Tài liệu học tiếng Hàn trên truyền hình Hà Nội

Xin chào các bạn, Tôi là Vũ Thanh Hương. Từ hôm nay tôi sẽ cùng các bạn đến với những bài học thú vị trong tiếng Hàn Quốc Dĩ nhiên, tôi cũng đang rất háo hức với những bài học đó. Thưa các bạn cùng tham gia chương trình với chúng ta còn có cô giáo Kim Min Uc. Như các bạn đã biết điều đầu tiên khi chúng ta bắt đầu học một ngôn ngữ mới là học cách chào hỏi. Khi gặp một ai đó, câu đầu tiên chúng ta nói với họ là câu chào.Khi gặp người Hàn Quốc chúng ta nói: 안녕하세요?. Một điều nữa chúng ta cần làm khi gặp một ai đó lần đầu là giới thiệu về bản thân mình. Chúng ta cùng xem đoạn phim sau. Vậy là, ba người vừa gặp nhau lần đầu nên họ đã chào nhau. 안녕하세요?

pdf197 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3698 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu học tiếng Hàn trên truyền hình Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1. 안녕하세요? Xin chào các bạn, Tôi là Vũ Thanh Hương. Từ hôm nay tôi sẽ cùng các bạn đến với những bài học thú vị trong tiếng Hàn Quốc Dĩ nhiên, tôi cũng đang rất háo hức với những bài học đó. Thưa các bạn cùng tham gia chương trình với chúng ta còn có cô giáo Kim Min Uc. Như các bạn đã biết điều đầu tiên khi chúng ta bắt đầu học một ngôn ngữ mới là học cách chào hỏi. Khi gặp một ai đó, câu đầu tiên chúng ta nói với họ là câu chào.Khi gặp người Hàn Quốc chúng ta nói: 안녕하세요?. Một điều nữa chúng ta cần làm khi gặp một ai đó lần đầu là giới thiệu về bản thân mình. Chúng ta cùng xem đoạn phim sau. Vậy là, ba người vừa gặp nhau lần đầu nên họ đã chào nhau. 안녕하세요? Họ chào và tự giới thiệu về mình. Khi chào ai đó, chúng ta nói 안녕하세요?. Còn khi tự giới thiệu tên mình với ai đó, bạn thêm cụm 입니다vào sau tên của bạn để kết thúc câu. Mời các bạn luyện tập với những tên sau đây: 기민욱 (hai lần) 이수지 마이클 찬 Ngoài tên Michael Chan, các tên khác có vẻ hơi khó đối với các bạn. Hãy luyện tập thêm, các bạn sẽ thấy dễ hơn. Chúng ta hãy cùng xem đoạn phim sau. Như chúng ta vừa thấy, cụm từ được sử dụng khi chúng ta gặp một ai đó là 안녕하세요? Như tôi vừa trình bày, hôm nay cô giáo Kim Min Uk và tôi gặp nhau lần đầu. Chúng tôi đã chào nhau như thế nào (nhỉ)? 안녕하세요? Đúng vậy, 안녕하세요? Đây là cụm từ chúng ta sử dụng để chào nhau. Bây giờ, các bạn hãy luyện tập. 안녕하세요 안녕하세요 안녕하세요 Trong tiếng Việt, khi bạn gặp một người bạn đã biết hay một ai đó lần đầu, tùy thuộc vào ngôi thứ và tuổi tác của họ mà bạn nói là: chào ông, chào bà, chào anh, chào chị, ...