Hiện nay trước sựphát triển mạnh mẽcủa công nghệ ñiện tử,
nano, sản xuất chip cũng như công nghệ phần mềm, nhiều thiết bị
mới ra ñời hoặc các thiết bịcũ ñược cải tiến với những chức năng
mới làm cho các hệthống ñiều khiển tự ñộng chuyển dần từhệ ñiều
khiển tập trung sang hệ ñiều khiển không tập trung hoặc hệ ñiều
khiển phân tán (DCS = distributed control systems).
PLC và DCS ra ñời không cách xa nhau nhiều. PLC chuyên sâu về
ñiều khiển Lôgic rời rạc thì DCS lại thiên về ñiều khiển quá trình.
Ứng dụng của DCS thường dành cho các nhà máy xí nghiệp lớn, cho
nên dùng ñiều khiển tập trung sẽtốn kém cảvề ñầu tưban ñầu và giá
trịbảo trì vận hành. Vì vậy, các hệDCS ñã ứng dụng phương thức
ñiều khiển phân tán thay vì ñiều khiển tập trung nhưPLC
13 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2075 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế, chế tạo mô hình mạng vi điều khiển PIC, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ĐÀO MINH ĐỨC
THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÔ HÌNH MẠNG
VI ĐIỀU KHIỂN PIC
Chuyên ngành : SẢN XUẤT TỰ ĐỘNG
Mã số : 60.52.60
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng – Năm 2011
2
Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN XUÂN TÙY
Phản Biện 1:PGS.TS PHẠM ĐĂNG PHƯỚC.
Phản Biện 2:TS. TRẦN ĐÌNH KHÔI QUỐC.
Luận văn sẽ ñược bảo vệ tại hội ñồng chấm luận văn tốt nghiệp thạc
sĩ kỹ thuật họp tại ñại học Đà Nẵng vào ngày 5 tháng 12 năm 2011
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Trung tâm Thông tin tư liệu, Đại học Đà Nẵng.
3
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay trước sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ ñiện tử,
nano, sản xuất chip cũng như công nghệ phần mềm, nhiều thiết bị
mới ra ñời hoặc các thiết bị cũ ñược cải tiến với những chức năng
mới làm cho các hệ thống ñiều khiển tự ñộng chuyển dần từ hệ ñiều
khiển tập trung sang hệ ñiều khiển không tập trung hoặc hệ ñiều
khiển phân tán (DCS = distributed control systems).
PLC và DCS ra ñời không cách xa nhau nhiều. PLC chuyên sâu về
ñiều khiển Lôgic rời rạc thì DCS lại thiên về ñiều khiển quá trình.
Ứng dụng của DCS thường dành cho các nhà máy xí nghiệp lớn, cho
nên dùng ñiều khiển tập trung sẽ tốn kém cả về ñầu tư ban ñầu và giá
trị bảo trì vận hành. Vì vậy, các hệ DCS ñã ứng dụng phương thức
ñiều khiển phân tán thay vì ñiều khiển tập trung như PLC.
Đặc ñiểm chính của của 1 hệ thống DCS là:
+ Điều khiển quá trình – PID, Cascade PID, Ratio Control,
FeedFoward.
+ Điều khiển phân tán qua mạng FieldBus, Profibus, Device Net
+ Dự phòng nóng (Redundancy).
+ Nạp chương trình khi hệ thống ñang chạy.
Đề tài “THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÔ HÌNH MẠNG VI ĐIỀU KHIỂN
PIC’’ nhằm mô phỏng một hệ thống DCS nhỏ, phục vụ cho công tác
giảng dạy. Đây là một hướng nghiên cứu mới có thể áp dụng cho các
nhà máy sản xuất quy mô nhỏ.
