phố có cao trình biến thiên từ
0,2 - 0,4m, ñược chia làm 9 cấp như sau:
- Cao trình từ 0,2 - 0,4m chiếm 0,48% diện tích ñất ñang sử dụng, phân bố
ở xã Tân Hòa.
- Cao trình từ 0,4 - 0,6m chiếm 0,43% diện tích, phân bố ở xã Tân Hòa.
- Cao trình từ 0,6 - 0,8m chiếm 2,1% diện tích, phân bố ở xã Tân Hòa,
Trường An , phường 8, phường 9.
- Cao trình từ 0,8 - 1m chiếm 15,39% diện tích, phân bố ở xã, phường tiếp
giáp với Huyện Long Hồ.
- Cao trình từ 1 - 1,2m chiếm 22,90% diện tích, phân bố ở 4 xã và 4 phường
là phường 8, phường 9, phường 3, phường 4.
- Cao trình từ 1,2 - 1,4m chiếm 23,98% diện tích, phân bố ở 4 xã khu vực
tiếp giáp với Quốc lộ 1A và phường 2, phường 4, phường 5.
- Cao trình từ 1,4 - 1,6m chiếm 13,57% diện tích, phân bố ở các sông rạch
và các trục giao thông.
- Cao trình từ 1,6 - 1,8m chiếm 6,30% diện tích, phân bố ở xã Tân Hòa,
Trường An, phường 9, phường 3, phường 8.
- Cao trình từ 1,8 - 2m chiếm 15,35% diện tích, tập trung chủ yếu ở khu vực
sân bay phường 9 và dọc theo tuyến Quốc Lộ 1A, khu vực phường 1.
- Căn cứ vào mức nước lũ cao nhất tại cầu Mỹ Thuận là 1,84m vào cao
trình mặt ñất của Thành Phố cho thấy Thành Phố Vĩnh Long chỉ có lẽ 15% diện
tích không bị ngập trong mùa lũ và ña số phần diện tích còn lại sẽ bị ngập lũ nếu
không có hệ thống ñê bao hoàn chỉnh.
1.1.3. Các nguồn tài nguyên
Tài nguyên ñất
Theo kết quả ñiều tra khảo sát, chỉnh lý và ñánh giá biến ñộng các ñơn vị
ñất của Tỉnh do Sở ðịa Chính thực hiện cho thấy Thành Phố Vĩnh Long có 2
nhóm ñất chính: nhóm ñất phù sa và nhóm ñất tiềm tàng.
4
Bảng 1: Phân loại và thống kê diện tích Thành Phố Vĩnh Long
(Theo kết quả ñiều tra khảo sát thổ nhưỡng của Sở TN&MT tỉnh Vĩnh Long
năm 2002)
Nhóm ñất phù sa: Với diện tích 315,45 ha chiếm 6,58% diện tích ñất tự
nhiên phân bố ven sông Cổ Chiên, ñược chia làm 3 loại:
- ðất phù sa chưa phát triển: Chiếm 3,48% diện tích tự nhiên phân bố chủ
yếu dọc theo sông Cổ Chiên thuộc các xã Trường An, Tân Ngãi.
- ðất phù sa bắt ñầu phát triển: chiếm 1,38% diện tích tự nhiên phân bố chủ
yếu thuộc các xã Trường An, Tân Ngãi và một ít ở phường 8.
- ðất phù sa phát triển sâu có ñốm rỉ ñỏ chiếm 1,72% diện tích tự nhiên
phân bố dọc theo Quốc lộ 1A thuộc xã Tân Ngãi.
Nhóm ñất phèn tiềm tàng: với diện tích 3624,55 ha chiếm 75,62% diện
tích ñất tự nhiên, trong ñó:
Tên ðất Diện Tích (ha) Tỷ lệ (%)
1. Nhóm ñất phù sa:
- ðất phù sa chưa phát triển.
- ðất phù sa bắt ñầu phát triển.
- ðất phù sa phát triển sâu có ñốm rỉ ñỏ.
315,45
166,78
66,02
82,65
6,58
3,48
1,38
1,72
2. Nhóm ñất phèn tiềm tàng:
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ
50-80cm.
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ
80-120cm.
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ
120-150cm.
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ
>150cm.
3.624,55
581,39
2.125,91
703,24
214,01
75,62
12,13
44,35
14,35
4,47
3. ðất sông rạch 853,12 17,80
TỔNG 4.793,12 100
5
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ 50 - 80cm chiếm 12,13% diện
tích tự nhiên, phân bố ở xã Tân Ngãi, phường 5, phường 3, phường 8 và xã
Trường An.
