Là tất cả các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó chính là quá trình học tập làm cho người lao động nắm vững hơn về công việc của mình, là những hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kĩ năng của người lao động để thực hiện nhiệm vụ lao động có hiệu quả hơn.
* Các loại hình đào tạo: đào tạo mới, đào tạo lại, đào tạo nâng cao trình độ, đào tạo định hướng lao động , đào tạo an toàn, đào tạo người giám sát va quản lý.
30 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3059 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực công ty cổ phần Sông Đà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI BÁO CÁO
SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ
PHẦN I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC.
I. Một số khái niệm liên quan:
1. Nguồn nhân lực trong tổ chức :
* Khái niệm :
- Là bao gồm tất cả những người lao động làm việc cho tổ chức và chịu sự quản lý của tổ chức đó.
2. Đào tạo nguồn nhân lực.
* Khái niệm :
- Là tất cả các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó chính là quá trình học tập làm cho người lao động nắm vững hơn về công việc của mình, là những hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kĩ năng của người lao động để thực hiện nhiệm vụ lao động có hiệu quả hơn.
* Các loại hình đào tạo: đào tạo mới, đào tạo lại, đào tạo nâng cao trình độ, đào tạo định hướng lao động , đào tạo an toàn, đào tạo người giám sát va quản lý.
II. Tiến trình đào tạo nguồn nhân lực.
Xác định nhưu cầu đào tạo.
1.1. Khái niệm:
- Là việc xác định cần tiến hành hoạt động đào tạo ở bộ phận phòng ban
nào, vào thời gian nào. Cần phải đào tạo kĩ năng nào, cho loại lao động
nào và số người cần đào tạo là bao nhiêu.
1.2.Cơ sở xác định nhưu cầu đào tạo.
a. Phân tích tình hình doanh nghiệp.
- Phân tích mục tiêu, chiến lược của doanh nghiệp để xác định mục tiêu, đối tượng đào tạo của từng công việc, phòng ban cụ thể.
- Phân tích tình hình sản xuất và hoạt động nhân lực để có biện pháp khắc phục thông qua hoạt động đào tạo.
b.Phân tích công việc.
- Thông qua phân tích kiến thức, kĩ năng người lao động cần có để thực hiện công việc với trình độ hiện tại của người lao động để tiến hành hoạt động đào tạo cho phù hợp.
c. Đánh giá thực hiện công việc.
- So sánh kết quả thực hiện công việc của người lao động với tiêu chuẩn đề ra, từ đó.
+ Tìm nguyên nhân chưa đáp ứng có phải do kĩ năng cần đào tạo. + Đào tạo phù hợp để kích thích họ làm việc tốt hơn.
1.3. Phương pháp xác định nhưu cầu đào tạo.
a. Xác định nhưu cầu công nhân kĩ thuật.
a.1. Phương pháp tính toán :
a.1.1. Phương pháp tính toán căn cứ vào tổng hao phí thời gian lao động kĩ thuật cần thiết cho từng loại sản phẩm và quỹ thời gian lao động của từng loại công nhân kĩ thuật tương ứng.
* Công thức. Ti
KTi = ——
Qi . Hi
a.1.2. Phương pháp tính toán căn cứ vào số lượng máy móc, thiết bị lĩ thuật cần thiết cho quá trình sản xuất, mức đảm nhiệm của một công nhân viên kĩ thuật và hệ số ca làm việc của máy móc thiết bị.
* Công thức. SM . Hca
KT = ———
N
a.2 . Phương pháp chỉ số.
* Công thức. I sp
I KT = ———
I w
b. Xác định nhưu cầu đào tạo lao động gián tiếp:
- Thông qua nhưu cầu trực tiếp của các phòng ban cũng như chiến lược, yêu cầu của cấp lãnh đạo cao hơn.
2. Xác định mục tiêu đào tạo.
- Xác định kết quả đạt được chương trình đào tạo : Trình độ, kĩ năng; Số lượng , cơ cấu học viên; Thời gian địa điểm đào tạo.
