Thực trạng hoạt động tại công ty cơ khí và xây lắp

Công ty Cơ khí và Xây lắp trực thuộc Tổng Công ty và Xây dựng Hà nội, là Công ty được hình thành từ hai đơn vị : Xí nghiệp xây dựng và trang trí nội thất thuộc công ty lắp máy điện nước và xây dựng – Tổng công ty Xây dựng Hà nội và Nhà máy Cơ khí Địa chất thuộc Cục Địa chất Việt Nam – Bộ công nghiệp theo quyết định số 292/QĐ - BXD – ngày 27/04/1998 của Bộ trưởng Bộ xây dựng . Xí nghiệp xây dựng và trang trí nội thất được thành lập từ đầu năm 1990, đã tham gia xây dựng nhiều công trình và hạng mục công trình trong phạm vi cả nước với chất lượng cao và được các chủ đầu tư tín nhiệm . Nhà máy Cơ khí Địa chất là doanh nghiệp Nhà nước được thành lập theo Nghị định 388/ CP tại Quyết định số 305/ QĐ / TCNSĐT ngày 25/05/1993 của Bộ công nghiệp nặng. Tiền thân là Nhà máy Cơ khí Địa chất được thành lập từ năm 1960 thuộc cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam. Sau khi thành lập lại – Công ty Cơ khí và Xây lắp là một đơn vị thành viên của Tông ty Xây dựng Hà nội trên cơ sở kế tục và phát huy không ngừng về mọi mặt, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có phạm vi hoạt động ở nhiều lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc với một đội ngũ cán bộ công nhân viên giầu kinh nghiệm và nhiệt tình trong công việc. Quy mô của Công ty Cơ khí và Xây lắp hiện nay đang lớn mạnh và phát triển kịp theo sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước theo quy luật của nền kinh tế thị trường.

doc23 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2251 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng hoạt động tại công ty cơ khí và xây lắp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời mở đầu ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Với thời gian gần 30 năm, Công ty Cơ khí và Xây lắp đã tồn tại và phát triển không ngừng. Trải qua những thăng trầm của nền kinh tế, Công ty đã đứng vững và phát triển như hiện nay. Tuy nhiên Công ty gặp không ít những khó khăn trong những năm đầu thành lập và nhất là những năm chuyển đổi từ bao cấp sang nền kinh tế thị trường. Song cùng với sự phấn đấu nỗ lực và quyết tâm cao của toàn thể cán bộ công nhân viên và Bộ xây dựng đã thúc đẩy Công ty đứng vững và phát triển trên thương trường. Cùng với sự phát triển của công ty, tổ chức bộ máy kế toán đã không ngừng được hoàn thiện đảm bảo cung cấp kịp thời những thông tin chính xác giúp cho lãnh đạo ra quyết định đúng đắn về quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổ chức hạch toán của Công ty đảm bảo theo hệ thống kế toán doanh nghiệp Nhà nước và được áp dụng linh hoạt cho phù hợp với chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. Công tác kế toán được bố trí xuyên suốt và chặt chẽ có khả năng đôn đốc, giám sát kịp thời , chính xác đầy đủ. Giới thiệu chung về Công ty cơ khí và xây lắp Tên gọi: Công ty cơ khí và xây lắp Tên giao dịch quốc tế : MECOMIC MECHAIC ENGINEERING TRUCSTION & ACHENARY INTALLATION COMPANY Trụ sở : Km1- Quốc lộ 3- Mai lâm -Đông anh - Hà nội . Nước sở tại: Việt Nam Điện thoại: 04.8272506 Fax: 04.8781319 Văn phòng giao dịch : 16B Nguyễn Trường Tộ- Ba Đình – Hà nội Điện thoại : 04.8293948 Tài khoản Việt nam: 710A- 00547 Tại Ngân hàng : Công thương – Ba Đình - Hà nội. Là Doanh nghiệp Nhà nước thành lập theo quyết định số 305/QĐ - TCNSĐT ngày 25/05/1993 của Bộ công nghiệp nặng , số 292/ QĐ -BXD ngày 27/04/1998 của Bộ Xây dựng. Giấy phép đăng ký kinh doanh số 108504 ngày 09/06/1993 do Trọng tài kinh tế Thành phố cấp . Phần I: tổng quan về Công ty Cơ khí và xây lắp I/ Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cơ khí và Xây lắp Công ty Cơ khí và Xây lắp trực thuộc Tổng Công ty và Xây dựng Hà nội, là Công ty được hình thành từ hai đơn vị : Xí nghiệp xây dựng và trang trí nội thất thuộc công ty lắp máy điện nước và xây dựng – Tổng công ty Xây dựng Hà nội và Nhà máy Cơ khí Địa chất thuộc Cục Địa chất Việt Nam – Bộ công nghiệp theo quyết định số 292/QĐ - BXD – ngày 27/04/1998 của Bộ trưởng Bộ xây dựng . Xí nghiệp xây dựng và trang trí nội thất được thành lập từ đầu năm 1990, đã tham gia xây dựng nhiều công trình và hạng mục công trình trong phạm vi cả nước với chất lượng cao và được các chủ đầu tư tín nhiệm . Nhà máy Cơ khí Địa chất là doanh nghiệp Nhà nước được thành lập theo Nghị định 388/ CP tại Quyết định số 305/ QĐ / TCNSĐT ngày 25/05/1993 của Bộ công nghiệp nặng. Tiền thân là Nhà máy Cơ khí Địa chất được thành lập từ năm 1960 thuộc cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam. Sau khi thành lập lại – Công ty Cơ khí và Xây lắp là một đơn vị thành viên của Tông ty Xây dựng Hà nội trên cơ sở kế tục và phát huy không ngừng về mọi mặt, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có phạm vi hoạt động ở nhiều lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc với một đội ngũ cán bộ công nhân viên giầu kinh nghiệm và nhiệt tình trong công việc. Quy mô của Công ty Cơ khí và Xây lắp hiện nay đang lớn mạnh và phát triển kịp theo sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước theo quy luật của nền kinh tế thị trường. II/ Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cơ khí và Xây lắp: 1/ Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu : Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và các công trình khác theo quy định của Bộ xây dựng đến nhóm B. Thi công hoàn thiện các công trình và trang trí nội ngoại thất . Thi công xây lắp các công trình công nghiệp, giao thông, bưu điện và kỹ thuật hạ tầng trong các khu công nghiệp đến nhóm B. Nhận thi công các công trình thuỷ lợi bao gồm xây dựng, lắp đặt các thiết bị trạm bơm, kênh, mương, hồ chứa, đe, đập và các dạng thuỷ nông khác. Xây lắp các công trình khai thác, sử lý nước và hệ thống đường cấp thoát nước. Khoan thăm dò khảo sát nguồn nước và địa chất công trình, xử lý nền móng các công trình theo quy định của Bộ xây dựng . Thi công nền móng công trình bằng máy khoan . Lắp đặt kết cấu kim loại trong xây dựng . Lắp đặt hệ thống điện dưới 35 KV bao gồm : Trạm phát điện, trạm biến áp và đường dây tải điện . Lắp đặt các thiết bị xe, máy và các dây chuyền công nghệ . Lắp đặt các thiết bị cơ điện lạnh. Kinh doanh thiết bị, phụ tùng cơ khí, thiết bị chuyên nghành địa chất và khai thác mỏ, chế tác đá. Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm cơ khí phục vụ xây dựng và xe, máy, thiết bị xây dựng( dàn dáo, cốp pha, kết cấu kim loại, dụng cụ cầm tay, phụ tùng xe máy thiết bị). Bảo dưỡng và sửa chữa các loại xe, máy, thiết bị dân dụng. Kinh doanh, đại lý vật tư xây dựng, phụ tùng xe, máy và thiết bị dùng trong xây dựng. Thi công các công trình hạ tầng khu đô thị Xây dựng và kinh doanh nhà ở. Lắp đặt các thiết bị cho các công trình xây dựng Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm từ kim loại. 2/Vị thế Sản phẩm : Quy mô của Công ty Cơ khí và Xây lắp hiện nay đang lớn mạnh và phát triển kịp theo sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước, Công ty đã và đang thực hiện thi công nhiều công trình trong các lĩnh vực xây dựng, lắp máy điện nước, chế tạo cơ khí và gia công lắp dựng kết cấu thép như: - Trung tâm giáo dục trẻ em thiệt thòi tỉnh Yên Bái. - Công trình Nhà hát lớn thành phố Hà nội - Công trình khách sạn Thế Liên Hồ Tây. - Công trình Nhà Ga T1 Nội Bài - Trụ sở BHXH- Tỉnh Hưng Yên - Trụ sở UBND tỉnh Bắc Ninh - Nhà máy đường Nông Cống Thanh Hoá Công trình nhà biên tập kỹ thuật phát thanh- Đài tỉếng nói Việt nam Công ty xi măng Nghi Sơn Làng Quốc tễ Thăng Long Hà nội Nhà máy sản xuất vật chịu lửa kiềm tính Bắc Ninh Xây dựng nhà máy gạch ngói Mỹ phước- Bình Dương Xây dựng hệ thống điện độn lực nhà máy gạch Granít Tiên Sơn Cải tạo và nâng cấp lưới điện xã Phù Đổng – Gia lâm – Hà nội ép bấc thấm đường Quốc lô 18 Làm đường 353 -Hải Phòng… Đặc biệt về lĩnh vực gia công lắp dựng kết cấu thép và gia công chế tạo các thiết bị về cơ khí như : Chế tạo các loại bánh răng, trục cho các thiết bị phục vụ cho nền kinh tế quốc dân, các phễu dùng cho các nhà máy sản xuất xi măng …vv, Công ty đã có một số Xí nghiệp lớn mạnh như : Xí nghiệp cơ khí chế tạo , Xí nghiệp gia công lắp dựng và phân xưởng sản xuất cơ khí đã và đang sản xuất và chế tạo các chi tiết máy, phụ tùng phục vụ cho tại một số nhà máy lớn như: Nhà máyX 77, Nhà máy xi măng Nam hà, Nhà máy xi măng Nội thương, Công ty xi măng Nghi Sơn…vv Hồ sơ Kinh nghiệm Tổng số năm có kinh nghiệm trong công tác xây dựng:10 năm. Tổng số năm có kinh nghiệm trong công tác xây dựng chuyên nghành:20 năm. STT Tính chất công việc Năm kinh nghiệm 1 Thi công các công trình cơ sở hạ tầng 8 2 Thi công các công trình công nghiệp 7 3 Thi công các công trình dân dụng 12 4 Thi công các công trình điện dân dụng, công nghiệp 12 5 Thi công các công trình cấp thoát nước 12 6 Thi công các công trình thuỷ lợi, giao thông 7 7 Sản xuất, lắp đặt kết cấu kim loại 21 Với bề dày kinh nghiệm, và luôn giữ tín với khách hàng, Công ty đã khẳng định chỗ đứng trên thị trường ( điều đó được thể hiện qua biểu số 02 trang 06) Biểu 02 Các công trình thi công trong 03 năm gần đây STT Tên công trình Chủ đầu tư Giá trị (tr.