Quy trình thi công cáp ngầm

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và các phương pháp đo thử các loại ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, bao gồm: - Ống nhựa PVC - U (Unplasticitized Polyvinyl Chloride) - Ống nhựa HDPE (High Density Poly-Ethylene) Các loại ống nhựa được quy định không phân biệt theo công nghệ chế tạo. Việc sử dụng các ống nhựa cần tuân theo các quy định hiện hành về lắp đặt tuyến ống cho cáp thông tin ngầm. Quy định này áp dụng đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, các đơn vị hạch toán phụ thuộc Công ty mẹ, đơn vị sự nghiệp, đơn vị hạch toán độc lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, các đơn vị khác và quản lý vốn đầu tư của công ty mẹ vào doanh nghiệp khác (sau đây gọi tắt là đơn vị) của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

docx103 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 22610 | Lượt tải: 6download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình thi công cáp ngầm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TCCS xxx:2010/ VNPT-YCKT QUY TRÌNH THI CÔNG CÁP NGẦM HÀ NỘI – 2011 Mục lục Lời nói đầu 9 1. Phạm vi áp dụng 10 2. Tài liệu viện dẫn 10 3. Các định nghĩa 11 PHẦN I QUY ĐỊNH CHUNG 13 I.1 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG 13 I.1.1 Phạm vi 13 I.1.2 Đối tượng áp dụng 13 I.2 QUY ĐỊNH CHUNG KHI THI CÔNG CÁC TUYẾN CÁP NGẦM 13 I.2.1 Công tác chuẩn bị thi công 13 I.2.2 Vật liệu 14 I.2.3 Nhân công 14 I.2.4 Máy móc, thiết bị thi công 14 I.2.5 Nghiệm thu bàn giao 14 I.2.6 An toàn lao động 15 PHẦN II 15 THI CÔNG HỆ THỐNG CỐNG, BỂ CÁP 15 II.1 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ 15 II.1.1 Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu 15 II.1.2 Khảo sát, đo đạc lại và lập phương án thi công 16 II.2 ĐÀO RÃNH LẮP ĐẶT ỐNG, CỐNG 16 II.2.1 Đào rãnh 16 II.2.2 Khoan ngầm lắp đặt cống 18 II.2.3 Kiểm tra rãnh đào trước khi lắp đặt ống 19 II.3 LẮP ĐẶT ỐNG CỐNG 19 II.3.1 Rải vật liệu 19 II.3.2 Lắp đặt ống cống trong rãnh đào 19 II.3.3 Lắp đặt các ống trong lỗ khoan 21 II.3.4 Lấp đất 22 II.3.5 Nhiệm thu ống cống 22 II.3.6 Thu dọn mặt bằng, kiểm tra, lau rửa thiết bị 23 II.4 XÂY DỰNG BỂ CÁP (HẦM, HỐ CÁP) 23 PHẦN III 23 THI CÔNG CÁP TRONG CỐNG BỂ 23 III.1 THI CÔNG TUYẾN CÁP ĐỒNG 23 III.1.1 Ngiên cứu hồ sơ 24 III.1.2 Khảo sát, đo đạc lại tuyến và lập phương án thi công 24 III.1.3 Kiểm tra, xác định cống, bể và vệ sinh cống, bể chuẩn bị lắp đặt cáp 25 III.1.4 Rải vật liệu 25 III.1.5 Lắp đặt cáp 26 III.1.6 Hàn nối cáp, gắn thẻ và đánh số cáp 29 III.1.7 Lắp đặt tủ, hộp và kết cuối cáp 29 III.1.8 Kiểm tra, nghiệm thu tuyến cáp 29 III.1.9 Hoàn trả mặt bằng, lau rửa máy móc, thiết bị 30 III.2 THI CÔNG TUYẾN CÁP QUANG 30 III.2.1 Nghiên cứu hồ sơ 31 III.2.2 Khảo sát, đo đạc lại tuyến và lập phương án thi công 31 III.2.3 Kiểm tra, xác định cống và làm vệ sinh chuẩn bị lắp đặt cáp 31 III.2.4 Rải vật liệu 32 III.2.5 Lắp đặt ống phụ 32 III.2.6 Lắp đặt quang 33 PHẦN IV 36 IV.1 THI CÔNG TUYẾN CÁP ĐỒNG 36 IV.1.1 