3. Lựa chọn đối tượng đào tạo.
- Là lựa chọn người đào tạo phù hợp.
- Cơ sở lựa chọn :
+ Phù hợp mục tiêu, nội dung của khóa đào tạo.
+ Nhưu cầu động cơ đào tạo của người lao động.
+ Tác dụng đào tạo với người lao động.
+ Khả năng ngề nghiệp từng người.
Xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo.
* Chương trình đào tạo : Hệ thống môn học, bài học được dạy cho thấy những kiếm thức, kĩ năng nào cần được dạy và dạy trong bao lâu.
a.Phương pháp đào tạo trong công việc.
* Là phương pháp đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, trong đó người học có những kiến thức, kĩ năng cần thiết cho công việc thông qua thực tế thực hiện công việc và thường dưới sự hướng dẫn của công nhân lành nghề hơn.
Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc.
Đào tạo theo kiểu học nghề.
Kèm cặp và chỉ bảo.
Luân chuyển và thuyên chuyển công việc.
* Ưu nhược
- Đào tạo ngoài công việc.
Là phương pháp đào tạo trong đó người học được tách khỏi sự thực hiện công việc thực tế.
Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp.
Cử đi học các trường chính quy
Các bài giảng, các hội nghị hoặc hôi thảo.
Đào tạo theo kiểu chương trình hóa, với sự trợ giúp của máy tính.
Đào tạo theo phương thức từ xa.
Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm
Đào tạo kĩ năng xử lý công văn giấy tờ.
Ưu nhược điểm .
5. Lựa chọn đào tạo giáo viên.
Căn cứ vào mục tiêu, đối tượng cũng như nội dung chương trình đào tạo cụ thể lựa chọn giáo viên phù hợp.
Giáo viên thuê ngoài.
Giáo viên là cán bộ kiêm nhiệm.
6. Dự tính chi phí đào tạo.
Quyết định việc lựa chọn phương án đào tạo.
Bao gồm : chi phí trực tiếp, chi phí cơ hội.
7. Đánh giá chương trình va kết quả đào tạo.
Mục đích đánh giá : xem mục tiêu đào tạo có đạt được không. Nhận xét ưu nhược điểm để khắc phục.
Các tiêu thức đánh giá kết quả chương trình đào tạo.
+ Sự phù hợp của chương trình đào tạo với học viên.
+ Kết quả thông qua kiểm tra.
+ Kết quả thông qua thực hiện công việc cụ thể sau đào tạo.
+ So sánh chi phí và lợi ích của chương trình đào tạo.
III. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nhân lực.
1. Nhân tố chủ quan.
a.Quan điểm của các nhà lãnh đạo.
- Ảnh hưởng việc tạo điều kiện cho công tác đào tạo.
+ Kinh phí
+ Các khuyến khích với người lao động.
b. Chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thông qua kế hoạch phát triển doanh nghiệp, phải có đội ngũ cán bộ công nhân viên phù hợp nên cần tiến hành đào tạo đáp ứng phù hợp.
c. Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
- Phụ thuộc về trình độ lành nghề, chuyên môn lao động.
- Phụ thuộc cơ cấu tuổi , giới tính.
2. Nhân tố khách quan.
a. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tiến bộ khoa học công nghệ.
- Tùy đặc điểm sản xuất kinh doanh đơn giản, phức tạp, quy mô thế nào để đào tạo nhân lực phù hợp.
- Sự tiến bộ khoa học công nghệ đòi hỏi thay thế lao động chân tay hay nâng cao kĩ năng để đào tạo cho phù hợp.
b. Cơ sơ vật chất cho công tác đào tạo.
- Cơ sở vật chất quyết định 1 phần chất lượng phục vụ công tác đào tạo, hiệu quả trong quá trình đào tạo.
c. Nhân tố khác.
- Nhân tố cạnh tranh thị trường : đòi hỏi nâng cao trình độ nhân lực để nâng cao năng suất lao động.
