Sologan: Đem đến sự hài lòng bằng tinh hoa biển
Phong cách của nhà hàng: Sang trọng nhưng không kiêu sa. Mang
phong cách gần gũi với quan cảnh thiên nhiên biển Mỹ Khê.
Phục vụ khách hàng những dịch vụ có chất lượng tôt nhất.
Đại điểm kinh doanh: Đường Hoàng Sa - Biển Mỹ Khê - Tp.Đà Nẵng.
Sứ mệnh: Đem đến cho khách hàng sự hài lòng và những giây phút
thư giãn tuyệt vời nhất.
Viễn cảnh: Trở thành thành nhà hàng hải sản được chọn lựa nhiều
nhất ở Đà Nẵng.
50 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2118 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế thực đơn cho nhà hàng nhóm tự thành lập: Nhà hàng Mắt Biển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM
Thiết kế thực đơn cho nhà hàng nhóm
tự thành lập : nhà hàng Mắt Biển
A/ TỔNG QUAN VỀ NHÀ HÀNG MẮT BIỂN:
I/ Mô tả nhà hàng:
1/ Thông tin về nhà hàng:
Tên: MẮT BIỂN
Loại hình kinh doanh: Nhà hàng hải sản cao cấp.
Logo: Logo sẽ mang hình con mắt, bên trong có phong cảnh biển.
Sologan: Đem đến sự hài lòng bằng tinh hoa biển
Phong cách của nhà hàng: Sang trọng nhưng không kiêu sa. Mang
phong cách gần gũi với quan cảnh thiên nhiên biển Mỹ Khê.
Phục vụ khách hàng những dịch vụ có chất lượng tôt nhất.
Đại điểm kinh doanh: Đường Hoàng Sa - Biển Mỹ Khê - Tp.Đà Nẵng.
Sứ mệnh: Đem đến cho khách hàng sự hài lòng và những giây phút
thư giãn tuyệt vời nhất.
Viễn cảnh: Trở thành thành nhà hàng hải sản được chọn lựa nhiều
nhất ở Đà Nẵng.
Mục tiêu:
Lấy lại vốn trong vòng 3 năm đầu, thu lợi nhuận từ năm thứ 4
kể từ khi thành lập nhà hàng.
Trở thành điểm đến lý thú nhất của nhiều thực khách (sau một
năm kể từ ngày thành lập)
Xây dựng được một môi trường học tập và làm việc lí tưởng
cho những lao động có trình độ.
2/ Kiến trúc nhà hàng:
a/Kiểu kiến trúc:
Đương đại.
Tạo không gian mở
b/Mô tả kiến trúc:
Nhà hàng có một cửa lớn hình con mắt, người đi đường có thể nhìn thấy
quan cảnh biển xuyên qua cái cửa đó.
Nhà hàng được xây theo têu chí tạo quang cảnh thoáng đãng
Hướng nhà hàng: Mặt nhà hàng quay ra đường, lưng quây ra biển. Khu vực
kinh doanh chính là khu vực bên trong và sân sau của nhà hàng (có hướng
quay ra biển).
Nhà hàng gồm hai tầng,một sân trời, một bãi đỗ xe và một nhà bếp được đặt
sát khu vực kinh doanh.
Nhà hàng thấp và có độ rộng lớn nhằm tạo độ thoáng cho không gian.
Nền nhà xây cao giúp thực khách có thể vừa thưởng thức món ăn vừa ngắm
biển.
3/ Quy mô:
Tổng diện tích mặt bằng: 350 m2
Diện tích nhà bếp:50m2
Diện tích sân trời: 50 m2
Diện tích bãi đậu xe: 35m2
4/Mô hình nhà hàng: Theo mô hình tạo không gian mở
5/ Mô tả dịch vụ:
Biển
Sân trời
Bếp Khu vực kinh doanh bên trong
Lối đi
WC Lễ tân Cửa ra vào
Bãi đậu xe Tiền sảnh
c kho
Khu hải
sản
Phục vụ khách hàng bằng các món ăn được chế biển từ các đặc sản
biển ở Đà Nẵng.Nhà hàng sẽ chế biến các món ăn có trong thực đơn
theo sự lựa chọn chủng loại hải sản mà khách hàng muốn.
Đầu bếp của nhà hàng sẽ biễu diễn các tuyệt chiêu nấu nướng tại bàn
ăn nếu khách hàng muốn .
