Trong lĩnh vực chếtạo máy, ởdạng sản xuất hàng loạt, ñể ñảm
bảo ñộchính xác cao của các mối lắp ghép cần phải gia công các chi
tiết chính xác. Nhưvậy, ñòi hỏi qui trình công nghệphức tạp, thường
mất nhiều thời gian và giá thành sản phẩm cao. Vì vậy, bằng phương
pháp lắp chọn, cho phép mởrộng trường dung sai của các chi tiết lắp,
sau khi gia công tiến hành phân loại theo từng nhóm, các chi tiết
trong nhóm tương ứng ñược lắp với nhau theo chế ñộlắp lẫn hoàn
toàn mà vẫn ñảm bảo ñược ñộchính xác mối lắp theo yêu cầu. Tuy
nhiên, phương pháp này mất nhiều công sức ñể ño kiểm, phân loại.
Xuất phát từ thực trạng sản xuất ở nước ta là phần lớn còn sử
dụng phương pháp ño kiểm thủcông, mức ñộtự ñộng hóa chưa cao
nên thường tốn nhiều thời gian, việc ño kiểm có thểthiếu chính xác
do các yếu tố chủ quan. Kế thừa những công trình nghiên cứu ñi
trước. Với ý tưởng sử dụng các dụng cụ ño là ñồng hồ so ñiện tử
chuyển ñổi tín hiệu tương tự(Analog) sang tín hiệu số(Digital), kết
hợp mạch ñiều khiển chuyển ñổi các thông số ño thành các tín hiệu
phản hồi ñiều khiển tự ñộng cơ cấu chấp hành phân loại chi tiết,
nhằm nâng cao ñộchính xác và tính tự ñộng trong kiểm tra phân loại
các chi tiết cũng nhưquản lý các dữliệu trong quá trình sản xuất. Đề
tài: Thiết kế, chế tạo ñồ gá và kiểm tra, tự ñộng phân loại theo
nhóm chi tiết trụtrơn nhằm tăng năng suất và ñộchính xác kiểm tra
13 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2614 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế, chế tạo đồ gá và kiểm tra, tự động phân loại theo nhóm chi tiết trụ trơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
--- ---
LÊ MINH SƠN
THIẾT KẾ, CHẾ TẠO ĐỒ GÁ VÀ KIỂM TRA,
TỰ ĐỘNG PHÂN LOẠI THEO NHÓM
CHI TIẾT TRỤ TRƠN
Chuyên ngành: Công nghệ chế tạo máy
Mã số: 60.52.04
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2011
2
Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS PHẠM ĐĂNG PHƯỚC
Phản biện 1: TS. ĐINH MINH DIỆM
Phản biện 2: PGS.TS. TĂNG HUY
Luận văn sẽ ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 08 năm
2011.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong lĩnh vực chế tạo máy, ở dạng sản xuất hàng loạt, ñể ñảm
bảo ñộ chính xác cao của các mối lắp ghép cần phải gia công các chi
tiết chính xác. Như vậy, ñòi hỏi qui trình công nghệ phức tạp, thường
mất nhiều thời gian và giá thành sản phẩm cao. Vì vậy, bằng phương
pháp lắp chọn, cho phép mở rộng trường dung sai của các chi tiết lắp,
sau khi gia công tiến hành phân loại theo từng nhóm, các chi tiết
trong nhóm tương ứng ñược lắp với nhau theo chế ñộ lắp lẫn hoàn
toàn mà vẫn ñảm bảo ñược ñộ chính xác mối lắp theo yêu cầu. Tuy
nhiên, phương pháp này mất nhiều công sức ñể ño kiểm, phân loại.