- Nhân tố thị trường lao động : so sánh việc tuyển dụng từ thị trường hay đào tạo là tối ưu hơn.
PHẦN II. PHÂN THÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11.
I. Tổng quan về Công ty.
1. Quá trình hình thành phát triển của Công ty.
- Quá trình hình thành qua nhiều giai đoạn khác nhau.
2. Các đặc điểm của Công ty.
2.1. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức của Công ty.
2.2. Đặc điểm về nguồn nhân lực trong Công ty.
a. Quy mô nguồn nhân lực của Công ty.
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Đơn vị
Người
%
Người
%
Người
%
Tổng số
1109
1091
1049
A
Cán bộ khoa học quản lý
385
100
350
100
303
100
1
Quản lý kinh tế
207
53.77
181
51.71
153
50.49
2
Kĩ sư
178
46.23
169
49.29
150
49.51
B
Công nhân kĩ thuật
724
100
741
100
746
100
1
Công nhân chính
702
46.23
724
98.10
722
96.78
2.
Công nhân phụ, phục vụ.
20
2.77
12
2.90
24
4.22
* Nhận xét.
- Công nhân kĩ thuật chiếm tỉ lệ lớn hơn rất nhiều và có xu hướng tăng- phù hợp.
Trong CBCNV, kĩ sư ít hơn, có xu hướng chiếm tỉ trọng ngày càng tăng- phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh công ty.
Lượng công nhân phụ và công nhân phục vụ tuy rất ít nhưng tỉ trọng có xu hướng tăng, cần xem xét, điều chỉnh ho phù hợp, tránh tình trạng sử dụng không hiệu quả.
b. Quy mô nguồn nhân lực theo trình độ.
b.1. Lao động gián tiếp.
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Tổng số
Người
%
Người
%
Người
%
1.
Tổng số
385
100
350
100
303
100
2
Trên đại học
5
1.29
5
1.43
5
1.65
3
Đại học
245
63.63
236
67.43
194
64.03
4
Cao đẳng
69
17.93
57
16.29
50
16.50
5
Trung cấp
39
10.13
41
11.72
45
14.85
6
Chuyên viên
3
0.79
3
0.86
4
1.32
7
Sơ cấp cán sự
18
4.68
8
2.28
5
1.66
* Nhận xét:
- Nhân viên đại học tăng trong năm 2006, giảm trong 2007 đồng thời nhân viên trình độ cao đẳng giảm do các yếu tố nghỉ hưu, đào tạo, tuyển dụng chưa hợp lý cần cố gắng nâng cao trình độ.
- Thực tại trình độ trung cấp, sơ cấp gia tăng cần xem xét điều chỉnh cho phừ hợp, do bộ phận nhân viên phục vụ.
b.2. Công nhân kĩ thuật.
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Đơn vị
Người
%
Người
%
Người
%
Tổng số
724
100
741
100
746
100
Lao động phổ thông
18
2.49
14
1.89
11
7.53
B1
34
4.69
32
4.32
33
4.42
B2
76
10.50
73
9.85
59
7.90
B3
433
59.81
426
57.46
421
56.43
B4
118
16.29
135
18.22
149
19.97
B5
40
5.52
56
7.56
66
8.85
B6
2
0.28
3
0.40
5
3.42
B7
2
0.28
2
0.27
1
0.68
- Công nhân B3, B4 chiếm tỉ trọng cao nhất- mức trung bình.
- Công nhân B1, B2, B3 có xu hướng giảm trong khi công nhân B3, B4, B5- đào tạo nâng cao trình độ tay nghề theo chiều hướng tốt.
- Công nhân B6, B7 tuy số lượng quá ít, cần đào tạo, tuyển dụng tốt hơn để phù hợp sản xuất kinh doanh.
c. Phân theo cơ cầu tuổi, giới tính.
c.1. Phân theo giới tính.
Lao động giới tính nam.