đúng vậy không? Còn trong tiếng Hàn Quốc, khi chúng ta gặp một người đã quen biết hay một người mới gặp lần đầu, chúng ta sử dụng mét câu chào chung cho cả hai trường hợp, là 안녕하세요 .... 입니다. Bây giờ chúng ta sẽ đến với cụm từ thứ hai của bài học hôm nay. Khi bạn muốn giới thiệu tên của bạn với ai đó bạn nói tên mình và thêm cụm từ 입니다vào sau tên của mình. 김민욱입니다. 이수지입니다 마이클 찬입니다. Bây giờ chúng ta sẽ cùng luyện tập hai cụm từ vừa học hôm nay 안녕하세요. 김민욱입니다 안녕하세요. 이수지입니다 안녕하세요. 마이클 찬입니다 Tha c¸c b¹n, mỗi nước có cách chào hỏi đặc trưng của dân tộc mình tùy theo văn hóa và phong tục tập quán. Bạn có thể vẫy tay khi nói “xin chào” hoặc hái th¨m mét vµi c©u nếu đó là người thân của bạn. Nhưng cách chào trong tiếng Hàn thì hoàn toàn khác. Chúng ta cúi đầu và nói 안녕하세요 (Cúi đầu) 안녕하세요? …씨 안녕하세요? ...씨 Bây giờ chúng ta cùng ôn lại những gì đã học hôm nay nhé. Bạn hãy lắng nghe và nhắc lại theo băng. Chúng ta hãy cùng nhắc lại các cụm từ này một lần nữa . Xin hãy chú ý và cố gắng ghi nhớ những cụm từ này. Nếu tiếng Việt có bảng chữ cái A, B, C thì trong tiếng Hàn chúng ta có bảng Hangul với 10 nguyên âm và 14 phụ âm. Hôm nay, chúng ta sẽ học nguyên âm 'ㅏ'. Mời các bạn chú ý lắng nghe và nhắc lại 아 아 아 Sau là nguyên âm 'ㅏ'. Chúng ta hãy cùng học cách viết nguyên âm này. Mời bạn quan sát Bắt đầu từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. Bây giờ chúng ta thử phát âm nguyên âm này nhé. 아 아 아 Trong tiếng Hàn, để tạo ra một tõ, chúng ta phải kết hợp phụ âm với nguyên âm. Nguyên âm ‘ㅏ’được viết phía bên phải của phụ âm. Mời các bạn cùng xem một số từ có nguyên âm này. 아기 (2 lần) em bé 나무 cây 다리 cầu Vâng, phụ âm '이응' được kết hợp với nguyên âm 'ㅏ', tạo thành tõ '아' Phụ âm '니은' kết hợp với nguyên âm 'ㅏ' tạo thành tõ '나' Phụ âm ‘디귿’ kết hợp với nguyên âm ‘ㅏ’ tạo thành tõ ‘다’ Nguyên âm ㅏcũng xuất hiện trong câu chào chúng ta đã học hôm nay. Mời các bạn cùng nhắc lại. 안녕하세요. 안녕하세요 아기/아기 나무/나무 다리/다리 Trong bài học tiếng Hàn Quốc hôm nay, chúng ta đã học hai cụm từ. Cụm thứ nhất được sử dụng khi chúng ta chµo một ai đó: 안녕하세요 và cụm thứ hai được dùng để giới thiệu tên của bạn: 입니다. Chúng ta cùng ôn lại một lần cuối trước khi kết thúc bài học. Bài 2. 안녕하세요? 저는 Vũ Thanh Hương 입니다 Xin chào các bạn, tôi là Vũ Thanh Hương, người hướng dẫn chương trình học tiếng Hàn Quốc hôm nay. Trong bài học trước, chúng ta đã học 2 mẫu câu thường xuyên được sử dụng khi chúng ta gặp một ai đó. Thứ nhất là câu chào 안녕하세요? Và thứ hai là câu giới thiệu tên của bạn với một ai đó ví dụ như :Hương 입니다. Các bạn có phát hiện thấy điều gì hơi lạ trong câu chào của tôi vừa rồi không? Nó hơi chút một chút so với bài học hôm trước Tôi thêm chủ ngữ 저는 vào trước tên của tôi và hôm nay chúng ta sẽ học cách diễn đạt này. Chúng ta cùng xem phim để xem chủ ngữ đó được sử dụng như thế nào. 