Xuất phát từ thực trạng sản xuất ở nước ta là phần lớn còn sử
dụng phương pháp ño kiểm thủ công, mức ñộ tự ñộng hóa chưa cao
nên thường tốn nhiều thời gian, việc ño kiểm có thể thiếu chính xác
do các yếu tố chủ quan. Kế thừa những công trình nghiên cứu ñi
trước. Với ý tưởng sử dụng các dụng cụ ño là ñồng hồ so ñiện tử
chuyển ñổi tín hiệu tương tự (Analog) sang tín hiệu số (Digital), kết
hợp mạch ñiều khiển chuyển ñổi các thông số ño thành các tín hiệu
phản hồi ñiều khiển tự ñộng cơ cấu chấp hành phân loại chi tiết,
nhằm nâng cao ñộ chính xác và tính tự ñộng trong kiểm tra phân loại
các chi tiết cũng như quản lý các dữ liệu trong quá trình sản xuất. Đề
tài: Thiết kế, chế tạo ñồ gá và kiểm tra, tự ñộng phân loại theo
nhóm chi tiết trụ trơn nhằm tăng năng suất và ñộ chính xác kiểm tra.
2. Mục ñích nghiên cứu
Thiết kế, chế tạo ñồ gá kiểm tra tự ñộng phân loại theo nhóm chi
tiết dạng hình trụ trơn dùng trong lắp chọn giúp cho việc giám sát và
phân nhóm kích thước chi tiết nhanh và chính xác hơn.
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu ñồ gá kiểm tra, cấp phôi tự ñộng cho chi tiết trụ trơn
có ñộ chính xác 0.01mm.
Phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu lý thuyết kỹ thuật ño và kiểm tra tự ñộng trong chế
tạo máy.
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết ñồ gá và cấp phôi tự ñộng trong lĩnh
vực cơ khí.
- Xây dựng nguyên lý, mô hình và thiết kế cơ khí các cơ cấu cấp
phôi, ño kiểm và phân loại, phân nhóm chi tiết.
- Thiết kế ñiều khiển các cơ cấu công tác.
- Lập trình thông qua máy tính giám sát kiểm tra, phân loại chi
tiết.
- Chế tạo, lắp ráp, kiểm tra và vận hành.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài kết hợp giữa nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm; lập trình
ñiều khiển nhằm tự ñộng hóa công ñoạn ño kiểm, phân loại trong quá
trình sản xuất.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
- Chế tạo ñồ gá kiểm tra, tự ñộng phân loại theo nhóm chi tiết
hình trụ trơn, làm mô hình giảng dạy.
- Mở rộng ứng dụng cho các chi tiết khác.
- Kết hợp máy tính quản lý số liệu ño ñược ñể giám sát sai số gia
công, từ ñó ñiều chỉnh qui trình gia công.
- Thiết kế bộ phận ñịnh hướng chi tiết sau khi phân loại ñể ñóng
gói hoặc chuyển ñến dây chuyền lắp ráp tự ñộng.
3
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1 Tổng quan về ño lường, kiểm tra và phương pháp lắp
chọn trong ngành chế tạo máy.
Chương 2 Tự ñộng hoá quá trình cấp phôi, kiểm tra và phân loại.
Chương 3 Thiết kế, chế tạo ñồ gá tự ñộng kiểm tra kích thước
chi tiết hình trụ trơn.
Chương 4 Thiết kế mô ñun ñiều khiển tự ñộng.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐO LƯỜNG, KIỂM TRA VÀ PHƯƠNG
PHÁP LẮP CHỌN TRONG NGÀNH CHẾ TẠO MÁY
1.1. Tổng quan về ño lường, kiểm tra trong chế tạo máy
1.1.1. Vai trò, vị trí của ño lường
Đo lường là việc ñịnh lượng ñộ lớn của ñối tượng ño. Đó là
việc thiết lập quan hệ giữa ñại lượng cần ño và ñại lượng có cùng
tính chất vật lý ñược qui ñịnh dùng làm ñơn vị ño.
Phân loại:
- Dựa vào quan hệ giữa ñầu ño và chi tiết ño:
+ Phương pháp ño tiếp xúc.
+ Phương pháp ño không tiếp xúc.
- Dựa vào quan hệ giữa giá trị chỉ thị trên dụng cụ ño và giá trị
của ñại lượng ño:
+ Phương pháp ño tuyệt ñối.
+ Phương pháp ño so sánh.