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Đơn vị
Người
%
Người
%
Người
%
Tổng số
965
87.01
957
87.96
930
89.34
Lao động quản lý
305
79.22
284
81.14
251
82.84
Công nhân kĩ thuật
652
90.01
676
91.22
678
91.10
- Lao động nam chiểm tỉ trọng lớn và ngày có xu hướng chiếm tỉ trọng cao- hoàn toàn phù lợp sản xuất kinh doanh công ty.
c.2. Phân theo tuổi.
* Cán bộ công nhân viên năm 2007.
Tuổi
Số lượng
%
Tổng số
303
100
20-30
70
23.10
30-40
125
41.25
40-50
68
22.44
>50
40
13.21
- CBCNV trẻ trong công ty chiếm tỉ trọng cao, là tiếm năng lớn cho sự phá triển Công ty.
XN
SĐ
11-9
XN
SĐ
11-2
XN
SĐ
11-1
Phòng dự án
Phòng KTKH
Phòng TCKT
Phòng KTCG
Phòng TCHC
Phó TGĐ
Kế hoạch-Tài chính
Hội Đồng Quản Trị
Ban Kiểm Soát
Tổng Giám Đốc
Phó TGĐ
Dự
Án
Phó TGĐ
Thi
Công
Phó TGĐ
Kĩ thuật công nghệ
Phó TGĐ
Kinh
Doanh
XN
SĐ
11-3
XN
SĐ
11-4
XN
SĐ
11-5
Chi nhánh
CT miền nam
XN xây lắp & XD VLXD
1.3. Đặc điểm về hoạt động sản xuất, thị trường kinh doa
- Nêu các đặc điểm hoạt động sản xuất và vị trí của nó như thế nào trên thị trường, tiềm năng phát triển trong tương lai.
1.4. Cơ sở vật chất và tiến bộ khoa học công nghệ.
- Các cơ sở vật chất Công ty đầu tư, hiện trạng công nghệ trong Công ty.
II. Đánh giá thực trạng thực hiện công tác đào tạo .
1. Kết quả đào tạo tại Công ty cổ phần sông Đà 11 trong thời gian qua.
1.1. Kết quả đào tạo đạt dược.
a. Quy mô đào tạo phân theo hình thức đào tạo.
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
1
Đơn vị
Người
%
Người
%
Người
%
2
Tống số
395
100
350
100
380
100
3
Đào tạo nâng cao ,
Chuyển ngạch
170
43.03
185
52.85
117
30.79
4
ĐT nâng cao trình
độ, chuyên môn.
58
15.19
25
7.14
40
10.53
5
Đào tạo nghiệp vụ quản lý, lãnh đạo, giám sát
42
10.12
15
4.28
23
6.06
6
Đào tạo sử dụng TTB mới, ATLĐ
125
31.64
145
41.42
200
52.63
* Nhận xét:
- Hình thức tập trung chủ yếu đào tạo cho công nhân nâng ngạch, sử dụng TTB, ATLĐ - phù hợp với công việc công trường là chủ yếu.
- Năm 2005, đào tạo tập trung nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quản lý .
+ Nguyên nhân: Công ty mới cổ phần hóa, doanh thu tăng lớn so với năm 2004, đầu tư cho hoạt động đào tạo, đặc biệt cán bộ quản lý quen với công ty cổ phần.
- Năm 2007, đào tạo tăng, nâng cao trình độ chuyên môn, sử dụng trang thiết bị mới để cho năng suất hiệu quả cao hơn trong cạnh tranh khi đất nước nhập WTO.
b. Quy mô đào tạo phân theo phương pháp đào tạo.
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Đơn vị
Người
%
Người
%
Người
%
Tổng số
395
100
350
100
380
100
1
Đào tạo trong công việc
200
50.63
172
49.14
155
40.79
Đào tạo kèm cặp,chỉ dẫn
200
50.63
172
49.14
155
40.79
2.