마이클 안녕하세요? 저는 마클 찬입니다 김민욱 안녕하세요? 저는 김민욱입니다 만나서 반갑습니다. 마이클 만나서 반갑습니다. (ngồi xuống ghế, xuất hiện 이수지 마이클 đứng dậy chào 이수지 이수지 (cúi đâù) 안녕하세요? 저는 이수지입니다. 마이클 (cúi đầu) 안녕하세요? 저는 마이클 찬입니다. 만나서 반갑습니다. (마이클 làm cử chỉ mời 이수지 ngồi và tất cả cùng ngồi xuống) Cách nói họ sử dụng hôm nay hơi khác so với bài học lần trước, ®óng không các bạn? Bây giờ chúng ta hãy cùng ôn lại phần vừa học. Điều đầu tiên là cách sử dụng 주어(chủ ngữ) 저는 . để giới thiệu tên của bạn với một ai đó. Ta có mẫu câu: 저는 + (tên) + 입니다. Và thứ hai là cách nói cho một người nào đó biết rằng bạn rất vui được gặp họ. Trong tiếng Hàn Quốc, cụm từ này là: 만나서 반갑습니다. Chúng ta cùng học từng cách nói này. Mời các bạn nhắc lại những câu sau theo cô 지승현. 마이클 찹입니다 기민욱 입니다 이수지 입니다 B 입니다 và tôi, Hương 입니다 Tôi hy vọng các bạn đã nhớ hết những mẫu câu này. Tiếp theo, chúng ta sẽ thêm 주어 (chủ ngữ) vào những mẫu câu này. Như các bạn nhìn thấy trong phim Chúng ta có thể thêm chủ ngữ 저는 vào trước cụm từ đó Chắc giờ đây các bạn muốn biết 저는 có nghĩa là gì phải không? Vâng, 저는 có nghĩa tương đương với "tôi" trong tiếng Việt. Và “tôi” chính là chủ ngữ trong câu nói này Trong văn nói của tiếng Hàn , họ thường là không sử dụng chủ ngữ . Nhưng thêm chủ ngữ 저는 câu nói sẽ chuẩn mực và chính xác hơn. Chúng ta cùng luyện tập thêm một số câu có sử dụng chủ ngữ 저는 Mời các bạn theo dõi . 저는 마이클 찬입니다 저는 김민욱입니다 저는 이수지입니다 저는 B입니다 저는 A입니다 Cách diễn đạt thứ hai chúng ta học hôm nay là 만나서 반갑습니다. Câu này có nghĩa là: Tôi rất vui được gặp bạn 만나서 có nghĩa là vì được gặp và 반갑습니다có nghĩa là vui mừng 만나서 반갑습니다 Khi bạn gặp một ai đó, bạn nói xin chào rồi giới thiệu với họ tên của bạn và sau đó bạn có thể nói bạn rất vui khi được gặp họ. Và bây giờ, chúng ta hãy nhắc lại tất cả các câu sau 1. 안녕하세요 기민욱입니다. 만나서 반갑습니다. 2. 안녕하세요 이수지입니다. 만나서 반갑습니다. 3. 안녕하세요 마이클 찬입니다. 만나서 반갑습니다. Hầu hết tên của người Hàn Quốc bao gồm 3 chữ. Vd như tên của các nhân vật trong bài hội thoại 기민욱. 이수지. Chiếm phần đông dân số Hàn Quốc là những người họ Park, Lee, Kim. Và giống như tiếng Việt, tên của người Hàn Quốc được viết theo thứ tự “Họ và tên”. Ví dụ trong cái tên 김민욱thì 김 민là họ còn 욱 là tên. Đôi khi “họ” của người Hàn Quốc được cấu thành bởi 2 chữ. Tuy nhiên, những họ như vậy chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ. Tiếng Hàn và luyện phát âm Bây giờ chúng ta sẽ đến với phần các nguyên âm và cách phát âm trong tiếng Hàn. Tiếp theo bài học trước, hôm nay chúng ta sẽ học nguyên âm "ㅓ" Mời các bạn nghe cô 지승현phát âm nguyên âm này 어/ 어/ 어/ Chúng ta hãy xem cách viết nguyên âm trên Đầu tiên là từ trái sang phải…rồi từ trên xuống dưới. Mời các bạn đọc nguyên âm này. 