- Dựa vào quan hệ giữa ñại lượng cần ño và ñại lượng ñược ño:
+ Phương pháp ño trực tiếp.
+ Phương pháp ño gián tiếp.
4
1.1.2. Kiểm tra
Kiểm tra là việc xem xét chất lượng thực của ñối tượng có nằm
trong giới hạn cho phép ñã ñược qui ñịnh hay không.
Phân loại.
- Căn cứ mục ñích sử dụng của yếu tố cần kiểm tra:
+ Kiểm tra thu nhận.
+ Kiểm tra trong khi gia công.
- Căn cứ vào ñộ phức tạp của thông số ño:
+ Kiểm tra yếu tố.
+ Kiểm tra tổng hợp.
1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản trong ño kiểm
- Nguyên tắc ABBE.
Khi kích thước ño và kích thước mẫu nằm trên một ñường thẳng
thì kết quả ño ñạt ñộ chính xác cao nhất.
Hình 1.1 Sơ ñồ ño theo nguyên tắc ABBE
Sai số ño không theo nguyên tắc ABBE:
(1-1)
Sai số ño theo nguyên tắc ABBE:
(1-2)
L
∆α
∆
L
S
∆ 1
∆α
δ
S
Kích thước mẫu Kích thước ño
2
5
- Nguyên tắc xích kích thước ngắn nhất.
Khi kích thước ngắn nhất thì kết quả ño ñạt ñộ chính xác cao nhất.
Điều này ñồng nghĩa với trang thiết bị ño càng ñơn giản, ít khâu khớp
thì ñộ chính xác ño càng cao. Như vậy. sơ ñồ ño càng ñơn giản, càng
ít thông số, mối quan hệ không phức tạp thì kết quả ño càng chính
xác.
Hình 1.2 Sơ ñồ ño theo nguyên tắc xích kích thước ngắn nhất
- Nguyên tắc chuẩn thống nhất.
Khi kiểm tra, nếu chọn chuẩn kiểm tra trùng với chuẩn thiết kế và
chuẩn công nghệ thì kết quả kiểm tra ñạt ñộ chính xác cao nhất.
- Nguyên tắc kinh tế.
Nguyên tắc này ñảm bảo ñộ chính xác ño trong ñiều kiện giá
thành khâu do thấp nhất. Điều này có liên quan ñến:
+ Giá thành thiết bị ño, tuổi bền thiết bị do.
+ Số lượng sản phẩm.
+ Năng suất ño.
+ Yêu cầu trình ñộ người sử dụng và sửa chữa.
+ Khả năng chuyên môn hoá, tự ñộng hoá khâu ño, kiểm.
+ Khả năng lợi dụng các thiết bị ño phổ thông, thiết bị ño sẵn có
hoặc các thiết bị gá lắp ño lượng tự trang bị ñược.
1.2. Sai số ño
1.2.1. Khái niệm về sai số ño
Sự sai khác giữa kết quả ño nhận ñược từ thông số hiện thị trên
ñồng hồ ño với giá trị trị thực ñược gọi là sai số ño. Theo [10] ta có:
L1
L0
L2
6
∆x = x - Q (1-3)
Trong ñó: ∆x Sai số ño.
x Giá trị cần ño.
Q Giá trị thực của ñại lượng ño trên dụng cụño.
∆x càng bé thì ñộ chính xác của phương pháp ño càng cao. Vì
vậy, chất lượng và ñộ tin cậy ñược nâng cao.
1.2.2. Phân loại sai số
- Theo cách thể hiện bằng số:
+ Sai số tuyệt ñối: ∆x = x - Q (1-4)
+ Sai số tương ñối: ε = (1-5)
- Theo nguyên nhân gây ra sai số:
+ Sai số phương pháp: sai số do phương pháp ño chưa chuẩn xác.
+ Sai số thiết bị ño: Sai số do chế tạo, thao tác sử dụng chưa ñúng
+ Sai số chủ quan: Sai số xuất phát từ người kiểm tra.
+ Sai số từ bên ngoài: Nhiệt ñộ, áp suất..