Khách hàng có thể dùng wifi miễn phí khi đến với nhà hàng
II/ Tổ chức trong nhà hàng :
1/Sơ đồ tổ chức:
2/ Mô tả cơ cấu:
-Nhà hàng tổ chưc theo mô hình trực tuyến chức năng.
-Đứng đầu nhà hàng là giám đốc – người sẽ ra các quyết định và quản lý hoạt động kinh
doanh nhà hàng. Phụ việc, giúp đỡ cho giám đốc sẽ là quản lý nhà hàng.
GIÁM ĐỐC
Trưởng
bộ phận
lễ tân
Trưởng
bộ phận
kế toán
Trưởng
bộ phận
phục vụ
Quản lý
bộ phận
hải sản
Trưởng
bộ phận
bảo vệ
NV lễ
tân
NV
chăm
sóc
KH
NV
kế
toá
n
NV
thu
ngân
NV
order
NV
quầy
Thức
uống
Bảo
vệ
Giữ
xe
NV
Vệ
Sinh
Trưởng
bộ phận
bếp
Bếp
sơ
chế
Bếp
chế
biế
n
Quản
lý
kho
Quản lý
-Dưới sự giám sát của giám đốc và quản lý nhà hàng là trưởng các bộ phận chuyên môn
của nhà hàng. Chịu sự giám sát của các trưởng bộ phận là các nhân viên.
3/ Số lượng nhân viên cụ thể:
- 1 Giám đốc
- 1 Quản lý
- 1 quản lý kho, 1 quản lý bộ phận hải sản, 1 trưởng bộ phận kế toán, 1
trưởng bộ phận lễ tân, 1 trưởng bộ phận phục vụ, 1 trưởng bộ phận bảo vệ,
1 trưởng bộ phận bếp…
- 2 nhân viên lễ tân, 1 nhân viên chăm sóc khách hàng, 1 nhân viên kế toán,
1 nhân viên thu ngân, 10 nhân viên order, 3 nhân viên vệ sinh, 1 nhân viên
quầy thức uống, 2 nhân viên bếp sơ chế, 4 đầu bếp, 1 bảo vệ và 1 giữ xe.
III/ Khách hàng , đối thủ cạnh tranh và nhà cung cấp:
1/ Khách hàng:
a/ Khách hàng mục tiêu:
- Những người có thu nhập cao, ổn định từ 5 triệu / tháng trở lên.
- Các đoàn thể công ty,CLB, đội nhóm
- Các gia đình có thu nhập thuộc váo loại khá
- Khách du lịch trong và ngoài nước.
b/Khách hàng tiềm năng:
- Những người có thu nhập trung bình
-Những khách hàng đang sử dụng dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh.
-Khách du lịch ở những địa phương lân cận như Hội An, Huế..
2/ Đối thủ cạnh tranh:
a/ Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
Các nhà hàng hải sản tên tuổi trên đường Hoàng Sa như nhà hàng 4U, nhà hàng
Cá Voi Xanh, nhà hàng Mỹ Hạnh, nhà hang Hoa Tư…
Các quán ăn chuyên về Hải sản như quán Hùng Mập,
b/ Đối cạnh tranh tiềm tàng:
Các nhà hàng đang và sẽ mở.
3/ Nhà cung cấp
- Công ty TNHH Thương mại Hải Trà (K814/42 Trần Cao vân, Quận Hải
Châu, TP Đà Nẵng)
- Công ty Hải Sản 16 (04, Trần Nhật Duật, Phường Thọ Quang, quận Sơn
Trà, TP. Đà Nẵng)
- Siêu thị Big C, Metro, chợ Hàn, chợ Cồn v…v..
IV/ Điểm mạnh, điểm yếu so với các đối thủ cạnh tranh:
1/ Điểm mạnh:
a/ Điểm khác biệt:
- Sang trọng nhưng không quá lộng lẫy, tráng lệ như 4U hay cá Voi xanh
mà thay vào đó là thiết kế gần gũi với phong cảnh biển, không gian thoáng
đãng, tạo nên sự tươi vui, sảng khoái cho khách hàng.
- Phông màu chính là xanh nước biển và trắng chứ không phải là đen, vàng
,trắng như các nhà hàng cao cấp lân cận.