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ 120 - 150cm chiếm 14,67% diện
tích tự nhiên, phân bố ở xã Tân Hội, Tân Hòa, phường 2, phường 9, phường 8.
- ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ >150cm chiếm 4,47% diện tích tự
nhiên, phân bố ở xã Tân Hòa, Tân Hội và một phần xã Tân Ngãi.
Tài nguyên nước, thuỷ văn
Thành Phố Vĩnh Long có ñịa thế nằm ven sông Cổ Chiên thuộc lưu vực
sông Tiền với mạng lưới sông rạch dày ñặc, gồm sông Cổ Chiên có bề rộng
khoảng 700 - 1000 m với lưu lượng và dòng chảy lớn cùng với nhánh sông khác
như sông Long Hồ, sông Cái Cam, sông cầu Vồng…Các hệ thống sông rạch trên
Thành Phố có nguồn nước ngọt quanh năm và phụ thuộc vào chế ñộ bán nhật
triều biển ðông. Do ñó vào những tháng 8,9,10 với chế ñộ triều cường cùng với
lượng mưa lớn tập trung thường tạo ra hiện tượng ngập lũ ñặc biệt là ñối với các
xã Tân Hội, Tân Hòa, Trường An, Tân Ngãi và các khu vực ven tuyến sông lớn
thuộc phường 2, phưòng 8, phưòng 4.
Với ñặc ñiểm thủy văn như trên cho thấy nguồn nước mặt dùng ñể cung cấp
cho sản xuất và sinh hoạt ñối với cộng ñồng dân cư ñều sử dụng nguồn nước từ
sông Mê Kông thông qua nhánh sông Cổ Chiên và ñổ ra biển ðông. Toàn bộ hệ
thống sông rạch của Thành Phố với tổng chiều dài trên 122 km và hệ thống này
ñã cắt Thành phố thành nhiều khu vực khác nhau, một mặt tạo ñiều kiện thoát
nước cho ñô thị, phát triển giao thông thủy, ñồng thời có thể tận dụng sự chia cắt
này ñể ra ñược những cảnh quan trong kiến trúc quy hoạch ñô thị bằng việc xây
dựng mạng lưới công viên cây xanh, du lịch sinh thái kết hợp với xây dựng bờ
chống sạt lở ven sông.
Riêng ñối với nguồn nước ngầm nhìn chung ñối với khu vực Thành Phố
giống như ñặc ñiểm chung của Tỉnh là nguồn nước ngầm ñược xếp vào loại
nghèo. Ngoài hai giếng bơm nước ngầm ở khu vực phường 8 và phường 9 thì
nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt cho sản xuất tiểu thủ công nghiệp trên ñịa bàn
Thành Phố chủ yếu lấy từ nguồn nước mặt ñã qua xử lý.
6
Tài nguyên ñịa chất khoáng sản
Nhìn chung nguồn khoáng sản trên ñịa bàn Thành Phố chỉ có nguồn Tài
nguyên sét nguyên vật liệu sản xuất gạch ngói, gốm là chủ yếu.
Tài nguyên nhân văn
Thành Phố có những nét ñặt trưng riêng khác biệt so với các Huyện trong
Tỉnh. ðó là có nhiều khu di tích lịch sử văn hóa trên ñịa bàn: Văn Thánh Miếu,
ðình Long Thanh, Công Thần Miếu, chùa ông Quan ðế, ðình Tân Hoa ñã ñược
Bộ văn hóa công nhận.
Riêng về thành phần dân tộc, cũng giống như ñặc ñiểm chung của khu vực
miền Tây Nam Bộ, dân số của Thành Phố bao gồm 3 dân tộc chính trong ñó dân
tộc kinh chiếm ña số với 97,34%, phần nhỏ còn lại là dân tộc Khơmer và dân tộc
Hoa.
Về tôn giáo có 79,61% dân số không theo tôn giáo nào, còn lại 20,39% có
theo tôn giáo. Trong ñó Phật giáo chiếm 14,15%, Cao ðài 0,91%, Tin Lành
0,43%, Hòa Hảo 0,41%, còn lại 0,05% theo các tôn giáo khác.