- Theo qui luật xuất hiện.
+ Sai số ngẫu nhiên.
+ Sai số hệ thống.
1.2.3. Phương pháp ño kích thước thẳng
- Phương pháp ño một tiếp ñiểm_ Phương pháp ño toạ ñộ. Là
phương pháp ño lấy thông số ño qua ñầu ño tiếp xúc với bề mặt cần
ño tại một ñiểm tiếp xúc. Kích tước ño ñược xác ñịnh từ toạ ñộ các
ñiểm tiếp xúc khi ño.
- Phương pháp ño hai tiếp ñiểm. Là phương pháp ño ñược thực
hiện dựa trên việc so sánh giá trị ño của hai tiếp ñiểm trên một ñường
thẳng của bề mặt cần ño.
7
a b
32
1 32
1
h1
h2
R
α
B D C
E
A
1
2 3
Hình 1.3 Sơ ñồ ño hai tiếp ñiểm
Để giảm sai số ño, ta có thể dùng ñiểm tỳ phụ ñể xác lập vị trí
dùng làm chuẩn ño bề mặt chi tiết.
Hình 1.4 Sơ ñồ ño hai tiếp ñiểm dùng chuẩn tỳ phụ
- Phương pháp ño ba tiếp ñiểm. Là phương pháp ño ñược thực
hiện dựa trên việc so sánh giá trị ño của ba tiếp ñiểm trên một bề mặt
ño, trong ñó hai tiếp ñiểm vừa dùng làm chuẩn ño và làm chuẩn ñịnh
vị cho ñầu ño còn lại.
Hình 1.5 Sơ ñồ ño ba tiếp ñiểm
Tỉ số truyền phụ của sơ ñồ ño: (1-14)
Hình 1.6 Sơ ñồ các phương án ño ba tiếp ñiểm
Kích thước chi tiết ño: Φ = Φ0 + 2 (1-15)
Maët chuaån
Chi tieát ño
Truïc ño
Maët ño
Khoaûng caùch ño
Tieáp ñieåm ño
Tieáp ñieåm chuaån
Ñieåm tyø phuï
Chuaån tyø
Chuaån ño
1
2
sin
1 ±=
∆
∆
=
αR
hk
k
h∆
8
1.2.4. Độ chính xác của phương pháp ño
Độ chính xác phụ thuộc vào sai số ñược xác lập ban ñầu cho phép
ño. Từ ñó lựa chọn dụng cụ ño với sai số ño phù hợp. Tuy nhiên,
dụng cụ ño dù có chính xác ñến ñâu, mà phương pháp ño không ñúng
có gia số lớn cũng làm sai lêch kết quả ño.
1.3. Phương pháp lắp chọn
Phương pháp lắp chọn cho phép mở rộng trường dung sai chế tạo
của các chi tiết lắp. Sau ñó, dựa vào kích thước của chúng ñể chọn
lắp, sao cho ñạt ñược yêu cầu của khâu khép kín.
Lắp chọn có thể tiến hành theo hai phương pháp:
- Chọn lắp từng bước.
Theo phương pháp này, ñầu tiên ta ño kích thước của một chi tiết
rồi căn cứ vào yêu cầu của mối lắp ñể xác ñịnh kích thước của chi tiết
cần lắp với nó. Từ ñây, ta chọn kích thước lắp phù hợp với kích
thước ñã xác ñịnh ở trên.
- Chọn lắp theo nhóm.
Trong quá trình lắp ráp, ta tiến hành phân nhóm các chi tiết lắp,
sau ñấy thực hiện quá trình lắp các chi tiết theo nhóm tương ứng mà
không làm thay ñổi thông số kỹ thuật của mối lắp. Như vậy trong
từng nhóm, việc lắp ráp ñược thực hiện theo phương pháp lắp lẫn
hoàn toàn.
