Nền kinh tế việt nam hiện nay đang có những bước phát triển hết sức tự hào nó thể hiện qua các chỉ tiêu như GDP luôn tăng trưởng ở mức cao, thu nhập bỡnh quõn theo đầu người của Việt Nam năm 2010 có thể đạt 1200 USD/ng/n. Để có được nhừng thành tựu to lớn này có sự đóng góp rất lớn của các Doanh nghiệp kinh tế. Xong cũng cú một số doanh nghiệp cũn thờ ơ chậm đổi mới cải tiến lên đóng gúp của nú cũn kiờm tốn cú khi cũn là gỏnh nặng cho nền kinh tế. Cú nhiều yếu tố tạo nờn sự thành cụng cũng như thất bại của doanh nghiệp, cỏc nguồn lực thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp đó là: Nguồn lực tài chớnh, nguồn lực nhõn sự Nguồn lực nào cũng vụ cựng quan trọng và cựng hỗ trợ cho nhau tạo nờn sự thành cụng của doanh nghiệp . Một doanh nghiệp cho dự cú nguồn tài chính phong phú lớn mạnh cũng chỉ là vô nghĩa khi thiếu yếu tố con người. Con người sẽ biến những máy móc thiết bị hiện đại phát huy có hiệu quả hoạt động của nó trong việc tạo ra sản phẩm. Nói đến con người trong một tổ chức không phải là một con người chung chung mà là nói tới số lượng và chất lượng hay chính là năng lực phẩm chất, công suất, hiệu quả làm việc của người lao động. Tất cả các hoạt động trong một doanh nghiệp đều có sự tham gia trực tiếp hay gián tiếp của con người, nếu doanh nghiệp tạo lập, sử dụng tốt nguồn này thỡ đó là một lợi thế rất lớn so với các doanh nghiệp khác trên thị trường.
Việc tỡm kiếm đội ngũ lao động có cả chất lượng và số lượng đũi hỏi Cụng ty luụn phải chỳ trọng tới. Công việc đầu tiên trước hết để có một đội ngũ lao động chất lượng là việc tuyển dụng, cụng việc tuyển dụng cú hiệu quả thỡ đó mới là cơ sở để có đội ngũ lao động giỏi.
Là một sinh viên của chuyên nghành quản trị kinh doanh công nghiệp và xây dựng, đặc biệt là lại được thực tập ở một Công ty xây dựng cho lên em chọn tên đề tài: " Hoàn thiện công tác tuyển dụng lao động tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng 573". Việc nghiờn cứu này, vừa là để đánh giá thực tiễn quỏ trỡnh tuyển dụng của Cụng ty và vừa để đưa ra một số biện phỏp cú thể hoàn thiện cụng tỏc tuyển dụng của Cụng ty sao cho cú hiệu quả nhất.
Nội dung đề tài bao gồm ba chương:
Chương I: Tổng quan về Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng 573
Chương II: Thực trạng công tác tuyển dụng lao động tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng 573
Chương III: Một số giải phỏp nhằm hoàn thiện Công tác tuyển dụng tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng 573
67 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3056 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng công tác tuyển dụng lao động tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng 573, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế việt nam hiện nay đang cú những bước phỏt triển hết sức tự hào nú thể hiện qua cỏc chỉ tiờu như GDP luụn tăng trưởng ở mức cao, thu nhập bỡnh quõn theo đầu người của Việt Nam năm 2010 cú thể đạt 1200 USD/ng/n. Để cú được nhừng thành tựu to lớn này cú sự đúng gúp rất lớn của cỏc Doanh nghiệp kinh tế. Xong cũng cú một số doanh nghiệp cũn thờ ơ chậm đổi mới cải tiến lờn đúng gúp của nú cũn kiờm tốn cú khi cũn là gỏnh nặng cho nền kinh tế. Cú nhiều yếu tố tạo nờn sự thành cụng cũng như thất bại của doanh nghiệp, cỏc nguồn lực thỳc đẩy sự phỏt triển của doanh nghiệp đú là: Nguồn lực tài chớnh, nguồn lực nhõn sự… Nguồn lực nào cũng vụ cựng quan trọng và cựng hỗ trợ cho nhau tạo nờn sự thành cụng của doanh nghiệp . Một doanh nghiệp cho dự cú nguồn tài chớnh phong phỳ lớn mạnh cũng chỉ là vụ nghĩa khi thiếu yếu tố con người. Con người sẽ biến những mỏy múc thiết bị hiện đại phỏt huy cú hiệu quả hoạt động của nú trong việc tạo ra sản phẩm. Núi đến con người trong một tổ chức khụng phải là một con người chung chung mà là núi tới số lượng và chất lượng hay chớnh là năng lực phẩm chất, cụng suất, hiệu quả làm việc của người lao động. Tất cả cỏc hoạt động trong một doanh nghiệp đều cú sự tham gia trực tiếp hay giỏn tiếp của con người, nếu doanh nghiệp tạo lập, sử dụng tốt nguồn này thỡ đú là một lợi thế rất lớn so với cỏc doanh nghiệp khỏc trờn thị trường.