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay, vi ñiều khiển phát triển rất với công nghệ hiện ñại,
ứng dụng của vi ñiều khiển ñược dùng nhiều trong sản xuất và ñời
4
sống sinh hoạt hằng ngày. Các vi ñiều khiển có thể ñược sử dụng
trong các hệ thống DCS, với rất nhiều tính năng ñiều khiển hệ thống
dễ dàng.Vì vậy, mụch ñích của ñề tài “THIẾT KẾ - CHẾ TẠO MÔ
HÌNH MẠNG VI ĐIỀU KHIỂN PIC’’ v phục vụ công tác ñào tạo tại
nhà trường.
3. PHẠM VI VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Phạm vi:
- Thiết kế, chế tạo mô hình mạng PIC.
- Thiết kế phần mềm ñiều khiển mạng PIC.
Nội dung nghiên cứu:
- Thiết kế các Môñun phần cứng.
- Thiết kế phần mềm ñiều khiển.
- Chế tạo và lắp ráp mô hình
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu ñược thực hiện theo phương pháp kết hợp
giữa lý thuyết và thực nghiệm. Cụ thể như sau:
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan nhằm tổng hợp chọn
phương án và thiết kế mạng PIC: phần cứng giao tiếp với các thiết bị
ngoại vi, ñiều khiển và lập trình.
- Chế tạo mô hình ñể kiểm chứng các kết quả.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC THỰC TIỄN
Góp phần thúc ñẩy việc xây dựng các mô hình phục vụ cho công tác
ñào tạo sinh viên, cho thấy thực tiễn mạng DCS hoạt ñộng như thế
nào.
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG DCS
1.1.1. Tổng quan các giải pháp ñiều khiển
1.1.1.1 Đặc trưng các lĩnh vực ứng dụng ñiều khiển
Khi xây dựng một giải pháp ñiều khiển, ta phải quan tâm
tới qui mô và ñặc thù của lĩnh vực ứng dụng.
- Điều khiển các thiết bị và máy móc ñơn lẻ (công nghiệp và
gia dụng).
- Công nghiệp chế biến, khai thác.
- Công nghiệp chế tạo, lắp ráp.
- Điều khiển các hệ thống giao thông, vận tải.
- Điều khiển các hệ thống phân phối năng lượng (dầu khí,
gas, ñiện.
1.1.1.2 Các hệ thống ñiều khiển công nghiệp
Các giải pháp ñiều khiển công nghiệp chia làm hai ứng
dụng cơ bản:
- Công nghiệp chế biến, khai thác.
- Công nghiệp chế tạo, lắp ráp.
1.1.2. Cấu trúc các hệ thống ñiều khiển giám sát
1.1.2.1 Cấu trúc và các thành phần cơ bản
Một hệ thống ñiều khiển giám sát bao gồm các chức năng chính sau:
- Giao diện quá trình: Các cảm biến và cơ cấu chấp hành
ghép nối vào/ra, chuyển ñổi tín hiệu.
- Thiết bị ñiều khiển tự ñộng.
- Hệ thống ñiều khiển giám sát.
- Hệ thống truyền thông.
6
- Hệ thống bảo vệ, cơ chế thực hiện chức năng an toàn.
1.1.2.2 Mô hình phân cấp
a) Cấp chấp hành
b) Cấp ñiều khiển
c) Cấp ñiều khiển giám sát
1.1.2.3 Cấu trúc ñiều khiển
a), Điều khiển tập trung
Hình 1.3 Cấu trúc ñiều khiển tập trung với vào/ra tập trung.
b) Điều khiển tập trung và vào ra phân tán
Hình 1.4: Cấu trúc ñiều khiển tập trung với vào/ra phân tán.
c) Điều khiển phân tán
7
Hình 1.5: Cấu trúc ñiều khiển phân tán với vào/ra tập trung.
d) Điều khiển phân tán với vào ra phân tán
Hình 1.6: Cấu trúc ñiều khiển phân tán với vào ra phân tán.
1.1.3. Các thành phần của hệ thống ñiều khiển phân tán
1.1.3.1 Cấu hình cơ bản
8
- Các trạm ñiều khiển cục bộ.
- Các trạm vận hành.
- Trạm kỹ thuật và công cụ phát triển.
- Hệ thống truyền thông.