CHƯƠNG 2
TỰ ĐỘNG HOÁ QUÁ TRÌNH CẤP PHÔI, KIỂM TRA
VÀ PHÂN LOẠI
2.1. Tự ñộng hóa quá trình cấp phôi
Qui trình cấp, vận chuyển, kiểm tra, phân loại và lưu giữ phôi phụ
thuộc vào qui mô sản xuất, mức ñộ tự ñộng hóa và yêu cầu về ñộ
chính xác của quá trình gia công cụ thể. Đảm bảo kịp thời và tin cậy.
9
Các dạng phôi thông dụng như: phôi thanh, phôi cuộn, phôi dạng
khối rời.
Hình 2.1 Sơ ñồ tổng quát hệ thống cấp phôi tự ñộng
2.1.1. Cơ cấu cấp phôi dạng phểu và lòng máng (ổ chứa)
Cơ cấu cấp phôi dạng phểu và lòng máng thường dùng ñể ñịnh
hướng giai ñoạn ñầu khi phôi bắt ñầu ñi vào vùng gia công.
Hình 2.2 Cấp phôi bằng phễu kiểu ống
Hình 2.3 Cấp phôi bằng phễu kiểu có ñĩa quay và rãnh trượt
Hình 2.4 Cấp phôi kiểu lòng máng
Hình 2.5 Cấp phôi kiểu phễu chặn
10
2.1.2. Cơ cấu cấp phôi kiểu rung ñộng
Cơ cấu làm việc dựa trên rung ñộng nhờ cơ cấu gây rung gây ra.
Rung ñộng gây ra lực quán tính làm dịch chuyển chi tiết. Rung ñộng
ñược thực hiện nhờ ñầu rung ñiện từ, lệch tâm, khí nén hoặc thủy lực.
Thông dụng nhất là kiểu rung ñiện từ, nó cho phép ñiều chỉnh vô cấp
việc cấp phôi. Hình 2.6 (Máng ñịnh hướng phôi trong các cơ cấu cấp
phôi kiểu rung ñộng).
Hình 2.6 Phễu cấp phôi kiểu rung
Hình 2.7 Một số kiểu kết cấu ñịnh hướng phôi trên cánh xoắn
2.2. Tổng quan về phương pháp kiểm tra tự ñộng
Nguyên công kiểm tra giữ vai trò quan trọng trong qui trình công
nghệ, chiếm khoảng 25-50% thời gian của cả qui trình công nghệ.
2.2.1. Cơ sở chọn phương án ño tự ñộng
Việc chọn phương án ño dựa trên:
- Đặc ñiểm kết cấu, các thông số kích thước, hình học của chi tiết.
- Khối lượng và số lượng sản phẩm.
- Độ chính xác của chi tiết và dụng cụ ño.
2.2.2. Các phương pháp kiểm tra tự ñộng kích thước ngoài
11
2.2.2.1. Phương pháp kiểm tra trực tiếp
1,2,13 chi tiết kiểm tra
3 calip
4 thanh di chuyển
5,6 công tắc di chuyển
7 calip hình chêm.
