Lời mở đầu .
Bảng những từ viết tắt.
Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh trong công ty
1.1- Kế toán bàn giao công trình
1.1.1- Các khái niệm cơ bản
1.1.2- Kế toán chi tiết bàn giao công trình
1.1.3- Kế toán tổng hợp bàn giao công trình và XĐKQKD
1.1.4- Phương pháp hạch toán bàn giao công trình và XĐKQKD
1.1.5- Hoạt động tài chính
1.1.6- Kế toán hoạt động khác
1.1.7- Sơ đồ kế toán xác định KQKD trong doanh nghiệp xây lắp
Chương II: Thực trạng công tác kế toán bàn giao công trình và xác định KQKD tại Công ty TNHH Xây dựng THANH TÂM
2.1- Giới thiệu khái quát về công ty
2.1.1- Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
2.1.2- Mục đích, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty
2.1.3- Các loại hình kinh doanh của công ty
2.1.4- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.5- Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.6- Tình hình tổ chức công tác kế toán
2.1.7- Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng
2.1.8- Đặc điểm về áp dụng máy tính trong công ty
2.1.9- Đánh giá một số chỉ tiêu tài chính của công ty
2.1.10- Những thuận lợi và khó khăn của công ty hiện nay
2.2- Thực trạng kế toán bàn giao công trình và xác định KQKD tại công ty
2.2.1- Phương pháp hạch toán giá vốn và phản ánh doanh thu
2.2.2- Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
2.3- Kế toán tập hợp CP QLDN được hạch toán như sau
2.4- Hạch toán hoạt động tài chính
2.4.1- Doanh thu tài chính
2.4.2- Chi phí tài chính
2.5- Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Chương III: Các biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
3.1- Đánh giá chung về những thế mạnh
3.1.1- Những thế mạnh cần được phát huy
3.1.2- Những mặt hạn chế và các biện pháp cần phải khắc phục tại công ty
Kết luận
Tài liệu tham khảo.
Bản kiểm điểm .
Nhận xét của cơ thực tập.
Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn .
Nhận xét của Giáo viên chấm chuyên đề .
Chương I :
CỞ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÀN GIAO
CÔNG TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG XÂY DỰNG
1.1. KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH
1.1.1. Các khái niệm cơ bản:
-Xây dựng cơ bản : là hình thức hoạt động sản xuất có chức năng xây nhà và công trình các loại cũng như tiến hành lắp đặt máy móc thiết bị để đưa các tài sản cố định vào kinh doanh, đồng thời tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ, xây dựng mới, khôi phục, mở rộng .
-Bên A: là nhà thầu người xây dựng công trình khi thắng thầu thông qua đấu thầu, hay được chủ đầu tư chỉ định .
-Bên B: là chủ đầu tư, người mua công trình.
-Bàn giao công trình : Trong xây lắp do đặc điể, tính chất, qui trình công nghệ sp nên trong kỳ có thể có 1 kết cấu, 1 giai đoạn công việc, 1 hạng mục công trình, 1 công trình đã làm hoàn thành bàn giao cho đơn vị giao thầu. Đó chính là việc tiêu thụ sp trong doanh nghiệp xây lắp, hay còn gọi là bàn giao công trình, phải theo đúng theo đúng các thủ tục nghiệm thu và các điều kiện giá cả trong hợp đồng về giao nhận thầu .
1.1.2. Kế Toán Chi Tiết Bàn Giao Công Trình
- Đặc điểm đặc thù của spxl ảnh hưởng đến công tác tổ chức hạch toán kế toán :
+ SPXL là những công trình xây dưng có kiến trúc mang tích chất đơn chiếc qui mô lớn, kết cấu phức tạp vì vậy phải lập dự toán cho từng bộ phận để hạch toán cp cho phù hợp từ đó xác định kết quả cho khối lượng xây lắp đã thực hiện và hoàn thành trong kỳ .
+ SPXL có thời gian xd lâu dài (hay chu kỳ sản xuất dài) với đặc điểm này vòng quay vốn chậm không thể đợi công trình hoàn thành toàn bộ để tính giá thành mà phải tính giá thành theo qui ước .
+ SPXL đượctiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoã thuận đã kí kết trong hợp đồng khi trúng thầu hay nói khác hơn được bán trước khi sản xuất, quá trình tiêu thụ được thực hiện thông qua bàn giao công trình .
+ Hoạt động xl mang tính lưu động cao, tiến hành ngoài trời, trong khi đó sp thì cố định .