Đào tạo ngoài công việc
195
100
178
100
225
100
Tổ chức đào tạo ngay tại Công ty
136
69.74
158
88.76
195
86.67
Cử đi học các trường. trung tâm
49
25.12
15
8.43
25
11.11
Dự hội thảo trong và ngoài nước
10
5.12
5
2.80
5
2.23
- Đào tạo chỉ dẫn kèm cặp chiếm tỉ trọng lớn tuy nhiên đang có xu hướng giảm xuống.
- Đào tạo ngay tại công ty chiếm tỉ trọng không nhỏ và có xu hướng tăng.
+ Nguyên nhân : do lượng công nhân lớn, chủ yếu đào tạo để thi nâng bậc đồng thời tổ chức học sử dụng TTB, ATLĐ.
- Năm 2005, 2007 lượng CBCNV và công nhân đòi hỏi trình độ cao nên đi học ở các trường , trung tâm nhiều.
- Năm 2005, các cán bộ đi dự hội thảo lớn hiểu hơn về quản lý công ty cổ phần.
c. Quy mô đào tạo phân theo nội dung đào tạo.
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Đơn vị
Người
%
Người
%
Người
%
Tổng số
395
100
350
100
380
100
1
Đào tạo cán bộ quản lý kĩ thuật
76
19.24
53
15.14
68
17.89
Đào tạo sau đại học, chính trị
2
2.63
1
1.88
1
1.47
Đào tạo quản trị doanh nghiệp, lĩnh vực kinh tế.
29
38.15
15
28.30
15
22.05
Đào tạo nghiệp vụ chỉ bảo,
kèm cặp
36
47.36
32
60.37
42
61.76
Đào tạo nghiệp vụ giám
sát thi công
9
11.84
5
9.43
10
14.70
2.
Công nhân kĩ thuật
319
80.76
297
84.86
312
83.11
Đào tạo nâng bậc lương
gián tiếp
52
16.30
41
13.80
5
1.60
Đào tạo nâng bậc
142
44.51
111
37.37
107
34.29
Đào tạo sử dụng TTB công nghệ mới
15
4.70
10
3.36
25
8.02
Đào tạo an toàn lao động
110
34.48
135
45.45
175
56.09
* Nhận xét :
- Trong đào tạo CBCNV, tập trung vào lĩnh vực kinh tế, nghiệp vụ chỉ bảo, kèm cặp vì thực tế đào tạo tại công ty và hình thức đào tạo kèm cặp là lớn nên cần nhiều người có khả năng.
- Trong đào tạo CNKT, đào tạo sử dụng công nghệ mới ít vì hình thức này chỉ áp dụng cho một số đối tượng nhất định.
+ Công nhân khác chủ yếu đào tạo thi nâng bậc và ATLĐ khi làm việc.
d.Quy mô đào tạo phân theo đối tượng đào tạo.
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Đơn vị
Người
%
Người
%
Người
%
Tổng số
395
100
350
100
380
100
1
Cán bộ quản lý lãnh đạo
24
6.08
17
4.86
15
3.95
2
Cán bộ chuyên môn
52
13.16
36
10.29
53
13.95
3
Công nhân
319
80.76
297
84.86
312
83.11
- Việc đào tạo cán bộ lãnh đạo chiếm tỉ trọng ít nhất, đang có xu hướng giảm dần.
- Đào tạo công nhân tiến hành liên tục, phù hợp hình thức đào tạo.
+ Nguyên nhân : đã đáp ứng nhưu cầu cố phần hóa công ty cũng như qú trình hội nhập.
- Trong năm 2005, đào tạo nhiều CBCNV thêm về cố phần hóa.
2. Các nguyên nhân tác động đến kết quả đào tạo.
2.1.Bộ phận phụ trách công tác đào tạo tại Công ty.
* Gồm:
- Tổng giám đốc Công ty.
- Cán bộ phòng tổ chức hành chính phụ trách công tác đào tạo.
- Các cán bộ khác có kinh nghiệm, kiến thức trong đào tạo.
* Chức năng, nhiệm vụ.