- Tập trung vào khu vực kinh doanh ngoài trời
- Thực đơn được thiết kế theo kiểu độc đáo, mới lạ.
b/ Các món đặc biệt:
- Chủ yếu là lẩu và nướng. Đây sẽ là những món đem lại tiếng tăm cho nhà hàng. Các
món này phù hợp với không gian thoáng đãng và gần gũi với biển của nhà hàng nên sẽ
được nghiên cứu kĩ lưỡng để đem lại hương vị đặc trưng khó quên.
2/ Điểm yếu:
- Kinh nghiệm trong kinh doanh và chế biến, phục vụ còn non trẻ so với các
nhà hàng đối thủ.
- Còn mới mẻ trong nhận thức của khách hàng.
- Chưa am hiểu sâu về nhu cầu khách hàng.
B/ XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ THỰC ĐƠN:
I/Nghiên cứu thị trường:
1/Các thông tin về khách hàng.
- Đà Nẵng là một trong những địa phương có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao trong cả
nước, với tốc độ tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn 1997 - 2010 (theo giá cố định
1994) đạt 11,30%/năm so với mức bình quân 7,27%/năm của cả nước. Nếu GDP bình
quân đầu người tính theo giá hiện hành năm 1997 là 4,8 triệu/người, đến năm 2000 là 6,9
triệu/người, năm 2005 là 14,8 triệu/người thì năm 2010 đã đạt mức 35,8 triệu/người/năm
(tăng gấp 7,4 lần so với năm 1997).( theo
ve-thanh-pho-da-nang-p3-default.html).
- Có thể thấy trong những năm gần đây nhu cầu ăn thực phẩm chế biến từ thủy,hải sản
cuả con người ngày càng tăng.Trong đó ăn thủy hải sản tại các nhà hàng là trao lưu của
các đại gia và những người có mức thu nhập cao.
-Khách du lịch nội địa đến Đà Nẵng luôn chiếm số lượng lớn và có xu hương tăng dần tỉ
trọng trong tổng du khách đến với Đà Nẵng.Năm 2001 lượng khách nội địa đến Đà Nẵng
là 291.462 lượt người,chiếm tỉ trọng 59,96%. Tỉ trọng này tăng lên 65,45% vào năm
2005 và đến năm 2010,con số này gần 79,1% trong tổng lượt du khách đến Đà Nẵng. Sự
tăng trưởng mạnh của du khách nội địa đã phần nào cho thấy sự thành công của thành
phố trong việc khai thách thị trường này trong thời gian qua.
Theo khảo sát ,du khách đến từ các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên chiếm tỉ trọng
lớn:53,3%,trong khi đó du khách đến từ các tỉnh phía Bắc và Nam chiếm tỉ trọng gần
tương đương nhau với tỉ trọng lần lượt là 25,3% và 21,4%.
Những năm qua thị trường khách quốc tế đã có sự chuyển biến tích cực,với sự tăng
trưởng của thị trường khách Đông Bắc Á ( Nhật, Trung Quốc, Hàn Quốc…),
ASEAN….Như vậy ngoài thị trường khách truyền thống ở khu vực châu Âu như Anh
,Đức, Pháp… hay thị trường châu Mĩ như Bắc Mĩ,thị trường khách có sự chuyển dịch
sang châu Á với mức tỉ trọng 53,35% vào năm 2009. Ngoài ra với việc hình thành các
tuyến đường xuyên Á,mà đặc biệt là tuyến Hành lang kinh tế Đông Tây mà Đà Nẵng là
cửa ngõ mở ra biển Đông và Thái Bình Dương là nhân tố vô cùng thuận lợi cho việc thu
hút khách hay nối tour với các tuyến du lịch của các nước trong vùng qua Thái Lan và
Lào.
*Dự báo tổng lượt khách đến Đà Nẵng.
Năm Số lượng khách Tốc độ tăng(%)
2011 2.033.179 14.87
2015 3.767.462 15.46
2020 8.098.859 16,60
*Dự báo khách du lịch nội địa đến Đà Nẵng.
Năm Số lượng khách Tốc độ tăng(%)
2011 1.621.143 15,80
2015 3.121.503 15,90
2020 6.705.997 17,40
*Dự báo khách du lịch quốc tế đến Đà Nẵng.
2/Thông tin về đối thủ cạnh tranh.
