Thẩm định thị trường dự án

Giới thiệu chủ đầu tư: - Chủ đầu tư : Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ VINAHAVA - Mã số thuế: 0311372667 - Đại diện pháp luật: Nguyễn Huy Công _ Chức vụ: Giám đốc - Địa chỉ trụ sở: 112 Nguyễn Văn Lượng, P.17, Q.Vò Gấp, TP Hồ Chí Minh Mô tả thông tin sơ bộ dự án: - Tên dự án: Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An - Địa điểm xây dựng: Khu công nghiệp Nam Cấm, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An - Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới - Hính thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua Ban quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập - Diện tích đất sử dụng: 25000 m^2 ( 2,5 ha ) - Công suất thực hiện: 2000 tấn/1 tháng - Tổng mức đầu tư: 43.042.469.000

pptx41 trang | Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 6853 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thẩm định thị trường dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THẨM ĐỊNH THỊ TRƯỜNG DỰ ÁNNhóm Lục BìnhDỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT VIÊN GỖ NÉNGiới thiệu chủ đầu tư:- Chủ đầu tư : Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ VINAHAVA- Mã số thuế: 0311372667- Đại diện pháp luật: Nguyễn Huy Công _ Chức vụ: Giám đốc- Địa chỉ trụ sở: 112 Nguyễn Văn Lượng, P.17, Q.Vò Gấp, TP Hồ Chí MinhMô tả thông tin sơ bộ dự án:- Tên dự án: Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An- Địa điểm xây dựng: Khu công nghiệp Nam Cấm, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới- Hính thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua Ban quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập- Diện tích đất sử dụng: 25000 m^2 ( 2,5 ha )- Công suất thực hiện: 2000 tấn/1 tháng- Tổng mức đầu tư: 43.042.469.000CÁC NỘI DUNG CHÍNHI, Thẩm định tính pháp lý của dự ánII, Thẩm định thị trường dự ánI, THẨM ĐỊNH TÍNH PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN 1, Thẩm định sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng.2, Thẩm định sự phù hợp của dự án với các văn bản pháp quy của Nhà nước, các quy định, các chế độ ưu đãi 3, Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên, khả năng giải phóng mặt bằng4, Kiểm tra ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có thẩm quyền về tác động của môi trường, phương án PCCC, 1, Thẩm định sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng.Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội:Về phía nhà nước ta : Quyết định số 432/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 có nêu: + Các mục tiêu cụ thể: - Chuyển đổi mô hình tăng trưởng sang phát triển hài hòa giữa chiều rộng và chiều sâu; từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, - Giảm thiểu các tác động tiêu cực của hoạt động kinh tế đến môi trường, 1, Thẩm định sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng. 1, Thẩm định sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng.Về phía địa phương : Nghị quyết về “Quy hoạch về phát triển ngành nông lâm nghiệp của tỉnh Nghệ An đến năm 2020 tầm nhìn 2030” :Phát huy lợi thế vùng, khai thác hiệu quả tiềm năng về tài nguyên, khoáng sản, đất đai của vùng miền Tây nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển ngành công nghiệp và dịch vụ,Tập trung các ngành công nghiệp chính như sau: Công nghiệp chế biến, Chế biến nông - lâm - thủy sản. 1, Thẩm định sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng.Quy hoạch về xây dựng :Về phía tỉnh Nghệ An dự án phù hợp với chủ trương của tỉnh : Quyết định 620/QĐ-TTG phê duyệt tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Nghệ An định hướng đến năm 2020 