Đ) Năm tài chính 1 Trụ sở BH huyện Tiên Lữ - Hưng Yên UBND huyện Tiên Lữ - Hưng Yên 500 2001 2 Xây dựng khu biệt thự – Làng quốc tế Thăng Long- Hà nội Tổng công ty Xây dựng Hà nội 1.496 2001 3 Làng trẻ em SOS – Tỉnh Yên Bái Sở GDĐT - tỉnh Yên Bái 10.000 2001 4 Hệ thống điện động lực chiếu sáng nhàmáy sx vật liệu chịu lửa kiềm tính Tổng Công ty VILACERA 2.334 2001 5 Trụ sở UBND –tỉnh Bắc Ninh UBND tỉnh Bắc Ninh 870 2001 6 Đường QL1A đoạn Pháp vân- Cầu giẽ PMU1A-1 3200 2001 7 Hệ thống điện động lực chiếu sáng- Cty gốm thuỷ tinh và Xây dựng Xuân hoà Tổng Công ty VILACERA 1.570 2001 8 Công trình đường Yên thế – Vĩnh Kiên – Yên Bái Km56 đến Km 66 UBND tỉnh Yên Bái 7.721 2001 9 Công trình cải tạo đường dâyvà trạm điện học viện hậu cần Học viện hậu cần 780 2001 10 Công trình đường Yên thế – Vĩnh Kiên – Yên Bái Km69 đến Km 74 UBND tỉnh Yên Bái 2.461 2001 11 Công trình cải tạo, hiện đại hoá nhà máy xi máy Bỉm sơn – Thanh Hoá Nhà máy xi măng Bỉm sơn- Thanh hoá 1.342 2002 12 Xây dựng trụ sở BHXH huyện Văn lâm- tỉnh Hưng yên BHXH tỉnh Hưng Yên 470 2002 13 Xây dựng trụ sở BHXH huyện Văn Giang- tỉnh Hưng yên BHXH tỉnh Hưng Yên 490 2002 14 Xây dựng trụ sở BHXH huyện Yên Mỹ- tỉnh Hưng yên BHXH tỉnh Hưng Yên 500 2002 15 Công trình thiết bị lò nung hầm sấy 10 triệu VSP/ năm Cty TNHH XD và TT NT Ngân phát- Quy Nhơn- Bình định 990 2002 16 Chế tạo phụ tùng cơ khí Viện KHCN tàu thuỷ 240 2002 17 Gia công thiết bị phi tiêu chuẩn CtyXDD và CNVL Từ liêm_Hà nội 430 2002 18 Dự án quốc tế Thăng long –Thi công đường cáp điện hạ áp Tổng công ty Xây dựng Hà nội 374 2002 19 Công trình nhà máy xi măng Nghi Sơn- Thanh Hoá Cty xi măng Nghi Sơn- Thanh Hoá 630 2002 20 Công trình dây truyền thiết bị lò nung Tuynel CS 10 triệu Viên/năm CtyXDD và CNVL Từ liêm_Hà nội 827 2002 21 Gia công thiết bị phi tiêu chuẩn cho hệ thống lò nung –sấy Tuynel CtyXDD và CNVL Từ liêm_Hà nội 348 2002 22 Cung cấp gia công lắp đặt TB lò nung sấy Tuynel CtyXDD và CNVL Từ liêm_Hà nội 892 2002 23 Công trình cải tạo và nâng cấp trạm biến áp 560 KVA và hệ thống điện hạ thế công ty may 10 Công ty may 10 1400 2002 24 Gia công lắp đặt thiết bị lò nung-lò sấy Tuynel CtyXDD và CNVL Từ liêm_Hà nội 409 2002 25 Xây dựng hệ thống điện động lực chiếu sáng bảo vệ nhà máy gạch granit Tiên sơn –Bắc ninh Tổng công ty và gốm VILACERA 3300 2002 26 Xây dựng NM Gạch ngói Mỹ phước của Cty KTXD & VLXD (Cotec) Cty KTXD & VLXD (Cotec) 6.248 2002 27 Cải tạo nâng cấp lưới điện xã Phù Đổng –huyện Gia Lâm-Hà nội Ban quản lý dự án huyện Gia Lâm 2440 2002 28 Xây dựng chi cục thuế huyện Văn lâm tỉnh Hưng yên Chi cục thuế huyện Văn lâm tỉnh Hưng yên 1080 2002 29 Cung cấp thiết bị chế biến tạo hình công suất 20tr. viên/ năm Nhà máy gach Dung quất số 2 1.095 2002 30 Di chuyển các khoảng vượt của các đường điện lực qua Quản lý 18 thuộc địa phận huyện Sóc Sơn Hà nội Công ty xay lắp điện 2100 2002 31 Đường 353 Hải phòng Km5+250- Km7+00 