Trong nhà máy cơ khí có nhiều hệ thống máy móc khác nhau rất đa dạng, phong phú và phức tạp. Các hệ thống máy móc này có tính công nghệ cao và hiện đại. Do vậy mà việc cung cấp điện cho nhà máy phải đảm bảo chất lượng và độ tin cậy cao.
Đứng về mặt cung cấp điện thì việc thiết kế điện phải đảm bảo sự gia tăng phụ tải trong tương lai; về mặt kỹ thuật và kinh tế phải đề ra phương án cấp điện sao cho không gây quá tải sau vài năm sản xuất và cũng không gây quá dư thừa dung lượng công suất dự trữ.
Theo quy trình trang bị điện và công nghệ của nhà máy ta thấy khi ngừng cung cấp điện sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của nhà máy gây thiệt hại về nền kinh tế quốc dân do đó ta xếp nhà máy vào phụ tải
loại II, cần được bảo đảm cung cấp điện liên tục và an toàn.
95 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3490 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế mạng điện hạ áp (phân xưởng sửa chữa cơ khí ), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY
1.1. Giới thiệu chung
Trong nhà máy cơ khí có nhiều hệ thống máy móc khác nhau rất đa dạng, phong phú và phức tạp. Các hệ thống máy móc này có tính công nghệ cao và hiện đại. Do vậy mà việc cung cấp điện cho nhà máy phải đảm bảo chất lượng và độ tin cậy cao.
Đứng về mặt cung cấp điện thì việc thiết kế điện phải đảm bảo sự gia tăng phụ tải trong tương lai; về mặt kỹ thuật và kinh tế phải đề ra phương án cấp điện sao cho không gây quá tải sau vài năm sản xuất và cũng không gây quá dư thừa dung lượng công suất dự trữ.
Theo quy trình trang bị điện và công nghệ của nhà máy ta thấy khi ngừng cung cấp điện sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của nhà máy gây thiệt hại về nền kinh tế quốc dân do đó ta xếp nhà máy vào phụ tải
loại II, cần được bảo đảm cung cấp điện liên tục và an toàn.
1.2. Giới thiệu đặc điểm phụ tải điện của nhà máy:
Phụ tải điện trong nhà máy công nghiệp có thể phân ra làm 2 loại phụ tải:
+ Phụ tải động lực thường có chế độ làm việc dài hạn, điện áp yêu cầu trực tiếp đến thiết bị là 380/220V, công suất của chúng nằm trong dải từ 1 đến hàng chục kW và được cung cấp bởi dòng điện xoay chiều tần số f=50Hz.
+ Phụ tải chiếu sáng thường là phụ tải 1 pha, công suất không lớn. Phụ tải chiếu sáng bằng phẳng , ít thay đổi và thường dùng dòng điện xoay chiều tần số f = 50 Hz.
Mặt bằng nhà máy :
* Các nội dung tính toán thiết kế bao gồm :
1. Xác định phụ tải tính toán : px sửa chữa cơ khí
2. Thiết kế mạng điện cao áp
3. Thiết kế mạng điện hạ áp ( px sửa chữa cơ khí )
4. Thiết kế bù công suất phản kháng
5. Chiếu sáng phân xưởng sửa chữa cơ khí
Chương 2 .
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO NHÀ MÁY CƠ KHÍ
2.1. Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng scck
Trong quá trình thiết kế đã cho ta biết các thông tin chính xác về mặt bằng bố trí thiết bị máy móc ,công suất và quá trình công nghệ của từng thiết bị trong phân xưởng. Do đó ta có thể chia phụ tải thành các nhóm và xác định phụ tải cho từng nhóm sau đó ta xác định phụ tải tổng của toàn phân xưởng sửa chữa cơ khí.
- Nguyên tắc chia nhóm
+ Số lượng : 8 – 16 thiết bị
+ Các thiết bị cùng chế độ làm việc để việc xác định phụ tải tính toán được chính xác và thuận tiện cho việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm.
+ Các thiết bị đặt gần nhau để giảm chiều dài đường dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên các đường dây hạ áp trong phân xưởng .
