Phương pháp này có độchính xác tương đối cao bởi vì khi xác
định sốthiết bịhiệu quả nhqchúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố
quan trọng như ảnh hưởng của sốlượng thiết bịtrong nhóm, sốthiết
bịcó công suất lớn nhất, cũng nhưsựkhác nhau vềchế độlàm việc
của chúng.
Đây là phương pháp hay dùng trong thực tế. Khối lượng tính
toán không lớn nhưng kết quả đủtin cậy.
76 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2051 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế hệ thống cung cáp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án môn học
Đề Tài:
Thiết kế HTCCĐ cho
nhà máy đồng hồ
đo chính xác
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 1
TRƯỜNG ĐHBK HN THIẾT KẾ MÔN HỌC
BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆN HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
1. Tên đề tài thiết kế: Thiết kế Hệ thống cung cấp điện cho nhà
máy đồng hồ đo chính xác.
2. Sinh viên thiết kế: Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 -K 48.
3. Cán bộ hướng dẫn: PGS - TS Đặng Quốc Thống.
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
1. Mở đầu:
1.1 Giới thiệu chung về nhà máy: Vị trí địa lý, kinh tế; Đặc điểm công
nghệ; Đặc điểm và phân bố của phụ tải; Phân loại phụ tải điện …
1.2 Nội dung tính toán thiết kế; Các tài liệu tham khảo …
2. Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng và toàn nhà máy.
3. Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy:
3.1. Chọn số lượng, dung lượng và vị trí đặt các trạm biến áp phân
xưởng.
3.2. Chọn số lượng, dung lượng và vị trí đặt các trạm biến áp trung gian
(Trạm biến áp chính) hoặc trạm phân phối trung tâm.
3.3. Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy.
4. Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng Sửa chữa cơ khí.
5. Tính toán bù công suất phản kháng cho Hệ thống cung cấp điện của nhà
máy.
6. Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng sữa chữa cơ khí.
CÁC BẢN VẼ TRÊN KHỔ GIẤY A0
1. Sơ đồ nguyên lý Hệ thống cung cấp điện toàn nhà máy.
2. Sơ đồ nguyên lý mạng điện phân xưởng Sữa chữa cơ khí.
CÁC SỐ LIỆU VỀ NGUỒN ĐIỆN VÀ NHÀ MÁY
1. Điện áp: tự chọn theo công suất của nhà máy và khoảng cách từ nguồn
(trạm biến áp khu vực) đến nhà máy.
2. Công suất của nguồn điện: vô cùng lớn.
3. Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp khu vực :
250 MVA.
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 2
4. Đường dây cung cấp điện cho nhà máy: dùng loại dây AC hoặc cáp
XLPE.
5. Khoảng cách từ nguồn đến nhà máy: 10 km.
6. Nhà máy làm việc 3 ca.
Ngày tháng năm 2006.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGS – TS ĐẶNG QUỐC THỐNG
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 3
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY
Nhà máy đồng hồ đo chính xác được xây dựng trên địa bàn huyện
Đông Anh, thành phố Hà Nội, với quy mô tương đối lớn, bao gồm 9 phân
xưởng và nhà làm việc.
Số trên
mặt bằng
Tên phân xưởng Công suất đặt
(KW)
Diện tích
(m2)
1 Phân xưởng tiện cơ khi 1800 3400
2 Phân xưởng dập 1500 3400
3 Phân xưởng lắp ráp số 1 900 3200
4 Phân xưởng lắp ráp số 2 1000 5400
5 Phân xưởng sửa chữa cơ khí Theo tính toán 2250
6 Phòng thí nghiệm trung tâm 160 3400
7 Phòng thực nghiệm 500 3950
8 Trạm bơm 120 1700
9 Phòng thiết kế 100 6300
Nhà máy có nhiệm vụ chế tạo ra các loại đồng hồ đo để cung cấp cho các
ngành kinh tế trong nước và xuất khẩu. Đứng về mặt tiêu thụ điện năng thì
nhà máy là một trong những hộ tiêu thụ lớn. Do tầm quan trọng của nhà máy
nên ta xếp nhà máy vào hộ tiêu thụ loại I, có nghĩa là nhà máy cần được đảm
bảo cung cấp điện liên tục và an toàn.