có nêu ra phương hướng về phát triển các vùng kinh tế - Vùng Kinh tế Đông Nam gắn với vùng kinh tế Nam Nghệ - Bắc Hà: gồm khu kinh tế Đông Nam, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Nam Đàn. Xây dựng khu kinh tế Đông Nam thành khu kinh tế đa ngành, đa chức năng trọng điểm của cả nước. 2, Thẩm định sự phù hợp của dự án với các văn bản pháp quy của Nhà nước, các quy định, các chế độ ưu đãi Về phía các văn bản pháp quy của Nhà nước dự án đáp ứng các yêu cầu về : + Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; + Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tới xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009; + Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; .2, Thẩm định sự phù hợp của dự án với các văn bản pháp quy của Nhà nước, các quy định, các chế độ ưu đãi Dự án được hưởng những chính sách ưu đãi của tỉnh như : + Nghị quyết số 182/2007/NQ-HĐND của HĐND Tỉnh Nghệ An về một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh + Quyết định số 101/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 09 năm 2007 về việc ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tới trên địa bàn tỉnh 3, Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên, khả năng giải phóng mặt bằng 3.1, Nhu cầu sử dụng đất:3, Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên, khả năng giải phóng mặt bằng TTChỉ tiêuDiện tích hiện trạng năm 2010Diện tích kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu 2011-2015Diện tích quy hoạch năm 20201Đất nông nghiệp1.239.676,851.367.125,851.438.715,48 Trong đó:   1.1Đất trồng lúa105.151,17100.117,3496.083,15 Trong đó: Đất chuyên trồng lúa87.540,1385.693,1484.002,101.2Đất trồng cây lâu năm64.549,3676.161,9290.697,361.3Đất rừng phòng hộ302.055,32361.489,18392.036,901.4Đất rừng đặc dụng169.207,20172.063,20174.186,451.5Đất rừng sản xuất501.163,01557.897,56579.976,871.6Đất làm muối837,98837,08837,081.7Đất nuôi trồng thủy sản7.422,278.387,059.028,67 ĐVT: ha3, Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên, khả năng giải phóng mặt bằng2Đất phi nông nghiệp125.251,69157.354,35178.553,82 Trong đó:   2.1Đất trụ sở cơ quan, CTSN439,94640,31877,182.2Đất quốc phòng4.171,1014.037,5216.000,002.3Đất an ninh419,151.165,001.286,682.4Đất khu, cụm công nghiệp585,444.554,367.753,272.5Đất cho hoạt động khoáng sản2.053,082.926,083.411,082.6Đất di tích, danh thắng194,78448,39701,992.7Đất bãi thải, xử lý chất thải144,61460,51741,602.8Đất tôn giáo, tín ngưỡng361,68394,84402,562.9Đất nghĩa trang, nghĩa địa6.585,827.042,827.391,682.10Đất phát triển hạ tầng53.237,9062.409,9171.711,85 Trong đó:    Đất cơ sở văn hóa573,00898,501.127,20 Đất cơ sở y tế256,21335,68444,86 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo1.759,882.217,732.536,08 Đất cơ sở thể dục thể thao975,211.182,951.472,212.11Đất ở tại đô thị1.909,092.954,103.742,923, Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên, khả năng giải phóng mặt bằng3Đất chưa sử dụng   3.1Đất chưa sử dụng còn lại284.440,08124.888,4232.099,323.2Diện tích đất đưa vào sử dụng 159.551,66252.340,764Đất đô thị15.060,7125.319,0035.577,285Đất khu bảo tồn thiên nhiên169.375,40169.375,40169.375,406Đất khu du lịch2.593,004.699,556.806,10(theo nghị quyết 47NQ-HĐND ngày 13/07/2017 của UBND tỉnh Nghệ An thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Nghệ An)3, Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên, khả năng giải phóng mặt bằng 3.2, Khả năng giải phóng mặt bằng:Ảnh: bản quy hoạch khu công nghiệp Nam Cấm4, Kiểm tra ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có thẩm quyền về tác động của môi trường, phương án PCCC, - Dự án được thực