8 calip phẳng
9 khối V
10 thanh kiểm tra
11 cánh tay ñòn
12 kéo kiểm tra
Hình 2.9 Sơ ñồ nguyên lý kiểm tra kích thước ngoài
2.2.2.2. Phương pháp kiểm tra không tiếp xúc
Hình 2.10 Sơ ñồ nguyên lý kiểm tra không tiếp xúc
1 mặt tỳ
2 , 21 chi tiết kiểm tra
3 nguồn sáng
4 thấu kính
5 khe hở
6 tấm ngăn
7 vật kính
8 tế bào quang ñiện
9,13,16 chi tiết kiểm tra
10 ống dẫn khí nén
11 màng
12 công tắc
14 lõi
15 cuộn dây
17 vòng phát
18 vòng nhận
19 Nguồn phát sáng
20 Chùm tia chiếu tới chi tiết
22 Chùm tía sau khi qua chi tiết
23 Nguuồn thu
2.2.3. Giới thiệu một số sơ ñồ nguyên lý cấp phôi và kiểm tra tự ñộng
2.2.3.1. Sơ ñồ cấp phôi, kiểm tra các chi tiết hình trụ
Hình 2.11 Sơ ñồ cấp phôi, kiểm tra các chi tiết hình trụ
l
a b c
ddd3
2
1
4
6
7
85
ll
d e g
d
10
12 13
9
6
d d
d
1
2
3 4 5 7 8
9
10
11 14 15
1312
d
d
16
17 18
19 20 21 22 23
a
d
4
16
6
5
4
b2k
E
15
3
C
14 M
1f
B
8
A 12
13
9
10
11
12
2.2.3.2. Cơ cấu cấp, kiểm tra và phân loại tự ñộng bi ñũa
Hình 2.12 Sơ ñồ cấp phôi, kiểm tra và phân loại tự ñộng bi ñũa
2.3. Chọn phương án tự ñộng ño, kiểm tra, cấp chi tiết và phân
loại chi tiết theo nhóm
Dựa trên cơ sở phân tích lý thuyết về phương pháp ño, kiểm tra
trong lĩnh vực cơ khí, phạm vi ứng dụng của dụng cụ ño là ñồng hồ
so ñiện tử, ñặc ñiểm hình dạng kết cấu, số lượng và ñộ chính xác của
chi tiết ño, yếu tố kinh tế. Tôi chọn phương án ño tiếp xúc dùng ñồ gá
có rãnh chữ V gồm 2 mặt phẳng tạo với nhau một góc 1200 ñịnh vị
chi tiết ño, kết hợp với ñồng hồ so ñiện tử ño trực tiếp theo phương
pháp so sánh với giá trị của chi tiết chuẩn.
- Để cấp chi tiết cho cơ cấu ño, dùng phễu chứa chi tiết kiểu tự
chảy nhờ vào trọng lượng bản thân chi tiết và máng dẫn hướng chi
tiết ñến cơ cấu ño. Trên phễu, sử dụng cơ cấu chống kẹt chi tiết trong
quá trình chi tiết di chuyển ñi xuống tại vị trí hẹp, tại cửa ra máng
dẫn hướng sử dụng cơ cấu chặn và ñiều chỉnh số lượng chi tiết ñến
cơ cấu ño.
- Để phân loại chi tiết, dùng hệ thống tay gạt chuyển ñộng quay
quanh trục cố ñịnh một góc xác ñịnh và ñược dẫn ñộng bằng ñộng cơ
ñiện một chiều.
2
3
4
5
6 7 8 9 10
11
1
12131415
13
30
Ø20+-0.036.3
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ TỰ ĐỘNG KIỂM TRA, PHÂN
LOẠI CHI TIẾT TRỤ TRƠN
3.1. Mô hình ñồ gá tự ñộng kiểm tra, phân loại chi tiết trụ trơn
3.1.1. Thông số kích thước của chi tiết ño
Ở ñây, ta chia thành 4 nhóm:
- Nhóm 1: Φ19,97 ÷ Φ19,99 mm
- Nhóm 2: Φ20.00 ÷ Φ20,01 mm
- Nhóm 3: Φ20.02 ÷ Φ20,03 mm
- Nhóm 4: < Φ19,97
Hình 3.1 Chi tiết ño hay > Φ20,03 mm (nhóm không ñạt)
3.1.2. Sơ ñồ nguyên lý làm việc của mô hình
Hình 3.3 Sơ ñồ nguyên lý mô hình
MAÏCH ÑIEÀU KHIEÅN
T/h ra
NGUOÀN
ÑIEÄN
Cô caáu ñaåy chi tieát
74
°
102
Maùng chöùa
chi tieát truï
troøn
Maùng daãn
höôùng chi tieát
Cô caáu choáng
keït chi tieát
Ø20
T/h vaøo MAÙY TÍNH
ÑIEÀU KHIEÅN
Cô caáu ño
MAÏCH ÑIEÀU KHIEÅN
+
- 0,03
Cô caáu chaën
chi tieát
Boä xöû lyù tín hieäu ño
Cô caáu daãn
ñoäng baêng taûi
8
14
°
45
500
435
4
0
9
3
1
2
14
3.2. Thiết kế, chế tạo các chi tiết chính trong mô hình
3.2.1. Máng chứa chi tiết và dẫn hướng chi tiết
Hình 3.4 Máng chứa chi tiết và dẫn hướng chi tiết
3.2.2. Cơ cấu ño
Hình 3.8 Sơ ñồ nguyên lý cơ cấu ño
3.2.2.1. Đồng hồ so ñiện tử
Đây là thiết bị có khả năng hiển thị thông sô kích thước ño lên
màn hinh LCD, chuyển tín hiệu ño tương tự sang tín hiệu số (A/D).