Nghiên cứu hồ sơ 36 IV.1.2 Khảo sát, đo đạc lại tuyến và lập phương án thi công 37 IV.1.3 Đào rãnh 37 IV.1.4 Rải vật liệu 38 IV.1.5 Lắp đặt cáp 38 IV.1.6 Hàn nối cáp, gắn thẻ và đánh số cáp 39 IV.1.7 Lắp đặt tủ, hộp và kết cuối cáp 40 IV.1.8 Lấp đất 40 IV.1.9 Kiểm tra, đo kiểm nghiệm thu tuyến cáp 40 IV.1.10 Hoàn trả mặt bằng thi công, thu dọn, kiểm tra máy móc thiết bị 41 IV.2 THI CÔNG TUYẾN CÁP QUANG 41 IV.2.1 Nghiên cứu hồ sơ 42 IV.2.2 Khảo sát, đo đạc lại tuyến và lập phương án thi công 42 IV.2.3 Đào rãnh lắp đặt ống HDPE 43 IV.2.4 Rải vật liệu 43 IV.2.5 Lắp đặt ống HDPE 43 IV.2.6 Lắp đặt cáp quang vào trong ống HDPE 45 PHẦN V 50 V.1 THI CÔNG TUYẾN CÁP ĐỐNG 50 V.1.1 Nghiên cứu hồ sơ 51 V.1.2 Khảo sát, đo đạc lại tuyến và lập phương án thi công 51 V.1.3 Kiểm tra và làm vệ sinh đường hầm, rãnh kỹ thuật 51 V.1.4 Rải vật liệu 52 V.1.5 Lắp đặt ống 52 V.1.6 Kiểm tra, xác định ống và làm vệ sinh chuẩn bị lắp đặt cáp 52 V.1.7 Lắp đặt cáp 53 V.1.8 Hàn nối cáp, gắn thẻ và đánh số cáp 54 V.1.9 Lắp đặt tủ, hộp và kết cuối cáp 54 V.1.10 Kiểm tra, đo nghiệm thu tuyến cáp 54 V.1.11 Hoàn trả mặt bằng thi công, thu dọn, kiểm tra máy móc thiết bị 55 V.2 THI CÔNG TUYẾN CÁP QUANG 56 V.2.1 Nghiên cứu hồ sơ 56 V.2.2 Khảo sát, đo đạc lại tuyến và lập phương án thi công 57 V.2.3 Kiểm tra và làm vệ sinh đường hầm, rãnh kỹ thuật 57 V.2.4 Rải vật liệu 57 V.2.5 Lắp đặt ống 58 V.2.6 Kiểm tra, xác định ống và làm vệ sinh chuẩn bị lắp đặt cáp 58 V.2.7 Lắp đặt ống HDPE để lắp đặt cáp quang 58 V.2.8 Lắp đặt cáp 58 V.2.9 Hàn nối cáp, gắn thẻ và đánh số cáp 59 V.2.10 Lắp đặt tủ, hộp và kết cuối cáp 59 V.2.11 Kiểm tra, đo kiểm nghiệm thu tuyến cáp quang 59 V.2.12 Hoàn trả mặt bằng thi công, thu dọn, kiểm tra máy móc thiết bị 60 PHẦN VI 61 VI.1 HÀN, NỐI CÁP 61 VI.1.1 Nối cáp đồng bằng măng xông (cơ khí hoặc co ngót nhiệt) 61 VI.1.2 Hàn nối cáp quang 61 VI.1.3 Lắp đặt măng xông cáp quang 63 VI.2 NỐI ỐNG 64 VI.2.1 Nối ống HDPE 64 VI.2.2 Ghép nối ống PVC 65 VI.3 KIỂM TRA ỐNG, CỐNG 65 VI.3.1 Thử độ thông ống, cống 65 VI.3.2 Làm sạch các ống cống 66 VI.4 LUỒN DÂY KÉO QUA ỐNG CỐNG 67 VI.4.1 Luồn dây kéo bằng máy 67 VI.4.2 Sử dụng tời quấn dây 68 VI.5 LẮP ĐẶT TỦ, HỘP CÁP 68 VI.5.1 Lắp đặt hộp cáp 68 VI.5.2 Lắp đặt tủ cáp (loại lắp trên bệ) 68 VI.6 KẾT CUỐI CÁP 69 VI.6.1 Kết cuối cáp đồng 69 VI.6.2 Kết cuối cáp quang 69 VI.7 BẢO VỆ CÁP 71 VI.7.1 Tiếp đất cho các tuyến cáp 71 VI.7.2 Bảo vệ an toàn điện cho cáp ngầm 73 VI.7.3 Ngăn chặn côn trùng và động vật gặm nhấm 74 PHẦN VII 75 VII.1 NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC THI CÔNG AN TOÀN 75 VII.2 QUY ĐỊNH AN TOÀN KHI THI CÔNG CÁP NGẦM 75 VII.2.1 Quy định về mặt bằng thi công 75 VII.2.2 Vận chuyển dụng cụ, nguyên vật liệu 76 VII.2.3 Đào hầm, hố cáp 76 VII.2.4 Đặt cốt thép hầm, hố cáp 76 VII.2.5 Đổ bê tông hầm, hố cáp 77 VII.2.6 Vận chuyển cuộn cáp đến vị trí tập kết 77 VII.2.7 Ra cáp 78 VII.2.8 Lắp đặt cáp trong cống bể 78 VII.2.9 Lắp đặt cáp quang 78 VII.2.10 Lắp đặt cáp trong đường hầm 79 VII.2.11 Nối cáp 79 PHẦN