Là một trong những ngành công nghiệp nặng, Ngành Cơ khí đang phát triển và làm nền tảng cho công nghiệp hoá hiện đại hoá của đất nước. Trong khi nhiều doanh nghiệp đang vướng phải những khó khăn về lao động, tài chính, công nghệ và khoa học quản lý, thì Công ty cơ khí Hà Nội hầu như không gặp phải những mối quan ngại này. Vấn đề, Công ty đang phải đối diện hiện nay là các chiến lược phát triển tổng thể có phù hợp hay không trong thời kỳ chuyển đổi kinh tế - xã hội. Bước sang giai đoạn mới khi nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường, cũng như các ngành khác, ngành cơ khí đã bị thả nổi, phải tự lo về mọi mặt.
Trong bối cảnh đó để tìm một giải pháp hợp lý để tồn tại và phát triển thì Công ty cơ khí Hà Nội phải xây dựng cho mình một chiến lược phát triển riêng, cụ thể như vấn để huy động vốn, phát triển thị trường tiêu thụ, đổi mới khoa học – công nghệ, trang thiết bị máy móc
Chuyên đề gồm 3 phần :
Phần 1 Tổng quan về Công ty cơ khí Hà Nội
Phần 2 Thực trạng công tác lập KHSX của Công ty cơ khí Hà Nội
Phần 3 Một số giải phảp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác lập KHSX ở Công ty
54 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1837 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng công tác lập khoa học sản xuất của Công ty cơ khí Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Là một trong những ngành cụng nghiệp nặng, Ngành Cơ khớ đang phỏt triển và làm nền tảng cho cụng nghiệp hoỏ hiện đại hoỏ của đất nước. Trong khi nhiều doanh nghiệp đang vướng phải những khú khăn về lao động, tài chớnh, cụng nghệ và khoa học quản lý, thỡ Cụng ty cơ khớ Hà Nội hầu như khụng gặp phải những mối quan ngại này. Vấn đề, Cụng ty đang phải đối diện hiện nay là cỏc chiến lược phỏt triển tổng thể cú phự hợp hay khụng trong thời kỳ chuyển đổi kinh tế - xó hội. Bước sang giai đoạn mới khi nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường, cũng như cỏc ngành khỏc, ngành cơ khớ đó bị thả nổi, phải tự lo về mọi mặt.
Trong bối cảnh đú để tỡm một giải phỏp hợp lý để tồn tại và phỏt triển thỡ Cụng ty cơ khớ Hà Nội phải xõy dựng cho mỡnh một chiến lược phỏt triển riờng, cụ thể như vấn để huy động vốn, phỏt triển thị trường tiờu thụ, đổi mới khoa học – cụng nghệ, trang thiết bị mỏy múc…
Chuyờn đề gồm 3 phần :
Phần 1 Tổng quan về Cụng ty cơ khớ Hà Nội
Phần 2 Thực trạng cụng tỏc lập KHSX của Cụng ty cơ khớ Hà Nội
Phần 3 Một số giải phảp và kiến nghị nhằm hoàn thiện cụng tỏc lập KHSX ở Cụng ty
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CễNG TY CƠ KHÍ HÀ NỘI
1. 1 Qỳa trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty
Cụng ty cơ khớ Hà Nội là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc bộ cụng nghiệp nặng , chuyờn chế tạo mỏy cụng cụ ( sản xuất mỏy múc thiết bị dưới dạng BOT xõy dựng ,vận hành, chuyển giao). Cụng ty được coi là con chim đầu đàn của ngành cơ khớ Hà Nội. Cụng ty cú con dấu riờng, hạch toỏn độc lập, cú tài khoản ngõn hàng theo quy định của nhà nước.
Tờn thường gọi : Cụng ty TNHH 1 thành viờn Cơ khớ Hà Nội
Tờn giao dịch quốc tế : Hanoi Mechanical Company
Tờn giao dịch viết tắt : HAMECO
Tài khoản Viờt Nam số : 710A – 00006 tại Ngõn hàng cụng thương Quận Đống Đa Hà Nội
Tài khoản ngoại tệ số : 362111307222 tại Ngõn hàng Ngoại thương Việt Nam
Trụ sở chớnh của Cụng ty : 74 Nguyễn Trói, quận Thanh Xuõn, Hà Nội.
