Biểu thức xác định công suất tính toán của phụ tải sinh hoạt:
Psh = kđt.n.P0
Giá trị suất tiêu thụ trung bình của mỗi hộ P0 cho ứng với năm hiên tại, cần xác định được giá trị dự báo P0t ở cuối chu kì thiết kế (năm thứ 7), Coi phụ tải điện ở năm thứ nhất và năm hiện tại là không đổi ( t0=1), suất phụ tải năm thứ t được xác định theo
50 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3148 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế cung cấp điện cho một xã thuộc khu vực nông thôn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thiết kế cung cấp điện cho một xã thuộc khu vực nông thôn
I-Thuyết minh
Tên người thiết kế: Trịnh Quốc Việt
Số điểm dân cư gồm 9 điểm là: T,R,I,N,H,V,K,Ê,U
Bảng 1,1a Dữ liệu thiết kế cung cấp điện nông thôn
Theo chữ cái của Họ và Tên
Họ
Tên đệm
Tên
Tọa độ
Số hộ nh
Tải động lực
Công cộng
Thủy lợi
Điểm dấu
Đặc tính tải
Nối đất
X
Y
mđl
Pn
ksd
cosφ
HC,m2
Tr,học
Tr,xá
Tưới
Tiêu
L,m
Sk,MVA
P0
a
B,đồ
ƿđΩ,m
Rtn,Ω
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
T
1,98
1,13
38
6
120
760
18
368
210
R
0,68
1,3
56
4
I
0,67
1,47
65
5
H
0,57
0,83
78
3
V
0,7
1,34
56
4
663
0,06
2
217
112
I=K
0,82
0,12
45
7
Ê
1,32
3,05
27
5
T=U
3,03
1,45
27
7
Q
0,87
10,8
Bảng 1,1b Hệ số đồng thời ( kđt ):
Hộ có bếp
Hệ số đồng thời
27
38
45
56
65
78
95
Gas
0,391
0,366
0,357
0,344
0,335
0,322
0,305
Bảng 1,1c Dữ liệu phụ tải động lực:
mđl
Pn
ksd
cosφ
5
6
7
8
6
2,8
0,54
0,74
4,5
0,56
0,77
6,3
0,47
0,65
7,2
0,49
0,56
5
0,93
0,86
7,5
0,38
0,55
10
0,37
0,67
4
5
0,83
0,86
7,5
0,38
0,58
2,8
0,54
0,74
4,5
0,56
0,77
5
4,5
0,56
0,79
6,3
0,47
0,67
7,2
0,49
0,71
6
0,67
0,79
5,6
0,65
0,8
4
5,6
0,65
0,8
4,5
0,62
0,8
10
0,46
0,62
7,5
0,56
0,67
3
2,8
0,54
0,74
4,5
0,56
0,79
6,3
0,47
0,67
4
7,2
0,49
0,56
5
0,83
0,86
7,5
0,38
0,55
10
0,37
0,67
7
6,3
0,47
0,67
7,2
0,49
0,71
6
0,67
0,79
5,6
0,65
0,8
4,5
0,62
0,8
10
0,46
0,62
7,5
0,56
0,67
5
7
0,8
0,85
10
0,43
0,63
2,8
0,54
0,74
4,5
0,56
0,79
7
4,5
0,56
0,77
6,3
0,47
0,65
7,2
0,49
0,56
5
0,83
0,86
7,5
0,38
0,55
10
0,37
0,67
4,5
0,67
0,77
Tính toán phụ tải điện:1,1,Phụ tải sinh oạt và chiếu sáng:
Biểu thức xác định công suất tính toán của phụ tải sinh hoạt:
Psh = kđt.n.P0
Giá trị suất tiêu thụ trung bình của mỗi hộ P0 cho ứng với năm hiên tại, cần xác định được giá trị dự báo P0t ở cuối chu kì thiết kế (năm thứ 7), Coi phụ tải điện ở năm thứ nhất và năm hiện tại là không đổi ( t0=1), suất phụ tải năm thứ t được xác định theo biểu thức:
P1 = P0[1+a(t-t0)]
Điểm tải T
Năm đầu : P1= 0,663[1 + 0,06(1 – 1)] = 0,663
Năm thứ hai : P2 = 0,663[1 + 0,06(2 – 1)] =0,703
Tính toán tương tự cho các năm khác và các điểm tải khác ,kết quả ghi trong bảng sau :
Bảng 1,1 suất tiêu thụ trung bình của các hộ dân P0, kW/hộ :
T,năm
1
2
3
4
5
6
7
P0,kW/hộ
0,663
0,703
0,743
0,782
0,822
0,862
0,901
Phụ tải sinh hoạt tải điểm T ứng với năm cuối của chu kì thiết kế :
Psh = kđt,n,P0 = 0,366,38,0,902= 12,545 kW ;
Hệ số đồng thời tra bảng 1,1b,ứng với số hộ n =38, kđt = 0,366,
Cống suất chiếu sáng đường lấy bằng 5% công suất phụ tải sinh hoạt, Tổng công suất sinh hoạt và chiếu sáng tại điểm T là :
Psh&cs= Psh(1+0,05)= 12,545,(1+0,05)= 13,172 kW ;
Hệ số cosφ của phụ tải sinh hoạt coi bằng 0,87 do đó công suất toàn phần sẽ là :
Ssh&cs=Psh&cs/cosφ = 13,158/0,87=15,141 kW
Tính toán tương tự các điểm tải khác,kết quả bảng 1,1d
Tổng hợp phụ tải sinh hoạt và chiếu sáng đường theo phương pháp số gia:
Ta cộng phụ tải N và H:
PN&H = 26,135 + 22,655,0,652 = 40,913
PI&V = 19,641 + 17,376,0,641 = 30,781
Ta cộng phụ tải PN&H và PI&V
P1∑ = 40,913 + 30,781,((30,781/5)0,04 – 0,41) = 61,395
Tương tự đối với các điểm tải khác, ta có tổng hợp phụ tải toàn xã :
P∑ = 61,395 + 42,464,((42,464/5)0,04-0,41) =90,242
S∑ = P∑/0,87 = 90,242/0,87 = 103,727
Bảng 1,1d Kết quả tính toán phụ tải sinh hoạt và chiếu sáng của các điểm tải
Điểm
X
Y
nh
kđt
Ptt
Psh&cs
Ssh&cs
ki
T
1,98
1,13
38
0,366
12,545
13,172
15,1405
0,627
R
0,68
1,3
56
0,344
17,376
18,245
20,9712
0,641
I
0,67
1,47
65
0,335
19,641
20,623
23,7047
0,646
N
2,08
1,78
95
0,305
26,135
27,442
31,5428
0,658
H
0,57
0,83
78
0,322
22,655
23,787
27,3418
0,652
V
0,7
1,34
56
0,344
17,376
18,245
20,9712
0,641
I=K
0,82
0,12
45
0,357
14,491
15,215
17,4887
0,633
Ê
1,32
3,05
27
0,391
9,5224
9,9985
11,4926
0,616
T=U
3,03
1,45
27
0,391
9,5224
9,9985
11,4926
0,616
Tổng hợp phụ tải:
PN&H
PI&V
PR&K
PT&Ê&U
40,913
30,781
26,556
24,279
Tổng hợp toàn xã:
PN&H và PI&V
PR&K và PT&Ê&U
P∑
S∑
61,395
42,464
90,242
103,727
1,2 Phụ tải công cộng
Phụ tải công cộng đc xác định theo biểu thức:
Pcc = p0c,m
Suất tiêu thụ trung bình của một đơn vị dịch vụ P0c tra trong bảng 8,1,pl hoặc bảng 14,pl[1],Đối với nhà hành chính P0c lấy bằng 0,03 kW/m2
Phụ tải nhà hành chính:
Phc=P0c,m = 0,03, 120 = 3,6 kW
Hệ số công suất của phụ tải dịch vụ công cộng láy bằng cosφ =0,87
Công suất toàn phần của nhà hành chinh:
Shc = Phc/cosφ = 3,6/0,87 = 4,14 kVA
Tương tự ta cho các cơ sở khác,kết quả cho ở bảng 1,2
Bảng 1,2 kết quả tính toán phụ tải công cộng
Phụ tải công cộng
mc
P0c
Ptt
Stt
Nhà HC
120
0,03
3,6
4,14
Tr,học
760
0,07
53,2
61,15
Tr,xá
18
0,3
5,4
6,21
Tổng hợp phụ tải công cộng theo phương pháp số gia,tương tự nhu đối với phụ tải sinh hoạt kết quả ghi trong bảng sau:
PHC+Tr,xa
Tổng P
Tổng S
7,477
60,677
69,744
1,3 Phụ tải thủy lợi:
Phụ tải thủy lợi được xác định theo nhu cầu tưới, tiêu:
Ptuoi = p0tuoi , Ftuoi = 0,12 , 368 = 44,16 kW
Ptieu = p0tieu , Ftieu = 0,35 , 210 = 73,5 kW
Công suất tính toán của nhóm thủy lợi bằng giá trị cực đại của phụ tải tưới hoặc tiêu :
Ptl = maxPtuoiPtieu
Þ Ptl = 73,5 kW
Ta chọn 3 máy bơm công suất 25kW
Hệ số công suất của các máy bơm lấy bằng 0,83 theo bảng 4,2 [1]
Công suất toàn phần của phụ tải thủy lợi sẽ là:
S = Ptl/cosφtl = 73,5/0,83 = 88,554 kVA
Bảng 1,3 Kết quả tính toán phụ tải thủy lợi
Tải thủy lợi
F,ha
P0c
Ptt
Stt
Tưới
368
0,12
44,16
53,205
Tiêu
210
0,35
73,5
88,554
Ta chọn 3 máy bơm 25 kW
1,4 Phụ tải đôngk lực
Phụ tải động lực được xác định theo phương pháp hệ số nhu cầu:
Điểm tải T:
Bảng 1,4a Tham số tính toán của nhóm thiết bị động lực
STT
Pn
ksd
cosφ
pn*ksd
pn*cosφ
Pn2
1
2,8
0,54
0,74
1,512
2,072
7,84
2
4,5
0,56
0,77
2,52
3,465
20,25
3
6,3
0,47
0,65
2,961
4,095
39,69
4
7,2
0,49
0,56
3,528
4,032
51,84
5
5
0,93
0,86
4,65
4,3
25
6
7,5
0,38
0,55
2,85
4,125
56,25
Tổng
33,3
18,021
22,089
200,87
Hệ số sử dụng tổng hơp của nhóm tải :
ksdS = i=1nPni , ksdii=1 nPni = 18,02133,3 = 0,541
Hệ số k = Pmax/Pmin = 7,5/2,8 = 2,679 < kb = 5,4
Do n = 6 > 4 nên số lượng hiệu dụng coi bằng số lượng thiết bị thực tế:
nhd = n = 6
Hệ số nhu cầu của nhóm tải:
Knc = ksdS + 1-ksdSnhd = 0,541 + 1-0,5416 = 0,728
Công suất tính toán nhóm tải động lực tại điểm T:
Ptt = knc, ∑Pni = 0,728,33,3 = 24,259 kW
Hệ số cosφ tổng hợp ( trung bình ) ;
Cosφtb = i=1nPni,cosφti=1nPni = 22,08933,3 = 0,663
Công suất toàn phần:
Stt = Ptt/cosφt = 24,259/0,663 = 36,59 kVA
Công suất phản kháng:
Qtt = S2-P2 = 36,592- 24,2592 = 27,392 kVAr
Tính toán tương tự cho các điểm tải khác,kết quả bảng 1,4b
Bảng 1,4b kết quả tính toán phụ tải động lực
Điểm Tải
ksd,t
nhd
knc
cosφ
Ptt
Stt
Qtt
ki
Ptt*cosφ