→ Dựa vào những nguyên tắc trên và căn cứ vào sơ đồ phân bố thiết bị trên mặt bằng phân xưởng sửa chữa cơ khí, ta chia các thiết bị trong phân xưởng thành 6 nhóm như sau :
* Nhóm 1
STT
Tên thiết bị
Số lượng
Ký hiệu trên mặt bằng
PĐM(kw)
IĐM
1 máy
Toàn bộ
1
Máy tiện ren
1
1
4,5
4,5
11,4
2
Máy tiện tự động
3
2
5,1
15,3
3*12,9
3
Máy tiện tự động
2
3
14
28
2*35,45
4
Máy tiện tự động
2
4
5,6
11,2
2*14,2
5
Máy tiện tự động
1
5
2,2
2,2
5,57
Tổng
9
61,2
154,97
Với ( U = 380)
Tra phụ lục 1.1 (trang 253 - thiết kế cấp điện) với phân xưởng sửa chữa cơ khí chọn :
ksd = 0.15 ; cosφ=0,6
Ta có : ( kW)
→ n1= 7
n2= 9
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) với và
→
→ nhq= nhq*.n = 0,89.9=8,01 ≈ 8
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd = 0,15 ; nhq=8
→ kmax = 2,31
Phụ tải tính toán nhóm 1 :
(kW)
Qtt = Ptt . tgφ = 21,2 . 1,33 = 28,2 (KVAr)
(kVA)
(A)
* Nhóm 2
STT
Tên thiết bị
Số lượng
Ký hiệu trên mặt bằng
PĐM(kw)
IĐM
1 máy
Toàn bộ
1
Máy phay ngang
1
6
1,7
1,7
4,3
2
Máy phay vạn năng
1
7
3,4
3,4
8,61
3
Máy phay ngang
1
8
1,8
1,8
4,56
4
Máy phay đứng
2
9
14
28
2*35,45
5
Máy phay đứng
1
10
7
7
17,73
6
Máy mài phẳng
2
18
9
18
2*22,8
7
Máy mài tròn
1
19
5,6
5,6
14,2
8
Máy mài trong
1
20
2,8
2,8
7,1
9
Cưa tay
1
28
1,35
1,35
3,42
10
Cưa máy
1
29
1,7
1,7
4,3
Tổng
12
71,35
180,72
Tra phụ lục 1.1 (trang 253 - thiết kế cấp điện) với phân xưởng sửa chữa cơ khí chọn :
ksd = 0.15 ; cosφ=0,6
Ta có : ( kW)
→ n1= 5
n2= 12
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) với và
→
→ nhq= nhq*.n = 0,63 . 12 = 7,56
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd = 0,15 ; nhq=8
→ kmax = 2,31
Phụ tải tính toán nhóm 2 :
(kW)
Qtt = Ptt . tgφ = 24,7 . 1,33 = 32,9 (kVAr)
(kVA)
(A)
* Nhóm 3
STT
Tên thiết bị
Số lượng
Ký hiệu trên mặt bằng
PĐM(kw)
IĐM
1 máy
Toàn bộ
1
Máy mài dao cắt gọt
1
21
2,8
2,8
7,1
2
Máy mài sắc vạn năng
1
22
0,65
0,65
1,65
3
Máy mài phá
1
27
3
3
7,6
4
Lò điện kiểu buồng
1
31
30
30
75,97
5
Lò điện kiểu đứng
1
32
25
25
63,3
6
Lò điện kiểu bể
1
33
30
30
75,97
7
Bể điện phân
1
34
10
10
25,3
Tổng
7
101,45
256,89
Tra phụ lục 1.1 (trang 253 - thiết kế cấp điện) với phân xưởng sửa chữa cơ khí chọn :
ksd = 0.15 ; cosφ=0,6
Ta có : ( kW)
→ n1= 4
n2= 7
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) với và
→
→ nhq= nhq*.n = 0,63 . 7 = 4,41
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd = 0,15 ; nhq ≈ 7
→ kmax = 2,48
Phụ tải tính toán nhóm 3 :
(kW)
Qtt = Ptt . tgφ = 54,83 . 1,33 = 72,9 (kVAr)
(kVA)
(A)
* Nhóm 4
STT
Tên thiết bị
Số lượng
Ký hiệu trên mặt bằng
PĐM(kw)
IĐM
1 máy
Toàn bộ
1
Máy mài dao cắt gọt
1
21
2,8
2,8
7,1
2
Máy mài sắc vạn năng
1
22
0,65
1,65
1,65
3
Máy mài phá
1
27
3
3
7,6
4
Lò điện kiểu buồng
1
31
30
30
75,97
5
Lò điện kiểu đứng
1
32
25
25
63,3
6
Lò điện kiểu bể
1
33
30
30
75,97
7
Bể điện phân
1
34
10
10
25,3
Tổng
7
101,45
256,89
Tra phụ lục 1.1 (trang 253 - thiết kế cấp điện) với phân xưởng sửa chữa cơ khí chọn :