Theo số liệu của Phòng Đăng Kí Kinh Doanh(Sở KH-ĐT Đà Nẵng) cung cấp,số
lượng các cơ sở,doanh nghiệp đăng kí kinh doanh nhà hàng,dịch vụ năm 2005 là 24 cơ
sở,đến cuối năm 2009 tăng lên 179 cơ sở.Tuy nhiên trên địa bàn thành phố có nhiều hàng
quán ven đường,quy mô nhỏ có kinh doanh dịch vụ ẩm thực nhưng không đăng kí kinh
doanh với cơ quan chức năng.Các hàng quán này chiếm tỉ trọng không nhỏ trong thị phần
cung cấp dịch vụ cho người dân thành phố và du khách đến thăm Đà Nẵng. Phần lớn các
hàng quán này đều kinh doanh tự phát,ít được các cơ quan chức năng kiểm soát,quản lý
chặt chẽ.
Hầu hết những cơ sơ kinh doanh dịch vụ ẩm thực có quy mô lớn đều tọa lạc ở
những vị trí đắc địa,trong phạm vi trung tâm thành phố,có vị trí thoáng mát,sạch đẹp,cách
xa các khu vệ sinh công cộng,bải rác thải,những nơi sản xuất có thải nhiều khói
bụi,…Những cơ sở kinh doanh ăn uống nhỏ lẻ,chất lượng, giá cả bình dân đều được bố
trí trong các chợ ở Đà Nẵng đều được bố trí thành khu vực riêng, đảm bảo các điều kiện
về vệ sinh, môi trường, xử lí nước sạch và chất thải.
Hệ thống nhà hàng tại Đà Nẵng phát triển khá nhanh,đa dạng và phong phú… Với
các nhà hàng có quy mô lớn và đạt tiêu chuẩn đã đáp ứng được nhu cầu ẩm thực của
nhiều đối tượng khách đến Đà Nẵng. Đáng chú ý là chuỗi nhà hàng đặc sản Trần,các nhà
hàng ven biển Mỹ Khê….Ngoài ra nhưng nhà hàng lớn,có thương hiệu trong kinh doanh
ẩm thực Đà Nẵng như Apsara, Phì Lũ, Trúc Lâm Viên ….luôn chú trọng trong việc tân
trang không gian,phong cách phục vụ,thực đơn phục vụ thực khách và an toàn vệ sinh
thực phẩm. Những nhà hàng này còn chú trọng đến các công tác xây dựng các chương
trình quảng bá ẩm thực, tham gia, hưởng ứng các chương trình, sự kiện văn hóa-du lịch ở
Đà Nẵng. Tuy nhiên số lượng nhà hàng như vậy không nhiều. Đa số những nhà hàng
trung bình và nhỏ chưa chú trọng đến việc nâng cao chất lượng phục vụ, tìm hiểu nhu cầu
thực khách.
3/Thông tin về chính sách của chính phủ,của địa phương.
Nền chính trị ổn định, bền vững tạo điều kiện phát triển, mở ra một tiềm năng
lớn về khách hàng cho nhà hàng .
Năm Số lượng khách Tốc độ tăng(%)
2011 412.036 11,36
2015 645.959 19,19
2020 1.392.862 12,91
Nhà nước có chính sách khuyến khích lập nghiệp, tạo điều kiện cho mọi công dân
làm giàu.
Đây là cơ hội cho nhà hàng phát triển, mở rộng quy mô và cũng là khó khăn cho
những ai đã và đang tham gia vào ngành do rào cản nhập cuộc thấp, số lượng đối thủ
cạnh tranh nhiều.
“Đà Nẵng thường được coi như nơi để làm ăn kinh doanh tốt nhất tại Việt Nam.
Đà Nẵng có cơ sở hạ tầng tốt hơn bất kỳ khu vực đô thị lớn nào tại Việt Nam, tăng trưởng
thu nhập bình quân đầu người cao hơn nhiều khu vực khác ở Việt Nam. Nguyễn Bá
Thanh có thể được ví như Lý Quang Diệu của Việt Nam” - ông Peter Ryder- Giám đốc
điều hành tại Indochina Capital nói.