VIII 81 VIII.1 “Quy trình thi công cáp ngầm” áp dụng thống nhất trong các đơn vị thành viên của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam. 81 VIII.2 Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm phổ biến quy trình này đến toàn thể người lao động trong đơn vị, tổ chức thực hiện những nội dung của quy trình này và phải chịu trách nhiệm khi vi phạm quy trình, liên đới chịu trách nhiệm nếu để người dưới quyền vi phạm quy trình. 81 VIII.3 Các đơn vị thành viên Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam căn cứ quy trình này để hướng dẫn cho các đơn vị cơ sở trực thuộc thực hiện. 81 VIII.4 Các đơn vị và cá nhân phải nghiêm chỉnh chấp hành những quy định trong quy trình này. Những người vi phạm quy trình gây hậu quả tuỳ theo lỗi nặng nhẹ và chức trách nhiệm vụ công tác sẽ bị xử lý theo quy định của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam và quy định của pháp luật. 81 VIII.5 Trong quá trình thực hiện quy trình, nếu có vướng mắc, yêu cầu các đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Tổng công ty để nghiên cứu xem xét sửa đổi, bổ sung. 81 Mẫu 1: Đo kiểm tra cáp sợi đồng 82 Các thông số đo 82 Mẫu 2: Đo kiểm tra cáp sợi quang 84 Lời nói đầu TCCS xxx:2010/VNPT-YCKT: Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm, thay thế tiêu chuẩn TC.VNPT - 06:2003 của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam TCCS xxx:2010/VNPT-YCKT được xây dựng trên cơ sở soát xét, cập nhật, bổ sung tiêu chuẩn TC.NVPT-06: 2003 và tham khảo các tiêu chuẩn Việt Nam, thế giới về ống nhựa bảo vệ cáp. TCCS xxx:2010/VNPT-YCKT xây dựng gồm 2 phần. Phần I: Ống nhựa PVC-U Phần II: ống nhựa HDPE TCCS xxx:2010/VNPT-YCKT do Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện biên soạn theo đề nghị của Ban Khoa học công nghệ công nghiệp - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam và được ban hành theo Quyết định số …./QĐ-KHCN ngày … tháng …. năm 2010 TCCS xxx : 2010/VNPT-YCKT Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và các phương pháp đo thử các loại ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, bao gồm: Ống nhựa PVC - U (Unplasticitized Polyvinyl Chloride) Ống nhựa HDPE (High Density Poly-Ethylene) Các loại ống nhựa được quy định không phân biệt theo công nghệ chế tạo. Việc sử dụng các ống nhựa cần tuân theo các quy định hiện hành về lắp đặt tuyến ống cho cáp thông tin ngầm. Quy định này áp dụng đối với Công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, các đơn vị hạch toán phụ thuộc Công ty mẹ, đơn vị sự nghiệp, đơn vị hạch toán độc lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, các đơn vị khác và quản lý vốn đầu tư của công ty mẹ vào doanh nghiệp khác (sau đây gọi tắt là đơn vị) của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Tài liệu viện dẫn TCVN 6147 : 1996 Ống và phụ tùng bằng Polyvinyl clorua cứng (PVC-U) Nhiệt độ hoá mềm Vicat - Phương pháp thử và yêu cầu TCVN 6145 : 1996 Ống nhựa - Phương pháp đo kích thước TCVN 6144: 2003 (thay thế TCVN 