ksd = 0.15 ; cosφ=0,6
Ta có : ( kW)
→ n1= 4
n2= 7
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) với và
→
→ nhq= nhq*.n = 0,63 . 7 = 4,41
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd = 0,15 ; nhq ≈ 4
→ kmax = 3,11
Phụ tải tính toán nhóm 4 :
(kW)
Qtt = Ptt . tgφ = 47,33 . 1,33 = 62,95 (kVAr)
(kVA)
(A)
* Nhóm 5
STT
Tên thiết bị
Số lượng
Ký hiệu trên mặt bằng
PĐM(kw)
IĐM
1 máy
Toàn bộ
1
Máy tiện ren
2
43
10
20
2*25,32
2
Máy tiện ren
1
44
7
7
17,73
3
Máy tiện ren
1
45
4,5
4,5
11,4
4
Máy phay ngang
1
46
2,8
2,8
7,1
5
Máy phay vạn năng
1
47
2,8
2,8
7,1
6
Máy phay răng
1
48
2,8
2,8
7,1
7
Máy xọc
1
49
2,8
2,8
7,1
8
Máy bào ngang
2
50
7,6
15,2
2*19,25
9
Máy mài tròn
1
51
7
7
17,73
10
Máy khoan đứng
1
52
1,8
1,8
4,56
11
Biên áp hàn
1
57
12,5
12,5
31,65
12
Máy mài phá
1
58
3,2
3,2
8,1
13
Khoan điện
1
59
0,6
0,6
1,52
14
Máy cắt
1
60
1,7
1,7
4,3
Tổng
16
84,7
214,53
Tra phụ lục 1.1 (trang 253 - thiết kế cấp điện) với phân xưởng sửa chữa cơ khí chọn :
ksd = 0.15 ; cosφ=0,6
Ta có : ( kW)
→ n1= 7
n2= 16
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) với và
→
→ nhq= nhq*.n = 0,76 . 16 = 12,16
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd = 0,15 ; nhq=12
→ kmax = 1,96
Phụ tải tính toán nhóm 5 :
(kW)
Qtt = Ptt . tgφ = 24,9 . 1,33 = 32,12 (kVAr)
(kVA)
(A)
* Nhóm 6
STT
Tên thiết bị
Số lượng
Ký hiệu trên mặt bằng
PĐM(kw)
IĐM
1 máy
Toàn bộ
1
Búa khí nén
1
53
10
10
25,32
2
Quạt
1
54
3,2
3,2
8,1
3
Bàn nguội
3
65
0,5
1,5
3*1,27
4
Máy cuốn dây
1
66
0,5
0,5
1,27
5
Bàn thí nghiệm
1
67
15
15
37,98
6
Bể tấm có đôt nóng
1
68
4
4
10,13
7
Tủ sấy
1
69
0,85
0,85
2,15
8
Khoan bàn
1
70
0,65
0,65
1,65
9
Máy phay vạn năng
1
7
3,4
3,4
8,61
10
Máy mài
1
11
2,2
2,2
5,57
11
Máy khoan vạn năng
1
15
4,5
4,5
11,4
12
Máy khoan bàn
2
23
0,65
1,3
2*1,65
13
Máy ép kiểu trục khuỷu
1
24
1,7
1,7
4,3
Tổng
16
48,8
123,59
Tra phụ lục 1.1 (trang 253 - thiết kế cấp điện) với phân xưởng sửa chữa cơ khí chọn :
ksd = 0.15 ; cosφ=0,6
Ta có : ( kW)
→ n1= 2
n2= 16
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) với và
→
→ nhq= nhq*.n = 0,31 . 16 = 4,96
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd = 0,15 ; nhq=5
→ kmax = 2,87
Phụ tải tính toán nhóm 6 :
(kW)
Qtt = Ptt . tgφ = 21 . 1,33 = 27,93 (kVAr)
(kVA)
(A)
* Bảng tổng hợp nhóm phu tải pxscck:
Nhóm
Số thiết bị
P∑
I∑
Ptt
Qtt
1
9
61,2
154,97
21,2
28,2
2
12
71,35
180,72
24,7
32,9
3
8
52,2
132,21
54,83
72,9
4
7
101,45
256,89
47,33
62,95
5
16
84,7
214,53
24,9
33,12
6
16
48,8
123,59
21
27,93
Tổng
68
193,96
2.2.Xác định phụ tải tính toán cho các phân xưởng của nhà máy
2.2.1. Px cơ khí chính
Công suất đặt : Pđ = 1200 ( KW)
Diện tích xưởng : S = 3206 (m2)
- Tra bảng phụ lục I.3 (trang 254 thiết kế cấp điện) với px cơ khí :
Knc= 0,3 ; cosφ = 0,6
- Tra phụ lục I.2 (trang 253-254 thiết kế cấp điện) :
P0 = 14 (W/m2) ; ở đây sử dụng đèn huỳnh quang nên chọn cosφ = 0,6
- Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc . Pđ = 0,3 . 1200 = 360 (kW)