- Ưu điểm : - phân công nhiệm vụ rõ ràng
- Nhược điểm :- chủ yếu là do phòng tổ chức hành chính đảm nhận các kế hoạch đào tạo.
- Chưa có cán bộ chuyên về mảng này mà thường kiêm nhiệm nhiều mảng công việc.
2.2. Xác định nhưu cầu đào tạo.
* Căn cứ :- đánh giá năng lực cán bộ công nhân viên dựa theo trình độ học vấn, đào tạo, kết quả hoàn thành nhiệm vụ 1 năm 1 lần.
+ công nhân trực tiếp sản xuất : theo quy định nâng bậc của nhà nước.
- Thủ trưởng căn cứ nhưu cầu đào tạo đơn vị mình & tình hình thực tế đơn vị để xác định nhưu cầu đào tạo gửi cho phòng TCHC.
- Trưởng phòng tổ chức lập kế hoạch đào tạo
- Tổng giám đốc phê duyệt.
* Thực trạng :
- Thực tế còn nhiều người đào tạo va làm việc không đúng chuyên môn, năng suất hiệu quả không cao.
Họ và tên
Chức danh
Yêu cầu công việc
Đào tạo
Trình độ sau đào tạo
Đặng Xuân Thư
Trưởng phòng tổ chức
Quản trị nhân lực
ĐH tại chức kinh tế đối ngoại
ĐH tại chức kinh tế đối ngoại
Phạm Thị Nhàn
Nhân viên nhân sự
Đại học
Nhân lực
Lưu trữ quản trị văn phòng
Lưu trữ quản trị văn phòng
Nguyễn Thị Hiền
Phó phòng kế hoạch
Kinh tế kế hoạch
Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh
Hoàng Thị Mai
Nhân viên kế toán
Kế toán
ĐH tại chức Thống kê
ĐH tại chức Thống kê
Ít chú trọng đến đào tạo tiếng anh, tin học đang rất quan trọng trong thời kì hiện nay cho công nhân.
Đào tạo không liên quan trực tiếp đến công việc đảm nhận, làm việc chủ yếu dựa vào kinh nghiệm.
Nguyên nhân.
Chưa có đội ngũ chuyên trách cụ thể, cán bộ đào tạo còn kiêm nhiệm.
Bản phân tích công việc, chưa hoàn chỉnh.
Chưa có quy trình đánh giá thực hiện công việc cụ thể mà chỉ thông qua phiếu đánh giá theo chủ quan của công nhân viên và lãnh đạo.
Không thực sự quan tâm đến nhưu cầu được đào tạo cũng như hỗ trợ tự đào tạo của công nhân viên, nhất là với công nhân.
2.2. Thực trạng xác định mục tiêu đào tạo.
- Nội dung, mục đích đào tạo chưa rõ ràng, cụ thể chương trình cụ thể ra sao, đặc biệt sau khi đào tạo kết quả đạt được gì?
Một số khóa đào tạo như:
- Đào tạo nâng bậc: Căn cứ chủ yếu là phù hợp với tiêu chuẩn và trình độ nâng lương theo quy định của nhà nước.
- Đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho CBCNV: chủ yếu vì mục tiêu đáp ứng trình độ cao đẳng đại học tương ứng.
- Đào tạo nhân viên mới và nhân viên thuyên chuyển công tác: chức năng nhiệm vụ vị trí đó.
2.3. Lựa chọn đối tượng đào tạo.
Cụ thể.
Đào tạo nâng bậc:
Đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho CBCNV:
Đào tạo sử dụng trang thiết bị, công nghệ mới, an toàn lao động.
Đào tạo công nhân viên mới, cán bộ thuyên chuyển công tác.
Căn cứ vào đánh giá chủ quan của thủ trưởng đơn vị và do yêu cầu trình độ công việc, nhất là với công nhân trực tiếp sản xuất.
