Thị trường vận tải hành khách của vietnam airlines trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế

Những năm gần đây, chúng ta đã được chứng kiến những biến chuyển rõ rệt của nền kinh tế Việt Nam trên bước đường hội nhập kinh tế quốc tế, từ các lĩnh vực như bảo hiểm, tài chính – ngân hàng, giáo dục, kinh tế, giao thông vận tải, xây dựng cho đến các ngành nghề truyền thống như thủ công mỹ nghệ, mây tre đan., và thậm chí cả ngành nông nghiệp. Hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới đem lại cho chúng ta những cơ hội mới, những con đường mới và cả những thách thức mới trên hành trình xây dựng một đất nước giàu mạnh hơn. Được xem là ngành không thể thiếu trong quá trình phát triển kinh tế, ngành giao thông vận tải nói chung và vận tải hàng không nói riêng càng thể hiện rõ vai trò trọng yếu của mình. Vận tải hàng không cũng như các ngành vận tải khác cũng không nằm ngoài xu thế chuyển đổi chung của đất nước. Tính năng động và cạnh tranh của “thị trường không mặt đất” này phần nào được thể hiện qua sự xuất hiện ngày càng nhiều những gương mặt mới, những tên tuổi. Là hãng hàng không đầu tiên được thành lập ở Việt Nam, hãng hàng không quốc gia Việt Nam – Vietnam Airlines – bước vào thời kỳ hội nhập có theo những thế mạnh riêng, những khó khăn riêng so với các đối thủ cạnh tranh khác. Khóa luận với đề tài “Thị trường vận tải hành khách của Vietnam Airlines trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế” được thực hiện với mục đích tìm hiểu rõ hơn về thị trường vận tải hàng không nói chung trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, và thị trường vận tải hành khách nói riêng của Vietnam Airlines, qua đó người viết mong muốn đem đến những thông tin cơ bản và đưa ra những nhận định cá nhân về sự phát triển của thị trường này ở Vietnam Airlines trong thời gian tới.

pdf113 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2266 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thị trường vận tải hành khách của vietnam airlines trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI -------oo0oo------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: THỊ TRƢỜNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỦA VIETNAM AIRLINES TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Họ và tên sinh viên : Vũ Thị Thu Hƣơng Lớp : Anh 10 – K44C – KT&KDQT Khóa : 44 Giáo viên hƣớng dẫn: GV. Hoàng Thị Đoan Trang Hà Nội, tháng 05/2009 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG I: Lý luận chung về thị trƣờng vận tải hành khách bằng đƣờng hàng không trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế ....................................... 4 I. Cơ sở lý luận về thị trƣờng vận tải hành khách bằng đƣờng hàng không trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế: ........................................................................ 4 1. Các khái niệm có liên quan: ...................................................................... 4 1.1. Vận tải hàng không và vận tải hành khách bằng đường hàng không: ...................................................................................................... 4 1.2. Thị trường vận tải hành khách bằng đường hàng không: ............... 5 1.3. Hội nhập kinh tế quốc tế: .................................................................. 6 2. Đặc điểm, vai trò của vận tải bằng đƣờng hàng không: .............................. 7 2.1. Đặc điểm: .......................................................................................... 7 2.2. Vai trò:............................................................................................... 9 2.2.1. Vận tải hàng không trong công cuộc phát triển kinh tế đất nước. .9 2.2.2. Vận tải hàng không với hoạt động chính trị, ngoại giao và quốc phòng của đất nước: ............................................................................ 11 2.2.3. Vận tải hàng không góp phần mở rộng giao lưu văn hóa, xã hội trong nước và quốc tế: ......................................................................... 12 3. Những nhân tố ảnh hƣởng tới thị trƣờng vận tải hành khách bằng đƣờng hàng không: ............................................................................................... 13 3.1. Nhóm các nhân tố khách quan: ...................................................... 13 3.1.1. Môi trường kinh tế, chính trị: ..................................................... 