T
0,541
6
0,7285
0,663
24,259
36,571
27,367
0,669
16,09
R
0,483
3,385
0,7639
0,689
19,326
28,064
20,35
0,657
13,31
I
0,546
5
0,7488
0,74
21,341
28,835
19,391
0,662
15,79
N
0,571
3,610
0,7967
0,73
20,475
28,05
19,172
0,658
14,95
H
0,556
2,597
0,8316
0,72
12,308
17,1
11,872
0,634
8,858
V
0,519
3,912
0,7621
0,641
19,814
30,889
23,697
0,658
12,71
K
0,509
7
0,6945
0,707
34,447
48,742
34,485
0,686
24,34
Ê
0,57
5
0,7624
0,72
24,245
33,664
23,355
0,667
17,46
T
0,505
7
0,6921
0,671
31,144
46,434
34,441
0,682
20,89
207,36
144,4
Tổng hợp phụ tải động lực tương tự như nhóm sinh hoạt,kết quả ghi trong bảng:
PN&H
PI&V
PR&K
PT&Ê&U
PN&H và PI&V
PR&K và PT&Ê&U
28,28
47,49
47,144
63,534
66,2044
95,776
Hệ số cosφtb = 144,4/207,36 = 0,696
1,5,Tổng hợp phụ tải:
1,5,1: Tổng hợp phụ tải tại các điểm tải
Phụ tải sinh hoạt và động lực tại các điểm được tổng hợp theo phương pháp số gia:
Điểm T:
PT = Pđl + Psh&cs,ki
PT = 24,259 + 13,172[(13,172/5)0,04- 0,41] = 32,551kW
Hệ số công suất trung binh
Cosφ = i=1nPicosφii=1nPi = 144,4207,36 = 0,696
Công suất toàn phần:
ST= PT/ cosφ = 32,551/0,736 = 44,223
Tương tư tính toán cho các điểm khác,kết quả ghi trong bảng 1,5 sau:
Bảng 1,5 kết quả tổng hợp phụ tải các điểm:
Điểm
Psh&cs
Pdl
ki
Ptt
cos φ
Stt
T
13,172
24,259
0,6295
32,5507
0,73606
44,2228
R
18,245
19,327
0,6431
31,0596
0,7767
39,9893
I
20,623
21,341
0,6483
34,7112
0,80394
43,1762
N
27,442
20,475
0,648
40,7105
0,81016
50,2499
H
23,787
12,308
0,6267
31,5004
0,81876
38,4732
V
18,245
19,814
0,6431
31,5482
0,75102
42,0071
I
15,215
34,447
0,6355
44,1161
0,75674
58,2976
E
9,9985
24,245
0,6181
30,4247
0,76393
39,8265
T
9,9985
31,145
0,6181
37,3237
0,71914
51,9002
1,5,2 Kết quả tổng hợp phụ tải tại các điểm:
Để nâng cao độ chính xác,trước hết cần xác định sơ bộ mạng điện,coi trạm biến áp tiêu thụ đặt tại trung tâm tải tứng với tạo độ:
XTBA = i=1nXiSttii=1nStti = 827,477568,191= 1,456
YTBA = i=1nYiSttii=1nStti = 745,6568,191= 1,312
Kết quả tính toán được các tọa độ và tổng hợp phụ tải:
X
Y
Ptt,kW
cos
Stt,kVA
ki
X*Stt
Y*Stt
P*cos
T
1,98
1,13
32,551
0,73606
44,2228
0,66781
87,5611
49,972
23,9593
R
0,68
1,3
31,06
0,7767
39,9893
0,66579
27,1927
51,986
24,124
I
0,67
1,47
34,711
0,80394
43,1762
0,67059
28,9281
63,469
27,9057
N
2,08
1,78
40,711
0,81016
50,2499
0,6775
104,52
89,445
32,9821
H
0,57
0,83
31,5
0,81876
38,4732
0,6664
21,9297