hiện theo các tiêu chuẩn về việc bảo vệ môi trường theo các quy định và hướng dẫn sau:Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;.4, Kiểm tra ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có thẩm quyền về tác động của môi trường, phương án PCCC, - Các nhà máy hoạt động trong KCN phải có hệ thống xử lý nước thải cục bộ đạt tiêu chuẩn môi trường (Mức C - TCVN5945-1995) trước khi thải ra trạm xử lý nước thải chung. - Phòng chống cháy nổ: Tiến hành cách ly các công đoạn dễ cháy xa các khu vực khác và đảm bảo an toàn về phòng cháy theo tiêu chuẩn TCVN2622-1995. II, THẨM ĐỊNH THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN1. Kiểm tra tính hợp lý trong việc xác định thị trường mục tiêu của dự án2. Đánh giá phù hợp sản phẩm dự án trên 1 số yếu tố3. Dự báo cung - cầu thị trường về sản phẩm, dịch vụ của dự án trong tương lai4. Xem xét khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường sản phẩm dự án 5. Tiêu chuẩn của dự án so với tiêu chuẩn xuất khẩu6. Mối tương quan giữa hàng xuất khẩu và hàng ngoại7. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xuất khẩu1. Kiểm tra tính hợp lý trong việc xác định thị trường mục tiêu của dự án - “ Thị trường mục tiêu của dự án là các nước : Châu Âu, châu Mỹ chiếm thị phần lớn 80%, thị trường trong nước chiếm 20%”- “ Theo báo cáo của tổ chức quốc tế IEA Bioenergy Task 40, châu Âu chiếm tới 85% nhu cầu viên gỗ toàn cầu trong năm 2012 và vào những năm tới. ”1. Kiểm tra tính hợp lý trong việc xác định thị trường mục tiêu của dự án H1: Bếp đun viên gỗ dùng để sưởi hoặc đun nấu 2. Đánh giá phù hợp sản phẩm dự án trên 1 số yếu tố Bảng so sánh giữa sản phẩm viên gỗ nén và các nhiên liệu khác2. Đánh giá phù hợp sản phẩm dự án trên 1 số yếu tố => Năng lượng cung cấp không thua kém so với các dạng năng lượng khác=> Phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng => Phù hợp về giá so với sản phẩm cùng loại=> Phù hợp với mức thu nhập hiện tại3. Dự báo cung - cầu thị trường về sản phẩm, dịch vụ của dự án trong tương lai3. Dự báo cung - cầu thị trường về sản phẩm, dịch vụ của dự án trong tương laiDự báo về cầu của sản phẩm : *Thế giới : Từ năm 2011-2012, các doanh nghiệp Hàn Quốc bắt đầu đặt hàng viên gỗ nén ở Việt Nam. Đến cuối năm 2013, chính phủ Hàn Quốc có chủ trương nâng tỷ trọng điện sản xuất từ sinh khối từ 6% vào năm 2007 lên trên 30% vào năm 2030 trong tổng lượng năng lượng mới và năng lượng tái tạo nên Hàn Quốc hầu như bao tiêu hết sản phẩm viên gỗ nén từ Việt Nam. Thị trường lớn nhất hiện nay với mức tiêu thụ lên tới 19 triệu tấn gỗ viên năm 2013, chiếm khoảng 75% thị phần tiêu thụ gỗ viên nén trên toàn thế giới. 3. Dự báo cung - cầu thị trường về sản phẩm, dịch vụ của dự án trong tương lai*Việt Nam : Thị trường nội địa cũng là một thị trường thay thế rất lớn. Theo ông Nguyễn Khánh Hà, Chủ tịch Hiệp hội gỗ viên nén, ước tính Việt Nam có ít nhất 20 triệu bếp đun hộ gia đình, trong đó bếp củi và than tổ ong chiếm khoảng 50-60%, tương đương 12 triệu bếp đun. Nếu thay thế bếp củi và bếp than tổ ong độc hại bằng bếp đun viên gỗ nén với tỉ lệ thay thế khoảng 20% thì thị trường cần khoảng 2,4 triệu bếp đun. Với mức tiêu thụ trung bình 30kg/bếp/tháng thì nhu cầu tiêu thụ gỗ viên nén có thể lên tới 1 triệu tấn, chưa kể tới việc sử dụng gỗ viên nén cho các bếp công nghiệp.3. Dự báo cung - cầu thị trường về sản phẩm, dịch vụ của dự án trong tương laiDự báo về cung sản phẩm : Nếu như năm 2012, ngành này chỉ có khoảng 150 doanh nghiệp thì tới năm 2013 đã lên tới 400 doanh nghiệp, với tổng công suất sản xuất từ 200.000 đến 300.000 tấn gỗ viên nén mỗi tháng.Nguồn nguyên liệu ở Việt Nam rất dồi dào