Việc tỡm kiếm đội ngũ lao động cú cả chất lượng và số lượng đũi hỏi Cụng ty luụn phải chỳ trọng tới. Cụng việc đầu tiờn trước hết để cú một đội ngũ lao động chất lượng là việc tuyển dụng, cụng việc tuyển dụng cú hiệu quả thỡ đú mới là cơ sở để cú đội ngũ lao động giỏi.
Là một sinh viờn của chuyờn nghành quản trị kinh doanh cụng nghiệp và xõy dựng, đặc biệt là lại được thực tập ở một Cụng ty xõy dựng cho lờn em chọn tờn đề tài: " Hoàn thiện cụng tỏc tuyển dụng lao động tại Cụng ty cổ phần đầu tư và xõy dựng 573". Việc nghiờn cứu này, vừa là để đỏnh giỏ thực tiễn quỏ trỡnh tuyển dụng của Cụng ty và vừa để đưa ra một số biện phỏp cú thể hoàn thiện cụng tỏc tuyển dụng của Cụng ty sao cho cú hiệu quả nhất.
Nội dung đề tài bao gồm ba chương:
Chương I: Tổng quan về Cụng ty cổ phần đầu tư và xõy dựng 573
Chương II: Thực trạng cụng tỏc tuyển dụng lao động tại Cụng ty cổ phần đầu tư và xõy dựng 573
Chương III: Một số giải phỏp nhằm hoàn thiện Cụng tỏc tuyển dụng tại cụng ty cổ phần đầu tư và xõy dựng 573
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CễNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG 573
I. Thụng tin chung về cụng ty.
1. Tờn cụng ty.
Cụng ty cổ phần đầu tư và xõy dựng 573
Tờn giao dịch quốc tế: Civil Engineering Construction Corporation No573
Tờn viết tắt: CIENCO 573
2. Hỡnh thức phỏp lý.
Là Cụng ty cổ phần, số cổ đụng là: 4
Chủ tịch hội đồng quản trị: ễng Bạch Ngọc Du
Ban kiểm soỏt: ễng Trịnh Xuõn Khụi
Giỏm đốc: ễng Bạch Ngọc Du
Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng (năm mươi tỷ đồng)
3. Địa chỉ giao dịch.
Địa chỉ: Số 63 Phố Vũ Thạnh - Đống Đa - Hà Nội.
Điện thoại/fax: 04.5121346 - 04.5120523 - 04.5120524
Website: (Cụng ty mới chỉ đăng ký tờn website chưa hoạt động chớnh thức)
4. Ngành nghề kinh doanh.
Nhận thầu xõy lắp cỏc cụng trỡnh dõn dụng và cụng nghiệp, cụng trỡnh giao thụng trong nước nhưng chủ yếu là ở miền bắc.
+ Cung ứng, xuất nhập khẩu vật tư, vật liệu và thiết bị phục vụ cho cỏc ngành xõy dựng và giao thụng vận tải cựng với cỏc cụng trỡnh xõy dựng khỏc (thủy lợi, thủy điện…)
+ Đầu tư xõy dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng khu cụng nghiệp cụm dõn cư và đụ thị.