Cụng ty được thành lập ngày 12/04/1958 với tờn gọi ban đầu là Nhà mỏy cơ khớ Hà Nội do Liờn Xụ (cũ) giỳp đỡ về trang thiết bị kỹ thuật . Qua hơn 40 năm hoạt động, mặc dự gặp rất nhiều khú khăn , song lónh đạo và cỏn bộ cụng nhõn viờn của Cụng ty đó nỗ lực phỏt huy mọi tiềm năng nội lực để hoàn thành nhiệm vụ .
Trong cơ chế thị trường cụng ty vẫn đứng vững và cung cấp cho xó hội những sản phẩm mũi nhọn của ngành cơ khớ chế tạo phục vụ sự nghiệp cụng nghiệp hoỏ hiện đại hoỏ đất nước, giữa vững vị trớ là một trung tõm cơ khớ Việt Nam
Qỳa trỡnh phỏt triển của Cụng ty được chia thành cỏc giai đoạn sau :
Giai đoạn 1965-1975 ( Giai đoạn sản xuất và chiến đấu ) :
Trong thời gian này , nhà mỏy phải tớch cực sản xuất vừa phải kiờn cường chiến đấu chồng lại sự phỏ hoại của giặc Mỹ. Sản xuất trong điều kiện chiến tranh phỏ hoại ỏc liệt, song với tinh thần quyết tõm của Đảng bộ , lónh đạo và anh em cụng nhõn viờn nhà mỏy đó giỳp cho nhà mỏy tồn tại và tiếp tục phỏt triển .
Giai đoạn từ 1975-1985 ( sản xuất và chiến đấu ) :
Cựng cả nước xõy dựng xó hội chủ nghĩa. Sự kiện Miền Nam được hoàn thành giải phúng đó đỏnh dấu một bước ngoặc lớn trờn con đường phỏt triển của nhà mỏy, toàn bộ cỏn bộ cụng nhõn viờn của nhà mỏy đó hoà mỡnh vào niờm vui của dõn tộc, thống nhất đất nước đó đem lại những cơ hội, những thỏch thức mới cho nhà mỏy. Nhà mỏy được giao nhiệm vụ phục vụ cho những cụng trỡnh cú tầm cỡ của nhà nước như : Xõy dựng lăng Bỏc Hồ, cụng trỡnh phõn lũ sụng Đỏy ...địa bàn hoạt động được mở rộng, cú thờm nhiều bạn hàng mới đó khụng ngừng đưa nhà mỏy đi lờn , cựng nhà nước xõy dựng xó hội chủ nghĩa .
Giai đoạn từ 1986- 1993 ( chặng đường khú khăn ) :
Cũng như nhiều doanh nghiệp khỏc, Nhà mỏy cơ khớ Hà Nội phải đương đầu với những khú khăn thử thỏch trong quỏ trỡnh chuyển đổi nền kinh tế tập trung quan liờu bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xó hội chủ nghĩa, cú sự điều tiết vĩ mụ của nhà nước. Nhà mỏy đó gặp nhiều khú khăn do quỏ trỡnh chuyển đổi mới chậm, sản phẩm của nhà mỏy đó gặp nhiều khú khăn do chất lượng kộm , giỏ cao, thị trường tiờu thụ sản phẩm giảm, Nhà mỏy phải bự lỗ, năng suất lao động thấp , nhiều lao động buộc phải nghỉ việc ( khoảng 30% ) do khụng cú việc làm .
Đứng trước tỡnh hỡnh đú, nhà mỏy đó từng bược thay đổi để phự hợp với tỡnh hỡnh mới như: Tổ chức lại sản xuất , đa dạng hoỏ sản phẩm, nõng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng thị trường tiờu thụ...