13 3.1.2. Môi trường pháp luật, chính sách của nhà nước: ....................... 14 3.1.3. Môi trường tự nhiên: .................................................................. 16 3.1.4. Môi trường khoa học công nghệ: ............................................... 17 3.1.5. Môi trường cạnh tranh ............................................................... 18 3.1.6. Xu hướng phát triển của vận tải hàng không trong khu vực và trên thế giới: ............................................................................................... 19 3.1.7. Quan hệ cung-cầu, chi phí, giá cả:............................................. 20 3.2. Nhóm các nhân tố chủ quan ........................................................... 22 3.2.1. Nguồn lực của doanh nghiệp: .................................................... 22 3.2.2. Những hoạt động kinh doanh và xúc tiến hợp tác kinh tế quốc tế.............................................................................................................28 4. Hoạt động vận tải hành khách bằng đƣờng HK của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế: ............................................................................. 30 4.1. Thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam: ............................. 30 4.2. Sự hội nhập của ngành vận tải hàng không Việt Nam: .................. 32 Chƣơng II: Thực trạng thị trƣờng vận tải hành khách của Vietnam Airlines trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế ............................................................ 35 I. Tổng quan về hãng hàng không quốc gia Việt Nam – Vietnam Airlines (VNA) ............................................................................................................ 35 1. Quá trình hình thành và phát triển: .................................................... 35 2. Cơ cấu bộ máy tổ chức: ........................................................................ 38 3. Cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn nhân lực: ............................................ 42 3.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật: ................................................................... 42 3.2. Nguồn nhân lực: ............................................................................. 45 II. Những kết quả đạt đƣợc về thị trƣờng vận tải hành khách của VNA trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế: .................................................................... 46 1. Tình hình kinh doanh nói chung của hãng hàng không quốc gia Việt Nam: .......................................................................................................... 46 2. Thị trƣờng vận tải hành khách quốc tế: .............................................. 61 2.1. Dung lượng thị trường: ................................................................... 61 2.2. Tầm quan trọng và đặc điểm của thị trường vận tải hành khách quốc tế của VNA: ................................................................................... 63 2.2.1. Tầm quan trọng: ........................................................................ 63 2.2.2. Đặc điểm: .................................................................................. 64 2.3. Các thị trường quốc tế tiềm năng: ................................................... 68 3. Thị trƣờng vận tải hành khách nội địa: ............................................... 69 3.1. Dung lượng thị trường: ................................................................... 69 3.2. Tầm quan trọng và đặc điểm của thị trường: .................................. 72 3.2.1. Tầm quan trọng: ........................................................................ 72 3.2.2. Đặc điểm: .................................................................................. 72 3.3. Các thị trường trong nước tiềm năng: ............................................ 73 III. Những nhân tố ảnh hƣởng đến thị trƣờng vận tải hành khách của VNA trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế: ....................................................... 74 1. Những nhân tố khách quan: ................................................................. 74 2. Những nhân tố chủ quan: ..................................................................... 