+ Thời gian sử dụng sp lâu dài
1.1.3. Kế Toán tổng hợp bàn giao công trình và XĐKQ kinh doanh
a.Tài khoản sử dụng : TK632,TK642 ,TK511,TK337 ( Nếu thanh toán theo tiến độ hđxd ).
TK632”giá vốn hàng bán “
- Kết cấu :
Bên nợ
+ Giá vốn của sp, hh, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
+ CPNVL, CPNC vượt mức bình thường và cpsxc cố định không phân bổ không được tính vào trị giá vốn hàng bán trong kỳ kế toán .
+ Phản ánh khoản hao hụt mất mát hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do cá nhân gây ra.
+ Phản ánh khoản cp tự xd, tự chế, tscđ vượt trên mức bình không được tính vào nguyên giá tscđ hữu hình tự xd, tự chế hoàn thành.
+ Phản ánh số trích lập dư phòng giảm giá hàng tồn kho .
+ Cp kinh doanh bất động sản đầu tư.
Bên có
+ Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
+ Giá trị tp, hh đã bán, bị khách hàng trả lại.
71 trang |
Chia sẻ: dansaran | Lượt xem: 2596 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng công tác kế toán bàn giao công trình của công ty TNHH xây dựng Thanh Tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I :
CỞ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÀN GIAO
CÔNG TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG XÂY DỰNG
1.1. KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH
1.1.1. Các khái niệm cơ bản:
-Xây dựng cơ bản : là hình thức hoạt động sản xuất có chức năng xây nhà và công trình các loại cũng như tiến hành lắp đặt máy móc thiết bị để đưa các tài sản cố định vào kinh doanh, đồng thời tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ, xây dựng mới, khôi phục, mở rộng .
-Bên A: là nhà thầu người xây dựng công trình khi thắng thầu thông qua đấu thầu, hay được chủ đầu tư chỉ định .
-Bên B: là chủ đầu tư, người mua công trình.
-Bàn giao công trình : Trong xây lắp do đặc điể, tính chất, qui trình công nghệ sp nên trong kỳ có thể có 1 kết cấu, 1 giai đoạn công việc, 1 hạng mục công trình, 1 công trình đã làm hoàn thành bàn giao cho đơn vị giao thầu. Đó chính là việc tiêu thụ sp trong doanh nghiệp xây lắp, hay còn gọi là bàn giao công trình, phải theo đúng theo đúng các thủ tục nghiệm thu và các điều kiện giá cả trong hợp đồng về giao nhận thầu .
1.1.2. Kế Toán Chi Tiết Bàn Giao Công Trình
- Đặc điểm đặc thù của spxl ảnh hưởng đến công tác tổ chức hạch toán kế toán :
+ SPXL là những công trình xây dưng có kiến trúc mang tích chất đơn chiếc qui mô lớn, kết cấu phức tạp vì vậy phải lập dự toán cho từng bộ phận để hạch toán cp cho phù hợp từ đó xác định kết quả cho khối lượng xây lắp đã thực hiện và hoàn thành trong kỳ .
+ SPXL có thời gian xd lâu dài (hay chu kỳ sản xuất dài) với đặc điểm này vòng quay vốn chậm không thể đợi công trình hoàn thành toàn bộ để tính giá thành mà phải tính giá thành theo qui ước .
+ SPXL đượctiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoã thuận đã kí kết trong hợp đồng khi trúng thầu hay nói khác hơn được bán trước khi sản xuất, quá trình tiêu thụ được thực hiện thông qua bàn giao công trình .
+ Hoạt động xl mang tính lưu động cao, tiến hành ngoài trời, trong khi đó sp thì cố định .
+ Thời gian sử dụng sp lâu dài
1.1.3. Kế Toán tổng hợp bàn giao công trình và XĐKQ kinh doanh
a.Tài khoản sử dụng : TK632,TK642 ,TK511,TK337 ( Nếu thanh toán theo tiến độ hđxd ).
( TK632”giá vốn hàng bán “
- Kết cấu :
( Bên nợ
+ Giá vốn của sp, hh, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
+ CPNVL, CPNC vượt mức bình thường và cpsxc cố định không phân bổ không được tính vào trị giá vốn hàng bán trong kỳ kế toán .
+ Phản ánh khoản hao hụt mất mát hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do cá nhân gây ra.
+ Phản ánh khoản cp tự xd, tự chế, tscđ vượt trên mức bình không được tính vào nguyên giá tscđ hữu hình tự xd, tự chế hoàn thành.
+ Phản ánh số trích lập dư phòng giảm giá hàng tồn kho .