Theo dự kiến của ngành điện, nhà máy sẽ được cấp điện từ trạm biến áp
(TBA) trung gian đặt cách nhà máy 10 km, ằng đường dây trên không lộ
kép, dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của TBA khu vực là 250 MVA.
Nhà máy làm việc theo chế độ 3 ca, thời gian sử dụng công suất cực đại
TMAX = 5500 h. Trong nhà máy có phòng thiết kế, phân xưởng sửa chữa cơ
khí là hộ loại III, còn lại là các hộ tiêu thụ loại I.
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 4
Các nội dung tính toán trong Đồ án môn học này bao gồm:
1. Giới thiệu chung về nhà máy.
2. Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng.
3. Thiết kế mạng điện cao áp của nhà máy.
4. Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
5. Tính toán bù công suất phản kháng đểnâng cao hệ số công suất của
nhà máy.
6. Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 5
CHƯƠNG II
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
CỦA CÁC PHÂN XƯỞNG VÀ TOÀN NHÀ MÁY
2.1. Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng sửa chữa cơ khí
(PXSCCK)
Ở đây ta sử dụng phương pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số
kmaxvà Ptb (còn được gọi là phương pháp sử dụng số thiết bị hiệu quả
nhq )
2.1.1.Giới thiệu phương pháp
a› Ưu điểm
Phương pháp này có độ chính xác tương đối cao bởi vì khi xác
định số thiết bị hiệu quả nhq chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố
quan trọng như ảnh hưởng của số lượng thiết bị trong nhóm, số thiết
bị có công suất lớn nhất, cũng như sự khác nhau về chế độ làm việc
của chúng.
Đây là phương pháp hay dùng trong thực tế. Khối lượng tính
toán không lớn nhưng kết quả đủ tin cậy.
b› Nội dung phương pháp
Phương pháp này có thể được sử dụng để xác định phụ tải tính
toán của nhóm thiết bị hoặc nhiều nhóm thiết bị tại một nút của lưới
điện. Phụ tải này được tính bằng công thức sau:
∑
=
=
n
i
đmisdtt PkkP
1
max ..
Trong đó
Pđmi - Công suất của thiết bị thứ i trong nhóm ( hoặc nhóm
thứ i tại nút đang xét)
n - Số thiết bị trong nhóm ( hoặc số nhóm thiết bị tại nút
đang xét )
ksd - Hệ số sử dụng của nhóm thiết bị ( hay tại nút tính toán)
kmax - Hệ số cực đại, xác định theo quan hệ kmax=f (nhq ,ksd)
nhq - Số thiết bị dùng điện hiệu quả (ta sẽ xem xét các
phương pháp tính toán nhq ở phần sau)
Các trường hợp riêng để xác định nhanh nhq:
Trường hợp 1: Khi 3
min
max ≤=
dm
dm
p
pm và 4,0≥sdK
Thì nhq = n
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 6
Trong đó : Pđmmax và Pđmmin lần lượt là công suất định mức của thiết bị
có công suất lớn nhất và thiết bị có công suất nhỏ nhất trong nhóm.
ksd - hệ số sử dụng công suất trung bình của nhóm máy.
Trường hợp 2: Khi trong nhóm có n1 thiết bị có tổng công suất định
mức nhỏ hơn hoặc bằng 5% tổng công suất định mức của toàn nhóm.