Hình 1.7 : Cấu hình cơ bản của một hệ ñiều khiển phân tán.
1.1.3.2 Phân loại các hệ DCS
a) Các hệ DCS truyền thống
Các hệ này sử dụng các bộ ñiều khiển quá trình ñặc chủng
theo kiến trúc riêng của nhà sản xuất.
b) Các hệ DCS trên nền PLC
Với cấu trúc ghép nối vào/ra linh hoạt, nguyên tắc làm việc
ñơn giản theo chu kì, khả năng lập trình và lưu trữ chương
trình trong bộ nhớ không cần can thiệp trực tiếp tới phần
cứng, PLC nhanh chóng thu hút sự chú ý trong giới chuyên
ngành.
9
c) Các hệ DCS trên nền PC
Giải pháp sử dụng máy tính cá nhân (PC) trực tiếp làm thiết bị
ñiều khiển không những ñược bàn tới rộng rãi, mà ñã trở
thành thực tế phổ biến trong những năm gần ñây.
1.2. GIỚI THIỆU VỀ VI ĐIỀU KHIỂN PIC
1.2.1. PIC
PIC là viết tắt của “ Programable Intelligent Computer” do hãng
Genenral Instrument ñặt tên cho vi ñiều khiển ñầu tiên của họ:
PIC 1650 ñược thiết kế ñể dùng làm các thiết bị ngoại vi cho vi
ñiều khiển CP 1600.
1.2.2. Kiến trúc PIC
Tổ chức phàn cứng của PIC ñược thiết kế theo kiến trúc Havard,
ñiểm khác biệt giữa kiến trúc Havard và kiến trúc Von-Neuman
là cấu trúc bộ nhớ dữ liệu và bộ nhớ chương trình.
- Đối với kiến trúc Von- Neuman, bộ nhớ dữ liệu và bộ
nhớ chương trình nằm chung trong một bộ nhớ, do ñó ta có thể tổ
chức cân ñối một cách linh hoạt bộ nhớ chương trình và bộ nhớ
dữ liệu.
- Đối với kiến trúc Havard, bộ nhớ dữ liệu và bộ nhớ
chương trình tách ra thành hai bộ nhớ riêng biệt. Do ñó trong
cùng một thời ñiểm CPU có thể tương tác với cả hai bộ nhớ như
vậy tốc ñộ xử lý của vi ñiều khiển ñược cải thiện dáng kể.
1.2.3. Vi ñiều khiển PIC 16F877A
1.2.3.1. Thông số của vi ñiều khiển PIC 16F877A
Đây là vi ñiều khiển thuộc họ PIC16Fxxx với tập lệnh gồm 35
lệnh có ñộ dài 14 bit, mỗi lệnh ñều ñược thực thi trong một chu kì
xung clock. Tốc ñộ hoạt ñộng tối ña cho phép là 20MHz với một
chu kì lệnh là 200ns. Bộ nhớ chương trình 8Kx14bit, bộ nhớ dữ
10
liệu 368x8 byte RAM và bộ nhớ dữ liệu EEPROM với dung
lượng 256x8 byte. Số cổng ñầu vào /ra là 5 với 33 chân.Các ñặc
tính ngoại vi bao gồm các chức năng sau:
- Timer0: Bộ ñếm 8 bit với bộ chia tần số 8 bit.
- Timer1: Bộ ñếm 16bit với bộ chia tần số.
- Timer2: Bộ ñếm 8 bit với bộ chia tần số 8 bit.
- Hai bộ ñiều chế ñộ rộng xung 10 bit.
- 8 kênh chuyển ñối ADC 10 bit.
1.2.3.2. Sơ ñồ khối của PIC
Hình 1.12: Sơ ñồ khối của Pic 16F877A.