Tính năng động và tiên phong của chính quyền thành phố cũng được giới DN
đánh giá cao nhờ những chính sách mang tính đột phá đã làm cho Đà Nẵng có bước phát
triển cao hơn bình quân trung bình của cả nước. Năm 2009, chỉ số về chi phí thời gian để
thực hiện các quy định của pháp luật của Đà Nẵng có bước tiến tốt và từ vị trí thứ 14 leo
lên vị trí thứ 2 chỉ sau Lào Cai. Trong đó 55,51% DN cho rằng cán bộ nhà nước làm việc
hiệu quả hơn, 35,83% cho rằng số lần đi xin dấu và chữ ký giảm, 55,54% cho rằng thủ
tục giấy tờ giảm và 27,56% DN cho rằng phí, lệ phí của các thủ tục giảm. Tiêu chí “Dịch
vụ hỗ trợ DN” cũng được cải thiện nhiều so với các năm trước do TP đã chú trọng việc
tạo ra các trung tâm tư vấn, trung tâm hỗ trợ DN.
II/Dự kiến thực đơn :
Hình dáng: Hình chữ nhật
Kích cỡ: 10 X 20.
Màu sắc: Trắng và xanh da trời.
Chất liệu: Bìa: Giấy bìa cứng dày 0,1 cm
Các trang bên trong: Giấy màu bóng
Cách sắp xếp danh mục món ăn: Sắp xếp theo nguyên liệu.
III/ Đưa ra danh mục món ăn và phân tích giá thành:
1/Danh mục các món sẽ phục vụ:
Loại món ăn Tên món
ăn Nguyên liệu
Ươc tính
giá thành
Số
khẩu
phần
ăn
Giá
vốn
MÓN
ĐẶC
BIỆT
Lẩu cua
biển
-2 con cua biển
(400g/con)
-200 gr tôm
-Sả: 2 cây
-Ớt: 1trái
-Hành củ
-Hạt nêm
-Đường
360.000
40000
4 455.000
-Nước mắm
-Dầu ăn
-Bột gia vị lẩu
Thái: 1 gói
-Hánh lá, rau răm,
tía tô
-Nấm kim châm:
100 gr
-Rau ăn lẩu nhiều
loại
20.000
20.000
15.000
Lẩu a-ti-
sô bạch
tuộc
-500g bạch tuộc
tươi
-2 củ hành tây, 5
quả cà chua bi, 1
bát nước cốt a-ti-sô,
vài lá thơm khô
600ml nước, 300ml
nước dùng trong
(đã gạn váng mỡ),
hạt nêm, hành, tỏi
và ớt băm nhỏ,
hành lá.
75.000
30.000
2 105.000
Lẩu cá
quế hoa
- Một con cá mú
800 gr
- Hoa so đũa trắng
100 gr
- Hoa so đũa tím
100 gr
- Hoa thiên lý 50 gr
- Hoa kim châm
100 gr
- Hoa bông bí 50 gr
- Cà chua 100 gr,
nấm rơm 50 gr
- Hành tây 50 gr,
hành tím 20 gr, sả
1cây, lá chanh, rau
quế.
240.000
3.000
3.000
3.000
5.000
3 279.000
Lẩu
Hương
biển
- 200 gr Tôm
-200 gr con Ốc giác
- 200 gr Cá (Mú )
- 200 gr Mực
- 200gr Ngao
-Rau củ và nguyên
liệu đi kèm
-20.000
-30000
-65000
- 30000
-20000
-35000
4 200.000
Sò dương
nướng mỡ
hành
- Sò dương (2 con
to)500gr
-Hành khô:3nhánh
-Dầu ăn (hoặc mỡ
động vật):3thìa
canh
-Sả :3nhánh
-Rau thơm ăn kèm
(rau mùi tầu, rau
bạc hà, dưa chuột,
thơm, húng
chó,..)Đường1/2thìa
canh
100.000
25.000
2 125.000
Sò mai
nướng mỡ
hành
-4Con sò mai
- Lạc(đậu phộng)
- Hành lá, rau răm,
dầu ăn
- Nước mắm,
đường, chanh ớt, tỏi
pha nước mắm
chấm kèm.
200.000
20.000
2 220.000
Sò điệp
nướng
mật ong
-Sò điệp 200g
-Khoai tây nghiền
100g
-Cà chua bi 100g
-Hành tây 50g
-Tỏi băm 10g; xà
lách một ít; gia vị:
muối, tiêu, mật ong,
dầu ôliu, bơ.
80.000
25.000 1 105.000
Bạch tuộc
nướng sa
tế
-700 gr bạch tuộc
tươi
-1 hũ ớt sa tế
-2 muỗng cà phê
mật ong
105.000
15.000
3 120.000
Ốc hương
nướng
mọi
- 60 con ốc nhồi
béo(1,5kg/con)
-Hạt tiêu, nước
mắm, đường, gia vị,
giấm, mấy cành rau
thơm trang trí
-Tỏi: 2 củ, ớt: 8
quả, chanh: 2 quả
600.000
20.000
5 620.000
Mực xiên
que
nướng
tiêu
-Mực ống nhỏ:
500gr
- 2 muỗng dầu olive
- Mùi băm mịn,
chanh.