∑∑
==
≤
n
i
dmi
n
i
dmi SS
11
%5
1
thì nhq = n – n1
Trường hợp 3: Khi m > 3 và ksd ≥ 0,2
n
P
P
n
dm
n
i
dmi
hq ≤=
∑
=
max
1
.2
* Khi không áp dụng được các trường hợp trên, việc xác định nhq
phải căn cứ vào các đường cong nhq*= f (n*, P*) trong các sổ tay kỹ
thuật. Trình tự như sau:
+ Tính n & n2
+ Tính ∑
=
=
n
i
đmiPP
1
và ∑
=
= 2
1
2
n
i
đmiPP
+ Tính
P
PP 2* = và
n
nn 2* =
+ Tra đồ thị hoặc bảng ta tìm được nhq*
+ Xác định nhq = n . nhq*
Khi xác định phụ tải tính toán theo phương pháp số thiết bị dùng điện hiệu
quả : nhq , trong một số trường hợp cụ thể có thể dùng các công thức gần
đúng sau :
* Nếu n ≤ 3 và nhq < 4 , phụ tải tính toán được tính theo công thức :
∑
=
=
n
i
dmitt PP
1
* Nếu n > 3 và nhq < 4 , phụ tải tính toán được tính theo công thức :
∑
=
=
n
i
dmititt PkP
1
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 7
Trong đó : kti - hệ số phụ tải của thiết bị thứ i . Nếu không có số liệu chính
xác , hệ số phụ tải có thể lấy gần đúng như sau :
kti = 0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
kti = 0,75 đối với các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại .
* Nếu n > 300 và ksd ≥ 0,5 phụ tải tính toán được tính theo công thức :
∑
=
=
n
i
dmisdtt PkP
1
.05,1
* Đối với thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng ( các máy bơm , quạt nén
khí ... ) phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình :
∑
=
==
n
i
dmisdtbtt PkPP
1
.
* Nếu trong mạng có thiết bị một pha cần phải phân phối đều các thiết bị
cho ba pha của mạng , trước khi xác định nhq phải quy đổi công suất của các
phụ tải 1 pha về 3 pha tương đương :
Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp pha :
Pqđ = 3.Ppha max
Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp dây :
Pqđ = max.3 phaP
* Nếu trong nhóm có thiết bị tiêu thụ điện làm việc ở chế độ ngắn hạn
lặp lại thì phải quy đổi về chế độ dài hạn trước khi xác định nhq theo công
thức : dmdmqd PP .ε=
Trong đó : εđm - hệ số đóng điện tương đối phần trăm , cho trong lí lịch
máy .
2.1.2.Phân nhóm và xác định phụ tải tính toán
Mục đích của việc phân nhóm phụ tải là nhằm làm cho việc thiết kế tính
toán, bảo vệ, quản lý và vận hành thiết bị trong phân xưởng được thuận tiện
và kinh tế hơn, khi số thiết bị trong phân xưởng quá nhiều. Ngoài ra còn
giúp việc xử lý sự cố được nhanh chóng và chính xác.
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 8
Khi phân nhóm phụ tải trong một phân xưởng, có những nguyên tắc sau
đây cần được quan tâm đến :
+ Các phụ tải ở trong cùng một nhóm thì nên đặt ở gần nhau để
hạn chế chiều dài đường dây nối từ tủ động lực đến phụ tải hoặc nhóm
phụ tải. Nhờ vậy sẽ giảm được vốn đầu tư và tổn thất rơi trên đường
dẫn.
+ Các thiết bị trong cùng một nhóm nên có chế độ làm việc giống
nhau để xác định phụ tải tính toán được chính xác hơn và dễ lựa chọn
phương thức cấp điện.
+ Công suất tổng của các thiết bị trong các nhóm khác nhau thì
nên xấp xỉ nhau để hạn chế chủng loại tủ động lực dùng trong phân
xưởng và nhà máy, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mua sắm, lắp đặt,
quản lý và vận hành. Ngoài ra số thiết bị trong cùng một nhóm thì
không nên quá nhiều để hạn chế số đầu ra của tủ động lực (12- 16 đầu).