+ Sản xuất vật liệu xõy dựng (đất, đỏ, cỏt sỏi…), cấu kiện bờ tụng đỳc sẵn, sữa chữa phương tiện, thiết bị thi cụng và gia cụng dầm cầu thộp, sản phẩm cơ khớ khỏc.
+ Tư vấn, khảo sỏt, thiết kế cụng trỡnh giao thụng, thủy lợi, thủy điện, dõn dụng và cụng nghiờp.
+ Đầu tư xõy dựng-kinh doanh-chuyển giao (BOT) cỏc cụng trỡnh, cơ sở hạ tầng giao thụng trong nước.
+ Đầu tư khai thỏc, sản xuất chế biến cỏc sản phẩm từ quặng kim loại cỏc loại.
+ Đầu tư kinh doanh cỏc sản phẩm dịch vụ thuộc lĩnh vực tin học, cụng nghệ thụng tin, viễn thụng, đại lý kinh doanh dịch vụ thụng tin liờn lạc, bưu chớnh viễn thụng.
II. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty.
1. Quỏ trỡnh hỡnh thành.
Ngày 05 thỏng 12 năm 2000, chi nhỏnh miền bắc-Tổng Cụng ty xõy xựng cụng trỡnh giao thụng 5 (CIENCO5) ra đời nhằm phắt huy tiềm lực và mở rộng thị trường tại khu vực phớa bắc, đồng thời khuếch trương thương hiệu của CIENCO5.
Qua một thời gian thực hiện xõy dựng, khụi phục cỏc tuyến đường và mở rộng phất triển cỏc khu đụ thị phục vụ cụng cuộc phỏt triển kinh tế đất nước, chi nhỏnh miền bắc-Tổng Cụng ty xõy xựng cụng trỡnh giao thụng 5 luụn hoàn thành xuất sắc cỏc nhiệm vụ được giao. Ngày 08/01/2004, chi nhỏnh miền bắc-Cụng ty đầu tư và xõy dựng 573-Tổng Cụng ty xõy xựng cụng trỡnh giao thụng 5 theo Quyết Định số 080/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT.
Nhịp độ tăng trưởng của Cụng ty liờn tục tăng hàng năm. Dựa trờn những kết quả đat được và thực hiện theo kế hoạch số 2241/BĐM-DNNN ngày 25/05/2004 của Tổng Cụng ty xõy xựng cụng trỡnh giao thụng 5 về việc chuyển đổi một số đơn vị trực thuộc Tổng Cụng ty cổ phần, Cụng ty Đầu tư và Xõy dựng 573 là một trong những đơn vị đầu tiờn trong danh sỏch cỏc đơn vị được tiến hành cổ phần húa theo kế hoạch năm 2004. Ngày 24 thỏng 12 năm 2004, Bộ trưởng Bộ GTVT cú quyết định số 3995/QĐ-BGTVT phờ duyệt phương ỏn chuyển đổi cụng ty Đầu tư và Xõy dựng 573 –Tổng Cụng ty Xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 5 thành Cụng ty cổ phần Đầu tư và Xõy dựng 573.
Cụng ty Cổ phần Đầu tư và Xõy dựng 573 chớnh thức đi vào hoạt động ngày 04/05/2005
2. Quỏ trỡnh phỏt triển.
- Cụng ty đang hoạt động trong một số lĩnh vực chớnh như sau:
+ Xõy lắp cỏc cụng trỡnh dõn dụng, cụng nghiệp, giao thụng, thuỷ lợi.
+ Sản xuất, kinh doanh sản phẩm vật liệu xõy dựng.
+ Sản xuất, kinh doanh nước uống tinh khiết.
- Hiện nay Cụng ty sắp mở rộng một số lĩnh vực khỏc như:
+ Đầu tư kinh doanh nhà ở và văn phũng cho thuờ.
- Từ sau khi cổ phần hoỏ đến nay, Cụng ty đó cú những bước phỏt triển mạnh, cụ thể:
+ Vốn điều lệ tăng hơn 5 lần so với thời điểm ban đầu.