6144:1996) Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền va đập bên ngoài - Phương pháp vòng tuần hoàn TCVN 7437 – 1: 2004 Ống nhựa nhiệt dẻo – Xác định độ bền kéo – Phần 1: Phương pháp thử chung TC.VNPT – 06: 2003 Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm - Yêu cầu kỹ thuật. ISO 2505: 2005 Longitudinal reversion - Test method and parameters ASTM D638 – 03 Standard Test Method for Tensile Properties of Plastics ISO 3127 – 1994 Thermoplastics pipes – Determination of resistance to external blows – Round-the-clock method ASTM D 1693: Standard test method for environmental stress-cracking of ethylene plastic. ASTM D570 – 98 Standard test method for water absorption of plastics ASTM D1525 Standard test method for vicat softening temperature of plastics ASTM D2240 Standard test method for rubber property – Durometer hardness KSC 8455:2005 Tiêu chuẩn sản xuất ống nhựa xoắn chịu lực. TCVN 1-2 : 2008 Xây dựng tiêu chuẩn - Phần 2: Quy định về trình bầy và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia. Các định nghĩa Mạng ngoại vi - A. Outside Plan Mạng ngoại vi là phần của mạng lưới viễn thông chủ yếu nằm bên ngoài nhà trạm viễn thông, bao gồm tất cả các loại hệ thống cáp thông tin sợi đồng, sợi quang được lắp đặt theo các phương thức treo, chôn trực tiếp, đi ngầm trong cống bể, thả sông, thả biển và các hệ thống hỗ trợ bảo vệ. Công trình cáp trong cống bể - A. Buried cable plant Công trình cáp đi trong cống bể là tên chung chỉ các công trình cáp thông tin và dây kim loại đi trong hệ thống cống bể Công trình cáp chôn trực tiếp - A. Buried cable plant Công trình cáp chôn trực tiếp là tên chung chỉ các công trình cáp cùng măng xông nối được chôn trực tiếp ở trong đất, không dùng hệ thống cống bể. Đường hầm - A. Tunne Đường hầm là một kết cấu có các dạng và kích thước khác nhau dưới mặt đất dùng để lắp đặt, sửa chữa và bảo dưỡng các trang thiết bị mạng ngoại vi. Bể cáp - A. Jointing Chamber Bể cáp là một tên chung chỉ một khoang ngầm dưới mặt đất dùng để lắp đặt cáp, chứa các măng xông và dự trữ cáp. . Hầm cáp - A. Manhole (MH) Hầm cáp là bể cáp có kích thước đủ lớn để nhân viên có thể xuống lắp đặt, sửa chữa và bảo dưỡng (thường có phần thu hẹp bên trên gồm có vai, cổ và nắp đậy). Hố cáp - A. Handhole (HH) Hố cáp là bể cáp có kích thước nhỏ không có phần thu hẹp bên trên đỉnh, thường xây dựng trên tuyến nhánh để kết nối tới tủ cáp, hộp cáp và nhà thuê bao. Cống cáp - A. Conduit/Duct Cống cáp là những đoạn ống được ghép nối với nhau chôn ngầm dưới đất để bảo vệ và dẫn cáp. Cống phụ - A. Sub-duct Cống phụ là ống nhỏ đặt trong cống cáp dùng để lắp đặt cáp quang. Rãnh cáp - A. Trench Rãnh cáp là đường hào phục vụ việc lắp đặt cống cáp hoặc lắp đặt cáp chôn trực tiếp. Khoảng bể - A. Span of Manhole Khoảng bể là khoảng cách giữa hai tâm của hai bể cáp liên tiếp liền kề nhau. Cáp sợi quang - A. Optical fiber cable Cáp sợi quang là cáp thông tin dùng các sợi thuỷ tinh làm môi trường truyền dẫn. Thành phần kim loại - A. Metallic member Thành phần