Kết quả phân nhóm phụ tải điện
Thứ
tự
Tên thiết bị
Số
lượng
Ký hiệu
trên mặt
bằng
PĐM(KW) IĐM
(A) Một
máy
Toàn
bộ
1 2 3 4 5 6 7
Nhóm 1
1 Máy cưa kiểu đai 1 1 1,0 1,0 2,53
2 Khoan bàn 1 3 0,65 0,65 1,65
3 Máy mài thô 1 5 2,8 2,8 7,09
4 Máy khoan đứng 1 6 2,8 2,8 7,09
5 Máy bào ngang 1 7 4,5 4,5 11,40
6 Máy xọc 1 8 2,8 2,8 7,09
Tổng cộng 14,55 93,31
Nhóm 2
7 Máy mài tròn vạn năng 1 9 2,8 2,8 7,09
8 Máy phay răng 1 10 4,5 4,5 11,40
9 Máy phay vạn năng 1 11 7,0 7,0 17,73
10 Máy tiện ren 1 12 8,1 8,1 20,51
11 Máy tiện ren 1 13 10,0 10,0 25,32
12 Máy tiện ren 1 14 14,0 14,0 35,45
13 Máy tiện ren 1 15 4,5 4,5 11,40
14 Máy tiện ren 1 16 10,0 10,0 25,32
15 Máy tiện ren 1 17 20,0 20,0 50,64
Tổng cộng 80,90 204,86
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 9
Nhóm 3
16 Máy khoan đứng 1 18 0,85 0,85 2,15
17 Cầu trục 1 19 20,96 20,96 53,06
18 Máy khoan bàn 1 22 0,85 0,85 2,15
19 Bể dầu có tăng nhiệt 1 26 2,5 2,5 6,33
20 Máy cạo 1 27 1,0 1,0 2,53
21 Máy mài thô 1 30 2,8 2,8 7,09
Tổng cộng 28,96 73,33
Nhóm 4
22 Máy nén cắt liên hợp 1 31 1,7 1,7 5,44
23 Máy mài phá 1 33 2,8 2,8 7,09
24 Quạt lò rèn 1 34 1,5 1,5 3,80
25 Máy khoan đứng 1 38 0,85 0,85 2,15
Tổng cộng 6,85 17,35
Nhóm 5
26 Bể ngâm dung dịch kiềm 1 41 3,0 3,0 7,60
27 Bể ngâm nước nóng 1 42 3,0 3,0 7,60
28 Máy cuốn dây 1 46 1,2 1,2 3,04
29 Máy cuốn dây 1 47 1,0 1,0 2,53
30 Bể ngâm tẩm có tăng nhiệt 1 48 3,0 3,0 7,6
31 Tủ xấy 1 49 3,0 3,0 7,6
32 Máy khoan bàn 1 50 0,65 0,65 1,65
33 Máy mài thô 1 52 2,8 2,8 7,09
34 Bàn thử nghiệm thiết bị
điện
1 53 7,0 7,0 17,73
35 Chỉnh lưu selonium 1 69 0,6 0,6 1,52
Tổng cộng 25,25 63,94
Nhóm 6
36 Bể khử dầu mỡ 1 55 3,0 3,0 7,60
37 Lò điện để luyện khuôn 1 56 5,0 5,0 12,66
38 Lò điện để nấu chảy babit 1 57 10,0 10,0 25,32
39 Lò điện để mạ thiếc 1 58 3,5 3,5 8,86
40 Quạt lò đúc đồng 1 60 1,5 1,5 3,80
41 Máy khoan bàn 1 62 0,65 0,65 1,65
42 Máy uốn các tấm mỏng 1 64 1,7 1,7 4,30
43 Máy mài phá 1 65 2,8 2,8 7,10
44 Máy hàn điểm 1 66 13 13 32,92
Tổng cộng 41,15 104,2
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 10
1. Xác định phụ tải tính toán cho các nhóm phụ tải:
a. Tính toán cho nhóm 1: Số liệu phụ tải tính toán cho theo bảng
Thứ
tự
Tên thiết bị Số lượng Ký hiệu
trên mặt bằng
PĐM
(KW)
IĐM
(A)
1 Máy cưa kiểu đai 1 1 1,0 2,53
2 Khoan bàn 1 3 0,65 1,65
3 Máy mài thô 1 5 2,8 7,09
4 Máy khoan đứng 1 6 2,8 7,09
5 Máy bào ngang 1 7 4,5 11,40
6 Máy xọc 1 8 2,8 7,09
Tổng cộng 6 14,55 93,31
Tra bảng PL 1.1, ta có ksd = 0.15 và cosφ = 0.6
Từ bảng n = 6 , n2 = 4
667,0
6
42* ===
n
nn
89,0
55,14
5,43.8,22* =+==
P
PP
Tra bảng PL 1.4 ta có n*hq = 0,75 Î nhq = n*hq . n = 0,75. 6 = 4,5
Tra bảng PL 1.5 ta có kmax = H(nhq, ksd) = H (4,5 ; 0,15) = 2,9
Phụ tải tính toán nhóm 1 :
A
U
SI
KVAPS
KVARtgPQ
KWPkkP
tt
tt
tt
tt
tttt
i
ddisdtt
03,16
338,0
55,10
3
55,10
6,0
33.6
cos
42,833,1.33,6.