+ Giỏ trị tài sản của Cụng ty tăng thờm 1,4 lần (so với thời điểm 31/12/2006).
+ Doanh thu và lợi nhuận đều tăng trưởng ở mức cao.
+ Luụn hoàn thành kế hoạch năm đề ra, và vượt kế hoạch.
- Hiện Cụng ty đó và đang tham dự một số dự ỏn đầu tư cú triển vọng và cú thể mang lại lợi nhuận cao gúp phần ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Một điều đỏng quan tõm nữa là, do đặc thự là Cụng ty đầu tư và xõy dựng lờn cụng ty đó tạo ra được một lợi thế cạnh tranh đỏng kể. Ngành xõy dựng ở nước ta đang rất thiếu, chớnh vỡ thế đú là một lợi thế khụng nhỏ.
III. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty cổ phần đầu tư và xõy dựng 573 .
1. Một số chỉ tiờu đỏnh giỏ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty.
Bảng 1: Cỏc chỉ tiờu tài chớnh của Cụng ty giai đoạn 2005-2009
Đơn vị tớnh: tỷ đồng
Chỉ tiờu
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế
Năm 2005
98,678
52,619
3,436
Năm 2006
100,451
61,470
5,690
Năm 2007
123,370
75,067
8,512
Năm 2008
132,439
89,438
12,308
Năm 2009
140,378
101,451
15,347
Nguồn phũng tài chớnh –kế toỏn
Nhỡn vào cỏc số liệu ở bảng trờn ta nhận thấy tổng tài sản của Cụng ty khụng ngừng tăng qua cỏc năm, tổng tài sản tăng qua cỏc năm thể hiện quy mụ của doanh nghiệp khụng ngừng tăng, đú là việc tăng vào mỏy múc, thiết bị nhà xưởng, hoặc đầu tư vào nguồn nhõn lực, và do Cụng ty thực hiện chiến lược đa dạng hoỏ sản phẩm nờn quy mụ của doanh nghiệp ngày càng tăng. Cụ thể năm 2007 so với năm 2005 đó tăng 1,25 lần năm 2008 tài sản cố định đó tăng gấp 1,342 lần so với năm 2005, năm 2009 tăng gấp 1,422 lần so với năm 2005.
Nhỡn vào bảng ta nhận thấy doanh thu thuần của Cụng ty cỏc năm đều tăng so với năm 2005. Năm 2006 tăng 8,851 tỷ đồng so với năm 2005, năm 2007 tăng 22,488 tỷ đồng so với năm 2005, năm 2009 tăng 48,832 tỷ đồng so với năm 2005.
Bảng 2: Cỏc chỉ tiờu về lợi nhuận giai đoạn 2005-2009.
Đơn vị tớnh: %
Lợi nhuận
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ doanh thu thuần
6,53
9,26
11,34
13,76
15,13
- Hệ số lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở hữu
13,74
18,86
24,32
26,75
30,69
- Hệ số lợi nhuận sau thuế/ tổng tài sản
3,5
5,66
6,90
9,29
10,99
- Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/ doanh thu thuần
2,75
1,47
4,95
5,32
5,71
Nguồn phũng tài chớnh –kế toỏn
Nhận xột về lợi nhuận sau thuế của Cụng ty ta nhận thấy, lợi nhuận sau thuế của Cụng ty tăng qua cỏc năm đều tăng lờn vớ dụ như năm 2008 đạt 12,308 tỷ đồng so với năm 2005 là 3,436 tỷ đồng. Nguyờn nhõn là do doanh thu chủ yếu của Cụng ty là từ hoạt động xõy lắp tăng lờn đỏng kể do một số cụng trỡnh đấu thầu trọn gúi khụng điều chỉnh giỏ trong khi đú giỏ nguyờn vật liệu tăng làm giảm lói so với năm trước.
Lợi nhuận sau thuế > 0 điều đú cho biết Cụng ty đang kinh doanh cú lói, điều đú khụng những cú lơị cho Cụng ty trong việc khẳng định vị thế của mỡnh trờn thị trường, mà cũn đúng gúp một khoản khụng nhỏ vào ngõn sỏch của nhà nước.