Giai đoạn từ 1994 đến nay ( Vững bước đi lờn ) :
Năm 1994 là năm đầu tiờn kể từ khi chuyển xang nền kinh tế thị trường nhà mỏy đó hoàn thành kế hoạch, sản xuất kinh doanh cú lói .Cũng từ đõy với sự giỳp đỡ của Nhà nước, sự cố gắng của ban lónh đạo, lũng quyết tõm của đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn nhà mỏy đó đưa nhà mỏy đi lờn ngày càng vững mạnh
Từ đú nhà mỏy đó đặt ra mục tiờu cho những năm tới là phấn đấu đặt tốc độ tăng trưởng hàng năm sản xuất kinh doanh từ 20% - 50% và tiền lương của cỏn bộ cụng nhõn viờn tăng từ 15 - 30% . Để đạt được điều đú , cần tiến hành đổi mới trong hoạt động kinh doanh, đổi mới cụng tỏc tiếp thị đổi mới phong cỏch làm việc .
Mở rộng thị trường , tăng cường phục vụ và hướng tới xuất khẩu là những mục tiờu mà Cụng ty phấn đấu . Mặt khỏc, giữ vững thị trường truyền thống, thị trường mới... giữ vững và nõng cao chất lượng thẩm mỹ sản phẩm truyền thống, tạo và gia tăng thu nhập cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty.
1. 2 Chức năng, nhiệm vụ của Cụng ty cơ khớ Hà Nội
1.2.1 Chức năng của Cụng ty cơ khớ Hà Nội
Là đơn vị kinh tế chuyờn sản xuất mặt hàng phục vụ cho nền cụng nghiệp, mục tiờu của Cụng ty là hoàn thiện và phỏt triển sản xuất sản phẩm của mỡnh phục vụ nhu cầu thị trường .
1.2.2 Nhiệm vụ của Cụng ty cơ khớ Hà Nội
Với chức năng trờn Cụng ty cơ khớ Hà Nội cú nhiệm vụ sau :
- Bảo tồn và phỏt triển vốn được giao .
- Thực hiện phõn phối theo lao động, chăm lo đời sống vật chất cho cỏn bộ (CBCNV), bồi dưỡng nõng cao trỡnh độ văn hoỏ, trỡnh độ khoa học kỹ thuật, chuyờn mụn nghiệp vụ cho CBCNV
- Bảo vệ cụng việc sản xuất của Cụng ty, bảo vệ mụi trường, giữ trật tự toàn Cụng ty, giữ gỡn an ninh chớnh trị, làm trũn nghĩa vụ quốc phũng đối với đất nước .
- Đẩy mạnh đầu tư, mở rộng cụng suất, đổi mới thiết bị ỏp dụng nền khoa học kỹ thuật tiờn tiến, cụng nghệ mới nhằm mục đớch nõng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm để kinh doanh cú hiệu quả.
Hiện nay, Cụng ty cơ khớ Hà Nội đang hoạt động trong cỏc ngành kinh doanh chủ yếu sau :
+ Cụng nghiệp sản xuất cỏt gọt kim loại .
+ Thiết bị cụng nghiệp, phụ tựng thay thế .
+ Xuất nhập khẩu và kinh doanh vật tư thiết bị .
+ Sản xuất tụn định hỡnh mạ mầu, mó kẽm ,sản xuất kinh doanh mỏy và thiết bị nõng hạ.
+ Thiết kế chế tạo lắp đặt sửa chữa thiết bị ỏp lực.