79 Chƣơng III: Những giải pháp phát triển thị trƣờng vận tải hành khách của Vietnam Airlines trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế ..................... 81 I. Đánh giá thị trƣờng vận tải hành khách của VNA trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế:............................................................................................... 81 1. Điểm mạnh: ........................................................................................... 81 2. Điểm yếu: ............................................................................................... 83 3. Cơ hội: ................................................................................................... 84 4. Thách thức:............................................................................................ 85 II. Định hƣớng phát triển của VNA đến năm 2020: ................................... 86 1. Kế hoạch của VNA cho năm 2009: ........................................................ 86 2. Phương hướng phát triển chung: .......................................................... 87 3. Phương hướng phát triển thị trường vận tải hành khách: .................... 89 III. Những giải pháp phát triển thị trƣờng vận tải hành khách của VNA trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế ...................................................................... 90 1. Giải pháp nâng cao năng lực của hãng: ............................................... 90 1.1. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật hàng không: ..... 93 1.2. Phát triển đội máy bay: .................................................................... 93 1.3. Giải pháp về vốn: ............................................................................. 94 1.4. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực bền vững và lâu dài: ................... 95 2. Chiến lược cạnh tranh, phát triển thị trường: ....................................... 94 2.1. Chiến lược sản phẩm: ..................................................................... 97 2.2. Chiến lược giá cả: ........................................................................... 98 2.3. Chiến lược phân phối: ..................................................................... 99 2.4. Chiến lược xúc tiến, hỗ trợ thương mại: ........................................... 99 3. Giải pháp tiết kiệm, tăng thu: ................................................................ 98 4. Giải pháp tăng cường quan hệ hợp tác: ................................................ 99 5. Giải pháp liên minh liên kết: ............................................................... 100 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 105 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VNA: Vietnam Airlines ICAO: Tổ chức Hàng không Dân dụng Thế giới (International Civil Aviation Organization) IATA: Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (International Air Transport Association) IOSA: Chứng chỉ về an toàn khai thác bay của Hiệp hội Vận tải Hàng không quốc tế (IATA) (IATA Operational Safety Audit) IATP: Tổ chức các hãng hàng không dùng chung nguồn lực kỹ thuật (International Airlines Technical Pool) WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization) ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of SouthEast Asian Nations) APEC: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (Asia-Pacific Economic Cooperation) EU: Châu Âu HK: hàng không Tp. HCM: thành phố Hồ Chí Minh DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Tên bảng Trang Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VNA 39 Bảng 1: Đội máy bay của hãng Vietnam Airlines tính tới thời điểm 45 01/03/2009 Bảng 2: Doanh thu và tổng sản lượng vận chuyển hành khách quốc tế và 48 nội địa của VNA giai đoạn 2004 – 2008 (dự kiến năm 2009) Bảng 3: Dung lượng và thị phần thị trường vận tải hành khách quốc tế của 64 hàng không Việt Nam giai đoạn 1995 – 2005 Bảng 4: Lượng khách quốc tế vận chuyển và thị phần của VNA giai đoạn 64 từ 2006 – 2008 Bảng 5: Dung lượng và thị phần thị trường vận tải hành khách nội địa của 73 hàng không Việt Nam giai đoạn 1995 – 2008 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Những năm gần đây, chúng ta đã được chứng kiến những biến chuyển rõ rệt của nền kinh tế Việt Nam trên bước đường hội nhập kinh tế quốc tế, từ các lĩnh vực như bảo hiểm, tài chính – ngân