Cỏc chỉ số về lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh/doanh thu thuần của Cụng ty đờu cú xu hướng tăng, riờng năm 2006 chỉ tiờu lợi nhuận giảm là do năm 2006 Cụng ty cú nhiều Cụng trỡnh chuyển tiếp và được nghiệm thu, quyết toỏn năm 2006 dẫn đến tỷ suất lợi nhuận của Cụng ty giảm. Cũn lại cỏc năm 2007, 2008, 2009 thỡ cỏc chỉ tiờu là tốt, tăng đều. Điều đú chứng tỏ việc tạo ra doanh thu và lợi nhuận của Cụng ty từ hoạt động đầu tư vào tài sản đó được cải thiện.Như vậy, qua phõn tớch chỉ số tài chớnh thỡ nhỡn thấy cỏc hệ số của Cụng ty là khỏ an toàn, trong những năm qua Cụng ty đó cú nhiều cố gắng trong việc giảm chị phớ, đổi mới cụng nghệ... Nếu khụng cú những biến động lớn của nền kinh tế tỏc động xấu đến hoạt động kinh doanh, kế hoạch của Cụng ty là cú tớnh khả thi. Cụng ty cú nhiều tiềm lực, lợi thế để thực hiện được kế hoạch sản xuất kinh doanh đó đề ra.
Bảng 3: Tỡnh hỡnh nộp ngõn sỏch của Cụng ty giai đoạn 2005-2009.
Đơn vị tớnh: Triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
NNSNN
761,014
1026,780
1470,053
1646,882
1907,916
Nguồn phũng tài chớnh –kế toỏn
Thụng qua cỏc khoản nộp ngõn sỏch giai đoạn 2005-2009 ta nhận thấy được Cụng ty chấp hành khỏ tốt nhiệm vụ đúng gúp cho ngõn sỏch nhà nước cụ thể năm 2009 đó nộp tăng 2,507 lần so với năm 2005, như vậy chỉ trong cú 4 năm mà Cụng ty đó nộp ngõn sỏch tăng đỏng kể. Một điều đỏng lưu tõm nữa trong năm 2009 khủng hoảng tài chớnh toàn cầu đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, xõy dựng nhưng Cụng ty vẫn chấp hành tốt quy định nộp ngõn sỏch nhà nước.
2. Nhận xột.
Kết quả hoạt động sản xuỏt kinh doanh của Cụng ty thụng qua 3 chỉ tiờu trờn:
Chỉ tiờu tài chớnh như vậy là khỏ tốt: Tổng tài sản, doanh thu, lợi nhuận sau thuế tăng qua cỏc năm.
Chỉ tiờu lợi nhuận qua cỏc năm cũng tương đối tốt: Trong đú tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ doanh thu qua cỏc tăng khỏ nhanh.
Chỉ tiờu về nộp ngõn sỏch nhà nước qua cỏc năm cũng đó tăng đỏng kể, nú phản ỏnh việc chấp hành chủ trương về phỏp lệnh thuế và thu nhập doanh nghiệp của nhà nước là tốt.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CễNG TÁC TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG
TẠI CễNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG 573
I. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng đến cụng tỏc tuyển dụng nhõn sự của cụng ty.
1. Đặc điểm về tổ chức bộ mỏy.
Tổ chức bộ mỏy của Cụng ty bao gồm:
- 06 phũng ban: phũng tổ chức hành chớnh nhõn sự, phũng kế hoạch-kỹ thuật, phũng dự ỏn-đầu tư, phũng tài chớnh-kế toỏn, phũng kinh doanh, ban điều hành dự ỏn.
- 04 xớ nghiệp xõy dựng cụng trỡnh
- 01 Chi nhỏnh tại Hải Phũng
-01 Ban quản lý Lào Cai
-01 Ban điều hành tại Hải Phũng
Mụ hỡnh tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty như ở sơ đồ 1
Toàn bộ cơ cấu tổ chức quản lý của Cụng ty cổ phần đầu tư và xõy dựng 573 được thể hiện ở sơ đồ trờn. Theo sơ đồ này cú thể thấy, bộ mỏy tổ chức quản lý của Cụng ty được thiết lập theo kiểu cơ cấu tổ chức trực tuyến chức năng.
Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty như sau:
Đại hội đồng cổ đụng
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soỏt
Ban giỏm đốc điều hành
P. HC - NC
P. KH - KT
P. KD
P. TC - KT
P. DA - ĐT
P. TN LAS
Cụng ty
liờn kết
Xớ nghiệp XCCT 1
Xớ nghiệp XCCT 2
Xớ nghiệp XCCT 3
Xớ nghiệp XCCT 4
Chi nhỏnh tại HP
BDA Lao Cai
BĐH
tại Hải Phũng
Sơ đồ 1: Mụ hỡnh bộ mỏy quản lý của Cụng ty.
Nguồn : Phũng hành chớnh – nhõn sự
- Đại hội đồng cổ đồng: bao gồm tất cả cỏc cổ đụng cú quyền biểu quyết là cơ quan cú quyết định cao nhất trong Cụng ty, Đại hội đồng cổ đụng thụng qua định hướng phỏt triển của Cụng ty, bầu, miễn nhiệm, bói nhiệm thành viờn hội đồng quản trị, thành viờn ban kiểm soỏt. Quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ Cụng ty, thụng qua bỏo cỏo tài chớnh hàng năm, xem xột và xử lý cỏc vi phạm của hội đồng quản trị, ban kiểm soỏt gõy thiệt hại cho Cụng ty, quyết định tổ chức lại, giải thể Cụng ty.
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Cụng ty cú toàn quyền giải quyết thực hiện và nghĩa vụ của Cụng ty khụng thuộc thẩm quyền của Đaị hội đồng cổ đụng. Quyết định chiến lược kế hoạch phỏt triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Cụng ty. Quyết định phương ỏn đầu tư của Cụng ty trong thẩm quyền giới hạn do điều lệ Cụng ty quy định. Bổ nhiệm, miễn nhiờm, cỏch chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với giỏm đốc và thành viờn trong Cụng ty.
- Ban kiểm soỏt thực hiện giỏm soỏt hội đồng quản trị, giỏm đốc trong việc quản lý và điều hành Cụng ty, chịu trỏch nhiệm trước Đại hội đồng cổ đồng trong việc thực hiện cỏc nhiệm vụ đề ra, thẩm định bỏo cỏo tỡnh hỡnh kinh doanh, bỏo cỏo tài chớnh hàng năm, xem xột sổ kế toỏn và cỏc tài liệu khỏc của cụng ty. Kiến nghị Hội Đồng Quản trị và Đại Hội Đồng cổ đụng cỏc biện phỏp sửa đổi, bổ xung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Cụng ty.
- Phũng hành chớnh-nhõn sự: Cú nhiệm vụ nghiờn cứu cải tiến tổ chức quản lý, xõy dựng cỏc chức năng và nhiệm vụ cho cỏc bộ phận, thực hiện tuyển chọn, đề bạt sử dụng cỏn bộ, lập kế hoạch về nhu cầu lao động, đào tạo, phục vụ kịp thời cho nhu cầu thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
- Phũng kinh doanh: Lập cỏc kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực hiện, thiết lập, giao dich trực tiếp với hệ thống Khỏch hàng, hệ thống nhà phõn phối, thực hiện hoạt động bỏn hàng tới cỏc khỏch hàng nhằm mang lại doanh thu cho Cụng ty, phối hợp với cỏc bộ phận liờn quan như kế toỏn, sản xuất, phõn phối, nhằm mang đến cỏc dịch vụ đầy đủ nhất cho khỏch hàng.
- Phũng tài chớnh-kế toỏn: Cú nhiệm vụ quản lý về mặt tài chớnh, cung cấp tài chớnh cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty cũng như cỏc xớ nghiệp XDCT và cỏc đội sản xuất trực thuộc. Lập bỏo cỏo tài chớnh hàng kỳ, theo dừi sự biến động về tài chớnh, đảm bảo thực hiện tiết kiệm trong chi phớ và kinh doanh cú lói.