31,933
25,7913
V
0,7
1,34
31,548
0,75102
42,0071
0,66647
29,405
56,29
23,6933
I=K
0,82
0,12
44,116
0,75674
58,2976
0,681
47,804
6,9957
33,3845
Ê
1,32
3,05
30,425
0,76393
39,8265
0,66491
52,5709
121,47
23,2424
T=U
3,03
1,45
37,324
0,71914
51,9002
0,67373
157,258
75,255
26,8411
HC
2,6136
1,4916
3,6
0,87
4,13793
0,57695
10,8149
6,1721
3,132
Tr,học
0,812
1,05
53,2
0,87
61,1494
0,6892
49,6533
64,207
46,284
Tr,xá
1,036
1,983
5,4
0,87
6,2069
0,59308
6,43034
12,308
4,698
T,lợi
2,297
1,311
73,5
0,83
88,5542
0,70351
203,409
116,09
61,005
TBA
1,456
1,312
449,65
568,191
827,477
745,6
357,043
Hệ số cosφ= 357,043449,65 = 0,794
Trên cơ sở phân tích các điểm tải so với trạm biến áp,việc tổng hợp phụ tải có thể thực hiện theo cum phía Đông Nam và cụm phía Tây Bắc
Phc+U = 37,324 + 3,6,0,577 = 39,401
PE + Tr,xa = 30,425 + 5,4,0,593 = 33,627
Tính toán tương tự ta có kết quả ở bảng sau :
P,kW
ki
1
U+hc
39,401
0,6761
2
Ê+Tr,xa
33,627
0,6692
3
I+V
55,737
0,6913
4
H+K
65,108
0,6981
5
R+Tr,hoc
73,879
0,7037
6
T+T,loi+N
122,82
0,7266
1+6
149,46
0,7356
2+3
78,241
0,7063
4+5
119,33
0,7253
2+3+4+5
188,18
0,7462
Tông P
259,75
cos φ
0,794
Tổng S
327,14
Tổng Q
198,87
Ta cũng có thế tổng hợp phị tải theo phương pháp số gia (tính chính xác thấp hơn) như sau:
Nhóm tải
Ptt
cos
Ptt*cos
ki
sinh hoạt
90,242
0,87
78,511
0,71268
Dịch vụ
62,2
0,87
54,114
0,6961
Thủy lợi
73,5
0,83
61,005
0,70351
Động lực
95,776
0,696
66,66
0,71536
Tổng
321,718
260,29
SH+DV
133,539
TL+ĐL
147,484
Tong P
281,023
cos
0,8165
Tong S
344,18
Tong Q
199,06
1,6a dự báo phụ tải:
Giá trị phụ tải của các điểm dân cư theo các năm được thể hiện trong bảng:
t
1
2
3
4
5
6
7
Po,kW/hộ
0,633
0,703
0,743
0,822
822
0,862
0,902
T
10,034
10,5
10,9866
11,4964
12,0299
12,588
13,1723
R
13,898
14,54
15,21757
15,9237
16,6626
17,436
18,2449
I
15,709
16,44
17,20113
17,9993
18,8346
19,709
20,6231
N
20,904
21,87
22,88876
23,9509
25,0623
26,225
27,4422
H
18,12
18,96
19,84035
20,761
21,7244
22,732
23,7874
V
13,898
14,54
15,21757
15,9237
16,6626
17,436
18,2449
I
11,59
12,13
12,69052
13,2794
13,8956
14,54
15,2152
E
7,6162
7,97
8,339486
8,72647
9,13141
9,5551
9,99853
T
7,6162
7,97
8,339486
8,72647
9,13141
9,5551
9,99853
Tổng
119,38
124,9
130,7215
136,787
143,135
149,78
156,727
Ptt,sh&cs
83,569
87,45
91,50502
95,7512
100,194
104,84
109,709
Phụ tải tính toán sinh hoạt của các điẻm tải theo phương pháp hệ số đồng thời:
Ptt,sh+cs = kdt,∑Pi = 0,7 , 119,38 = 83,569
Tính toán toàn xã năm thứ nhất,xác đình theo phương pháp số gia:
Năm thứ nhất
Ptt
Cos
Ptt*cos
ki
Sinh hoạt
83,5692
0,87
72,7052
0,709
Dịch vụ
60,677
0,87
52,789
0,695
Thủy lợi
73,5
0,83
61,005
0,704
Động lực
95,776
0,696
66,6601
0,715
Tổng
313,522
253,159
SH+DV
125,74
0,728
TL+ĐL
147,484
0,735
P tổng
238,982
Tính toán tương tự đối với các năm khác,kết quả ghi trong bảng sau:
Năm
1
2
3
4
5
6
7
P tổng
238,98
241,99
245,13
248,43
251,89
255,51
259,31
1,6b Biểu đồ phụ tải:
1,6,1 Xây dựng biểu đồ phụ tải
Lấy công suất tính toán PM = P∑
Giá trị phụ tải trung bình trong năm được xác định theo biểu thức:
Ptb= 124i=124Pih+Pid2 = 1,2879,32924, = 119,972 kW
Giá trị bình phương phụ tải trung bình:
Ptb2 = 1192(3i=124Pih2+ 2i=124Pih+Pid+3i=124Pid2) = 1192(3,406419,4+2,387521,1+3,392621,8) =16521,7
Thời gian sử dụng công suất cực đại:
TM = 8760,Ptb /PM= 8760,119,972/259,75 = 4046 h
Thời gian tổn thất cự đại:
To = 8760,Ptb2PM2 = 8760,16521,7259,752 = 2145 h
Điện năng tiêu thụ: A = TM,PM = 2023,259,75 = 525474,25 kWh
Hệ số điền kín đồ thị:
kdk = Ptb/PM = 119,972/259,75 = 0,462
Bảng số liệu đò thị phụ tải:
Thời gian
Loại đò thị phụ tải
Đông
Hè
Pd
Ph
(Pd+Ph)/2
Pd^2
Ph^2
Pd*Ph
0,1
0,23
0,32
59,743
83,120
71,431
3569,166
6908,934
4965,797
1,2
0,24
0,29
62,340
75,328
68,834
3886,276
5674,232
4695,916
2,3
0,27
0,24
70,133
62,340
66,236
4918,568
3886,276
4372,06
3,4
0,29
0,27
75,328
70,133
72,730
5674,232
4918,568
5282,906
4,5
0,33
0,3
85,718
77,925
81,821
7347,49
6072,306
6679,536
5,6
0,32
0,33
83,120
85,718
84,419
6908,934
7347,49
7124,839
6,7
0,37
0,42
96,108
109,095
102,601
9236,652
11901,72
10484,85
7,8
0,39
0,43
101,303
111,693
106,498
10262,2
12475,21
11314,73
8,9
0,4
0,41
103,900
106,498
105,199
10795,21
11341,72
11065,09
9,10
0,43
0,45
111,693
116,888
114,290
12475,21
13662,69
13055,46
10,11
0,54
0,49
140,265
127,278
133,771
19674,27
16199,56
17852,58
11,12
0,51
0,54
132,473
140,265
136,369
17548,96
19674,27
18581,26
12,13
0,45
0,46
116,888
119,485
118,186
13662,69
14276,67
13966,3
13,14
0,53
0,37
137,668
96,108
116,888
18952,34
9236,652
13230,88
14,15
0,56
0,34
145,460
88,315
116,888
21158,61
7799,539
12846,3
15,16
0,54
0,32
140,265
83,120
111,693
19674,27
6908,934
11658,83
16,17
0,57
0,33
148,058
85,718
116,888
21921,02
7347,49