1.2.3.3. Tổ chức bộ nhớ
a) Bộ nhớ chương trình
Bộ nhớ chương trình của vi ñiều khiển là bộ nhớ Flash, dung
lượng bộ nhớ 8K word( 1word là 14 bit) và ñược phân thành
nhiều trang ( từ page0 ñến page 3). Để mã hóa ñược ñịa chỉ
11
của 8K word bộ nhớ chương trình, bộ ñếm chương trình có
dung lương 13 bit ( PC ).
b) Bộ nhớ dữ liệu
Bộ nhớ dữ liệu là bộ nhớ EEPROM ñược chia làm 4 bank,
mỗi bank có dung lượng 128 byte bao gồm các thanh ghi có
chức năng ñặc biệt SFG( Special Funtion Register) nằm ở các
vùng ñịa chỉ thấp và các thanh ghi mục ñích chung.
1.2.3.4. Thanh ghi chức năng ñặc biệt
- Thanh ghi STATUS(03H, 83H, 103H, 183H) : thanh ghi
chứa kết quả thực hiện phép toán của khối ALU.
- Thanh ghi OPTION REG (81H, 181H) : thanh ghi cho
phép ñọc và ghi, cho phép ñiều khiển chức năng pull-up của các
chân trong PORTB
- Thanh ghi INTCON (0BH, 8BH, 10BH,18BH) : Thanh
ghi cho phép ñọc và ghi, chứa các bit ñiều khiển và các bít cờ hiệu
khi Timer0 bị tràn.
- Thanh ghi PIE1 (8CH) : chứa các bit ñiều khiển các ngắt
của các khối chức năng ngoại vi.
- Thanh ghi PIR1 ( 0Ch) : chứa cờ ngắt của các khối chức
năng ngoại vi.
- Thanh ghi PIE2 (8DH) : chứa các bit ñiều khiển các ngắt
của các khối chức năng CCP2, SSP bus, ngắt của bộ so sánh và
ngắt ghi vào bộ nhớ EEPROM.
12
CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ MÔ ĐUN GIAO TIẾP THIẾT BỊ NGOẠI VI
2.1. THIẾT KẾ MÔ ĐUN VÀO/RA SỐ
2.1.1. Mô ñun vào số
Ngày nay, trong các nhà máy công nghiệp người ta thường sử dụng
các công tắc, hoặc các cảm biến số, các công tắc hành trình… ñể
báo hiệu cho trạng thái làm việc của các thiết bị.Có 2 trạng thái
ON/OFF ñối với trạng thái ON báo hiệu cho thiết bị ñược vận hành,
trạng thái OFF báo hiệu cho thiết bị dừng.Dựa trên hai trạng thái
ON/OFF, ta thiết kế mô ñun vào số với hai mức logic 1 và 0 tương
ứng với 2 trạng thái ON/OFF.
Hình 2.1: Sơ ñồ mạch ñầu vào số.
1
2
3
4
O
P
T
O
P
C
8
1
7
R6
4.7K
D5
3 4
U1B
74HC14
VAO_1
R7
1.2K
24VDC
5VDC
2
IN_2
13
Hình 2.2: Mạch ñiều khiển ñầu vào số.
2.1.2. Mô ñun ra số
Để ñiều khiển các thiết bị có trạng thái hoạt ñộng ON/OFF như
Van ñiện từ, các Relay, Contactor… người ta chỉ việc cấp nguồn
220 hoặc 24VDC ñể cho các thiết bị hoạt ñộng. Vì vậy dựa trên
nguyên lý làm việc ON/OFF ta thiết kế Môñun ra số 8 ngõ ra, có
chức năng xuất tín hiệu ñiều khiển trạng thái ON/OFF tương ứng
với mức Logic 0 và 1 của vi ñiều khiển.