kim loại (của cáp) là phần bằng kim loại của cáp không dùng để truyền dẫn, như vỏ bảo vệ, màng ngăn ẩm hoặc thành phần gia cường. Cáp đồng - A. Copper cable Cáp đồng là cáp thông tin dùng các đôi dây bằng đồng làm môi trường truyền dẫn. Măng xông cáp - A. Closure/Joint Closure Măng xông cáp là phụ kiện dùng để bịt kín mối nối cáp. Mắt kéo cáp - A. Pulling eye Mắt kéo là một dụng cụ dạng ống kẹp chặt vào đầu cáp, một đầu có vòng kim loại dùng để kéo cáp Rọ cáp - A. Cable grip Rọ cáp là một ống dây bện dạng mắt lưới để kéo cáp. Cáp cống - A. Duct Cable/Conduit Cable Cáp cống là cáp thông tin được chế tạo để lắp đặt trong các hệ thống ống hoặc cống bể. Cáp chôn trực tiếp - A. Buried Cable Cáp chôn trực tiếp là cáp thông tin được chế tạo để chôn trực tiếp trong đất, đá. Tủ cáp - A. Cross connection cabinet (CCC) Tủ cáp là nơi kết nối giữa cáp chính và cáp phối hoặc cáp phối cấp 1 và cáp phối cấp 2. Hộp cáp (hay còn gọi là tập điểm) - A. Distribution Point (DP) Hộp cáp là điểm kết nối giữa cáp phối và cáp vào nhà thuê bao. . QUY ĐỊNH CHUNG PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG Phạm vi Quy trình này áp dụng cho việc xây dựng mới và sửa chữa lớn các tuyến cáp ngầm thuộc quản lý của Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam. Quy trình này hướng dẫn các trường hợp xây dựng thông thường đối với các tuyến cáp ngầm chôn trực tiếp, lắp đặt trong ống cống, trong đường hầm, rãnh kỹ thuật (bao gồm cả cáp đồng và cáp quang) nằm giữa các ODF (cáp quang) hoặc giữa MDF và các tủ, hộp cáp. Đối với các công trình đặc biệt như cáp qua sông lớn, các tuyến cáp đi gần các đường dây tải điện siêu cao áp trong phạm vi ảnh hưởng nguy hiểm (nhiễu) hoặc nằm trong vùng nguy hiểm do sét gây ra thì phải tham khảo áp dụng các quy phạm, quy trình thi công đặc biệt có liên quan của Nhà Nước, Bộ Bưu chính viễn thông và của Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam. Đối tượng áp dụng Đối tượng áp dụng quy trình này là các đơn vị tham gia thi công xây lắp các tuyến cáp ngầm của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam. QUY ĐỊNH CHUNG KHI THI CÔNG CÁC TUYẾN CÁP NGẦM Công tác chuẩn bị thi công Trước khi thi công, đơn vị thi công phải đảm bảo đã có đầy đủ các giấy phép xây dựng. Việc thi công tuyến cáp phải tuân theo đúng thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và những tiêu chuẩn, quy phạm, quy định hiện hành của Nhà nước, Bộ Bưu chính Viễn thông và của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Đơn vị thi công không được tự ý thay đổi thiết kế. Trong trường hợp tình hình thực tế khó khăn không thể thi công đúng theo thiết kế, thì đơn vị thi công phải báo cáo xin ý kiến của cấp có thẩm quyền (chủ đầu tư, đơn vị thiết kế và đơn vị thi công để tổ chức xử lý). Ý kiến giải quyết cuối cùng phải bổ sung vào hồ sơ thiết kế, nhật ký thi công và lập thành biên bản. Chủ đầu tư cần tổ chức bàn giao mặt bằng thi công giữa các bên: chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế và đơn vị thi công và các đơn