1.3 Cơ cấu tổ chức của Cụng ty
1.3.1 Tổ chức sản xuất
Với cỏc phõn xưởng sản xuất và cỏc phũng ban cú liờn quan, Cụng ty Cơ khớ Hà Nội đó cú nhiều thay đổi qua cỏc thời kỳ và cho đến nay để bắt kịp với qui mụ sản xuất và quản lý mới đem lại hiệu quả trong sản xuất và kinh doanh trong giai đoạn của nền kinh tế thị trường, Cụng ty đó đưa ra mụ hỡnh tổ chức sản xuất trực tuyến chức năng như sau :
Phú tổng giỏm đốc phụ trỏch điều hành sản xuất
Phú tổng giỏm đốc phụ trỏch đời sống, bảo vệ,XDCB
Phú tổng giỏm đốc phụ trỏch kỹ thuật KHCN.CLSP
Chủ tịch Cụng ty kiờm tổng giỏm đốc
Cỏc đơn vị SXKD hạch toỏn độc lập do cụng ty gúp vốn
Trợ lý giỏm đốc
P.tổ chức
XN. đỳc
Tr. Mầm non hoa sen
X.cơ khớ chế tạo
X.cơ khớ chớnh xỏc
X.cơ khớ lớn
X.kết cầu thộp
Bộ phận KD KDXNK
X.GCAL&NL
P.KT-TK- TC
Bộ phận NC ĐT và QLDA
Vp cụng ty
P.QL CLSP
TT.TK-TĐH
P.bảo vệ
P.y tế
TT.XDCB
TT.TK-ĐHSX
Bp chế tạo, cb c.cụ giỏ lắp
P.Q.trị đời sống
XN. LĐSCTB
X.lắp rỏp
XN vật tư
Trường THCNCTM
X.bỏnh răng
Kho vật tư
X.cỏn thộp
Hỡnh 1 Sơ đồ cơ cấu sản xuất của Cụng ty Cơ khớ Hà Nội
Xem sơ đồ ta thấy sự liờn quan chặt chẽ và luụn cú sự giỏm sỏt từ trờn xuống dưới. Nú giỳp cho Cụng ty luụn đảm bảo thụng tin chớnh xỏc và cập nhật từ dưới lờn trờn.
1.3.2 Bộ mỏy quản lý
Cỏc chức danh của Cụng ty gồm cú :
Một giỏm đốc, hai phú giỏm đốc, cỏc trưởng phũng, cỏc đội trưởng do giỏm đốc Cụng ty bổ nhiệm
Cỏc phũng chức năng của Cụng ty bao gồm :
- Phũng hành chớnh
- Phũng kế toỏn
- Phũng kinh doanh
- Phũng quản lý sản xuất
Giỏm đốc Cụng ty căn cứ vào tỡnh hỡnh thực tế của đơn vị mỡnh để bố trớ tổ chức cho phự hợp và gọn nhẹ.
1.4 Một số đặc điểm kinh tế - kỹ thuật ảnh hưởng tới cụng tỏc lập KHSX của Cụng ty
1.4.1 Đặc điểm về cụng nghệ và sản phẩm
Đặc điểm qui trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm là một trong những căn cứ quan trọng để xỏc định đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất, đối tượng tớnh giỏ thành. Sản phẩm của cụng ty cú rất nhiều loại, mỗi loại cú một qui trỡnh sản xuất riờng, sau đõy là qui trỡnh cụng nghệ sản xuất mỏy cụng cụ mặt hàng truyền thống của cụng ty :
Xưởng mộc mẫu : Làm mẫu để đỳc phụi gang, thộp để giao cho đỳc.
Xưởng đỳc : GCAL …
Xưởng KCL, mỏy cụng cụ bỏnh răng, kết cấu chung ở kho bỏn thành phẩm và qui chế điều độ sản xuất, nhận chi tiết mua ngoài hoặc ở kho vật tư về lắp chung .
Do nhu cầu của thị trường Cụng ty ngày càng ký kết được những hợp đồng mà sản phẩm khụng phải là sản phẩm truyền thống của Cụng ty cho nờn việc đa dạng húa sản phẩm của cụng ty là cần thiết và quan trọng đỏp ứng nhu cầu của thị trường, những sản phẩm chủ yếu của Cụng ty trong những năm gần đõy :
Thiết bị thuỷ điện và cỏc sản phẩm cho ngành điện
Thiết bị xi măng
Thiết bị cho ngành mớa đường
Mỏy cụng cụ
Cụng ty phải chế tạo cỏc loại mỏy múc, thiết bị với nhiều chi tiết phức tạp và mang tớnh chớnh xỏc cao. Cho nờn qui trỡnh cụng nghệ của Cụng ty là một qui trỡnh khộp kớn mang tớnh phức tạp cao. Đú là qui trỡnh kộo dài, phức tạp nhiều cụng đoạn. Tuy nhiờn, nú cú thể đỏp ừng nhu cầu sản xuất đơn chiếc, vừa cú thể tổ chức sản xuất hàng loạt với khối lượng vừa và nhỏ theo yờu cầu của đơn vị đặt hàng.