RA0/AN02
RA1/AN13
RA2/AN2/VREF-/CVREF4
RA3/AN3/VREF+5
RA4/T0CKI/C1OUT6
RA5/AN4/SS*/C2OUT7
RB0/INT 33
RB1 34
RB2 35
RB3/PGM 36
RB4 37
RB5 38
RB6/PGC 39
RB7/PGD 40
RC0/T1OSO/T1CKI15
RC1/T1OSI/CCP216
RC2/CCP117
RC3/SCK/SCL18
RC4/SDI/SDA23
RC5/SDO24
RC6/TX/CK25
RC7/RX/DT26
RD0/PSP0 19
RD1/PSP1 20
RD2/PSP2 21
RD3/PSP3 22
RD4/PSP4 27
RD5/PSP5 28
RD6/PSP6 29
RD7/PSP7 30
OSC1/CLKIN13
OSC2/CLKOUT14
VDD 32
VDD 11
VSS31
VSS12
MCLR*/VPP1
RE0/RD*/AN5 8
RE1/WR*/AN6 9
RE2/CS*/AN7 10
PVN1
PIC16F877A
1
2
J3
I2C
1
2
J4
I2C
C1
22P
C2
Y1
20MHZ
SW1
1
2
3
4
5
J5
NAP_CHIP
D2
DIODE
R3 10K
5VDC
VAO_1
VAO_2
VAO_3
VAO_4
VAO_5
VAO_6
VAO_7 PGC
VAO_8 PGD
VAO_9
VAO_10
VAO_11
VAO_12
VAO_13
VAO_14
VAO_15
VAO_16
SCK
SDI
5VDC
MCLR
VSS
VDD
PGD
PGC
SCK
SDI
SCK
SDI
14
Hình 2.3: Sơ ñồ mạch ñầu ra số.
Hình 2.4: Sơ ñồ mạch ñiều khiển Môñun ra số.
R39
220
RA_1
R40 4.7K
R41
4.7K
D23
R42
2.2K
LED
R43
220
RA_2
R44 4.7K
R45
4.7K
D25
R46
2.2K
LED
OUTPUT_2
NGUON_24VDC
COMMON 3
5
4
1
2
LS2
RELAY
6
4
5 Q1B
D468
1
2
3
4
OPTO
OUTPUT_1
COMMON
NGUON_24VDC
3
5
4
1
2
LS1
RELAY
3
1
2 Q1A
D468
1
2
3
4
OPTO
RA0/AN02
RA1/AN13
RA2/AN2/VREF-/CVREF4
RA3/AN3/VREF+5
RA4/T0CKI/C1OUT6
RA5/AN4/SS*/C2OUT7
RB0/INT 33
RB1 34
RB2 35
RB3/PGM 36
RB4 37
RB5 38
RB6/PGC 39
RB7/PGD 40
RC0/T1OSO/T1CKI15
RC1/T1OSI/CCP216
RC2/CCP117
RC3/SCK/SCL18
RC4/SDI/SDA23
RC5/SDO24
RC6/TX/CK25
RC7/RX/DT26
RD0/PSP0 19
RD1/PSP1 20
RD2/PSP2 21
RD3/PSP3 22
RD4/PSP4 27
RD5/PSP5 28
RD6/PSP6 29
RD7/PSP7 30
OSC1/CLKIN13
OSC2/CLKOUT14
VDD 32
VDD 11
VSS31
VSS12
MCLR*/VPP1
RE0/RD*/AN5 8
RE1/WR*/AN6 9
RE2/CS*/AN7 10
PVN2
PIC16F877A
1
2
J9
I2C
1
2
J10
I2C
C5
22P
C6
Y2
20MHZ
SW2
1
2
3
4
5
J11
NAP_CHIP
D21
DIODE
R38 10K
5VDC
RA_1
RA_2
RA_3
RA_4
RA_5
RA_6
PGCRA_7
PGDRA_8
SCK
SDI
5VDC
MCLR
VSS
VDD
PGD
PGC
SCK
SDI
SCK
SDI
15
2.2. MÔ ĐUN ĐẦU VÀO ANALOG
2.2.1. Tín hiệu Analog
Là hàm của 1 hoặc nhiều biến ñộc lập, ñại lượng vật lý theo thời
gian như : tiếng nói, nhiệt ñộ… theo thời gian A=f(t,h).Xuất hiện
liên tục trong khoảng thời gian từ t0 – t1. Giá trị biến thiên liên tục
trong khoảng biên ñộ từ A0- A1.