12691,12
17,18
0,65
0,5
168,838
129,875
149,356
28506,1
16867,52
21927,77
18,19
0,83
0,85
215,593
220,788
218,190
46480,13
48747,12
47600,13
19,20
0,75
1
194,813
259,750
227,281
37951,91
67470,06
50602,55
20,21
0,7
0,88
181,825
228,580
205,203
33060,33
52248,82
41561,56
21,22
0,58
0,75
150,655
194,813
172,734
22696,93
37951,91
29349,48
22,23
0,41
0,37
106,498
96,108
101,303
11341,72
9236,652
10235,21
23,24
0,27
0,35
70,133
90,913
80,523
4918,568
8265,083
6375,921
2879,329
392621,8
406419,4
387521,1
Biểu đồ phụ tải ngày:
1,7,Nhận xét,
Phụ tải tính toán toàn xã đã được xác định theo phương pháp hệ số đồng thời và hệ số nhu cầu,kết hợp với phương pháp số gia có độ tin cậy cao,Kết quả tính toán cho thấy mặc dù ở khu vực nông thôn nhưng tỷ lệ phụ tải động lực khá cao,Điều đó cho thấy vùng nông thôn đang có xu hướng phát triển kinh tế trên cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp,Do đó mạng điện cần chú trọng đến các chỉ tiêu chất lượng và độ tin cậy,
2,Xác định sơ đồ cung cáp điện:
2,1 chọn vị trí đợt máy biến áp
Phương án 1: chọn một máy biến áp,
Tọa độ của trạm biến áp được xác định là tóa độ tâm tải:
XTBA = i=1nXiSttii=1nStti = 827,477568,191= 1,456
YTBA = i=1nYiSttii=1nStti = 745,6568,191= 1,312
X
Y
Stt,kVA
X*Stt
Y*Stt
T
1,98
1,13
44,223
87,561
49,97
R
0,68
1,3
39,989
27,193
51,99
I
0,67
1,47
43,176
28,928
63,47
N
2,08
1,78
50,25
104,52
89,44
H
0,57
0,83
38,473
21,93
31,93
V
0,7
1,34
42,007
29,405
56,29
I=K
0,82
0,12
58,298
47,804
6,996
Ê
1,32
3,05
39,826
52,571
121,5
T=U
3,03
1,45
51,9
157,26
75,26
HC
2,6136
1,4916
4,1379
10,815
6,172
Tr,học
0,812
1,05
61,149
49,653
64,21
Tr,xá
1,036
1,983
6,2069
6,4303
12,31
T,lợi
2,297
1,311
88,554
203,41
116,1
TBA
1,4563
1,3122
568,19
827,48
745,6
Phương án 2: chọn 2 máy biến áp,
Tọa độ của trạm biến áp được xác định là tọa độ tậm các cụm tải:
XTBA1 = i=1nXiSttii=1nStti = 563,6239,07= 2,357
YTBA1 = i=1nYiSttii=1nStti = 336,9239,07= 1,409
X
Y
Stt,kVA
X*Stt
Y*Stt
T
1,98
1,13
44,223
87,56
49,97
N
2,08
1,78
50,25
104,5
89,45
T=U
3,03
1,45
51,9
157,3
75,26
T,lợi
2,297
1,311
88,554
203,4
116,1
HC
2,6136
1,4916
4,138
10,82
6,172
TBA
2,3574
1,4094
239,07
563,6
336,9
XTBA2 = i=1nXiSttii=1nStti = 263,9329,13= 0,802
YTBA2 = i=1nYiSttii=1nStti = 408,7329,13= 1,242
X
Y
Stt,kVA
X*Stt
Y*Stt
R
0,68
1,3
39,989
27,19
51,99
I
0,67
1,47
43,176
28,93
63,47
H
0,57