Đỳc
Phũng thiết kế
Phũng kỹ thuật
Hợp đồng sản xuất
KCC
Lắp rỏp
Nhập kho bỏn TP
Đỳc
Tiờu thụ
Nhõp kho thành phẩm
1.4.2 Đặc điểm về thị trường và khỏch hàng
Trong những năm gần đõy, Cụng ty đó tớch cực và chủ động tham gia vào cỏc thị trường thiết bị đồng bộ như thiết bị cho cỏc nhà mỏy thuỷ điện, xi măng, cỏn thộp,mớa đường và mỏy CNC. Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của ụng Chủ tịch kiờm Tổng giỏm đốc Cụng ty, Cụng ty đó thực hiện mục tiờu đề ra một cỏch khoa học: Xõy dựng cỏc đề ỏn khỏch hàng mục tiờu; Tớch cực mở rộng thị trường xuất khẩu ( Cộng hoà Sộc, Nhật, Canada, Hàn Quốc ); Mở rộng thị trường bằng việc mở cỏc chi nhỏnh tại Đó Nẵng, T.P Hồ Chớ Minh.
Do đặc điểm sản phẩm của Cụng ty, nờn Cụng ty cú 4 nhúm khỏch hàng
- Cỏc doanh nghiệp quốc doanh ( mua cỏc mỏy cụng cụ )
- Cỏc nhà mỏy đường trong nước ( mua cỏc mỏy nghiền )
- Cỏc doanh nghiệp nước ngoài ( mua cỏc sản phẩm thụ, bỏn thành phẩm )
- Nhúm khỏch hàng thuộc khu vực tư nhõn và cỏc cỏ nhõn người tiờu dựng
1.4.3 Đặc điểm cơ sở vật chất và trang thiết bị nguyờn vật liệu
Cụng ty cơ khớ Hà Nội cú diện tớch 127,976 m2, bao gồm rất nhiều nhà xưởng, đều được xõy dựng rất lõu. Vị trớ của Cụng ty nằm tại Quận Thanh Xuõn ngay mặt đường cỏi do vậy rất thuận lợi cho việc vận chuyển và thu hỳt lao động cao của thành phố.
Phần lớn mỏy múc và cụng nghệ cú từ thời kỳ Xụ Viết - Tiệp Khắc.Trong tổng số 625 mỏy múc và thiết bị cơ khớ của nhà mỏy bao gốm mỏy cưa cỏc loại, mỏy phay cỏc loại, mỏy bào, mỏy doa, mỏy khoan,…mỏy nộn khớ, cần trục lũ luyện thộp, lũ luyện gang, hầu hết sản xuất từ rất lõu
Trong nhưng năm gần đõy, do khoa học - cụng nghệ phỏt triển Cụng ty đó đầu tư vào cụng nghệ mỏy múc thiết bị hiện đại nhằm nõng cao tớnh cạnh tranh của sản phẩm cũng như giảm được chi phớ hao phớ nguyờn vật liệu và thời gian gia cụng của sản phẩm.
Cỏc loại mỏy múc mà Cụng ty mới nhập về trong những năm gần đõy:
Tờn mỏy múc
Năm đưa vào sử dụng
Năng lực sản xuất
Mỏy phay 6p12 số 22+25
12/03
Tụi đa
Mỏy cưa võy BS 4508A
7/01
Lũ cảm ứng trung tần 2t/ mẻ
12/01
Lũ cảm ứng trung tần 0.5t/mẻ
12/01
Lũ 2KOS 013
7/00
Mỏy trộn CB200lớt.4kw
05/02
Vali dụng cụ cầm tay
(Gồm 71 chi tớờt HHN)
12/01
Xe cẩu hàng KC 45629 – 02 – 86
12/01
Xe cẩu hàng KC29 - 26 – 18
12/01
Cần trục 3115T202 -1,5
12/01
Cần trục số 2,3,4,5,6,7,8
12/01
Xe ủi kiểu LS 180
07/01
Xe nõng 3T KH TCM30
( Model FG 30T6H)
07/01
Gàu rớt 5T
07/02
Nguyờn vật liệu là một trong những yếu tố quan trọng cấu thành nờn sản phẩm nờn việc cung ứng đủ về chất lượng, chủng loại, kịp thời để cho quỏ trỡnh sản xuất cõn đối, nhịp nhành và liờn tục. Chủ yếu Cụng ty nhập khẩu NVL ( thộp ) từ cỏc nước như : Nga, Ấn Độ, CHLB Đức, Hồng Cụng, cũn lại là cụng ty tự sản xuất một số loại NVL nhằm giảm chi phớ giỏ thành sản phẩm.