2
2
1
1
14
° 2 2 9
2 9
1.5
2 7
72 4
3
102
1.5
35
2
6
6
74
°
3
1
9
301
15
Ø10
Ø4
3
0
2 0 4
29
1 0
1 0
1.5
1.5
3 5
3 5
1.5
1.5
5
5 2-2
1-1 29
Tl 2:1
Tl 2:1
4°
Ñoàng hoà so
ñieän töû
Chi tieát
truï troøn
Khoái V
Ñeá töø
Vít ñieàu
chænh tinh
Ñeá chuaån
Ñaàu ño
daïng bi caàuCaàn ño
Ñeá chuaån
Coång laáy tín hieäu
ño ñeân boä xöû lyù
Caùp
usb
Boä xö ûlyù
tín hieäu
15
A
12.5
20
36
12.5
44
7
3
7
37
1
0 16
3
0
120°
4
6 . 3
12.5
6
.3
124°
M6x10
2Ø4
24
12
9
6
6
6
6
A
Ø12
3.2.2.2. Khối V dùng ñể ñịnh vị chi tiết trụ tròn
Hình 3.10 Khối V
3.2.2.3. Máy tính ñiều khiển
Thông số ño từ ñồng hồ so ñiện tử sẽ qua bộ chuyển ñổi tín hiệu
nhập vào máy tính qua cổng usb.
3.2.2.4. Đế dùng làm mặt chuẩn
Hình 3.12 Mặt chuẩn
3.2.3. Cơ cấu di chuyển chi tiết Băng tải
Hình 3.13 Băng tải
R3
R3
7
0
120
5
5
5
6.3
12.5
5
5
6
6
6
6
2Ø6
44
3
6
5
380
400
4
0
Baêng taûiGoái ñôõ
Con laên
khía nhaùm
Ñoäng cô
ñieän 1 chieàu
16
3.2.4. Cơ cấu phân loại chi tiết
Hình 3.14 Cơ cấu phân loại chi tiết
3.2.5. Cơ cấu chặn chi tiết và chống kẹt chi tiết
Hình 3.15 Cơ cấu chặn chi tiết Hình 3.16 Cơ cấu chống kẹt chi tiết
3.2.6. Cơ cấu ñẩy chi tiết
Hình 3.17 Cơ cấu ñẩy chi tiết
Daây curoa
Sl: 3Sl: 3
Choát xoay
Giaù ñôõ
Baêng taûiõ
Tay gaït
Ñoäng cô ñieän
moät chieàu
4
0
Thaønh thuøng
chöùa chi tieát
14
°
Ñoäng cô ñieän
moät chieàu
Chi tieát
bò chaën
74
°14
°
Ñoäng cô ñieän
moät chieàu
Con laên
choáng keït
Chi tieát bò keït
2N
M1
M2
M3
120°
15°
30°
6 3
°
Tay gaït
Truïc ñoäng
cô ñieän
Chi tieát ño
17
CHƯƠNG 4
THIẾT KẾ MÔ ĐUN ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
4.1. Các yêu cầu ñiều khiển
4.1.1. Nguyên tắc chung
Một hệ thống ñiều khiển tự ñộng ñược cấu tạo từ ba mô ñun: Khối
vào, khối xử lý và khối ra.