Qđl = Pđl . tgφ = 360 . 1,33 = 478,8 (kVar)
- Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = P0 . S = 14 . 3206 = 44,9 (kW)
Qcs = Pcs . tgφ = 44,9 . 1,33 = 59,7 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
Ptt = Pđl + Pcs = 360 + 44,9 = 404,9 (kW)
- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Qtt = Ptt . tgφ = 404,9 . 1,33 = 538,52 (kVAr)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
(kVA)
2.2.2. Px lắp ráp
Công suất đặt : Pđ = 800 ( KW)
Diện tích xưởng : S = 2256 (m2)
- Tra bảng phụ lục I.3 (trang 254 thiết kế cấp điện) với px lắp ráp :
Knc= 0,31 ; cosφ = 0,6
- Tra phụ lục I.2 (trang 253-254 thiết kế cấp điện) :
P0 = 14 (W/m2) ; ở đây sử dụng đèn huỳnh quang nên chọn cosφ = 0,6
- Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc . Pđ = 0,31 . 800 = 248 (kW)
Qđl = Pđl . tgφ = 248 . 1,33 = 329,84 (kVar)
- Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = P0 . S = 14 . 2256 = 31,584 (kW)
Qcs = Pcs . tgφ = 31,584 . 1,33 = 42 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
Ptt = Pđl + Pcs = 248 + 31,584 = 279,584 (kW)
- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Qtt = Ptt . tgφ = 279,584 . 1,33 = 371,85 (kVAr)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
(kVA)
2.2.3 .Px sửa chữa cơ khí
Công suất tổng : ∑Ptt = 193,96 ( KW)
Diện tích xưởng : S = 1859 (m2)
- Tra bảng phụ lục I.3 (trang 254 thiết kế cấp điện) với pxscck :
Knc= 0,2 ; cosφ = 0,71
- Tra phụ lục I.2 (trang 253-254 thiết kế cấp điện) :
P0 = 15 (W/m2) ; ở đây sử dụng đèn huỳnh quang nên chọn cosφ = 0,6
- Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = P0 . S = 15 . 1859 = 27,885 (kW)
Qcs = Pcs . tgφ = 27,885 . 1,33 = 37,1 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
(kW)
- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Qtt = Ptt . tgφ = 164,87 . 0,99 = 163,22 (kVAr)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
(kVA)
2.2.4. Px rèn
Công suất đặt : Pđ = 600 ( KW)
Diện tích xưởng : S = 1859 (m2)
- Tra bảng phụ lục I.3 (trang 254 thiết kế cấp điện) với px rèn :
Knc= 0,5 ; cosφ = 0,65
- Tra phụ lục I.2 (trang 253-254 thiết kế cấp điện) :
P0 = 15 (W/m2) ; ở đây sử dụng đèn huỳnh quang nên chọn cosφ = 0,6
- Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc . Pđ = 0,5 . 600 = 300 (kW)
Qđl = Pđl . tgφ = 300 . 1,17 = 351 (kVar)
- Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = P0 . S = 15 . 1859 = 27,885 (kW)
Qcs = Pcs . tgφ = 27,885 . 1,33 = 37,09 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
Ptt = Pđl + Pcs = 300 + 27,885 = 327,885 (kW)
- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Qtt = Ptt . tgφ = 327,885 . 1,17 = 386,63 (kVAr)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
(kVA)
2.2.5. Px đúc
Công suất đặt : Pđ = 400 ( KW)
Diện tích xưởng : S = 1859 (m2)
- Tra bảng phụ lục I.3 (trang 254 thiết kế cấp điện) với px đúc :
Knc= 0,5 ; cosφ = 0,85
- Tra phụ lục I.2 (trang 253-254 thiết kế cấp điện) :