어 어 어 Cũng giống như với nguyên âm 아, chúng ta viết nguyên âm này phía bên phải của phụ âm. Mời các bạn làm quen với một số từ có nguyên âmㅓ 어머니 (2 lần) Mẹ 거미Con nhện 저 Tôi Phụ âm '이응' kết hợp với nguyên âm 'ㅓ" thành ch÷ '어' Phụ âm '기역' kết hợp với nguyên âm 'ㅓ' thành ch÷ '저'. Và phụ âm '지읒' kết hợp với nguyên âm 'ㅓ' thành ch÷ '저' Nguyên âm 'ㅏ' cũng xuất hiện trong câu chào chúng ta vừa học hôm nay. 어머니 어머니 거미 거미 저 저 Luyện tập và kết thúc Hôm nay, chúng ta đã học cách sử dụng để giới thiệu tên mình với ai đó Chúng ta cïng ôn lại mẫu câu này một lần nữa 저는 지승현입니다 Và chúng ta cũng đã học cách nói với ai đó rằng chúng ta rất vui được gặp họ Câu nói này lµ. 만나서 반갑습니다 Chúng ta cũng xem phim để ôn lại bài vừa học Hẹn gặp lại các bạn trong bài học tiếng Hàn Quốc lần sau. Tạm biệt 안녕히 계세요. Bài 3. 안녕하세요? 저는입니다. 만나서 반갑습니다. Xin chào các bạn, tôi là Vũ Thanh Hương rất vui gặp lại các bạn trong bài học ngày hôm nay. Hy vọng các bạn sẽ có những giây phút bổ ích khi theo dõi chương trình “ Cùng học tiếng Hàn Quốc” Trong bài học trước, chúng ta đã học mét từ mang hàm ý “tôi”làm chủ ngữ, và cách nói rất vui khi được gặp ai đó. Các bạn có nhớ mẫu câu: 저는 (name) 입니다 và 만나서 반갑습니다 mà chúng ta đã học trong bài trước không. Hôm nay các bạn sẽ học cách giới thiệu với ai đó bạn là người nước nào. Mời các bạn xem phim để nắm bắt nội dung bài học. DRAMA (VTR) 김민욱: 안녕하세요? 김민욱입니다. 마이클: 안녕하세요? 저는 마이클 찬입니다. 김민욱: 만나서 반갑습니다. 어느 나라 사람입니까? 마이클: 서는 상가포르 사람입니다. (Naomi xuất hiện) 나오미: 안녕하세요? 김민욱: 안녕하세요? 마이클: 안녕하세요? 마이클 찬입니다. 나오미: 안녕하세요? 사토 나오미입니다. 마이클: 어느 나라 사람입니까? 나오미: 일본 사람입니다. 마이크: 저는 싱가포르 사람입니다. 모두 : 고맙습니다. Giải thích về đoạn phim vừa xem Có vẻ như bài học của chúng ta hôm nay sẽ đi vào chi tiết hơn. Trong đoạn phim vừa xem, các nhân vật khổng chỉ chào nhau mà còn hỏi quốc tịch nhau Khi bạn muốn biết quốc tịch của một người nào đó, bạn có thể hỏi họ: "Bạn là người nước nào” câu này trong tiếng Hàn Quốc là 어느 나라 사람입니까? Khi ai đó hỏi bạn," Bạn là người nước nào ". Bạn có thể trả lời theo mẫu câu sau: (저는) + tên quốc gia +사람입니다. Trong câu này chúng ta có thể bỏ từ 저는 mà không làm ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu. Muốn nói cho ai đó biết quốc tịch của bạn hay một người nào khác, trước hết bạn phải biết tên của nước đó được nói như thế nào trong tiếng Hàn? 