vị khác có liên quan. Đơn vị thi công phải tiến hành ghi nhật ký công trình. Nhật ký công trình phải ghi lại các hạng mục công việc chính của công trình. Nhật ký công trình được coi là một cơ sở để nghiệm thu công trình. Chuẩn bị mặt bằng thi công cáp ngầm theo đúng các quy định của Nhà nước. Chuẩn bị có phương án thông tin liên lạc, các phương án bảo đảm an toàn cho các công trình và đảm bảo an toàn lao động. Nếu xây dựng tuyến mới gần tuyến thông tin đang sử dụng phải có phương án đảm bảo liên lạc và phải liên hệ chặt chẽ với đơn vị quản lý để có phương án bảo vệ và đảm bảo an toàn thì mới được phép thi công. Việc phát sinh, thay đổi so với thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán đã được duyệt phải lập thành biên bản có sự thống nhất với bên thiết kế và chủ đầu tư. Vật liệu Vật liệu sử dụng trong công trình cần đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà nước, Bộ Bưu chính Viễn thông và Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Cụ thể: Cáp đồng phải đảm bảo với quy định trong Tiêu chuẩn Ngành TCN68-132:1998 “Cáp thông tin kim loại dùng cho mạng điện thoại nội hạt – Yêu cầu kỹ thuật”. Cáp quang phải đảm bảo với quy định trong Tiêu chuẩn Ngành TCN68-160:1995 “Cáp sợi quang – Yêu cầu kỹ thuật”. Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm phải tuân thủ với tiêu chuẩn TC.VNPT-06-2003 “Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm – Yêu cầu kỹ thuật”. Ống nhựa HDPE dùng cho tuyến cáp ngầm phải tuân thủ với tiêu chuẩn TC01-04-2002-KT “Ống nhựa HDPE – Yêu cầu kỹ thuật”. Các loại vật liệu khác phải tuân theo các quy định của Nhà nước Vật liệu sử dụng trong công trình phải tuân theo quy định trong thiết kế. Trường hợp thay đổi vật liệu, phải được sự thoả thuận bằng văn bản giữa chủ đầu tư với bên thi công và được đơn vị thiết kế đồng ý. Vật liệu đưa vào công trường phải được bảo quản và có người bảo quản theo đúng quy định. Nhân công Những người làm công tác thi công phải đảm bảo có đủ sức khoẻ và đã qua các lớp tập huấn về quy trình thi công, biết vận hành các thiết bị máy móc thi công tương ứng với công việc của mình. Máy móc, thiết bị thi công Máy, thiết bị sử dụng khi thi công phải tuân theo các tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước, của Bộ Bưu chính Viễn thông và phải được lựa chọn phù hợp với thực tế mạng lưới của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Máy móc, thiết bị và dụng cụ thi công đưa vào công trường phải được bảo quản và có người bảo quản theo đúng quy định. Nghiệm thu bàn giao Việc nghiệm thu công trình phải được thực hiện theo đúng quy định trong “Quy phạm xây dựng mạng ngoại vi” do Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam ban hành. Các biên bản và số liệu nghiệm thu từng phần công việc, các biên bản phát sinh... trong quá trình thi công phải được tập hợp và gửi cho hội đồng nghiệm thu công trình. Kết quả nghiệm thu công trình đạt yêu cầu mới được bàn giao để đưa vào sử dụng. An toàn lao động Trong quá trình thi công phải tuân thủ các quy định về an toàn, vệ sinh lao động của Nhà nước, của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Một số quy định cụ thể về vấn đề này được trình bày trong chương VII THI CÔNG HỆ THỐNG CỐNG, BỂ CÁP Lưu đồ thực hiện thi công hệ thống cống, bể cáp: / CÔNG TÁC CHUẨN BỊ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công các tuyến cống, bể và các tài liệu liên quan trước khi thi công để phục vụ cho các công tác: Khảo sát, đo đạc lại trước khi thi công; Đề ra biện pháp thi công hợp lý, nhanh và an toàn; Lường trước được các khó khăn, các thay đổi (nếu có); Lập tiến độ thi công hợp lý; Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ và thiết bị thi công theo từng vị trí thi công cống, bể. Khảo sát, đo đạc lại và lập phương án thi công Đơn vị thi công phải khảo sát lại tuyến dựa vào thiết kế kỹ thuật thi công công trình, để bước đầu nắm các số liệu cần thiết làm cơ sở cho việc lập kế hoạch thi công. Việc khảo sát đo đạc lại tuyến thực hiện như sau: Xác định thành phần tham gia khảo sát gồm đại diện chủ đầu tư, đại diện đơn vị thi công và đại diện đơn vị quản lý tuyến cáp. Lập kế hoạch khảo sát đo đạc lại: nêu rõ thành phần, thời gian, địa điểm, phương tiện và các kết quả yêu cầu đối với đoàn khảo sát. Tiến hành công tác khảo sát đo đạc lại: Kiểm tra lại địa hình tuyến cống, bể; Xác định những vị trí đặc biệt (vị trí có địa hình khó khăn, vị trí nằm trên đường giao thông..); Nghiên cứu, xác định các biện pháp thi công đảm bảo kỹ thuật và an toàn. Sau khi khảo sát lại, tiến hành lập báo cáo khảo sát để làm căn cứ để lập phương án thi công. Báo cáo bao gồm các nội dung như sau: Các số liệu thu được trên tuyến; Những khó khăn và biện pháp giải quyết. Các đề xuất khác. Trên cơ sở các số liệu khảo sát lại và các tài liệu liên quan, tiến hành lập phương án thi công đảm bảo tiến độ, chất lượng. ĐÀO RÃNH LẮP ĐẶT ỐNG, CỐNG Đào rãnh Việc đào rãnh để lắp đặt cáp có thể được thực hiện bằng máy móc hoặc bằng thủ công. Khi đào rãnh nên chia ra từng đoạn để đào, đào đến đâu phải thu dọn gọn gàng ngay đến đó, tránh làm ảnh hưởng đến giao thông hoặc gây mất an toàn. Công việc thực hiện trước khi đào rãnh: Trước khi đào rãnh, thực hiện các công tác sau đây Xác định lại vị trí, kích thước của rãnh dự định đào Xác định vị trí và độ sâu của các công trình ngầm khác thông qua các số liệu đã có hoặc tham khảo đơn vị quản lý các công trình ngầm này. Dùng thiết bị định vị (máy dò đường ống) để xác định chính xác cáp hoặc ống cống bằng kim loại ở bên dưới. Đào rãnh bằng máy Với điều kiện đất đá và địa hình không quá phức tạp, nên sử dụng máy đào để đào rãnh. Việc đào rãnh bằng máy được thực hiện như sau: Chuẩn bị thiết bị: Máy đào rãnh. Các trang thiết bị phụ trợ như xẻng, sọt, biển báo... Đào rãnh: Sau khi đảm bảo không có đường cáp điện lực ngầm bên dưới hoặc ở gần, mới được sử dụng máy đào. Trường hợp có cáp điện lực bên dưới, phải đào thủ công. Chia lực lượng đào rãnh thành từng nhóm đào các rãnh nối tiếp nhau để sao cho có thể lắ
Luận văn liên quan