hàng, giáo dục, kinh tế, giao thông vận tải, xây dựng… cho đến các ngành nghề truyền thống như thủ công mỹ nghệ, mây tre đan..., và thậm chí cả ngành nông nghiệp. Hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới đem lại cho chúng ta những cơ hội mới, những con đường mới và cả những thách thức mới trên hành trình xây dựng một đất nước giàu mạnh hơn. Được xem là ngành không thể thiếu trong quá trình phát triển kinh tế, ngành giao thông vận tải nói chung và vận tải hàng không nói riêng càng thể hiện rõ vai trò trọng yếu của mình. Vận tải hàng không cũng như các ngành vận tải khác cũng không nằm ngoài xu thế chuyển đổi chung của đất nước. Tính năng động và cạnh tranh của “thị trường không mặt đất” này phần nào được thể hiện qua sự xuất hiện ngày càng nhiều những gương mặt mới, những tên tuổi. Là hãng hàng không đầu tiên được thành lập ở Việt Nam, hãng hàng không quốc gia Việt Nam – Vietnam Airlines – bước vào thời kỳ hội nhập có theo những thế mạnh riêng, những khó khăn riêng so với các đối thủ cạnh tranh khác. Khóa luận với đề tài “Thị trường vận tải hành khách của Vietnam Airlines trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế” được thực hiện với mục đích tìm hiểu rõ hơn về thị trường vận tải hàng không nói chung trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, và thị trường vận tải hành khách nói riêng của Vietnam Airlines, qua đó người viết mong muốn đem đến những thông tin cơ bản và đưa ra những nhận định cá nhân về sự phát triển của thị trường này ở Vietnam Airlines trong thời gian tới. 2. Tình hình nghiên cứu: Đối tượng Thị trường vận tải hành khách không phải là một đối tượng nghiên cứu hoàn toàn mới. Đã có một số công trình nghiên cứu được thực hiện, với nội dung đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động vận tải hành khách nội địa, giải pháp nâng cao năng lực vận tải của hãng hàng không quốc gia Việt Nam, hay nghiên cứu tập trung vào biện pháp phát triển hoạt động vận tải hành khách nội địa của 1 Vietnam Airlines, và có thể còn nhiều công trình nghiên cứu khác mà người viết chưa có điều kiện tiếp cận. Bài khóa luận này được thực hiện dựa trên những thông tin, nguồn tài liệu được cập nhật gần đây nhất, cùng với những đánh giá, những công trình nghiên cứu làm tài liệu tham khảo, từ đó đưa ra một vài nhận định của người viết về đối tượng nghiên cứu. Hy vọng những con số và thông tin mới trong khóa luận có thể được bổ sung thêm vào nguồn dữ liệu khi người đọc tìm kiếm về thị trường vận tải hành khách của Vietnam Airlines. 3. Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là thị trường vận tải hành khách của hãng hàng không quốc gia Việt Nam – Vietnam Airlines trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, qua đó làm rõ những biến động, thay đổi của thị trường này nhằm thích ứng với hoàn cảnh hội nhập kinh tế của Việt Nam; phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cũng như những cơ hội và thách thức mà thị trường gặp phải. 4. Mục đích và phạm vi nghiên cứu Khóa luận này được thực hiện với mục đích cung cấp thêm thông tin, đưa ra nhận định về thị trường vận tải hành khách của Vietnam Airlines trước và sau khi Việt Nam gia nhập WTO, từ đó có những đánh giá khái quát nhất, kết luận đúng đắn nhất về thị trường, và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển thị trường. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận chú trọng vào đối tượng là thị trường vận tải hành khách của Vietnam Airlines với các số liệu, các thống kê, bảng biểu, dẫn chiếu, minh họa từ năm 1986 khi Việt Nam bắt đầu thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế cho đến hết năm 2008, trong đó nhấn mạnh giai đoạn 5 năm từ 2004 - 2008. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Khóa luận được thực hiện dựa trên cơ sở phương pháp suy diễn và quy nạp, theo cách thức phân tích – tổng hợp các số liệu, sự kiện, tài liệu có được; cùng với phương pháp so sánh để đưa ra những đánh giá và nhìn nhận của cá nhân người viết về đối tượng nghiên cứu. 2 6. Kết cấu khóa luận: Khóa luận tốt nghiệp được chia làm ba phần, tương ứng với ba chương, mỗi chương đảm nhận một chức năng nhất định trong tổng thể kết cấu của khóa luận. Chương I. Lý luận chung về thị trường vận tải hành khách bằng đường hàng không trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế - nêu ra cơ sở lý thuyết chung nhất liên quan đến đối tượng nghiên