P0 = 13 (W/m2) ; ở đây sử dụng đèn huỳnh quang nên chọn cosφ = 0,6
- Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc . Pđ = 0,5 . 400 = 200 (kW)
Qđl = Pđl . tgφ = 200 . 0,62 = 124 (kVar)
- Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = P0 . S = 13 . 1859 = 24,17 (kW)
Qcs = Pcs . tgφ = 24,17 . 1,33 = 32,15 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
Ptt = Pđl + Pcs = 200 + 24,17 = 224,17 (kW)
- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Qtt = Ptt . tgφ = 224,17 . 0,62 = 138,98 (kVAr)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
(kVA)
2.2.6. Bộ phận nén ép
Công suất đặt : Pđ = 450 ( KW)
Diện tích xưởng : S = 1859 (m2)
- Tra bảng phụ lục I.3 (trang 254 thiết kế cấp điện) với bộ phận nén ép :
Knc= 0,7 ; cosφ = 0,7
- Tra phụ lục I.2 (trang 253-254 thiết kế cấp điện) :
P0 = 12 (W/m2) ; ở đây sử dụng đèn huỳnh quang nên chọn cosφ = 0,6
- Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc . Pđ = 0,7 . 450 = 315 (kW)
Qđl = Pđl . tgφ = 315 . 1,02 = 321,3 (kVar)
- Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = P0 . S = 12 . 1859 = 22,31 (kW)
Qcs = Pcs . tgφ = 22,31 . 1,33 = 29,67 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
Ptt = Pđl + Pcs = 315 + 22,31 = 337,31 (kW)
- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Qtt = Ptt . tgφ = 337,31 . 1,02 = 344,1 (kVAr)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
(kVA)
2.2.7. Px kết cấu kim loại
Công suất đặt : Pđ = 230 ( KW)
Diện tích xưởng : S = 1684 (m2)
- Tra bảng phụ lục I.3 (trang 254 thiết kế cấp điện) với px kết cấu lim loại :
Knc= 0,65 ; cosφ = 0,7
- Tra phụ lục I.2 (trang 253-254 thiết kế cấp điện) :
P0 = 15 (W/m2) ; ở đây sử dụng đèn huỳnh quang nên chọn cosφ = 0,6
- Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc . Pđ = 0,65 . 230 = 149,5 (kW)
Qđl = Pđl . tgφ = 149,5 . 1,02 = 152,5 (kVar)
- Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = P0 . S = 15 . 1684 = 25,26 (kW)
Qcs = Pcs . tgφ = 25,26 . 1,33 = 33,6 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
Ptt = Pđl + Pcs = 149,5 + 25,26 = 174,76 (kW)
Qtt = Ptt . tgφ = 174,76 . 1,02 = 178,26 (kVAr)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
(kVA)
2.2.8. Phòng thiết kế
Công suất đặt : Pđ = 80 ( KW)
Diện tích xưởng : S = 1350 (m2)
- Tra bảng phụ lục I.3 (trang 254 thiết kế cấp điện) với phòng thiết kế :
Knc= 0,5 ; cosφ = 0,6
- Tra phụ lục I.2 (trang 253-254 thiết kế cấp điện) :
P0 = 20 (W/m2) ; ở đây sử dụng đèn huỳnh quang nên chọn cosφ = 0,6
- Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc . Pđ = 0,5 . 80 = 40 (kW)
Qđl = Pđl . tgφ = 40 . 1,33 = 53,2 (kVar)
- Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = P0 . S = 20 . 1350 = 27 (kW)
Qcs = Pcs . tgφ = 27 . 1,33 = 35,91 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
Ptt = Pđl + Pcs = 40 + 27 = 67 (kW)
- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Qtt = Ptt . tgφ = 67 . 1,33 = 89,11 (kVAr)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