한국 (Hàn Quốc) (nhắc lại 2 lần) 중국 (Trung Quốc) 일본 (Nhật Bản) 싱가포르 (Singapore) Nghe đoạn hội thoại (어느 나라 사람입니까? 일본 사람입니다. 저는 싱가포르 사람입니다) Trong phim, Michael đã hỏi Naomi là người nước nào.Còn Naomi đã trả lời câu hỏi như sau:일본 사람입니다. Các bạn có thể thêm từ 사람vµo sau tên của một nước để nói cho ai đó biết bạn là người nước nào Hàn Quốc là 한국 và người Hàn Quốc là 한국 사람. 한국 사람입니다 중국 사람입니다 저는 일본 사람입니다 저는 싱가포르 사람입니다 저는 베트남 사람입니다 ở đây các bạn có thể bỏ từ 저는. Khi muốn giới thiệu quốc tịch của bạn hay ai đó, bạn đặt tên nước trược cụm từ 사람 + 입니다 Bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu, khi muốn biết quốc tịch của một người nào đó chúng ta phải đặt câu hỏi như thế nào? (어느나라 사람입니까? ) Vâng 어느 나라 사람입니까? Chính là câu dùng để hỏi quốc tịch của một ai đó 어느 나라 사람입니까? Bạn là người nước nào? Khi muốn nói rằng “Tôi là người Hàn Quốc Các bạn nói 저는 한국사람입니다. Còn nếu muốn giới thiệu “Tôi là người Việt Nam” 저는 베트남 사람입니다 Mời các bạn cùng xem băng và nhắc lại. 어느 나라 사람입니까? Khi hỏi ai đó: "Bạn là người nước nào?" chúng ta sử dụng câu 어느 나라 사람입니까? Nếu là người Hàn Quốc bạn sẽ nói 한국 사람입니다. Còn nếu tôi nhận được câu hỏi 어느 나라 사람입니까? Thì tôi sẽ nói rằng tôi là người Việt Nam 베트남 사람입니다 Chúng ta cùng xem phim để luyện tập thêm A: 어느 나라 사람입니까? 지승현: Tôi là người Trung Quốc. 중국 사람입니다. (ảnh 2: Nhật Bản) : 어느 나라 사람입니까? Tôi là người Nhật Bản. 일본 사람입니다. (ảnh 4, Singapore): 어느 나라 사람입니까? Tôi là người Singapore. 싱가포르 사람입니다. BRIDGE + MUSIC Cuối đoạn phim chúng ta vừa xem đã xuất hiện một lối diễn đạt mới. Các nhân vật trong phim khi được mời uống một thứ gì, họ đều nói một câu 고맙습니다. 고맙습니다 cã nghĩa là “Cảm ơn” để phát âm chính xác, mời các bạn chú ý lắng nghe và nhắc theo cô 지승현 고맙습니다. (nhắc lại 3 lần) 고맙습니다. Đã đến lúc chúng ta quay lại với đoạn phim và ôn lại những gì vừa học hôm nay. Mời bạn nhắc lại từng câu: Tiếng Hàn và luyện tập phát âm Chúng ta chuyển sang phần học các nguyên âm và cách phát âm trong tiếng Hàn. Hôm nay chúng ta sẽ học nguyên âm ㅗ Các bạn hãy chú ý xem cô 지승현 phát âm nguyên âm ‘ㅗ’ như thế nào rồi cùng làm theo 오 오 오 ! Để phát âm nguyên âm ‘오’, bạn phải tròn miệng. Các bạn lưu ý ‘오’ trong tiếng Hàn sâu hơn âm ‘오’ trong tiếng Việt mét chút. Chúng ta cùng học cách viết nguyên âm này. (đọc chậm) Từ trên xuống dưới, từ trái sang phải Chúng ta cïng phát âm nguyên âm này nhé? 