1.4.4 Đặc điểm về lao động và điều kiện lao động
Cụng ty cơ khớ Hà Nội là một đơn vị kinh tế lớn đang cú những bước phỏt triển vững mạnh. Cụng ty đó giải quyết tốt những vấn đề lao động; năm 1980 lao động là 3000; năm 2003 lao động là 1058; năm 2005 lao động là 823
Cơ cấu lao động của Cụng ty 31/12/2005
TT
Nội Dung
Số Lượng
Tỷ lệ
Ghi Chỳ
A
Tổng số lao đụng trong cụng ty
823
96,23
B
Tổng số lao động đi làm thường xuyờn
792
22,24
1
Độ tuổi
Tuổi trung bỡnh chung
Tuổi trung bỡnh nam
Tuổi trung bỡnh nữ
Đến 20 tuổi
Từ 21- 25
Từ 26 - 30
Từ 31- 35
Từ 36 – 40
Từ 41 – 45
Từ 46 – 50
Từ 51 – 55
Từ 56 tuổi
39,09
39,12
38,99
3
124
119
78
58
132
185
62
31
2
Trỡnh độ
2.1
Số cú trỡnh độ trờn đại học
4
HĐLĐ khụng BHXH
2.2
Số cú trỡnh độ đại học
Cử Nhõn
Kỹ sư
Khỏc
163
66
95
2
Cụng nhõn :4
2.3
Số cú trỡnh độ cao đẳng
Kinh tế
Kỹ thuật
Khỏc
13
0
9
4
2.4
Số cú trỡnh độ THCN
69
Cụng nhõn: 44
2.5
Sơ cấp
26
2.6
CNKT
488
2.7
LĐPT
29
3
Chức năng chuyờn mụn
3.1
Chủ tịch kiờm tổng giỏm đốc và cỏc Phú TGĐ
3
3.2
Cỏn bộ quản lý cỏc đơn vị
- Trưởng phũng ban
- Phú phũng ban
- Giỏm đốc trung tõm xớ nghiệp
- Phú giỏm đốc trung tõm, xớ nghiệp
- CBQL dưới cấp phú đơn vị
52
13
15
8
16
9
3.3
CNV phũng ban
- Chuyờn viờn
- Kỹ thuật viờn
- Cỏn sự nhõn viờn
- Cụng nhõn
164
57
9
57
41
3.4
CNV Trung tõm, Xớ nghiệp
- Chuyờn viờn
- Kỹ thuật viờn
- Cỏn sự nhõn viờn
- Cụng nhõn, LĐPT
564
8
35
17
504
3.5
Cụng nhõn KT
-Tiện
- Phay
- Bào
- Nguội
- Doa
- Mài
- Nấu rút kim loại
- Làm khuụn đỳc
- Rốn
- Nhiệt luyện
- Hàn
- K.C.S
- Hoỏ phõn tớch
- Cỏc nghề khỏc
488
42
19
4
49
8
8
12
14
7
6
102
9
2
231
6
Cụng nhõn kỹ thuật
Bậc 2/7
Bậc 3/7
Bậc 4/7
Bậc 5/7
Bậc 6/7
Bậc 7/7
Bậc khỏc ( lỏi xe, nhõn viờn )
488
18
103
50
63
126
101
27
Qua bảng đỏnh giỏ trỡnh độ lao động trong Cụng ty ta thấy trỡnh độ đại học cao đẳng chiếm tỷ lệ chưa cao bởi vậy Cụng ty cần chỳ trọng hơn vào chớnh sỏch đào tạo và tuyển dụng vỡ chớnh nền giỏo dục và trỡnh độ khoa học kỹ thuật, kỹ năng của nguồn nhõn lực sẽ quyết định sự tồn tại và phỏt triển của Cụng ty nhất là trong nền kinh tế thị trường. Khi cú được đội ngũ lao động cú trỡnh độ thỡ việc ứng dụng khoa học kỹ thuật cũng như chuyển giao cụng nghệ sẽ được giảm nhiều chi phớ và cú cơ hụi cạnh tranh hơn so với đối thủ cạnh tranh.
Trải qua nhiều năm hoạt động và phỏt triển điều kiện lao động của Cụng ty cũng đuợc cải thiện rừ rệt theo tiờu chớ sau:
- Ban an toàn lao động hoạt động thường xuyờn, tớch cực, giảm được tai nạn lao động nặng
- Duy trỡ thường xuyờn nhiệm vụ triển khai, kiểm soỏt và đụn đốc người lao động thực hiờn ATVSLĐ, tham gia vào cỏc cụng trỡnh lắp đặt thiết bị đảm bảo cụng tỏc an toàn tốt cho người lao động.
- Thực hiện kế hoạch BHLĐ gồm cấp BHLĐ cho người lao động, cải tạo nhà xưởng, tổ chức huấn luyện cho người lao động.
- Mụi trường lao động phải cụng bằng cú thưởng, cú phạt theo điều lệ của Cụng ty
- Cơ hội thăng chức cho CBCNV của Cụng ty
1.4.5 Đặc điờm về vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Là một cụng ty TNHH nhà nước một thành viờn, cơ khớ Hà Nội luụn phỏt huy vai trũ nũng cốt của ngành cơ khớ chế tạo mỏy cụng cụ bằng nguồn vốn của mỡnh. Tổng nguồn vốn của cụng ty là 140 tỷ đồng do nhiều nguồn hỡnh thành như vốn cấp, vốn vay, vốn tự cú. Vốn cố định của Cụng ty là 51 tỷ chiếm 36.4%, vốn lưu động là 89 tỷ đồng chiếm 63.6% trong tổng nguồn vốn điều đú cho thấy Cụng ty phõn phối vốn khỏ hợp lý vỡ cỏc đối tỏc cỏc doanh nghiệp cụng nghiệp thỡ vốn lưu động khoảng 60 - 70% tổng số vốn điều đú đú khẳng định Cụng ty cơ khớ Hà Nội là một đơn vị luụn chủ động trong sản xuất kinh doanh khụng phụ thuộc nhiều vào nhà nước, cụ thể là Cụng ty đưa ra những đưa ra những chiến lược quyết định. Và song song với vấn đề này là sự đổi mới chớnh sỏch kinh tế và cụng cụ tài chớnh của nhà nước ở tầm vĩ mụ thỡ việc khai thỏc tạo lập nguồn vốn cho Cụng ty càng trở nờn linh hoạt tạo điều kiện sản xuất kinh doanh của Cụng ty hiện tại và tương lai.
Song là một doanh nghiệp Nhà nước mới chuyển đổi sang cụng ty TNHH 1 thành viờn nờn sản xuất với quy mụ lớn cần phải cú chớnh sỏch ưu đói về vốn vay đồng thời tiến độ cấp phỏt vốn và giải ngõn hợp lý bởi thực tế Cụng ty cơ khớ Hà Nội cũn thiếu vốn để đi sõu đầu tư cho sản xuất cụng nghiệp. Cú được như vậy thỡ Nhà nước sẽ trở thành nhõn tố quan trọng trong việc khuyến khớch ngành cơ khớ đầu tư phỏt triển đặc biệt là số vốn cố định cần được bổ xung.