0,83
38,473
21,93
31,93
V
0,7
1,34
42,007
29,4
56,29
I=K
0,82
0,12
58,298
47,8
6,996
Ê
1,32
3,05
39,826
52,57
121,5
Tr,học
0,812
1,05
61,149
49,65
64,21
Tr,xá
1,036
1,983
6,207
6,43
12,31
TBA
0,8019
1,2416
329,13
263,9
408,7
2,2 Sơ đồ mạng điện hạ áp:
2,2,1 Xác định khoảng cách giữa các điểm
Biểu thức xác định khoảng cách giữa các điểm:
Lij = (xi-xj)2+(yi+yj)2
Khoảng cách giữa trạm biến áp và điểm T là:
Ltba-T = (1,456-1,98)2+(1,3122+1,13)2 = 0,555 km
TBA
T
R
I
N
H
V
K
Ê
U
HC
Tr,hoc
Tr,xa
T
0,555
0
R
0,776
1,311
0
I
0,801
1,353
0,17
0
N
0,78
0,658
1,48
1,444
0
H
1,01
1,441
0,483
0,648
1,784
0
V
0,757
1,297
0,044
0,133
1,448
0,526
0
I=K
1,351
1,538
1,188
1,358
2,084
0,75
1,226
0
Ê
1,743
2,03
1,863
1,708
1,48
2,343
1,819
2,972
0
T=U
1,58
1,097
2,354
2,36
1,01
2,537
2,333
2,579
2,342
0
HC
1,171
0,729
1,843
1,944
0,607
2,148
1,92
2,258
2,025
0,418
0
Tr,học
0,695
1,171
0,283
0,443
1,463
0,327
0,31
0,93
2,064
2,254
1,855
0
Tr,xá
0,791
1,272
0,77
0,63
1,064
1,244
0,726
1,875
1,104
2,064
1,652
0,96
0
T,lợi
0,841
0,365
1,617
1,635
0,516
1,793
1,597
1,897
1,995
0,746
0,364
1,508
1,429
2,2,2 Xây dựng sơ đồ nối điện tối ưu :
Phương án 1 : Một trạm biến áp
Sơ đồ nối dây tối ưu của mạng điện hạ áp được xác định theo phương pháp tối ưu từng bước, với hàm mục tiêu :
Zij = Z1 +Z2 = cj+ lij + (ci+j –ci)L0i tiến tới min
Suất chi phí tính toán của các đoạn dây phụ thuộc vào công suất truyền tải được xác định bằng cách tra đồ biểu đồ khoảng kinh tế của đường dây hạ áp hinh 4 p,l[1] và bảng kết quả sau :
Bảng 2,3 Dữ liệu tính toán sơ bộ của các đoàn đường dây :
Điểm tải
S
Dây
ci tr,VMĐ/km
T
44,223
A70
35,2
R
39,989
A70
32,5
I
43,176
A70
34,6
N
50,25
A95
39,6
H
38,473
A70
30,3
V
42,007
A70
34,1
I=K
58,298
A95
44,7
Ê
39,826
A70
31,6
T=U
51,9
A95
40,3
HC
4,1379
A16
17,2
Tr,học
61,149
A95
46,2
Tr,xá
6,2069
A16
18,6
T,lợi
88,554
A185
69,7
Quá trình tính toán bắt đầu từ trạm biến áp :
Ztba+T = cT,ltba-T = 35,2,0,555=19,526
Tính toán tương tự cho các điểm tải khác ta có bảng 2,4 sau :
Bảng 2,4 chi phí tính toán xây dưng sơ đồ nối điện tối ưu :
Kết nối
ji
T
R
I
N
H
V
I=K
Ê
T=U
HC
Tr,học
Tr,xá
T,lợi
TBA
19,5257
25,223
27,74
30,888
30,561
25,797
60,392
55,089
63,676
20,149
32,121
14,724
58,618
TBA-Tr,xa
Tr,xa
44,7744
25,025
21,798
42,134
37,693
24,757
83,813
34,886
83,179
28,414
44,352
99,601
TBA-T
T
42,608
46,814
26,057
43