với các phế phẩm từ gỗ=> Từ những phân tích trên đây, có thể hình dung nhu cầu sử dụng viên gỗ nén rất lớn, nguồn cầu đã rất tiềm năng, nhưng nguồn cung còn tương đối hạn chế, chưa đáp ứng được kịp thời nhu cầu và đây chính là thời điểm thích hợp để đầu tư vào dự án. 4. Xem xét khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường sản phẩm dự án Điểm mạnh (S)Điểm yếu (W) 1. Năng lực lãnh đạo tốt, đội ngũ quản lý có kinh nghiệm 2. Nguồn tài lành mạnh3. Nhà máy xây dựng, tỉnh có vùng nguyên liệu lớn, sở hạ tầng thuận lợi, nhân công dồi dào4. Được sự hỗ trợ của hãng KAHL của Đức về máy móc, thiết bị sản xuất, chuyển giao công nghệ và thị trường đầu ra.   1. Công ty chưa có thị trường danh tiếng lâu dài 2. Nguồn vốn hạn chế do tổng đầu tư caoCơ hội (O)Thách thức (T) 1. Tiềm năng thị trường viên nén gỗ lớn; Nhu cầu tiêu thụ ở các nước phát triển cao 2. Việt Nam gia nhập WTO, AFTA góp phần giúp công ty mở rộng thị trường xuất khẩu, kinh doanh, học hỏi kinh nghiệm. 3. Lĩnh vực đầu tư nằm trong chính sách ưu đãi của Nhà nước. Nhà máy nhận được những chính sách ưu đãi của Khu công nghiệp Nam Cấm 1.Nền kinh tế không ổn định (lạm phát , khủng hoảng kinh tế .) 2.Gia nhập WTO : xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh3.Tình hình chính trị thế giới nhiều bất ổn 4.Sự gia tăng đầu tư vào sản xuất kinh doanh doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực sản xuất viên nén gỗ 4. Xem xét khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường sản phẩm dự án Chiến lược SOChiến lược WT Sử dụng các điểm mạnh để tận dụng cơ hội bên ngoài. 1. Chiến lược phát triển sản phẩm: sử dụng S1, S2, S3, S4 tận dụng cơ hội O1, O2, O3 2. Chiến lược phát triển công nghệ mới: sử dụng S4 tận dụng O1, O2, O3 3. Chiến lược phát triển năng lực quản lý và chất lượng nguồn nhân lực.   Tối thiểu hóa các điểm yếu để tránh khỏi các mối đe dọa. 1. Tối thiểu hóa điểm yếu W1,W2 để tránh khỏi các mối đe dọa T1,T2,T3,T4Chiến lược STChiến lược WO Sử dụng các điểm mạnh để hạn chế và né tránh các mối đe dọa từ bên ngoài. 1. Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm: Tận dụng các điểm mạnh S1,S2, S3,S4 để vượt qua các đe dọa T1,T2,T3,T4 Khắc phục điểm yếu để nắm bắt cơ hội và tận dụng cơ hội để hạn chế điểm yếu 1. Chiến lược nâng cao năng lực sản xuất: sử dụng cơ hội O1,O2,O3 để hạn chế điểm yếu W1,W2.   4. Xem xét khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường sản phẩm dự án => Dự án chưa đề ra được chiến lược rõ ràng, nguồn vốn đầu tư ít sẽ khó khăn trong việc mở rộng sản xuất đáp ứng thị trường rộng lớn các nước Châu Âu. 5. Tiêu chuẩn của dự án so với tiêu chuẩn xuất khẩu Nhà máy sản xuất viên nén gỗ theo tiêu chuẩn châu Âu EN14961, viên thỏi phù hợp với tiêu chuẩn thường sử dụng châu Âu (DIN 51.731 hoặc Ö-Norm M-7135) Độ bền kết cấu tốtĐồng nhất về mật độ ( cao hơn 1 tấn mỗi mét khối do đó nó chìm trong nước )Đường kính: 6mm-25mmĐộ ẩm: 10%- 15%Độ tro: hàm lượng thấpNhiệt lượng tổng: 4.300kcal/kg – 4.600kcal/kgKhối lượng thể tích: 600kg/m3 – 700kg/m36. Mối tương quan giữa hàng xuất khẩu và hàng ngoạiChất lượng: đều đạt tiêu chuẩn ISO 9001 - Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu (Tiêu chuẩn dùng để đánh giá): năng lượng từ viên nén gỗ mùn cưa dăm bào đạt 4300 – 4600 Kcal/kg, lượng tro khô nhỏ, độ ẩm 10 %, tỷ lệ nứt vỡ: ≤ 1,5% , độ bền kết cấu tốtHình thức: đường kính 6-25mm, chiều dài: 10-50mm, khối lượng thể tích: 600kg/m3 – 700kg/m3, hình dạng đồng đều và cứng, màu sắc tự nhiênMẫu mã bao bì: bao bì nặng khoảng 15-25kg/bao, sử dụng bao jumbo, bigbag, trên bao bì có in Logo của công ty. Bao bì gồm 2 lớp bên trong là 1 lớp nilon và bên ngoài là lớp bao để đảm bảo cho viên nén gỗ không bị ẩm mốc6. Mối tương quan giữa hàng xuất khẩu và hàng ngoạiƯu thế so với sản phẩm cùng loại trên thị trường: Sử dụng dây chuyền công nghệ hiện đại của hãng KAHL, thuộc công ty Amandus KAHL GmbH & Co.KG của Đức với quy trình sản xuất nghiêm ngặt với những tính năng mới giúp chất lượng sản phẩm đạt được tốt nhất7. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xuất khẩu Thuế xuất nhập khẩu Trên cơ sở mã HS hàng hóa trên, xác định được thuế suất thuế nhập khẩu, xuất khẩu quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế. Theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC nêu trên, thuế suất thuế xuất khẩu đối vỡi mã số HS 4401.31.00 (viên gỗ nén) là 0%. 7. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xuất khẩu Chính sách thương mại Năm 1995 Việt Nam gia nhập ASEAN và đến năm 1996 tham gia AFTA với mục tiêu giảm thuế quan nhập khẩu từ các nước thành viên xuống dưới 5% vào năm 2006 và dự tính 0% vào năm 2017. Với việc giảm thuế quan nhập khẩu, công ty có thể giảm chi phí khi nhập nguyên liệu, máy móc thiết bị Năm 2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên của WTO7. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xuất khẩu Việc Việt Nam gia nhập AFTA, WTO,.. tạo cơ hội cho doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường xuất khẩu, kinh doanh, phát triển sản phẩm của DA. Nhưng bên cạnh đó, việc Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế cũng là 1 thách thách lớn khi công ty có nhiều đối thủ cạnh tranh hơn. Vì vậy công ty nên chủ động nắm bắt mọi cơ hội, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu và có những chiến lược quảng bá sản phẩm để có thể mang lại hiệu quả kinh tế cao cho dự án của mình.  8. Đánh giá phù hợp sản phẩm với thị hiếu tiêu dùng nước dự kiến xuất khẩu và tiềm năng xuất khẩu sản phẩm dự án   8. Đánh giá phù hợp sản phẩm với thị hiếu tiêu dùng nước dự kiến xuất khẩu và tiềm năng xuất khẩu sản phẩm dự án Thị trường viên gỗ nén ở Hàn Quốc Từ năm 2011-2012, các doanh nghiệp Hàn Quốc bắt đầu đặt hàng viên gỗ nén ở Việt Nam. Đến năm 2013, chính phủ Hàn Quốc có chủ trương nâng tỷ trọng điện sản xuất từ sinh khối từ 6% (năm 2007) lên trên 30% (năm 2030) trong tổng lượng năng lượng mới và năng lượng tái tạo. Điều này cho thấy Hàn Quốc hầu như bao trọn hết sản phẩm viên gỗ nén từ Việt Nam trong tương lai.  8. Đánh giá phù hợp sản phẩm với thị hiếu tiêu dùng nước dự kiến xuất khẩu và tiềm năng xuất khẩu sản phẩm dự án Thị trường viên gỗ nén ở các nước châu Âu Thị trường châu Âu, thị trường lớn nhất hiện nay với mức tiêu thụ lên tới 19 triệu tấn gỗ viên năm 2013, chiếm khoảng 75% thị phần tiêu thụ gỗ viên nén trên toàn thế giới, các doanh nghiệp cần có chiến lược tiếp cận phù hợp, chú ý đến các yếu tố kỹ thuật.  8. Đánh giá phù hợp sản phẩm với thị hiếu tiêu dùng nước dự kiến xuất khẩu và tiềm năng xuất khẩu sản phẩm dự án Ưu điểm của việc sử dụng viên gỗ nén Ưu việt vượt trội về hiệu quả sử dụng : Nếu so với than đá, nhiệt viên gỗ nén đạt 70%, nhưng giá thành chỉ bằng 45%; so với dầu DO, nhiệt viên gỗ đạt 48%, giá thì chưa bằng 30%, cứ 2 kg viên gỗ nén bằng 1kg dầu DO;Là nguồn năng lượng sạch và thân thiện với môi trường: Đốt viên gỗ nén ít gây ô nhiễm môi trường hơn nhiều so với than đá.  8. Đánh giá phù hợp sản phẩm với thị hiếu tiêu dùng nước dự kiến xuất khẩu và tiềm năng xuất khẩu sản phẩm dự án → Sản phẩm công ty chọn rất phù hợp với nhu cầu tất yếu của thị trường tiêu dùng viên gỗ nén của các nước như Nhật Bản, Hàn Quốc và các nước Châu Âu.Từ đó cho thấy sản phẩm của dự án này có tiềm năng xuất khẩu.
Luận văn liên quan