- Phũng kế hoạch-kỹ thuật: Cú nhiệm vụ thu thập thụng tin về cỏc cụng trỡnh cần đấu thầu trờn cỏc phương tiện thụng tin đaị chỳng sau đú phõn tớch để lập hồ sơ dự thầu. Phũng này cú nhiệm vụ chuyờn trỏch về vấn đề đấu thầu.
- Phũng dự ỏn-đầu tư : Lập dự ỏn đầu tư cỏc cụng trỡnh phự hợp với chức năng hoạt động của Cụng ty, bao gồm cỏc loại hỡnh cụng việc sau lập bỏo cỏo đầu tư, lập bỏo cỏo lựa chọn địa điểm, lập bỏo cỏo đầu tư xõy dựng cụng trỡnh, lập dự ỏn đầu tư xõy dựng cụng trỡnh. Thiết kế quy hoạch chuyờn ngành phự hợp với chức năng hoạt động của Cụng ty, thẩm tra dự ỏn đầu tư xõy dựng, tư vấn đấu thầu và quản lý cỏc dự ỏn đầu tư xõy dựng, thực hiện cỏc cụng việc tư vấn khỏc theo yờu cầu của Cụng ty.
Qua sơ đồ ta thấy cơ cấu tổ chức quản lý của Cụng ty được thiết lập theo kiểu trực tuyến chức năng, việc sắp xếp này giỳp Cụng ty quản lý tổ chức cụng việc một cỏch khoa học hơn. Do đặc thự là Cụng ty xõy dựng lờn việc sắp xếp này cũn giỳp Cụng ty nõng cao khả năng cạnh tranh trờn thị trường đặc biệt là cỏc cụng trỡnh giao thụng thủy lợi cú vốn đầu tư của nhà nước.
2. Đặc điểm về sản phẩm và thị trường.
2.1. Sản phẩm.
Đặc thự của ngành xõy dựng cỏc sản phẩm là cỏc dự ỏn cỏc cụng trỡnh xõy dựng cụ thể, Cụng ty hoạt động trờn rất nhiều lĩnh vực như xõy dựng cụng trỡnh giao thụng thủy lợi cỏc khu cụng nghiệp dõn cư… Cỏc sản phẩm của Cụng ty ở một số xớ nghiệp XDCT cũn sản xuất ra một số cỏc sản phẩm phục vụ cụng tỏc xõy dựng vật liệu nhẹ, cỏch nhiệt, cỏch điện, bờ tụng nhựa phục vụ cho cụng tỏc xõy dựng đường giao thụng.
- Sản phẩm là cỏc dự ỏn đầu tư: Ở đõy chủ yếu là cỏc dự ỏn đầu tư về xõy dựng cụng trỡnh giao thụng, thủy lợi. Đặc thự chung là cụng cụ quản lý việc sử dụng vốn vật tư lao động để tạo ra kết quả tài chớnh kinh tế xó hội trong một thời gian.
-Sản phẩm là cỏc cụng trỡnh xõy dựng: Nú là cỏc cụng trỡnh đó được Cụng ty bỏ một phần vốn, lao động, phương tiện kỹ thật ra để xõy dựng hoàn thiện chỳng. Sau khi xõy dựng xong Cụng ty bàn giao lại cho chủ đầu tư để tiến hành đi vào sử dụng.
- Sản phẩm là cỏc vật liệu xõy dựng do cỏc xớ nghiệp xõy dựng cụng trỡnh sản xuất ra phục vụ cho cụng tỏc thi cụng. Việc sản xuất này chỉ đỏp ứng nhu cầu tại chỗ của Cụng ty. Chủ yếu ở đõy là sản xuất bờ tụng nhựa là sản phẩm đặc thự trong xõy dựng đương giao thụng với những tớnh năng ưu việt so với nhựa đường đơn thuần.