+ Cp kinh doanh bất động sản đầu tư.
( Bên có
+ Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
+ Giá trị tp, hh đã bán, bị khách hàng trả lại.
+ K/c giá vốn của sp, hh, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, và cp kinh doanh bất động sản đầu tư sang TK911 để XĐKQ kinh doanh.
- Sơ đồ hạch toán.
TK154 TK632
TK621
c/k,kết chuyển cpnvl TT Gía vốn của ctxl hoàn thành
vào khoản mục vật liệu.
TK622 bàn giao.
c/k,kết chuyển cpnc TT.
TK623
c/k,k/c cp sử dụng máy
vào khoản mục cpsdm.
TK627
c/k,phân bổ,k/c cpsxc vào
khoản mục cp gián tiếp.
( TK642”CP QLDN”
Kết cấu
( Bên nợ
+ Các khoản chi phí QLDN phát sinh thực tế phát sinh trong kỳ.
( Bên nợ
+ Các khoản ghi giảm chi phí QLDN .
+ Cuối niên độ kế toán hoàn nhập số chêch lệch dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập > số phải trích lập cho năm tiếp theo.
+ Kết chuyển cp QLDN để xác định kết quả kinh doanh hay để chờ kết chuyển.
TK642” CP QLDN”-có 8 TK cấp 2.
+ TK6421- CP nhân viên ql.
+ TK6422- CP vật liệu ql.
+ TK6423- CP đồ dùng văn phòng.
+ TK6424- CP khấu hao tscđ.
+ TK6425- Thuế phí, lệ phí.
+ TK6426- CP dự phòng.
+ TK6427- CP dịch vụ mua ngoài .
+ TK6428- CP khác bằng tiền.
Sơ đồ hạch toán
TK642”Cp QLDN”
152,153,214: cp (vật liệu,công cụ,khấu
hao).
334,338; cp tiền lương, tiền công, ăn ca, 111,112,152
phụ cấp, các khoản trích theo lương.
335; trích lập quĩ dự phòng trợ cấp mất các khoản thu giảm chi.
việc làm.
336; cp quản lý cấp dưới phải nộp cấp trên
theo qui định .
k/c, cp QLDN. 911
139;dự phòng phải thu khó đòi .
111;112;141; cp dịch vụ bằng tiền khác
cp dịch vụ mua ngoài.
333; thuế môn bài ,tiền thuế phải nộp Hoàn nhập số chênh 139
ngân sách nhà nước. lệch giữa số dự phòng
phải thu khó đòi trích lập
133; thuế GTGT đầu vào không được khấu năm trước chưa sử dụng
trừ. hếy lớn hơn số phải trích
năm nay.
( TK511"doanh thu"
- Kết cấu
( Bên nợ
+ Thuế TTĐB , thuế XK, thuế GIGT phải nộp nhà nước.
+ Kết chuyển doanh thu thuần.
+ Kết chuyển hàng bán bị trả lại.
+ Giảm giá hàng bán.
+Chiết khấu thương mại.
( Bên có
+ Phản ánh tổng doanh thu và bán sp, hh, lao vụ tiêu thụ trong kỳ.
- TK511 cố 5 TKcấp 2
+ TK5111 - dt bán hàng hóa.
+ TK5112 - dt bán các thành phẩm.
+ TK5113 - dt cung cấp dịch vụ.
+ TK5114 - dt trợ cấp giá.
+ TK5117 - dt kinh doanh bất động sản đầu tư.
( TK911 "xác định kết quả kinh doanh".
-Kết cấu
( Bên nợ
+ Trị giá vốn sp, hh, dịch vụ đã tiêu thụ
+ Cp tài chính và cp khác.
+ Cp bán hàng và cp qldn.
+ Lợi nhuận trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
( Bên có
+ Doanh thu thuần về số sp, hh, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
+ Doanh thu hoạt động tài chính.
+ Thu nhập khác .
+ Số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ.
( TK337"thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng"
- Sử dụng tài khoản này khi chủ đầu tư thanh toán theo tiến độ hợp đồng, theo qui định của hợp đồng.
- Kết cấu
( Bên nợ
+ Số tiền phải thu theo doanh thuđđãđghi nhận tương ứng với công việc đã hoàn thành của hđxd.
( Bên có
+ Số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ hđxd.
* Tài khoản này có dư bên có : phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu đã ghi nhận của hđxd < nhỏ hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ hđxd.