오 오 오 ! Bây giờ mời các bạn häc một số từ có sử dụng nguyên âm ‘오’ 오이 (dưa chuột) (nhắc lại 2 lần) 소 (con bò) 포도 (nho) Ôn tập và kết thúc Trong bài học hôm nay, chúng ta đã học cách giới thiệu với ai đó mình là người nước nào. Chúng ta cùng ôn lại cách nói đó. Bạn là người nước nào? 어느 나라 사람입니까? Tôi là người Hàn Quốc 한국 사람입니다. 어느 나라 사람입니까? 저는 베트남 사람입니다. Bây giờ bạn đã có thể giới thiệu với một ai đó quốc tịch của bạn bằng tiếng Hàn Quốc. Bạn nói tên của nước mình trước cụm từ 사람 입니다. Thật là dễ đúng không ¹? Hôm nay chúng ta kết thúc bài học ở đây. HỌC TIẾNG HÀN QUỐC hẹn gặp lại các bạn trong bài học tiếp theo. Xin thân ái chào các bạn. 안녕히 계세요. Bài 4. 안녕하세요? Vũ Thanh Hưong 입니다. Trong bài học trước, chúng ta đã học cách chào một người nào đó, cách giới thiệu tên mình cũng như cách hỏi và trả lời về quốc tịch của mình. 선생님은 어느 나라 사람입니까? 저는 한국 사람입니다. Chúng ta cùng ôn tập bài cũ trước khi vào bài học mới, Khi muốn giới thiệu với ai đó bạn là người nước nào, bạn nói tên nước của mình ngay trước cụm. Câu này trong tiếng Hàn Quốc sẽ là : 어느 나라에서 왔습니까? Trong bài học trước chúng ta đó học어느 나라 có nghĩa là "nước nào" Nhưng phần còn lại của câu chính là phần mà chúng ta chưa được học. . Mời các bạn cùng xem phim. Drama 김민욱: 안녕하세요. 김민욱입니다. 마이클: 안녕하세요. 저는 마이클 찬입니다. 김민욱: 만나서 반갑습니다. 어느 나라에서 왔습니까? 마이클: 싱가포르에서 왔습니다. 나오미: 안녕하세요? 마이클: 안녕하세요? 마이클 찬입니다. 나오미: 안녕하세요? 사토 나모미입니다. 마이클: 어느 나라에서 왔습니까? 나오미: 일본에서 왔습니다. 어느 나라에서 왔습니까? 마이클: 저는 싱가포르에서 왔습니다. 민욱/마이클/나오미: 안녕히 가세요. Drama Đoạn hội thoại chúng ta vừa xem tương tự như những gì chúng ta đã học trong bài trước. Nhưng có một số néi dung mới mà chúng ta sẽ học hôm nay Sự khác biệt đầu tiên mà bạn đã nhận thấy là: thay vì cách nói tên nước + 사람입니다. chúng ta có một hình thức diễn đạt khác, đó là tên nước + 에서 왔습니다. Và sự khác biệt nµy ®îc thÓ hiÖn trong phần câu hỏi nh sau: Thay vì nói 어느 나라 사람입니까? Người ta nãi: 어느 나라에서 왔습니까? Nghĩa của câu này là: Bạn từ nước nào đến? C¸c b¹n có còn nhớ tên các nước Hàn Quốc, Trung Quốc và Nhật Bản được nói như thế nào trong tiếng Hàn Quốc không? Hôm nay, chúng ta sẽ học thêm tên một số nước khác. 미국 (Mỹ) (nhắc lại 2 lần) 호주 (Úc) 독일 (Đức) 미국 là nước Mỹ, 호주là nước Úc, và 독일là nước Đức. chủ đề 1 Tha c« Michael đã nói cậu ấy từ đâu đến? Cậu ấy nói: 싱가포르에서 왔습니다. Vâng, khi nói với ai đó bạn từ nước nào đến, bạn dùng mẫu câu. Tên nước + cụm từ 에서 왔습니다 Chúng ta cùng luyện tập 미국에서 왔습니다 (nhắc lại 2 lần) 전느 호주에서 왔습니다 (nhắc lại 2 lần) 저는 독일에서 왔습니다 (nhắc lại 2 lần) Bạn hãy nhớ là bạn có thể thêm hoặc bỏ cụm từ 저는. Cụm từ này tương đương như: tôi là. Bây giờ, chúng ta cùng học cách đặt câu hỏi. chủ đề 2 Chắc các bạn thắc mắc là trong tình huống này, hình như câu hỏi rất giống với câu trả lời. Đúng vậy, cụm từ 에서 왔습니다 và 에서 왔습니까? Chỉ khác nhau ở chữ cuối cùng? Do vậy, cách hỏi ai đó từ nước nào đến trong tiếng Hàn Quốc là…. 