Để ñọc ñược các giá trị cần phải rời rạc hóa các tín hiệu về thời
gian và giá trị, dùng thiết bị chuyển ñối ADC tạo ra các tín hiệu số
ñể:
- Xử lý và lưu trữ dữ liệu.
- Truyền gửi ñi xa.
- Tái tạo lại hay tổng hợp lại tín hiệu.
2.2.2. Bộ chuyển ñổi ADC
2.2.2.1. Khái niệm
Là thiết bị có 2 chức năng:+ Rời rạc hóa tín hiệu theo thời gian.+
Số hóa tín hiệu về biên ñộ(Lượng tử hóa).Phân loại:
- Chuyển ñổi trực tiếp: u(t) => code.
- Chuyển ñổi gián tiếp: u(t) => ñại lượng trung gian =>
code.
2.2.2.2. Nguyên lý cơ bản của chuyển ñổi tương tự
Tín hiệu tương tự là tín hiệu biến thiên liên tục theo thời gian, tín
hiệu số mã hoá là rời rac theo thời gian. Như vậy, nguyên lý chung
của sự chuyển ñổi là:
- Lấy mẫu .
- Nhớ mẫu .
- Lượng tử hoá .
- Mã hoá .
16
2.2.2.3. Sơ ñồ khối và nguyên lý làm việc của của ADC
a) Sơ ñồ khối
Hình 2.6: Sơ ñồ khối của ADC.
b) Nguyên lý làm việc của ADC
Trước hết, mạch lấy mẫu tín hiệu tương tự tại các thời ñiểm khác
nhau ñều và cách ñều nhau (rời rạc hoá tín hiệu về mặt thời gian),
giữ cho biên ñộ ñiện áp tại các thời ñiểm lấy mẫu không ñổi trong
quá trình chuyển ñổi tiếp theo. Tín hiệu ra mạch lấy mẫu ñược ñưa
tới mạch lượng tử hoá ñể thực hiện làm tròn với biên ñộ chính
xác.Sau mạch lượng tử hoá là mạch mã hoá. Trong mạch mã hoá,
kết quả lượng tử hoá ñược sắp xếp lại theo một quy luật nhất ñịnh
phụ thuộc vào loại mã yêu cẩu tên ñầu ra của bộ chuyển ñổi.
c) Phân loại chuyển ñổi ADC
- Phương pháp chuyển ñổi song song: Trong phương pháp
này tín hiệu ñược so sánh cùng một lúc với nhiều giá trị chuẩn.
Do ñó tất cả các bit ñược xác ñịnh ñồng thời và ñưa ñến ñầu ra.
- Phương pháp biến ñổi theo mã ñếm:Ở ñây, quá trình so
sánh ñược thực hiện lần lượt từng bước theo quy luật của mã ñếm.
Kết quả chuyển ñổi ñược xác ñịnh bằng cách ñếm số lượng giá
trị chuẩn có thể chứa ñược trong giá trị tín hiệu tương tự cần
chuyển ñổi.
- Phương pháp biến ñổi nối tiếp theo mã nhị phân:Qúa trình
so sánh ñựoc thực hiện lần lượt từng bước theo quy luật mã nhị
phân. Các ñơn vị chuẩn dùng ñể so sánh lấy các giá trị giảm dần, do
17
ñó các bit ñược xác ñịnh lần lượt từng bit có nghĩa lớn nhất ñến bit
nhỏ nhất.
- Phương pháp biến ñổi song song nối tiếp kết hợp:Trong
phương phápnàymỗi bước so sánhcó thể ñược xác ñịnh ñược tối
thiểu là 2 bit ñồng thời.
2.2.3. ADC của PIC 16F877A
Pic 16F887A có 8 ngõ vào Analog, hiệu ñiện thế chuẩn
VREF có thể ñược lựa chọn là VDD hoặc VSS hay hiệu ñiện thế chuẩn
ñược xác lập trên 2 chân RA2, RA3.Kết quả chuyển ñổi từ tín hiệu
tương tự sang tín hiệu số là 10 bít số tương ứng ñược lưu trong hai
thanh ghi ADRESH:ADRESL. Khi quá trình chuyển ñổi hoàn tất,
kết quả ñược lưu vào hai thanh ghi ADRESH:ADRESL, bit
ADCON0(2) ñược xóa về 0 và cờ ngắt ADIF ñược set.