(kVA)
2.2.9. Trạm bơm
Công suất đặt : Pđ = 130 ( KW)
Diện tích xưởng : S = 1250 (m2)
- Tra bảng phụ lục I.3 (trang 254 thiết kế cấp điện) với trạm bơm :
Knc= 0,6 ; cosφ = 0,7
- Tra phụ lục I.2 (trang 253-254 thiết kế cấp điện) :
P0 = 10 (W/m2) ; ở đây sử dụng đèn huỳnh quang nên chọn cosφ = 0,6
- Công suất tính toán động lực :
Pđl = knc . Pđ = 0,6 . 130 = 78 (kW)
Qđl = Pđl . tgφ = 78 . 1,02 = 79,56 (kVar)
- Công suất tính toán chiếu sáng :
Pcs = P0 . S = 10 . 1250 = 12,5 (kW)
Qcs = Pcs . tgφ = 12,5 . 1,33 = 16,625 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
Ptt = Pđl + Pcs = 78 + 12,5 = 90,5 (kW)
- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Qtt = Ptt . tgφ = 90,5 . 1,02 = 92,31 (kVAr)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng :
(kVA)
* Bảng tổng hợp phụ tải toàn nhà máy
STT
Tên phân xưởng
Pđ(kW)
S(m2)
Pcs
Ptt
Qtt
Stt
1
Px cơ khí chính
1200
3206
44,9
404,9
538,52
674,8
2
Px lắp ráp
800
2256
31,584
279,584
371,85
465,97
3
Px scck
----
1859
27,885
164,97
163,22
232
4
Px rèn
600
1859
27,885
327,885
383,63
504,44
5
Px đúc
400
1859
24,17
224,17
138,98
263,73
6
Bộ phận nén ép
450
1859
22,31
337,31
344,1
481,87
7
Px kết cấu kloại
230
1684
25,26
174,76
178,26
249,66
8
Phòng thiết kế
80
1350
27
67
89,11
111,67
9
Trạm bơm
130
1250
12,5
90,5
92,31
129,29
Tổng
2071
2300
Tính toán phụ tải toàn nhà máy :
+ Phụ tải tính toán tác dụng toàn nhà máy :
( kW)
+ Phụ tải tính toán phản kháng toàn nhà máy :
( kVAr)
+ Phụ tải toàn phần của toàn nhà máy :
(kVA)
+ Hệ số công suất của nhà máy :
* Biểu đồ phụ tải toàn nhà máy
Chọn tỷ lệ xích m=3 kVA/mm2 , từ đó tìm được bán kính của biểu đồ phụ tải :
Góc của phụ tải chiếu sáng nằm trong biểu đồ phụ tải được xác định theo biểu thức :
Bảng kết quả tính toán R và αcs như sau :
TT
Tên phân xưởng
Pcs(kW)
Ptt(kW)
Stt(kVA)
R
αcs
1
Px cơ khí chính
44,9
404,9
674,8
8,5
40
2
Px lắp ráp
31,584
279,584
465,97
7,03
40,7
3
Px scck
27,885
164,97
232
4,96
60,9
4
Px rèn
27,885
327,885
504,44
7,3
30,6
5
Px đúc
24,17
224,17
263,73
5,3
39
6
Bộ phận nén ép
22,31
337,31
481,87
7,2
23,8
7
Px kết cấu kloại
25,26
174,76
249,66
5,1
52
8
Phòng thiết kế
27
67
111,67
3,4
145
9
Trạm bơm
12,5
90,5
129,29
3,7
49,7
Chương 3 : THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP
Với qui mô nhà máy như số liệu đã cho,cần đặt 1 trạm PPTT nhận điện từ trạn BATG về rồi phân phối cho các trạm biến áp phân xưởng(BAPX)
3.1 . Xây dựng và xác định vị trí trạm PPTT của nhà máy
Trên sơ đồ mặt bằng nhà máy, vẽ 1 hệ tọa độ xoy, có vị trí trọng tâm các phân xưởng là (xi,yi) sẽ xác định được tọa độ tối ưu M(x,y) để đặt trạm PPTT như sau :
Dịch chuyển ra khoảng trống → Vị trí đặt trạm PPTT : M(9,13;5,83)
3.2. Xác định vị trí, số lượng, dung lượng các trạm BAPX
Theo tính toán ở chương trước thì cấp điện áp truyền tải từ trạm biến áp trung tâm của khu công nghiệp về nhà máy là 22 KV.