- Hạt tiêu, gia vị,
muối, hạt nêm.
- Que xiên
110.000
20.000
2 130.000
ỐC Ốc hương hấp gừng
-60 con ốc nhồi
béo(1,5kg/con)
-0,1kg giò sống
-Thịt nạc vai xay
nhỏ: 0,2kg
-Nấm hương:10
chiếc
-Lá gừng:60-70 lá
bánh tẻ
-Lá chanh:7 lá
-Gừng: 2 củ to
-Tỏi: 2 củ, ớt: 7
quả, chanh: 1 quả
-Hạt tiêu, nước
mắm, đường, gia vị,
giấm, mấy cành rau
600.000
25.000
30.000
5 655.000
thơm trang trí
Ốc móng
tay trộn
chua cay
-1/2kg ốc móng tay
- 2 cây sả, 50g rau
húng lủi
- 2 trái ớt sừng, 4 củ
hành tím
- 1 củ tỏi
- 1 ít gừng giã giập
- 2 thìa súp tương
ớt
- 1 thìa súp đường
- 1 thìa súp nước
cốt chanh
- 1 thìa súp nước
mắm
- 1 thìa cà-phê hạt
nêm.
100.000
40.000
2 140.000
Ốc đỏ nấu
sữa
-1/2kg ốc đỏ,
- 2 cây sả
- 300ml sữa tươi
- 1 thìa súp bơ
- 1 thìa cà-phê hạt
nêm
- 2 thìa cà-phê
đường,
- Sả băm, tỏi băm,
rau húng lủi trang
trí.
150.000
50.000
2 200.000
Ốc giác
nấu cà ri
-1 con ốc giác
(khoảng 300g)
- 1 chén nước cốt
dừa
- 1 trái ớt sừng,
- 2 cây sả
- 1 ít gừng giã giập
- 2 thìa cà-phê bột
cà ri
- 1 thìa súp sả băm
- 1 thìa cà-phê tỏi
băm
- 1 thìa cà-phê củ
60.000
30.000
1 90.000
hành băm
- 1 thìa cà-phê
đường
- 2 thìa cà-phê hạt
nêm,
- 2 thìa cà-phê nước
cốt me
- 1 thìa cà-phê nước
mắm
- 1 thìa súp dầu ăn,
đậu phộng rang, rau
răm ăn kèm.
Gỏi ốc
giác
- Ốc giác 300g
- Thịt ba chỉ 200g
- 1 trái đu đủ hường
500g
- 2 củ hành tây
100g
- Bánh tráng hoặc
bánh phồng tôm.
- Đậu phộng, rau
răm, hành phi, nước
mắm, tỏi, ớt,
đường, chanh.
60.000
18.000
25.000
1 103.000
Ốc móng
tay trộn
chua cay
-1/2kg ốc móng tay
- 2 cây sả, 50g rau
húng lủi
- 2 trái ớt sừng, 4 củ
hành tím
- 1 củ tỏi
- 1 ít gừng giã giập
- 2 thìa súp tương
ớt
- 1 thìa súp đường
- 1 thìa súp nước
cốt chanh
- 1 thìa súp nước
mắm
- 1 thìa cà-phê hạt
nêm.
100.000
40.000
2 140.000
ốc hương
xào bơ
Ốc hương: 500g
- Bơ: 50g
- Tỏi xay: 10g
- Ớt sừng: 10g
- Lá chanh: 2 lá
- Nước cốt dừa:
200ml
- Muối: 1/2 muỗng
cà phê
- Đường: 1 muỗng
cà phê
200.000
20.000 2 220.000
ốc len xào
dừa
500g ốc len
250g dừa nạo
1/2 thìa súp sả
1/2 thìa súp tỏi bằm
1/4 thìa súp ớt xay
1 cây sả
1/2 chén rau răm
1 trái ớt sừng
3 thìa cà phê Hạt
nêm Knorr từ Thịt
Thăn, Xương Ống
và Tủy
1,5 thìa súp đường
cát trắng
3 thìa súp dầu ăn
1 thìa súp muối
40.000
15.000 2 55.000
ốc mỡ xào
me
Ốc mỡ 1kg
Me 1 vắt
Tỏi 4 tép
Bột năng 2 gạt
muỗng cà phê
Hạt nêm, đường,
muối mỗi thứ 1 ít
130.000
10.000 2 140.000
SÒ VÀ NGAO
Sò mai
hấp tỏi
-4 con sò mai sống
150g tỏi bằm
10g tỏi bằm chiên
20g bún tàu
Ớt, hành lá
Xì dầu pha nước
dùng.