2.2. Thị trường.
Thị trường chủ yếu của Cụng ty là ở khu vực phớa bắc, ở trong nước, tiền thõn của cụng ty là chi nhỏnh miền bắc của CIENCO 5 lờn Cụng ty chủ yếu phỏt triển ở thị trường này. Đõy là một thị trường đang khỏ phỏt triển đặc biệt là ở trong lĩnh vực xõy dựng cở bản như cỏc khu cụng nghiệp, đường giao thụng thủy lợi. Đặc biệt ở khu vực Hà Nội và cỏc tỉnh lõn cận như: Hưng Yờn, Bắc Ninh, Hà Nam, Vĩnh Phỳc…, một số tỉnh ở khu vực miền nỳi phớa bắc như: Sơn La, Yờn Bỏi, Lào Cai, Lạng Sơn…
- Khu vực đồng bằng sụng hồng: Cụng ty đó và đang đảm nhận nhiều cụng trỡnh xõy dựng quan trọng ở khu vực này trong đú dỏng kể nhất là cỏc khu cụng nghiệp, đõy là một thị trường đang hoạt động rất sụi động, cú rất nhiều cỏc khu cụng nghiệp dõn cư được cỏc cụng trỡnh giao thụng thủy lợi đang được cấp phộp xõy dựng. Đõy sẽ là thị trường hoạt động chớnh của Cụng ty trong thời gian tới.
- Khu vực tõy bắc: Đõy là một thị trường tiềm năng đang được Cụng ty chỳ trọng, ở đõy cú một số cụng trỡnh xõy dựng quan trọng của nhà nước mà Cụng ty đảm nhận xõy dựng. Cụng ty đang tiến hành xõy dựng một số nhà mỏy thủy điện vừa và nhỏ ở Sơn La, Lai Chõu, Điện Biờn, đặc biệt là đảm nhận 1 phần cụng việc xõy dựng nhà mỏy thủy điện Sơn La cụng trỡnh cú vốn đầu tư rất lớn của nhà nước. Một số cụng trỡnh giao thụng như đường tỉnh lộ cững được Cụng ty xõy dựng nhưng chưa đỏng kể.
- Khu vực đụng bắc: Cụng ty cũng đó sỏc lập được vị thế ở khu vực này, một số cụng trỡnh giao thụng quan trọng của tỉnh và nhà nước được Cụng ty tiến hành xõy dựng. Thị trường ở khu vực này khỏ phỏt triển đặc biệt là ở tỉnh Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai… đõy là những trọng điểm kinh tế của khu vực.
CIENCO 573 được thành lập mới chỉ trũn 10 tuổi nhưng Cụng ty đó xõy dựng cho mỡnh một vị thế vững trắc của mỡnh ở khu vực phớa bắc. Cũng cần phải lưu ý rằng thị trường của cỏc Cụng ty hoạt động trong lĩnh vực xõy dựng đang dần dần được mở rộng, CIENCO 573 cũng vậy. Sở dĩ cú hiện tượng như vậy là do Cụng ty đó mở rộng thờm thị phần ở lĩnh vực đầu tư tức là tự bỏ vốn ra để xõy dựng chứ khụng chỉ tham giam đấu thầu xõy dựng như trước đõy.
Cụng ty là một thành viờn của CIENCO 5 nhưng lại hạch toỏn tài chớnh độc lập, dẫu vậy cũng ớt nhiều phụ thuộc vào CIENCO 5 cho nờn Cụng ty cũng tham gia xõy dựng những dự ỏn mà Tổng Cụng ty cú yờu cầu.
3. Đặc điểm về cụng nghệ.
Xõy dựng là một ngành sản xuất vật chất đặc thự, chu kỳ sản xuất thường kộo dài, khối lượng cụng việc lớn đũi hỏi phải sử dụng nhiều mỏy múc thiết bị khỏc nhau, sử dụng nhiều loại cụng nghệ khỏc nhau. Vỡ vậy, tham gia thi cụng xõy lắp Cụng ty phải cú nhiều mỏy múc thiết bị khỏc nhau và đủ lớn để tương xứng với yờu cầu cụng việc.
Bảng 4: Thực trạng mỏy múc thiết bị của Cụng ty.
STT
Tờn thiết bị
Số lượng
Tờn hóng
Nướcsản xuất
Năm sản xuất
1
Mỏy làm đất
12
Hitachi- Kob