* Tài khoản này có số dư bên nợ : phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu đã ghi nhận của hđxd > nhỏ hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ hđxd.
( Lưu ý: Các tài khoản trên không có số dư cuối kỳ ( trừ TK337).
1.1.4. Phương pháp hạch toán bàn giao công trình và xđ kq kinh doanh.
- Có 2 phương pháp để hạch toán:
+ Nếu hợp đồng qui định chủ đầu tư thanh toán theo tiến độ kế hoạch:
TK911 TK511 TK337
TK632
k/c giá vốn công trình. k/c doanh thu phiếu giá
thuần. công trình.
TK642
k/c cp QLDN. TK421
k/c lỗ.
k/c lãi.
+ Nếu hợp đồng qui định chủ đầu tư thanh toán theo khối lượng công việc hoàn thành:
TK911 TK511 TK131
TK632
k/c giá vốn công trình. k/c doanh thu giá bán
thuần. chưa thuế.
TK333
TK642 thuế đầu
ra.
k/c cp QLDN.
TK421
k/c lỗ.
k/c lãi.
1.1.5. Hoạt động tài chính
- Công ty đang sử dụng 2 TK:
+ TK635.
+ TK 515.
( TK 635-"Chi phí tài chính"
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí tài chính của doanh nghiệp.
- Kết cấu.
( Bên nợ
+ Phản ánh các khoản chi phí của hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
+ Phản ánh số phân bổ chênh lệch tỷ gia hối đoái của hoạt động đầu tư xdcb ( lỗ tỷ giá giai đoạn trước hoạt động ) đã hoàn thành đầu tư, để xác định kết quả kinh doanh.
+ Phản ánh khoản xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đầu tư từ chuyển đổi báo cáo tài chính của hoạt động của nước ngoài (lỗ tỷ giá) vào chi phí tài chính.
( Bên có
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán .
+ Các khoản ghi giảm chi phí tài chính.
+ K/C cp hoạt động tài chính để XĐKQ kinh doanh.
+ Số kết chuyển khoản xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xdcb (lỗ tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư ,để xác định kết quả kinh doanh.
+ Khoản xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính của hoạt động ở nước ngoài ( lỗ tỷ giá ), để xác định kết quả kinh doanh.
( TK 515"Doanh thu hoạt động tài chính”:
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia của doanh nghiệp.
- Kết cấu
( Bên nợ
+ kết chuyển số phẩn bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xdcb (lãi tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động, khi hoàn thành đầu tư ) để xác định kết quả kinh doanh.
+ Kết chuyển khoản xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đầu tư từ chuyển đổi báo cáo tài chính của hoạt động của nước ngoài vào doanh thu hoạt động tài chính .
+ Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
+ Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động tài chính sang TK 911.
( Bên có
+ Phản ánh số phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xdcb ( lãi tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động ,khi hoàn thành đầu tư ) vào doanh thu hoạt động tài chính.
+ Phản ánh khoản xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đầu tư từ chuyển đổi báo cáo tài chính của hoạt động của nước ngoài vào doanh thu hoạt động tài chính .
( Lưu ý: các tài khoản 635,TK515 : không có số dư cuối kỳ.
( Một số qui định khi hạch toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.
+ Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh trên TK515 bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác, được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền .
+ Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thõa mãn tiêu chuẩn là có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó và doanh thu được xác định tương đối chắc chắn phù hợp với nguyên tắc thận trọng trong kế toán-doanh thu chỉ được phản ánh khi có chứng cứ chắc chắn còn chi phí thì có thể phản ánh khi chứng cứ có thể chưa chắc chắn .
+ Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua và bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra.
+ Còn chênh lệch lỗ giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra được hạch toán vào TK635.
+ Doanh thu hoạt động tài chính có thể là giá bán bao gồm cả thuế GTGT nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Sơ đồ hạch toán: TK 635-"Chi phí tài chính.
111.112.242 TK635
cp phát sinh trong kì ghi. 911
vào cp SXKD. 242 c/k, k/c cp tài
111.112.141. P/B lãi chính.
mh trả chậm.
cp liên quan đến hoạt động đầu
tư chứng khoán. 129.229
121.228 111.112.131
giá bán.
Hoàn nhập dự
trị giá vốn lỗ. phòng ghi giảm
129.229 cp tài chính.
trích lập dự phòng giảm gía đầu tư
, chứng khoán ngắn hạn( dài ).
111.112.131.
Chiết khấu thanh toán cho
khách hàng .