200.000
15.000
2 215.000
Sò Điệp - sò điệp 500g 150.000 2 170.000
Rang
Muối
-2 quả trứng gà
-1 lạng bột mì,
1lạng bột xù, ớt
sừng băm nhỏ nửa
trái, hành tây băm
nhỏ 1/2 củ, ớt xanh
băm nhỏ 1/4 trái,
tỏi băm nhỏ, bột
ngọt ( hạt nêm ),
muối, tiêu, ngũ vị
hương.
20.000
Gỏi sò
điệp hoa
mai
-Sò điệp 500g
-Cà rốt 100g
-Dưa leo
200g -Hành
tây 50g; gừng 30g;
xà lách 100g; ớt cắt
sợi 1 muỗng súp;
húng quế 10g
-Gia vị: muối, tiêu,
dầu, nước mắm,
đường, nước chanh,
tỏi ớt băm, đậu
phộng rang, hành
phi.
150.000
30.000 2 180.000
Sò điệp
ngũ vị
-Sò điệp 500g
-Hành tây 1/2 củ;
ngò rí 1 nắm; đậu
phông rang 1/2
chén; ớt sừng đỏ 1
trái; ớt hiểm 2 trái
-Gia vị: đường,
nước mắm, tỏi,
nước chanh, dầu.
150.000
25.000 2 175.000
Gỏi ngao
-0,5kg nghêu
- 1 quả chanh, xà
lách, cà rốt, xì dầu
đặc, chuối xanh, củ
cải, rau cải xanh, lá
mơ tam thể, rau
diếp cá, bánh đa
nem, mù tạt, ớt...
40.000
25.000 2 65.000
Ngao xào -0,5kg nghêu 40.000 2 65.000
bơ càng
ăn
-1 quả chanh, xà
lách, cà rốt, xì dầu
đặc, chuối xanh, củ
cải, rau cải xanh, lá
mơ tam thể, rau
diếp cá, bánh đa
nem, mù tạt, ớt...
25.000
Canh
ngao đậu
phụ rau
răm
-500g ngao (nghêu)
- 1 miếng đậu hũ
non
- 1/2 chén rau răm
- 1 quả cà chua lớn
đỏ
- 1/2 thìa súp hành
tím băm
- 2,5 thìa cà phê hạt
nêm
- 1/4 thìa cà phê
tiêu xay
- 1/2 thìa súp dầu
ăn
- 3 chén nước lọc
40.000
30.000 2 70.000
Nghêu
nấu rượu
Sake
-500g nghêu
- 50ml rượu sake
- 50ml nước
- 1 chén nhỏ hành
boa-rô cắt khoanh
nhỏ
- 1 chén nhỏ rong
biển tươi cắt
khoanh nhỏ
- 1/4 muỗng cà phê
hạt nêm cá
- 1/2 muỗng cà phê
hạt nêm
40.000
40.000 2 80.000
Sò điệp
chiên xù
-200g sò điệp tươi
-30g bột mì
- một quả trứng gà,
--một gói bột chiên
xù,
- xốt mayonnaise,
60.000
15.000 1 75.000
xà lách ăn kèm, hạt
nêm, tiêu.
Sò điệp áp
chảo lá
gừng
-200g sò điệp tươi
-Gừng tươi: 10g
-Khoai tây: 1 củ
-Hành lá: 1 cọng
-Tỏi băm: ½ muỗng
cà phê
-Bơ: 5g
-Muối: ¼ muỗng cà
phê
-Tiêu: ½ muỗng cà
phê
60.000
10.000
1 70.000
Sò điệp
xào măng
tây
- 150g sò điệp (có
thể thay thế bằng
tôm, bóc vỏ)
-500g măng tây
- 1 thìa canh dầu
hào
- 1 chút gia vị, hạt
nêm
- 1 thìa cà phê bột
năng + 30ml nước
- 1 thìa