2.4. Thực trạng lựa chọn phương pháp đào tạo.
Kèm cặp, chỉ dẫn : áp dụng công nhân và cán bộ mới, thuyên chuyển, tỉ lệ lớn nhất.
Tổ chức lớp tại công ty: chủ yếu trong ngắn ngày cho công nhân và CBNCN như quy chế mới h an toàn lao động.
Cử đi học: áp dụng với CBCNV học tại chức, vừa học vừa làm.
+ Công nhân công nghệ, sửa chữa máy thì mới được học sử dụng trang TBị CN mới, có thể đi học trung tâm.
Đi dự hội thảo trong và ngoài nước: Thường do giấy từ trên xuống , sau đó công ty cử đi.
Nhược điểm:
Phương pháp đơn giản, truyền thống, không cuốn hút lao động.
Chưa thực sự quan tâm đến việc đào tạo công nhân.
2.5. Xây dựng chương trình đào tạo và đội ngũ giáo viên.
a. Xây dựng chương trình đào tạo.
Do phòng tổ chức hành chính làm.
Chủ yếu là chương trình tập trung ngắn hạn.
- Chương trình đào tạo với công nhân: có giáo trình đầy đủ và trang thiết bị
- Với CBCNV : đi học ngoài thì Công ty có liên hệ với trường đào tạo.
Nhược điểm :
Chủ yếu học kiến thức chuyên môn. Các kiến thức bổ trợ rất ít: bán háng, vi tính…Chỉ có cán bộ quản lý mới chú trọng đến đào tạo những mảng này.
Nội dung đào tạo với cán bộ, nhân viên mới dựa trên đánh giá của cán bộ trưởng đơn vị, không xem xét đến các yếu tố khác.
Với công nhân: giáo trình chưa có cụ thể mà học dựa trên đề cương và giáo trình của cơ quan khác chủ yếu để cho công nhân đủ kiến thức vượt qua kì thi nâng bậc.
b. Đội ngũ giáo viên giảng dạy.
* Chưa có thực sự một đội ngũ giáo viên chuyên trách về mảng này mà thường các trưởng đơn vị tố chức đào tạo rồi gửi hồ sơ đào tạo về phòng TCHC.
- Với công nhân:
+ Thi nâng bậc: Ban giám khảo phối hợp hội đồng thi cấp cơ sở tổ chức thi ngay tại công trường hoặc theo mẫu thi chuẩn của các trường khác.
+ Giảng dạy : chủ yếu là cán bộ công ty giảng dạy lý thuyết.
Thực hành do công nhân có bậc cao hơn hướng dẫn.
- Với cán bộ công nhân viên:
+ Đào tạo tại công ty: trưởng các đơn vị phòng ban hướng dẫn theo các quy chế, quy định ban hành của nhà nước hoặc công ty.
2.6. Kinh phí và cơ sở vật chất phục vụ cho đào tạo.
a. Nguồn kinh phí đào tạo.
- Hàng năm, dự tính và phê duyệt trích từ quỹ đào tạo công ty.
- Công ty chi trả toàn bộ các khóa đào tạo công ty tổ chức
- Cá nhân tự học thêm , công ty không có chính sách.
- Công nhân, kĩ sư kèm cặp thì có chế độ trả riêng.
Chi phí chi cho đào tạo.
Chỉ tiêu
Đơn vị
2006
2007
Sosánh
2007/2006
(%)
1
Tổng số người được đào tạo
Người
350
380
108.57
2
Tổng chi phí đào tạo
Đồng
232.500.000
250.000.000
107.53
3
Doanh số bán hàng
Tr. đồng
281.110.366
259.797.626
92.41
4
Lợi nhuận
Tr. đồng
10.084.106
12.418.293
123.14
5
Chi phí đào tạo bình quân
Đồng/
Người
664.285
665.789
112.01
6
Doanh thu/tổng chi phí đàotạo
Đồng
1.209
1.039
85.93
7
Lợi nhuận/ tổng kinh phí đàotạo
Đồng
43,37
49,67
114.73
- Tổng chi phí đào tạo