111.112
221.222.223
thu hồi, thanh lý vốn ĐT vào
công ty con, cs kinh doanh đồng
kiểm soát, cty lk (nếu lỗ).
tk liên quan
lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong
kỳ.
413
cuối niên độ ké toán, k/c chênh lệch
lỗ tỷ giá (hoạt động SXKD).
+ Sơ đồ hạch toán :TK 515"Doanh thu hoạt động tài chính”.
TK515 TK111.112.
Cổ tức lợi nhuận được chia .
221.222.223
nếu bổ sung đầu tư .
định kỳ thu tiền lãi từ trái phiếu,tín phiếu.
TK911. TK121
bổ sung
c/k,k/c doanh thu mua chứng khoán.
hoạt động tài
chính. 3387.
lãi bán hàng 121.228.
trả chậm .
trị giá vốn.
laĩ khi bán thu hồi chứng gia thanh
khoán. toán.
111.112
lãi do chuyển nhượng vốn góp.
TK liên quan
lãi tỷ giá hói đoái phát sinh
của hoạt động sx kinh doanh.
4131
cuối niên độ kế toán, k/c lãi
tỷ giá hối đoái (hđ sx kd).
1.1.6. Kế toán hoạt động khác.
a. Tài khoản sử dụng TK711 và TK811.
( TK 711"thu nhập khác".
- Kết cấu.
( Bên nợ
+ Số thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo phương pháp trực tiếp.
+ Kết chuyển các khoản thu nhập thuần của hoạt động khác để xác định kết quả kinh doanh.
( Bên có
+ Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
( Lưu ý: Các tài khoản trên không có số dư cuối kỳ .
- Phương pháp hạch toán.
TK711 .
Thu nhập do thanh lý 111.112.131.
nhượng bán tscđ.
Thồi các khoản nợ 111.112.(333).
khó đòi đã xóa sổ
(thuế miễn giảm).
Các khoản nợ phải trả 331.338.
không xác định được
C/k,k/c các khoản chủ.
911
thu nhập khác Tiền phạt khấu trừ vào 338.344.
tiền kí quỹ, kí cược của người
người được kí quỹ.
Thu nhập quà biếu 213152.112.
quà tặng bằng tiền hiện vật .
Vốn góp được đánh giá cao .222.223.
hơn giá trị ghi sổ.
( TK 811"chi phí khác".
- Kết cấu.
( Bên nơ : Phản ánh các khoản chi phí khác thực tế phát sinh.
( Bên có : Kết chuyển các khoản chi khác để xác định kết quả kinh doanh.
- Sơ đồ hạch toán:
TK811
211.213.Gía trị còn lại của tscđ thanh lý
111.112.152.331. Cp phát sinh khi t/lý.
133. Thuế GTGT khi thanh lý.
C/k,k/c cp khác để xđ .911
111.338. Tiền bị phạt, tiền phạt còn phải kq kinh doanh.
nộp thêm , số thuế bị phạt truy nộp thêm.
152 Phần vốn góp được đánh giá < giá trị
ghi sổ.
111.112... Các khoản cp khác phát sinh.
1.1.7. Sơ đồ kế toán xác định KQKD trong doanh nghiệp xây lắp.
- Không có tài khoản 641" chi phí bán hàng".
TK911.
TK632. TK511.515.
K/C giá vốn công trình. K/C, các khoản
doanh thu.
TK635.
K/C ,chi phí tài chính. TK711.
K/C,thu nhập
TK811
khác.
K/C,cp khác.
TK642 TK421
K/C,cp qldn.
TK142(242) K/C lỗ.
Cp qldn chờ Phân bổ cp
kết chuyển. hàng tháng.
K/C lãi.
Chương II:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THANH TÂM
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH XD Thanh Tâm.
Để phát triển kinh tế thì trước hết phải phát triển cơ sở hạ tầng. Nhà nước ta đã có nhiều chính sách khuyến khích đầu tư vào xây dựng. Nắm bắt được tình hình đó.Tháng 6/2001 với cơ cấu vốn và bộ máy tổ chức với quy mô nhỏ thành lập DNTN XNXD Thanh Tâm
Để hoà nhập với xu thế phát triển chung cả nước, trong suốt thời gian hoạt động doanh nghiệp đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm, cùng với sự phát triển của nền kinh tế doanh nghiệp đổi tên thành công ty TNHH Xây Dựng Thanh Tâm vào tháng 04 năm 2004.
Với số vốn góp ban đầu 1.200.000.000 đồng, công ty đã mở rộng quy mô, mua sắm máy móc thiết bị thi công và một số TSCĐ khác để làm hồ sơ năng lực tham gia đấu thầu.