1.4.6 Mụi trường kinh doanh của Cụng ty
Mụi trường kinh doanh là một nhõn tố cú ảnh hưởng mang tớnh chất quyết định đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Tỏc nhõn đú cú thể mang lại những thuận lợi, vừa mang lại những khú khăn cho Cụng ty và mức độ tỏc động của từng nhõn tố tới Cụng ty trong những điều kiện khỏc nhau là khỏc nhau. Chớnh vỡ vậy mà nú đũi hỏi điều kiện cỏc doanh nghiệp cần phải nghiờn cứu kỹ mụi trường của mỡnh
Những mặt thuận lợi :
- Chế độ chớnh trị ổn định
- Mụi trường đầu tư hấp dẫn cỏc nhà đầu tư trong nước và nước ngoài
- Xu hướng toàn cầu hoỏ mở ra cho Cụng ty hội nhập kinh tế quốc tế
- Sự phỏt triển của cỏc ngành khỏc sẽ tạo ra tỏc động qua lại với ngành cơ khớ
- Sản phẩm của Cụng ty chưa phải canh tranh nhiều ở trong nứơc
Những mặt khú khăn :
- Gớa thành cũn cao
- Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu là sản phẩm thụ nờn lợi nhuận thu lại khụng cao.
- Khả năng tỡm kiếm khỏch hàng cũn hạn chế
- Xõy dựng kế hoạch và chương trỡnh khai thỏc khỏch hàng mục tiờu của cụng ty cũn chưa hiệu quả.
PHẦN II THỰC TRẠNG CễNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT CỦA CễNG TY CƠ KHÍ HÀ NỘI
2.1 Nội dụng của phương phỏp lập KHSX của cụng ty
2.1.1 Xõy dựng cỏc căn cứ lập KHSX
2.1.1.1 Mục tiờu và căn cứ chung để xõy dựng kế hoạch sản xuất
Mục tiờu cuối cựng của kế hoạch sản xuất là phải xỏc định được nhiệm vụ cụ thể cho từng phõn xưởng, ngành, tổ sản xuất và nơi làm việc. Muốn xỏc định chớnh xỏc cỏc nhiệm vụ này phải xuất phỏt từ cỏc căn cứ sau :
Cỏc chỉ tiờu về hiện vật của kế hoạch năm và quớ
Quy trỡnh cụng nghệ chế tạo cỏc loại sản phẩm đú
Định mức thời gian lao động và sử dụng mỏy múc thiết bị ở từng bước cụng việc của cỏc bộ phận sản xuất.
Thời gian hoàn thành hoặc cung cấp sản phẩm đú ra thị trường
Năng lực sản xuất, ở từng khõu, từng bộ phận sản xuất
Nội dung của bản kế hoạch tỏc nghiệp
Tớnh toỏn chớnh xỏc nhiệm vụ sản xuất cụ thể trong từng khoàng thời gian ngắn cho cỏc bộ phận sản xuất chớnh ( phõn xưởng, ngành, tổ sản xuất, nơi làm việc ).
Việc tớnh nhiệm vụ cụ thể sao cho đảm bảo sự cõn đối chung giữa nhiệm vụ với khả năng để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đỳng thời hạn .
Tớnh toỏn chớnh xỏc nhiệm vụ sản xuất cụ thể cho cỏc bộ phận phự trợ ( động lực, sữa chữa…) nhằm phục vụ kịp thời, liờn tục cho cỏc bộ phận sản xuất chớnh.
Tớnh toỏn nhiệm vụ cụ thể cho cỏc bộ phận phục vụ về cung cấp nguyờn vật liệu, nữa thành phẩm , dụng cụ …trờn cơ sở sử dụng một cỏch hợp lý cỏc phương tiện vận chuyển và hệ thống kho tàng hiện cú.
Cỏc nguyờn tắc cần được quỏn triệt khi xõy dựng kế hoạch tỏc nghiệp
Phải đảm bảo thời gian hoàn thành sản phẩm mà doanh nghiệp đó qui định. Muốn vậy, phải xỏc định một cỏch đỳng đắn, thời hạn hoàn thành nhiệm vụ sản xuất của mỗi phõn xưởng theo trỡnh tự ngược chiều với quỏ trỡnh cụng nghệ. Nghĩa là phải