33,655,14.15,0.9,2..
6
1
max
===
===
===
=== ∑
=
ϕ
ϕ
b. Tính toán cho nhóm 2 :
Thứ
tự
Tên thiết bị Số lượng Ký hiệu
trên mặt bằng
PĐM
(KW)
IĐM
(A)
7 Máy mài tròn vạn năng 1 9 2,8 7,09
8 Máy phay răng 1 10 4,5 11,40
9 Máy phay vạn năng 1 11 7,0 17,73
10 Máy tiện ren 1 12 8,1 20,51
11 Máy tiện ren 1 13 10,0 25,32
12 Máy tiện ren 1 14 14,0 35,45
13 Máy tiện ren 1 15 4,5 11,40
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 11
14 Máy tiện ren 1 16 10,0 25,32
15 Máy tiện ren 1 17 20,0 50,64
Tổng cộng 9 80,90 204,86
Tra bảng PL 1.1, ta có ksd = 0.15 và cosφ = 0.6
n = 9 , n2 = 4
44,0
9
42* ===
n
nn
67,0
9,80
201014102* =+++==
P
PP
Tra bảng PL 1.4 ta có n*hq = 0,82 Î nhq = n*hq . n = 0,82. 9 = 7,38
Tra bảng PL 1.5 ta có kmax = H(nhq, ksd) = H (7,38 ; 0,15) = 2,45
Phụ tải tính toán nhóm 2 :
A
U
SI
KVAPS
KVARtgPQ
KWPkkP
tt
tt
tt
tt
tttt
i
ddisdtt
28,75
338,0
55,49
3
55,49
6,0
73,29
cos
54,3933,1.73,29.
73,299,80.15,0.45,2..
9
1
max
===
===
===
=== ∑
=
ϕ
ϕ
c. Tính toán cho nhóm 3 :
Thứ
tự
Tên thiết bị Số lượng Ký hiệu
trên mặt bằng
PĐM
(KW)
IĐM
(A)
16 Máy khoan đứng 1 18 0,85 2,15
17 Cầu trục 1 19 20,96 53,06
18 Máy khoan bàn 1 22 0,85 2,15
19 Bể dầu có tăng nhiệt 1 26 2,5 6,33
20 Máy cạo 1 27 1,0 2,53
21 Máy mài thô 1 30 2,8 7,09
Tổng cộng 6 28,96 73,33
Trong nhóm có thiết bị cầu trục là thiết bị 1 pha sử dụng điện áp dây và
làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại. Ta cần quy đổi nó về phụ tải 3 pha
tương đương, chế độ làm việc dài hạn.
KWPTDP dmqd 96,202,24.25,0.3.%.3 ===
Tra bảng PL 1.1, ta có ksd = 0.15 và cosφ = 0.6
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 12
84,1
)8,215,285,096,2085,0(
96,28
22222
2
6
1
2
26
1 =+++++=
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
=
∑
∑
=
=
i
ddi
i
ddi
hq
P
P
n
Vì n = 6 > 3 và nhq < 4
Phụ tải tính toán được tính theo công thức :
KWPkP
n
i
ddititt 06,2696,28.9,0.