3.2.1. Xác định vị trí đặt máy biến áp
* Xác định vị trí đặt máy biến áp theo các nguyên tắc sau:
- Phải gần tâm phụ tải
- Thuận tiện cho lắp đặt, không ảnh hưởng đến giao thông sản xuất
- Có khả năng phòng cháy nổ, đón được gió, tránh được bụi
Các trạm dùng loại trạm kề, có 1 tường trạm chung với tường phân xưởng
3.2.2. Xác định số lượng máy biến áp cho trạm phân xưởng
Xác định số lượng máy biến áp theo quy định: Các trạm BAPX cấp điện cho phân xưởng loại 1 cần đặt 2 MBA
a/ Trạm biến áp trung tâm( nếu dùng).
Vì trạm biến áp trung tâm nên được coi là hộ tiêu thụ loại I →chọn 2 MBA
b/ Các trạm biến áp phân xưởng.
Căn cứ vào vị trí, công suất của các phân xưởng quyết định đặt 5 trạm biến áp phân xưởng:
-Trạm B1 cấp điện cho PX cơ khí chính(1)
-Trạm B2 cấp điện cho PX lắp ráp(2) và trạm bơm(9)
-Trạm B3 cấp điện cho PX rèn(4) và PX sửa chữa cơ khí(3)
-Trạm B4 cấp điện cho Bộ phận nén ép(6) và PX đúc(5)
-Trạm B5 cấp điện cho Văn phòng thiết kế(8) và PX kết cấu kim loại(7)
+ Trong đó các trạm B1, B2, B3, B4,B5 đều cấp điện cho các phân xưởng chính được xếp vào phụ tải hộ tiêu thụ loại 1 nên cần đặt ít nhất 2 MBA
+ Để đảm bảo tính mỹ quan của nhà máy và tiết kiệm vốn đầu tư nên ta đặt các trạm có tường chung với tường của phân xưởng.
+ Để thuận tiện cho việc lắp đặt,chọn thiết bị và sửa chữa ta chọn máy biến áp do công ty thiết bị điện Đông Anh chế tạo.
3.2.3. Chọn dung lượng các máy biến áp
Dung lượng các MBA được chọn theo điều kiện:
n.khc.SdmB ≥ Stt
Và kiểm tra theo điều kiện quá tải sự cố:
( n- 1). khc.kqt.SdmB ≥ Sttsc
Trong đó :
n - số máy biến áp có trong trạm biến áp
khc - hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường, ta chọn loại máy biến áp chế tạo tại Việt Nam nên không cần hiệu chỉnh nhiệt độ, khc = 1. kqt - hệ số quá tải sự cố, kqt = 1,4 nếu thỏa mãn điều kiện MBA vận hành quá tải không quá 5 ngày đêm. Thời gian quá tải trong một ngày đêm không vượtt quá 6h, trước khi quá tải MBA vận hành với hệ số tải ≤ 0,93.
Sttsc – công suất tính toán sự cố. Khi sự cố một MBA có thể loại bỏ một số phụ tải không quan trọng để giảm nhẹ được vốn đầu tư và tổn thất của trạm trong trường hợp vận hành bình thường.
Đồng t