2.2.4. Sơ ñồ mạch Mô ñun ñầu vào Analog
Hình 2.7: Sơ ñồ mạch ñầu vào Analog.
3
2
1
8
4
-
+
U14A
LM358R74
R75
R76 250
R77
R78
12
J18
INPUT_AD
24VDC
INPUT_AD1
18
2.3. MÔ ĐUN ĐẦU RA ANALOG
2.3.1. Bộ chuyển ñổi DAC
Chuyển ñổi số -tương tự (DAC) là một khâu không kém phần quan
trọng trong một hệ thống ño lường và ñiều khiển bằng máy tính. Để
ñiều khiển một hệ thống như ñiều khiển tăng, giảm ổn nhiệt của một
lò nhiệt dùng trong công nghiệp haynhư ñiều khiển ñộng cơ ñiện ...
thì máy tính cần phát ra tín hiệu ñiều khiển. Tín hiệu này là tín hiệu số
vì thế trong hâù hết các hệ thống tự ñộng hoá cần phải chuyển tín hiệu
này thành tín hiệu tương tự.
2.3.2. Sơ ñồ khối và nguyên lý làm việc
Để lấy ñược tín hiệu tương tự từ tín hiệu số là tín hiệu rời rạc theo
thời gian, tín hiệu này ñược ñưa qua một bộ lọc thông thấp lý tưởng.
Hình 2.8 : Sơ ñồ khôi phục tín hiệu tương tự.
2.3.3. Các phương pháp chuyển ñổi số sang tương tự
2.3.3.1. Chuyển ñối bằng phương pháp ñấu ñiện trở R – 2R
2.3.3.2. Chuyển ñổi bằng phương pháp Shannon – Rack
2.3.4. Sơ ñồ mạch ñầu ra Analog
19
2.3.4.1. Mạch khuếch ñại ñiện áp
Hình 2.11 : Sơ ñồ mạch khuếch ñại ñiện áp.
2.3.4.2. Mạch chuyển áp thành dòng
Hình 2.12: Sơ ñồ mạch tạo dòng ñiện.
100
3
2
1
8
4
-
+
LM358
100K
0.1UF
47
10K
10K
1
2
J40
OUTPUT_AD
AD_OUT
R145 47
R146
10K
R14710K
1
2
J40
OUTPUT_AD
5
6
7
8
4
-
+
LM358
R148
100K
AD_OUT
R149
10K
10k
R151
10K
10k
R141 100
R142 100K
3
2
1
8
4
-
+
U20A
LM358
R143
100K
C19
0.1UF
20
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ VÀ GIAO TIẾP MÁY TÍNH
3.1. GIỚI THIỆU MẠNG CÔNG NGHIỆP
3.1.1. Mạng công nghiệp
Mạng công nghiệp hay mạng truyền thông công nghiệp là một khái
niệm chỉ các hệ thống mạng truyền thông số, truyền bit nối tiếp, ñược
sử dụng ñể ghép nối các thiết bị công nghiệp.
3.1.2. Phân loại của hệ thống mạng công nghiệp
Cấp cao nhât là cấp Quan lý, cấp thấp nhất là Chấp hành,
càng ở cấp dưới thì các chức năng càng mang tính cơ bản hơn ñòi hỏi
yêu cấu cao hơn về ñộ nhạy và thời gian ñáp ứng. Một chức năng ở
trên ñược thực hiện dựa trên các chức năng cấp dưới, không ñòi hỏi
thời gian ñáp ứng nhanh như cấp dưới, nhưng lượng thông tin cần
trao ñổi và xử lý lớn hơn nhiều.