1
=== ∑
=
A
U
SI
KVAPS
KVARtgPQ
tt
tt
tt
tt
tttt
66
338,0
43,43
3
43,43
6,0
06,26
cos
67,3433,1.06,26.
===
===
===
ϕ
ϕ
d. Tính toán cho nhóm 4 :
Thứ
tự
Tên thiết bị Số lượng Ký hiệu
trên mặt bằng
PĐM
(KW)
IĐM
(A)
22 Máy nén cắt liên hợp 1 31 1,7 5,44
23 Máy mài phá 1 33 2,8 7,09
24 Quạt lò rèn 1 34 1,5 3,80
25 Máy khoan đứng 1 38 0,85 2,15
Tổng cộng 4 6,85 17,35
Tra bảng PL 1.1, ta có ksd = 0.15 và cosφ = 0.6
42,3
)5,185,08,27,1(
85,6
2222
2
4
1
2
24
1 =+++=
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
=
∑
∑
=
=
i
ddi
i
ddi
hq
P
P
n
Vì n = 4 > 3 và nhq < 4
Phụ tải tính toán được tính theo công thức :
KWPkP
n
i
ddititt 17,685,6.9,0.
1
=== ∑
=
A
U
SI
KVAPS
KVARtgPQ
tt
tt
tt
tt
tttt
62,15
338,0
28,10
3
28,10
6,0
17,6
cos
64,433,1.17,6.
===
===
===
ϕ
ϕ
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 13
e. Tính toán cho nhóm 5 : Số liệu tính toán cho trong bảng sau
Thứ
tự
Tên thiết bị Số
lượng
Ký hiệu
trên mặt bằng
PĐM
(KW)
IĐM
(A)
26 Bể ngâm dung dịch kiềm 1 41 3,0 7,60
27 Bể ngâm nước nóng 1 42 3,0 7,60
28 Máy cuốn dây 1 46 1,2 3,04
29 Máy cuốn dây 1 47 1,0 2,53
30 Bể ngâm tẩm có tăng nhiệt 1 48 3,0 7,6
31 Tủ xấy 1 49 3,0 7,6
32 Máy khoan bàn 1 50 0,65 1,65
33 Máy mài thô 1 52 2,8 7,09
34 Bàn thử nghiệm thiết bị điện 1 53 7,0 17,73
35 Chỉnh lưu selonium 1 69 0,6 1,52
Tổng cộng 10 25,25 63,94
Tra bảng PL 1.1, ta có ksd = 0.15 và cosφ = 0.6
n = 10 , n2 = 1
1,0
10
12* ===
n
nn
28,0
25,25
72* ===
P
PP
Tra bảng PL 1.4 ta có n*hq = 0,7 Î nhq = n*hq . n = 0,7. 10 = 7
Tra bảng PL 1.5 ta có kmax = H(nhq, ksd) = H (7 ; 0,15) = 2,48
Phụ tải tính toán nhóm 5 :
A
U
SI
KVAPS
KVARtgPQ
KWPkkP
tt
tt
tt
tt
tttt
i
ddisdtt
78,23
338,0
65,15
3
65,15
6,0
39,9
cos
49,1233,1.39,9.
39,925,25.15,0.48,2..
10
1
max
===
===
===
=== ∑
=
ϕ
ϕ
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 14
f. Tính toán cho nhóm 6 :
Thứ
tự
Tên thiết bị Số
lượng
Ký hiệu
trên mặt bằng
PĐM
(KW)
IĐM (A)
36 Bể khử dầu mỡ 1 55 3,0 7,60
37 Lò điện để luyện khuôn 1 56 5,0 12,66
38 Lò điện để nấu chảy babit 1 57 10,0 25,32
39 Lò điện để mạ thiếc 1 58 3,5 8,86
40 Quạt lò đúc đồng 1 60 1,5 3,80
41 Máy khoan bàn 1 62 0,65 1,65
42 Máy uốn các tấm mỏng 1 64 1,7 4,30
43 Máy mài phá 1 65 2,8 7,10
44 Máy hàn điểm 1 66 13 32,92
Tổng cộng 9 41,15 104,2
Trong nhóm có thiết bị máy hàn điểm là thiết bị 1 pha sử dụng điện áp
dây và làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại. Ta cần quy đổi nó về phụ tải 3
pha tương đương, chế độ làm việc dài hạn.