7
1.2.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
1.2.1. Về kinh tế
Thành phố Vĩnh Long ñã ñược ñịnh hướng và tiếp tục phát triển theo hướng
ñẩy mạnh thương mại - dịch vụ, với tổng mức bán lẻ và doanh thu thương mại
dịch vụ trên 3.487 tỷ ñồng. Theo ñó, năm 2003 thu nhập quốc dân Thị xã là
1.353 tỷ thì năm 2008 là 2700 tỷ. Thu nhập ñầu người 2003 là 10,5 triệu/ người/
năm, thì năm 2008 là 20 triệu/ người/ năm. Thành phố ñã tiếp tục ñầu tư và phát
triển các chợ, các khu thương mại dịch vụ ñáp ứng tốt nhu cầu kinh doanh của
người dân. Giá trị công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ñạt trên 1.005 tỷ ñồng.
Tiếp tục triển khai quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
Thành phố với quy mô khoảng 50 ha tại xã Trường An. Tương lai, tại ñây sẽ
hình thành một nhà máy bia có công suất lớn. Dự kiến khi nhà máy này ñi vào
hoạt ñộng giai ñoạn một sẽ ñóng góp vào nguồn thu ngân sách nhà nước là 600
tỷ ñồng. Và khi hoàn thành giai ñoạn 2, nguồn thu sẽ tăng lên 1000 tỷ ñồng.
1.2.2.Tình hình phát triển các ngành và cơ sở hạ tầng
Về nông nghiệp:
Tổng giá trị sản xuất nông nghiệp năm qua ước ñạt trên 203 tỷ ñồng, tăng
5.13 % so với năm 2007, trong ñó trồng trọt chiếm 72.38% , chăn nuôi chiếm
11.06% và thủy sản chiếm 16.57%.
Ngành trồng trọt:
+ Cây lúa: Diện tích lúa gieo trồng trong năm qua ñược trên 1.411 ha, tăng
5.12% so với diện tích năm 2007, năng suất cả năm ước ñạt 6.680 tấn, tăng
13.41% so với năm 2007.
+ Hoa màu: Diện tích lúa gieo trồng trong năm qua trên 299 ha, tăng 16.4
ha so với cùng kỳ năm 2007, sản lượng ước ñạt 5.960 tấn; chủ yếu là các loại
hoa màu chủ lực như ñậu nành, khoai lang, dưa hấu rau màu các loại, diện tích
sản xuất rau an toàn ñược phát triển ở xã Tân Ngãi và Tân Hội.
Tiếp tục chuyển giao khoa học kỹ thuật, mô hình sản xuất mới, chuyển dịch
cơ cấu các loại cây trồng cho nông dân ñạt năng suất và ñạt hiệu quả cao như:
trồng cà chua ghép, sản xuất lúa theo phương pháp 3 giảm 3 tăng … ñã ñưa số
8
diện tích nông nghiệp ñạt cánh ñồng 50 triệu ñồng/ ha là 1.052,5 ha, chiếm 41%
ñất nông nghiệp.
Ngành chăn nuôi:
+ Tổng ñàn gia súc gia cầm trong năm qua trên ñịa bàn giảm, do dịch cúm
gia cầm, giá thức ăn tăng cao, tốc ñộ ñô thị hoá tăng nhanh.
+ Diện tích nuôi trông thuỷ sản trong năm qua trên 31,9 ha, tập trung chủ
yếu ở 4 xã, tăng 20,5 ha so với năm 2007; diên tích nuôi trên hầm ao, hồ, mương
vườn và ruộng lúa trên 55 ha, 142 lòng bè với thể tích trên 20 ngàn m3, tăng 26
lòng bè so với năm 2007, chủ yếu nuôi cá ñiêu hồng, rô phi và cá chim trắng với
quy mô nhỏ.
Về công nghiệp – Thông tin công nghệ, thương mại dịch vụ
- Về CN- TTCN trong năm qua ước tính trên 1.005 tỷ ñồng tăng 34,79% so
với năm 2007; trong ñó kinh tế tư nhân ñạt trên 824 tỷ ñồng, kinh tế cá thể ñạt
trên 180 tỷ ñồng, CN-TTCN của Thành phố tiếp tục phát triển ổn ñịnh, các mặt
hàng chủ lực tăng khác như: gạo xay xát, khai thác cát sông, dầu nhờn… Nhiều
cơ sở mở rộng quy mô sản xuất, cải tiến chất lượng và quy mô sản phẩm ñược
uy tín ñáp ứng ñược nhu cầu tiêu dùng.
- Về thương mại dịch vụ: tổng mức bán lẻ và doanh thu xã hội năm 2008
ước ñạt trên 3.487 tỷ ñồng, trong ñó kinh tế tư nhân ñạt trên 696 tỷ ñồng, kinh tế
cá thể ñạt trên 2.791 tỷ ñồng. Nhìn chung thương mại dịch vụ trên Thàn