3.1.3. Cấu trúc Master/Slaver
Trong cấu trúc chủ/tớ, một trạm chủ (Master) có trách nhiệm
chủ ñộng phân chia quyền truy nhập bus cho các trạm tớ (slaver).
Các trạm tớ ñóng vai trò bị ñộng, chỉ có quyền truy nhập bus và gửi
tín hiệu ñi khi có yêu cầu. Trạm chủ có thể dùng phương pháp hỏi
tuần tự (polling) theo chu kỳ ñể kiểm soát toàn bộ hoạt ñộng giao tiếp
của cả hệ thống.
3.2. GIỚI THIỆU MSSP TRONG VI ĐIỀU KHIỂN PIC
3.2.1. SPI
Chuẩn giao tiếp SPI cho phép truyền nhận ñồng bộ. Ta cần
sữ dụng 4 pin cho chuẩn giao tiếp này
- RC5/SDO: ngõ ra dữ liệu dạng nối tiếp (Serial Data output).
21
- RC4/SDI/SDA: ngõ vào dữ liệu dạng nối tiếp (Serial Data
Input).
- RC3/SCK/SCL: xung ñồng bộ nối tiếp (Serial Clock).
- RA5/AN4/SS/C2OUT: chọn ñối tượng giao tiếp (Serial Select)
khi giao tiếp ở chế ñộ Slave mode.
3.2.1.1. SPI Master Mode
Ở chế ñộ Master mode, vi ñiều khiển có quyền ấn ñịnh thời
ñiểm trao ñổi dữ liệu (và ñối tượng trao ñổi dữ liệu nếu cần) vì nó ñiều
khiển xung clock ñồng bộ. Dữ liệu sẽ ñược truyền nhận ngay thời
ñiểm dữ liệu ñược ñưa vào thanh ghi SSPBUF. Nếu chỉ cần nhận dữ
liệu, ta có thể ấn ñịnh chân SDO là ngõ vào (set bit TRISC). Dữ
liệu sẽ ñược dịch vào thanh ghi SSPSR theo một tốc ñộ ñược ñịnh sẵn
cho xung clock ñồng bộ. Sau khi nhận ñược một byte dữ liệu hoàn chỉnh,
byte dữ liệu sẽ ñược ñưa dào thanh ghi SSPBUF, bit BF ñược set và ngắt
xảy ra..
3.2.1.2. SPI Slaver Mode
Ở chế ñộ này SPI sẽ truyền và nhận dữ liệu khi có xung ñồng
bộ xuất hiện ở chân SCK. Khi truyền nhận xong bit dữ liệu cuối cùng,
cờ ngắt SSPIF sẽ ñược set. Slave mode hoạt ñộng ngay cả khi vi ñiều
khiển ñang ở chế ñộ sleep, và ngắt truyền nhận cho phép “ñánh thức” vi
ñiều khiển. Khi chỉ cần nhận dữ liệu, ta có thể ấn ñịnh RC5/SDO là ngõ
vào (set bit TRISC). Slave mode cho phép sự tác ñộng của chân ñiều
khiển RA5/A4/SS/C2OUT(SSPCON =0100). Khi chân
RA5/A4/SS/C2 ở mức thấp, chân RC5/SDO ñược cho phép xuất dữ liệu
và khi RA5/A4/SS/C2OUT ở mức cao, dữ liệu ra ở chân RC5/SDO bị
khóa, ñồng thời SPI ñược reset (bộ ñếm bit dữ liệu ñược gán giá trị 0).
3.2.2. I2C
22
Đây là một dạng khác của MSSP. Chuẩn giao tiếp I2C
cũng có hai chế ñộ Master, Slave và cũng ñược kết nối với ngắt. I2C sẽ
sử dụng 2 pin ñể truyền nhận dữ liệu:
- RC3/SCK/SCL:chân truyền dẫn xung clock.
- RC4/SDI/SDA: chân truyền dẫn dữ liệu.Các khối cơ bản
trong sơ ñồ khối của I2C không có nhiều khác biệt so với SPI. Tuy
nhiên I2C còn có thêm khối phát hiện bit Start và bit Stop của dữ