어느 나라에서 왔습니까? Tôi hy vọng bạn đã nắm được vấn đề. Chúng ta cùng luyện tập, hãy đặt câu hỏi và trả lời cho câu hỏi đó Mời các bạn theo dõi. giải thích bảng 어느 나라에서 왔습니까? (hình 2) 어느 나라에서 왔습니까? 독일에서 왔습니다. (hình 4) 어느 나라에서 왔습니까? 호주에서 왔습니다. 네, 에서 왔습니까? 에서 왔습니다. Đó là 2 cách nói chúng ta đã học hôm nay. BRIDGE + MUSIC ở cuối đoạn phimvừa xem, khi các nhân vật chuẩn bị chia tay nhau họ nói 안녕히 가세요 Chúng ta nói 안녕하세요.khi gặp nhau, nhưng khi chia tay chúng ta nói là 안녕히 가세요 Khi chia tay nhau, nếu bạn là người ở lại bạn sẽ chào người ra đi 안녕히 가세요 Trong tiếng Hàn Quốc, chúng ta có nhiều cách nói tạm biệt cho những tình huống khác nhau. Nhưng chúng ta sẽ học điều đó trong một bài học khác. Các bạn xem phim để ôn lại những kiến thức đã học hôm nay. Người Việt Nam chúng ta có câu "có công mài sắt có ngày nên kim". việc luyện nói tiếng Hàn thường xuyên cũng sẽ tạo nên thành công cho bạn trong Hàn ngữ. Mời bạn cựng nhắc lại theo băng Băng hoàn chỉnh Tiếng Hàn và luyện phát âm Và bây giờ là thời gian để học nguyên âm và cách phát âm trong tiếng Hàn Quốc. Hôm nay chúng ta sẽ học nguyên âm ㅜ. Nguyên âm ㅜđược viết như sau bắt đầu tố trái sang phải råi tõ trên xuống dưới Chúng ta cùng xem cách cô 지승현 phát âm nguyên âm này. 우 우 우 ! Tôi hy vọng các bạn cũng tập viết nguyên âm này ở nhà. Bây giờ chúng ta cùng làm quen với một số từ có sử dụng nguyên âm 우 우리/우리 고구마/고구마 호수/호수 Ôn tập và kết thúc Hôm nay chúng ta đã học cách hỏi một ai đó họ từ đâu đến, cũng như cách trả lời cho câu hỏi đó. Chúng ta cùng xem lại những gì đã học nhé. Các "bạn từ đâu đến" 어느 나라에서 왔습니까? Nếu bạn đến từ nước Mỹ, bạn nói là: 미국에서 왔습니다. Nếu bạn đến từ nước Úc, bạn nói 호주에서 왔습니다. Giả dụ cô 지승현 đang đi du lịch nước ngoài. có một người nào đó hỏi cô là cô đến từ nước nào bằng tiếng Hàn. 어느 나라에서 왔습니까? 저는 한국에서 왔습니다. 안녕히 계세요 Bài 5. 안녕하세요? Vũ Thanh Hương입니다. Tuy không ở Hàn Quốc nhưng chúng ta cũng chẳng lạ lẫm gì với các tự như 태권도, 김치, 아리랑,? Hôm nay trước khi bắt đầu bài học mới chúng ta chào cô 지승현 지승현선생님, 안녕하세요!(추가) 안녕하세요? 지승현입니다. Rất vui vì cô đã đến với chúng tôi trong bài học ngày hôm nay. 어느 나라에서 왔습니까? Các bạn có còn nhớ cách trả lời cho câu hỏi dạng này mà chúng ta đã học trong bài trước không?đó là một mẫu câu hết sức đơn giản. Bạn sẽ trả lời như thế nào nếu bạn đến từ nước Mỹ. Bạn sẽ trả lời như thế nào nếu bạn đến từ nước Mỹ. 