KWSTDPTDP đmdmqd 136,0.25.25,0.3cos..%.3.%.3 ==== ϕ
Tra bảng PL 1.1, ta có ksd = 0.15 và cosφ = 0.6
n = 9 , n2 = 2
22,0
9
22* ===
n
nn
56,0
15,41
13102* =+==
P
PP
Tra bảng PL 1.4 ta có n*hq = 0,55 Î nhq = n*hq . n = 0,55. 9 = 4,95
Tra bảng PL 1.5 ta có kmax = H(nhq, ksd) = H (4,95 ; 0,15) = 2,87
Phụ tải tính toán nhóm 6 :
A
U
SI
KVAPS
KVARtgPQ
KWPkkP
tt
tt
tt
tt
tttt
i
ddisdtt
87,44
338,0
53,29
3
53,29
6,0
72,17
cos
56,2333,1.72,17.
72,1715,41.15,0.87,2..
9
1
max
===
===
===
=== ∑
=
ϕ
ϕ
2. Tính phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí :
Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng được tính toán theo phương pháp suất
chiếu sáng trên một đơn vị diện tích
Pcs = p0. F
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 15
Trong đó :
p0 : Suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích chiếu sáng [ 2m
W ]
F: Diện tích được chiếu sáng. [ 2m ]
Phân xưởng SCCK sử dụng đèn sợi đốt, tra bảng PL1.7 (TL1) ta tìm được
p0 = 12 [ 2m
W ]
Phụ tải chiếu sáng phân xưởng
0.
27270002250.12.0
==
====
cscscs
cs
tgPQ
KWWFpP
ϕ
(Vì đèn sợi đốt có cosφ = 1)
Về phía động lực:
Phụ tải tác dụng của toàn phân xưởng:
( )∑
=
=+++++==
6
1
32,7672,1739,917,606,2673,2933,6.8,0.
i
ttidtdl KWPkP
Phụ tải phản kháng của toàn phân xưởng:
( )∑
=
=+++++==
6
1
66,9856,2349,1264,467,3454,3942,8.8,0.
i
ttidtdl KVARQkQ
Phụ tải toàn phần của phân xưởng sửa chữa cơ khí
73,0
86,141
32,103
53,215
3.38,0
86,141
3.
86,14120,9732,103
66,98
32,1032732,76
2222
===
===
=+=+=
==
=+=+=
px
px
px
tt
px
pxpxpx
dlpx
csdlpx
S
P
Cos
A
U
SI
KVAQPS
KVARQQ
KWPPP
ϕ
3. Xác định phụ tải tính toán cho các phân xưởng còn lại
3.1 . Phân xưởng tiện cơ khí
Công suất đặt 1800 KW
Diện tích 3400 m2
Tra bảng PL 1.3 , với phân xưởng tiện cơ khí, ta có knc = 0,6 và cosφ
= 0,7
Tra bảng PL 1.7, ta có suất chiếu sáng p0 = 13 [ 2m
W ], sử dụng đèn
sợi đốt với cosφcs = 1
- Công suất tính toán động lực
KVARtgPQ
KWPkP
dldl
dncdl
82,110102,1.1080.
10801800.6,0.
===
===
ϕ
Đồ án môn học Thiết kế HTCCĐ cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nguyễn Công Ngọc Sơn - Lớp TĐH2 K48 16
- Công suất tính toán chiếu sáng
0.
2,443400.13.0
==
===
cscscs
cs
tgPQ
KWFpP
ϕ
- Công suất tính toán tác dụng của toàn phân xưởng
KWPPP csdltt 20,11242,441080 =+=+=
- Công suất tính toán phản kháng của toàn phân xưởng
KVARQQ dltt 82,1101==
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng
A
U
SI
KVAQPS
tt
tt
tttttt
2392
3.38,0
11,15