Thúc đẩy hợp đồng thương mại của Trung Quốc
-Tăng hiệu quả kinh tế, phân phối lại các nguồn lực từ lĩnh vực không hiệu quả sang lĩnh vực hiệu quả hơn và cạnh tranh.
-Mức giá thấp => nâng cao khả năng cạnh tranh toàn cầu, giảm giá cho người tiêu dùng và cải thiện mức sống của Trung Quốc.
-Giúp làm giảm bớt sự chênh lệch lớn của phát triển kinh tế giữa các khu vực ven biển của Trung Quốc
41 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2357 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tác động của tỷ giá hối đoái trung quốc đến cán cân thương mại Mỹ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cliquez pour modifier le style du titre Cliquez pour modifier les styles du texte du masque Deuxième niveau Troisième niveau Quatrième niveau Cinquième niveau 05/03/2012 ‹#› TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRUNG QUỐC ĐẾN CÁN CÂN THƯƠNG MẠI MỸ Thành viên nhóm: Lê Thị Mỹ Trang Ngô Thảo My Ngô Bảo Toàn Trần Ngọc Ánh 5. Trần Thị Nguyệt Ánh 6. Nguyễn Thị Kim Oanh 7. Phan Đặng Bảo Anh 8. Nguyễn Lê Thanh Tùng NỘI DUNG CHÍNH MỐI QUAN HỆ 1 CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRUNG QUỐC 2 KẾT QUẢ TRUNG QUỐC ĐẠT ĐƯỢC 3 TÁC ĐỘNG ĐẾN CÁN CÂN THƯƠNG MẠI MỸ 4 PHẢN ỨNG CỦA MỸ 5 MỐI QUAN HỆ GIỮA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI NX = EX (ɛ) – εIM (ɛ, y) ɛ : giá cả tương đối hàng hoá nhập khẩu so với hàng hoá sản xuất trong nước (tỷ giá thực REER) y : thu nhập quốc dân (GDP) 7/2008 2010 8,7 RMB/USD 8,28 RMB/USD 6,83 RMB/USD 8,11 RMB/USD 6,35 RMB/USD 2,1% 18,7% 5,1% 7,6% TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRUNG QUỐC TỪ 2005 ĐẾN NAY 30,4% Hình : Tỷ giá danh nghĩa RMB /USD: Từ 5/2008 đến 5/2010 Nguồn : Global Insight Hình: Tỷ giá RMB/USD trung bình hằng tháng : 6/2010 – 9/2011Nguồn: China Money và Global Insight Kết quả của Trung Quốc từ việc định giá thấp NDT? ĐỊNH GIÁ THẤP NDT LỢI ÍCH TÁC HẠI CHỦ NỢ THẾ GiỚI THẶNG DƯ CCTM LỢI ÍCH KHÁC KẾT QUẢ TRUNG QUỐC ĐẠT ĐƯỢC LỢI ÍCH Chủ nợ của thế giới Tiêu dùng ít – Tiết kiệm cao Xuất siêu Các nước nhập khẩu từ Trung Quốc Nguồn: China’s customs statistics PRC General Administration of Customs, (2010) Top nhập khẩu từ Trung Quốc năm 2010 (tỷ USD ) Xếp hạng Quốc gia Số lượng 1 USA 283.3 2 Hong Kong 218.3 3 Japan 121.1 4 South Korea 68.8 5 Germany 68 Nguồn: China’s customs statistics PRC General Administration of Customs, (2010). 7% 34% 14,5% LỢI ÍCH THẶNG DƯ CÁN CÂN THƯƠNG MẠI -Thúc đẩy hợp đồng thương mại của Trung Quốc -Tăng hiệu quả kinh tế, phân phối lại các nguồn lực từ lĩnh vực không hiệu quả sang lĩnh vực hiệu quả hơn và cạnh tranh. -Mức giá thấp => nâng cao khả năng cạnh tranh toàn cầu, giảm giá cho người tiêu dùng và cải thiện mức sống của Trung Quốc. -Giúp làm giảm bớt sự chênh lệch lớn của phát triển kinh tế giữa các khu vực ven biển của Trung Quốc LỢI ÍCH Một số lợi ích khác ĐỊNH GIÁ THẤP NDT LỢI ÍCH TÁC HẠI CHỦ NỢ THẾ GiỚI THẶNG DƯ CCTM LỢI ÍCH KHÁC 3. KẾT QUẢ TRUNG QUỐC ĐẠT ĐƯỢC - Quá phụ thuộc vào xuất khẩu và dòng vốn FDI khiến cho Trung Quốc đặc biệt dễ bị tổn thương với các tác động của suy thoái kinh tế toàn cầu. - Một đồng tiền bị định giá thấp làm cho hàng nhập khẩu đắt hơn, làm tổn thương các công ty Trung Quốc nhập khẩu các bộ phận, máy móc và nguyên vật liệu. - Việc sử dụng một hệ thống tỷ giá cố định làm hạn chế đáng kể khả năng của chính quyền trung ương sử dụng chính sách tiền tệ để kiểm soát lạm phát. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRUNG QUỐC LÊN CÁN CÂN THƯƠNG MẠI MỸ TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRUNG QUỐC LÊN CÁN CÂN THƯƠNG MẠI MỸ Cán cân thương mại Mỹ thâm hụt trong một thời gian dài Bảng: Thương mại của Mỹ với Trung Quốc giai đoạn 2001- 2010 ( tỉ $) Biểu đồ Thương mại của Mỹ với Trung Quốc giai đoạn 2001- 2010 ( tỉ $) TỶ GIÁ THỰC ĐA PHƯƠNG (REER) Trong đó: E: chỉ số tỷ giá danh nghĩa Pi: chỉ số giá chung ở nước ngoài P: chỉ số giá chung ở trong nước wi là trọng số mậu dịch với các đối tác i mà quốc gia nước chủ nhà có quan hệ mua bán. Phân tích ảnh hưởng của việc định giá thấp NDT lên CCTM Trung Quốc và Mỹ Biểu đồ: Thặng dư tài khoản vãng lai của Trung Quốc, tốc độ tăng trưởng so với thế giới, và tỷ giá thực hiệu lực. PHƯƠNG TRÌNH ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỊNH GIÁ NDT LÊN THẶNG DƯ CỦA TRUNG QUỐC (1) ca = 46.7 –0.416REERL –0.155 (gc – gw) +0.785 T; (5.9) (-6.1) (-0.6) (5.6) Ảnh hưởng của REERL: -0.416 NDT tăng giá 1% ca giảm 1.077 x 0.416= 0.45(%) GDP tương đương 0.45% x 5600= 25 tỉ USD. Ảnh hưởng của Biến xu hướng T: + 0.785 san bằng xu hướng này thì mỗi năm NDT cần tăng giá 0.785/ 0.45 = 1.74(%) ĐO LƯỜNG GIÁN TIẾP QUA PT1 (1) ca = 46.7 –0.416REERL –0.155 (gc – gw) +0.785 T; (5.9) (-6.1) (-0.6) (5.6) Tính gián tiếp: - Mỹ chiếm 15% thương mại TQ. - Theo PT(1): tăng giá 10% NDT giảm ca TQ 4.5% GDP tương đương 4.5% x 5600= 250 tỉ USD. Mỹ giảm thâm hụt: 0.15 x 250= 38 tỉ USD ĐO LƯỜNG TRỰC TIẾP QUA REER TRUNG QUỐC (2) B = –4.55 + 0.0343REERL + 0.0446GDIF – 0.129T; (–8.2) (6.9) (2.4) (–8.9) R2 hiệu chỉnh = 0.986 B: cán cân thương mại Mỹ Khi NDT tăng giá 10% Mỹ giảm thâm hụt 10,77 x 0,0343 = 0,37%GDP tương đương 0,37% x 14800 = 54 tỷ đô la ĐO LƯỜNG TRỰC TIẾP QUA REER MỸ Tính trực tiếp ( Cline 2008): - Hệ số REER Mỹ= -0.16 1% giảm giá USD, cải thiện ca Mỹ 0.16% GDP Mỹ. - TQ chiếm 9.1 % trong thương mại của Mỹ NDT tăng giá 10% USD giảm giá 10%x 9.1%= 0.91%. Vậy Mỹ cải thiện được ca là 0.91x 0.16= 0.14% GDP tương đương 22 tỉ USD (2010) ĐO LƯỜNG TRỰC TIẾP QUA REER SONG PHƯƠNG MỸ - TRUNG (RB*L) (3) dB = –0.127 + 0.0282 dRB*L + 0.0452 dGDIF; (–3.7) (3.5) (2.1) R2 hiệu chỉnh = 0.62 NDT tăng giá 10% Mỹ giảm thâm hụt 0,282% tương đương 41 tỷ USD 22 tỷ 38 tỷ 54 tỷ 41 tỷ BIẾN XU HƯỚNG THEO THỜI GIAN (1) ca = 46.7 –0.416REERL –0.155 (gc – gw) +0.785 T; (5.9) (-6.1) (-0.6) (5.6) Mỗi năm Trung Quốc được thặng dư thêm 0,785%GDP Trung Quốc mỗi năm Mỹ thâm hụt thêm 0,785x0,15x5,6/14,8 = 0,045%GDP Mỹ tương đương 6 tỷ đô. (2) B = –4.55 + 0.0343REERL + 0.0446GDIF – 0.129T; (–8.2) (6.9) (2.4) (–8.9) Mỗi năm Mỹ thâm hụt thêm 0,129% GDP Mỹ tương đương 18 tỷ đô la TIỀN TỆ VỆ TINH Những ảnh hưởng lên cán cân thương mại đa phương tổng thể của Mỹ có thể lớn hơn nếu những đồng tiền “vệ tinh” của các nền kinh tế trong khu vực di chuyển cùng với sự điều chỉnh của NDT. Biểu đồ: Sức mạnh tiền tệ so với đô la Mỹ 2005-2008 của Trung Quốc, Malaysia, Singapore và Đài Loan (lấy mốc tháng 1 năm 2005 = 100) Tiền tệ vệ tinh Malaysia Singapore Đài Loan 1,5% 1,8% 2,2% 10% 10% 2,5% USD 0,385% Cline (2008) : 0,385 x 0,16 = 0,062%GDP tương đương 9 tỷ đô la là con số mà cán cân thương mại Mỹ được cải thiện PHẢN ỨNG CỦA MỸ ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRUNG QUỐC QUAN ĐIỂM MỸ PHẢN ỨNG CỦA MỸ ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRUNG QUỐC HÀNH ĐỘNG PHẢN ỨNG CỦA MỸ ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRUNG QUỐC DỰ LUẬT CÓ TRỞ THÀNH ĐIỀU LUẬT ? PHẢN ỨNG CỦA MỸ ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRUNG QUỐC PHẢN ỨNG CỦA MỸ ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRUNG QUỐC PHẢN ỨNG CỦA MỸ ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRUNG QUỐC Phía Trung Quốc: Trung Quốc phản ứng kịch liệt dự luật Mỹ đưa ra Đe dọa một cuộc chiến tranh thương mại với Mỹ PHẢN ỨNG CỦA MỸ ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRUNG QUỐC QUYẾT ĐỊNH TỪ TỐNG THỐNG MỸ HAY CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE ^.^