미국에서 왔습니다. Vâng, đúng vậy. Bạn nói tên của nước bạn rồi thêm cụm từ 에서 왔습니다. Hôm nay chúng ta sẽ học về cách giới thiệu nghề nghiệp của mình. 김민욱: 수지 씨 김민욱: 마이클 씨, 이수지 씨입니다.A 마이클: 안녕하세요. 저는 마이클 찬입니다. 이수지: 안녕하세요. 저는 이수지입니다. 마이클: 만나서 반갑습니다. 이수지: 만나서 반갑습니다. 어느 나라에서 왔습니까? 마이클: 싱가포르에서 왔습니다. 학생입니까? 이수지: 아니오, 저는 회사원입니다. 학생입니까? 마이클: 네, 저는 학생입니다. 수지/민욱: 안녕히 가세요. 마이클: 안녕히 계세요. Qua đoạn phim vừa xem, ngoài những kiến thức đã học, chúng ta còn nhận thấy một số nội dung mới được đề cập đến. 3 người trong phim đó hỏi nhau về nghề nghiệp và họ cũng trả lời những câu hỏi đó. Khi họ hỏi "bạn làm nghề gì" bạn nói tên nghề nghiệp của bạn rồi thêm cụm từ 입니다 Bây giờ bạn hỏi ai đó có phải họ làm một nghề nhất định nào đó không bằng cỏch núi nghề nghiệp cộng với cụm từ 입ễ니ẽ까ợ? Chúng ta cần học thêm một số từ trước khi bắt đầu luyện tập cách nói trên và đó là những từ ngữ chỉ các nghề nghiệp khác nhau. Chúng ta cùng học những từ đó nhé . 학생 (Sinh viên) (2회씩) 회사원 (Nhân viên công ty) 선생님(Giáo viên) 의사 (Bác sĩ) Mời các bạn xem phim và ôn bài qua các tình huống hội thoại cụ thể (학생입니까? 아니요, 회사원입니다. 학생입니까? 네, 학생입니다) Nội dung đoạn phim vừa xem đã cho chúng ta biết nghề nghiệp của 이수지 và 마이클. Hãy đối chiếu với cô 지승현 xem nhận biết của các bạn có chính xác hay không? Thưa cô 지승현, Michael có phải là sinh viên không? 네, 학생입니다. 수지có phải là sinh viên không? Khi bạn muốn giơi thiệu với ai tên của mình bạn nói: tên của bạn + cụm từ입니다. Cách nói bạn làm nghề gì cũng tương tự như cách nói tên của bạn. chúnng ta sẽ dùng mẫu câu: nghề nghiệp của bạn + cụm từ 입니다. 학생입니다. 회사원입니다. 선생님입니다. 의사입니다 Vừa rồi chúng ta đã cùng học cùng luyện tập cách giới thiệu với ai đó nghề nghiệp của mình dưới dạng câu khẳng định. Vậy còn khi ta muốn biết liệu ai đó có phải là một sinh viên hay không chúng ta làm thế nào? Theo dõi đoạn hội thoại sau, các bạn sẽ có được lời giải thích thỏa đáng. (마이클찬입니다. 학생입니까? 아니요 회사원입니다. 학생입니까?) Giả sử chúng ta có từ "học sinh", nếu muốn hỏi "ai đó có phải là học sinh không?" Bạn đặt câu hỏi như sau: 학생입니다 là câu khẳng định. Câu khẳng định được kết thúc bằng đuôi từ다. Để chuyển câu khẳng định sang câu nghi vấn (hay còn gọi là câu hỏi) bạn chỉ cần thay đổi đuôi từ 다 bằng đuôi từ 까? và hơi lên giọng ở cuối câu để người nghe biết được rằng đó là một câu hỏi. 학생입니까? 회사원입니까? Chúng ta cùng đến với phần luyện tập 학생입니까? 회사원입니까? 선생님입니까? 의사입니까? Tuỳ thuộc vào câu hỏi mà các bạn trả lời ở dạng khẳng định hoặc phủ định. Và bây giờ chúng ta hãy học cách nói khẳng định “có” và phủ