Cty Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng Hải phòng 15.000 2002 32 Lắp đặt thiết bị chiếu sáng âm thanh-Nhà hát lớn Thành phố-Hà nội Ban QLDAvà tu bổ tôn tạo NHL- Hà nội 1.965 2002 33 Thi công đóng cọc cát phi 400 QL18 Ban điều hành gói thầu số 2 –QL18 435 2002 34 Cải tạo nâng cấp lưới điện xã Trung màu –huyện Gia lâm-Hà nội Ban quản lý dự án huyện Gia lâm 1.100 2002 35 Xây dựng NM gạch tuynel –Lộc Châu Nhà máy gạch tuynel Lộc Châu –Lâm Đồng 7.135 2002 36 Chế tạo, gia công lắp đặt khung nhà Zamil Công ty ISUZU Quảng độ Công ty ISUZU Quảng độ 400 2002 37 Chế tạo, gia công lắp đặt khung nhà xưởng Công ty quảng an I Công ty quảng an I 3.200 2003 38 Thi công đường cáp điện Hạ thế thuộc DA Làng quyết toán Thăng Long Tổng công ty Xây dựng- Hà nội 400 2003 39 Chế tạo, gia công, lắp đặt khung nhà thép cho công ty Thạch Bàn công ty Thạch Bàn 500 2003 40 Cung cấp, lắp đặt trạm biến áp cho công ty Kim khí Thăng Long Công ty Kim khí Thăng Long 1.600 2003 41 Cải tạo cấp lưới điện xã Hội Xã huyện Gia lâm hà nội Ban quản lý dự án huyện Gia lâm 2.250 2003 42 Thi công phần kết cấu thép Nhà máy xi măng Tam Diệp –Ninh Bình Nhà máy xi măng Tam Diệp –Ninh Bình 4.700 2003 43 Xây dựng lưới điện khu vực xã Mỹ Đình –huyệnTừ liêm_Hà nôi Điện lực Từ liêm 430 2003 Để đáp ứng được yêu cầu sản xuất hiện nay nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo uy tín với khách hàng , Công ty Cơ khí và xây lắp không ngừng đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật cũng như áp dụng những tiến bộ kỹ thuật, tăng tích luỹ và đầu tư trang bị thêm máy móc cần thiết phục vụ cho thi công để có thể cạnh tranh được với các nhà thầu khác trong và ngoài nước.(Biểu 03 trang 09) Biểu 03 Bảng kê máy móc thiết bị TT Mô tả thiết bị ( Loại, kiểu, nhãn hiệu) Số lượng Nước sản xuất Công suất 1 Cẩu KC3577 02 Nga Q= 10 tấn 2 Máy trộn bê tông 32C-250 05 TQ 250 lít 3 Máy vận thăng Thành phố 14/16 H35 08 L. Xô Q= 500kg 4 Máy đầm bàn TACOM-TV.80N 03 Nhât. 1.5KW 5 Máy đầm dùi BC-28 FP 04 Nhật 1,3 KW 6 Máy bơm nước 04 H.Quốc 25m3/h 7 Máy kinh vĩ 02 Đức 8 Máy thuỷ bình 02 Đức 9 Máy đầm đất MIKASA 04 Nhật 60kg/m2 10 Giáo PAL Giáo xây trát 15 bộ Việt Nam 75KVA 11 Máy phát điện 01 TQ 2,8KW 12 Máy uốn sắt GJB7- 40B 02 TQ 2,8KW 13 Máy cắt sắt GQ- 40 02 Nga+ HQ 10 tấn 14 Ôtô tự đổ ben-Huyn đai, Kamaz 05 Nhật 0,7 m3/gầu 15 Máy đào KOMATSU.PW –200-1 01 Nhật 20tấn 16 Cẩu trục bánh lốp KATO NK-200E 01 Nhật 120 mã lực 17 Máy ủi KOMASU 50 A-17 01 Nhật 12 tấn 18 Máy lu Sakai-KĐ 10 01 Nhật 5 tấn 19 Cẩu trục ô tô tự hành TANDANO 04 Nhật 20 Máy mài các loại 15 Nga 21 Pa lăng xíchYII-100 02 Nhật 22 Máy cắt hàn hơi 05 TQ 23 máy tiện cụt CJ 6020 01 TQ 21KW 24 Máy phay MEP.320 01 Hung gari 5,8KW 25 Máy tiện vạn năng16K20 18 LX 10KW 26 Máy bào gang 665 03 TQ+LX 5KW 27 Máy cắt đột kim loại 63 tấn 02 LX 7 KW 28 Máy hàn điện 40 LX+VN 29 máy lốc tôn thuỷ lực3 trục A 01 Italy 30 Máy cắt tôn thuỷ lực A 30-13 01 Italy 31 Máy sấn tôn thuỷ lực UNICA 30-100 01 Italy 32 Máy hàn bán tự độngdùng khí bảo