4.1.2. Đặc ñiểm và yêu cầu
Đồ gá kiểm tra, phân loại theo kích thước ñường kính trung bình
chi tiết trụ trơn hoạt ñộng dựa trên nguyên tắc sau:
Các chi tiết từ máng chứa ñược cấp vào máng dẫn hướng nhờ
chính trọng lượng bản thân chi tiết, Chi tiết sẽ lần lượt ñược cơ cấu
chặn tại cửa ra máng dẫn hướng ñiều khiển ñóng mở ñưa ñến tiếp xúc
với chi tiết ño tại vị trí ño và ñược phân loại theo nhóm. Hình 4.2
Hình 4.2 Sơ ñồ ñiều khiển
BĂNG TẢI
ĐỒNG HỒ SO
ĐIỆN TỬ
CƠ CẤU ĐẨY
CHI TIẾT
CƠ CẤU CHẶN
CHI TIẾT
CƠ CẤU
CHỐNG KẸT
CHI TIẾT
MẠCH ĐIỀU KHIỂN
CƠ CẤU PHÂN
LOẠI CHI TIẾT
MÁY TÍNH
18
4.2. Các phương án ñiều khiển
4.2.1. Điều khiển dùng PLC
PLC (programmable logic controller) Bộ ñiều khiển khả lập trình,
bộ ñiều khiển này nhỏ gọn tích hợp dễ ñiều khiển, linh hoạt thay ñổi
chương trình bằng các lệnh logic cơ bản.
4.2.2. Phương án ñiều khiển dùng vi mạch ñiều khiển IC(Integrated
Circuit)
Mạch IC có hai loại:
- IC tuyến tính dùng tín hiệu tương tự analog xử lý biên ñộ và
hình dạng sóng của tín hiệu.
- IC số, dùng tín hiệu mã nhị phân, xử lý tín hiệu thông qua các
cổng lôgic.
4.2.3. Chọn phương án ñiều khiển
Ta nhận thấy IC ñiều khiển và bộ lập trình PLC ñều có tính năng
giống nhau. Nhưng về chỉ tiêu kinh tế, phương án dùng IC có thể làm
mô hình phục vụ học tập, nghiên cứu cảu sinh viên, ñồng thời có thể
kết nối mô ñun ñiều khiển và mô ñun cơ khí ñể tao ra mô hình tự
ñộng hóa. Và dựa trên những chức năng cụ thể của mô hình cần chế
tạo, tôi chọn phương àn dùng vi ñiều khiển họ PIC16f887.
4.3. Thiết kế ñiều khiển
4.3.1. Giới thiệu PIC16f887
PIC là viết tắt của “Programable Intelligent Computer”, có thể
tạm dịch là “máy tính thông minh khả trình” do hãng Genenral
Instrument ñặt tên cho vi ñiều khiển ñầu tiên của họ: PIC1650 ñược
thiết kế ñể dùng làm các thiết bị ngoại vi cho vi ñiều khiển CP1600.
Vi ñiều khiển này sau ñó ñược nghiên cứu phát triển thêm và từ ñó
hình thành nên dòng vi ñiều khiển PIC ngày nay. Vi ñiều khiển
19
Pic16f887 là một trong những phiên bản mởi do Microchip
technology chế tạo.
Hình 4.4 Sơ ñồ khối vi ñiều khiển 16f887
4.3.1.1. Đặc tính nổi bật của bộ vi xử lí
- Sử dụng công nghệ tích hợp cao RISC CPU.
- Người sử dụng có thể lập trình với 35 câu lệnh ñơn giản.
- Tất cả các câu lệnh thực hiện trong một chu kì lệnh ngoại trừ
một số câu lệnh rẽ nhánh thực hiện trong 2 chu kì lệnh.
- Tốc ñộ hoạt ñộng là: + Xung ñồng hồ vào là DC- 20MHz.
+ Chu kỳ lệnh thực hiện trong 200ns.
- Bộ nhớ chương trình Flash 8Kx14 words.
- Bộ nhớ Ram 368x8 bytes.
- Bộ nhớ EFPROM 256x 8 bytes.
- Khả năng ngắt (lên tới 14 nguồn ngắt trong và ngắt ngoài).
20
4.3.1.2. Các ñặc