Mặt dù mới thành lập còn gặp nhiều khó khăn, nhưng do có sự lạnh đạo, quản lý điề hành tốt của giám đốc, nên doanh thu tăng đáng kể, công ty luôn coi chỉ tiêu đảm bảo tiến độ thi công chất lượng công trình, yêu cầu về kĩ mỹ thuật là hàng đầu.Vì vậy, đến nay công ty đã đứng vững và ngày càng phát triển trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Địa chỉ trụ sở : 139 Lê Lợi Phường 5 ,Th
- - Điện thoại: 057826245.
- Số Fax : 057-826245.
- Số hiệu tài khoản giao dịch: 421101002074 tại ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Tỉnh Phú Yên.
- Nơi đăng kí kinh doanh: Sở KH và ĐT Tỉnh Phú Yên.
- Mã số thuế: 4400343577.
- Số đăng kí kinh doanh: 3602000135.
- Ngày đăng kí thuế: 14/05/2004.
- Thành viên góp vốn:
* : 1.020.000.000 đồng chiếm 85%.
* Trần Thị Trương Lài: 180.000.000 đồng chiếm 15%.
2.1.2. Mục đích, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty.
a. Mục đích
Công ty TNHH XD Thanh Tâm là một đơn vị sản xuất kinh doanh, nên lợi nhuận không nằm ngoài mục đích của công ty. Để đem lại hiệu quả kinh tế cao trong nhiều năm qua công ty đã luôn đề cao chất lượng và uy tín, chính vì thế mà công ty luôn đạt được chỉ tiêu đề ra.Với kết quả đạt được công ty dùng để nâng cao đời sống công nhân viên của công ty, cải tiến kỹ thuật, mở rộng qui mô, bảo đảm chất lượng sản phẩm, mĩ quan công trình làm hài lòng khách hàng ở mọi thời điểm.
b. Chức năng:
Công ty TNHH XD Thanh Tâm là một công ty chuyên ngành xây dựng nên nhiệm vụ chủ yếu là:
- Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, cấp thoát nước.
- Xây lắp điện.
- San lắp mặt bằng.
- Lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng.
- Trang trí nội, ngoại thất công trình xây dựng.
- Sản xuất, gia công đồ gỗ dân dụng và gia dụng.
- Thiết kế và giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp.
- Thiết kế các loại công trình giao thông: đường bộ, cầu và các công trình trên đường ô tô.
- Thiết kế các loại công trình điện năng: nhà máy điện đường dây tải điện, trạm biến áp.
c. Nhiệm vụ:
- Công ty đăng kí hoạt động kinh doanh theo đúng nghành nghề đăng kí.
- Ghi chép các sổ sách, chứng từ chính xác trung thực.
- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước.
- Tuân thủ quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường, tài nguyên, trật tự an toàn xã hội
d. Quyền hạn:
- Có quyền lựa chọn hình thức huy động vốn theo quy định của luật doanh nghiệp 2005.
- Tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với chiến lược phát triển của công ty.
- Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, lựa chọn chủ đầu tư.
- Tổ chức lại, yêu cầu giải thể, phá sản.
- Sử dụng và chia lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
các quyền khác của công ty theo qui định của pháp luật.
2.1.3. Các loại hình kinh doanh của công ty :
- Sản xuất gia công đồ gỗ và công trình xây dựng
- Kinh doanh cho thuê kho xưởng, máy móc thiết bị.
- Mua bán, khai thác vật liệu xây dựng.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XD Thanh Tâm
a. Hình thức tổ chức.:
Bộ máy quản lý của công ty tổ chức theo hình thức quan hệ trực tiếp, đường thẳng cấp trên chỉ đạo cấp dưới. các phòng ban độc lập, không lệ thuộc vào nhau. tạo sự phấn đấu cho các phòng ban.
b. Cơ cấu tổ chức :
c. Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận :
Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy quản lý, phụ trách chung toàn công ty, chiệu trách nhiệm toàn bộ bộ máy quản lý, theo dõi các công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất, theo dõi công tác tài chính, chịu trách nhiệm về bảo toàn vốn của công ty, quyết định tổ chức bộ máy quản lý trong toàn công ty, quyết định tổ chức bộ máy quản lý trong toàn công ty đảm bảo tính hiệu lực và hoạt động có hiệu quả cũng như việc tìm kiếm công ăn việc làm, đảm bảo cuộc sống cho nhân viên trong toàn công ty.