cứu của khóa luận. Chương II. Thực trạng thị trường vận tải hành khách của Vietnam Airlines trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế - là phần chứa đựng nội dung chính của khóa luận. Trong chương này, người viết trình bày giới thiệu sơ lược về hãng hàng không quốc gia Việt Nam – Vietnam Airlines và thực trạng thị trường vận tải hành khách của Vietnam Airlines trong khoảng thời gian từ sau năm 1986, trong đó nhấn mạnh giai đoạn 5 năm từ 2004-2008, qua đó làm rõ những thay đổi của thị trường do tác động của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đem lại. Chương III. Những giải pháp phát triển thị trường vận tải hành khách của Vietnam Airlines trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế – dựa trên những quan điểm cá nhân qua những phần phân tích ở chương II và định hướng phát triển của Vietnam Airlines trong giai đoạn 2009-2020, người viết đưa ra một số ý kiến, giải pháp nhằm hoàn thiện và đẩy mạnh thị trường vận tải hành khách của hãng hàng không này. Ý kiến đưa ra dựa trên những lợi thế sẵn có của Vietnam Airlines và khắc phục những khó khăn của hãng. Người viết xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, những người đã cung cấp những kiến thức quí báu về lĩnh vực vận tải và giao nhận trong ngoại thương; lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Hoàng Thị Đoan Trang, người đã tận tình dẫn dắt, chỉ bảo người viết trong suốt thời gian thực hiện khóa luận này. Người viết kính mong nhận được sự quan tâm, sửa chữa và góp ý của các thầy cô giáo và bạn đọc. Hà Nội, tháng 05 năm 2009 Sinh viên thực hiện Vũ Thị Thu Hương 3 CHƢƠNG I: Lý luận chung về thị trƣờng vận tải hành khách bằng đƣờng hàng không trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế I. Cơ sở lý luận về thị trƣờng vận tải hành khách bằng đƣờng hàng không trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế: Cùng với sự phát triển của cuộc sống, con người đã sáng tạo những cách thức lao động mới, những phương tiện mới nhằm đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của mình. Vận tải nói chung ra đời phục vụ cho nhu cầu đi lại và giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội giữa con người với nhau từ khắp các vùng đất khác nhau trên thế giới. Trong đó, vận tải hàng không là ngành vận tải tiên tiến nhất gần gũi với cuộc sống thực tế, thể hiện sự phát triển vượt bậc của con người về trình độ khoa học, công nghệ và khả năng ứng dụng để đạt được mục đích của mình. 1. Các khái niệm có liên quan: 1.1. Vận tải hàng không và vận tải hành khách bằng đường hàng không: Theo nghĩa hẹp, vận tải HK được hiểu là sự di chuyển bằng máy bay trên không trung, nhằm chuyên chở một hay nhiều đối tượng nào đó từ một địa điểm này đến một địa điểm khác. Các đối tượng đó có thể là hành khách, hàng hóa, hành lý hay bưu kiện. Theo nghĩa rộng, vận tải HK là sự tập hợp các yếu tố kinh tế, kỹ thuật nhằm khai thác việc chuyên chở bằng máy bay một cách có hiệu quả. Như vậy, dựa trên những yếu tố khoa học kỹ thuật, con người sáng tạo ra hình thức vận tải HK và tiến hành nó như một hoạt động kinh tế có mục đích; và sự ra đời của vận tải HK chính là để phục vụ cho mục đích ấy. Qua đó, khái niệm vận tải hành khách bằng đường HK có thể được định nghĩa là sự chuyên chở con người từ nơi này đến nơi khác bằng máy bay, nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại và đạt được mục đích kinh tế nhất định. Xuất hiện sau cùng trong lịch sử phát triển của ngành vận tải, vận tải HK là một ngành còn non trẻ. Nếu như vận tải đường biển ra đời và phát triển từ thế kỷ thứ V trước công nguyên, thì vận tải HK được thai nghén từ thế kỷ XVI, và phải đến những năm đầu của thế kỷ XX, ngành vận tải này mới bắt đầu hoàn thiện và phát triển – khi mà trình độ khoa học kỹ thuật của con người đạt đến mức cho phép 4 chinh phục được bầu trời và chế tạo ra cỗ máy có khả năng di chuyển trên không trung, chịu được trọng tải của một lượng hành khách và hàng hóa nhất định trong đó. Theo C. Mác, ngành vận tải là một ngành sản xuất vật chất thứ tư của con người, và do vậy, nó cũng sáng tạo ra sản phẩm. Sản phẩm của ngành vận tải nói chung và vận tải HK nói riêng, là sự di chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý và bưu kiện trong không gian. Tuy nhiên, không giống với các ngành sản xuất vật chất khác, ngành vận tải HK có những đặc điểm khác biệt về quá trình sản xuất,