vệ 02 TQ+ Nhật I= 400A 33 Máy nén khí AIRNAN 03 TQ+Nga 34 Máy khoan đứng Z-525, HT- 04 Việt Nam 35 Máy trộn vữa 06 Việt Nam 150lít 36 Máy nghiền trục 02 Việt Nam phi 350 37 Máy nghiền đĩa 02 Singapo phi 400 38 Máy phun cát LESSON PBM-1648 02 Sing ga po 39 Máy phu Nhật n sơn IWATA ALS-331 02 Nhật 40 Cổng trục hai đầm 01 Việt Nam 12.5 Tấn 41 Máy ép đầu cốt thuỷ lực 04 Nhật 42 Dây truyền SX côp pha thép 01 TQ 2000T/ năm 3/ Một số chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả HĐSXKD của Công ty Cơ khí vàXây lắp trong một số năm gần đây (2001- 2003) Dưới sự lãnh đạo của Ban giám đốc cùng với sự phấn đấu nỗ lực và quyết tâm của toàn thể cán bộ công nhân viên , Công ty Cơ khí và Xây lắp từng bước phát triển, khắc phục những khó khăn tạm thời, Công ty không ngừng cố gắng chèo chống , tìm mọi nguồn vốn hợp pháp, hợp lệ để làm tăng vai trò của vốn chủ sở hữu nhằm chủ động trong kinh doanh. Công ty đã hoà nhập và thích nghi với cơ chế thị trường, tạo đầy đủ công ăn việc làm cho công nhân, làm ăn có hiệu quả , hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nước, khẳng định vị thế của Công ty trên thị trường. Điều đó được thể hiện qua một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động của Công ty qua 3 năm qua( Biểu số 04 trang11 ) Biểu 04 Số liệu tài chính trong 03 năm qua TT Chỉ tiêu năm ĐV 2001 2002 2003 1 Vốn kinh doanh đồng 20.772.925.817 31.435.303.249 55.879.893.605 a Vốn cố định nt 1.217.848.469 2.301.366.121 13.421.479.855 -Ngân sách nt 1.217.848.469 12.217.848.469 -Tự bổ sung nt 1.269.679.040 1.269.679.049 b Vốn xây dựng cơ bản nt 1.358.808.563 -Ngân sách cấp nt -Đầu tư từ các quỹ nt -Vốn khác nt 1.358.808.563 c Vốn lưu động nt 18.119.242.507 27.864.258.088 42.458.413.750 -Ngân sách nt -Tự bổ sung nt d Quỹ phát triển sản xuất nt 77.024.278 142.474.068 392.474.068 2 Doanh thu nt 19.142.203.416 28.759.915.755 52.064.000.000 3 Tổng chi phí + Thuế Doanh thu nt 19.127.507.304 28.582.641.285 51.369.820.000 4 Lợi nhuận trước thuế nt 14.696.122 185.698.280 694.180.000 5 Lợi nhuận sau thuế nt 11.022.084 107.590.888 472.042.400 6 Nộp Ngân sách nt 1.761.616.346 367.352.734 2.789.509.151 - Thuế Doanh thu nt 1.698.309.482 338.859.734 2.479.238.000 -Thuế lợi tức nt 200.137.000 -Thuế vốn nt 34.849.864 63.206.402 -Hạ tầng + đất nt 28.457.000 27.607.000 27.607.000 -Khác nt 850.000 7 Tỷ suất lợi nhuấn sau thuế trên vốn kinh doanh % 0.0531 0.34 0.84 8 Trích lập các quỹ đồng 11.022.084 183.990.443 400.000.000 -Quỹ phát triển sản xuất nt 11.022.084 142.474.068 250.000.000 -Quỹ khen thưởng + phúc lợi nt 41.516.375 150.000.000 -Dự phòng tài chính nt 9 Thu nhập bình quân người/ năm nt 11.274.705 12.600.000 14.520.000 -lương nt 9.600.000 11.016.000 12.120.000 -thưởng nt 1.764.705 1.584.000 2.400.000 Nhận xét : Qua một số chỉ tiêu về hiệu quả HĐSXKD trong 3 năm qua, đơn vị đã kinh doanh có hiệu quả, làm ăn có lãi, thể hiện rõ sự vững vàng và uy tín của mình trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay. Điều đó được thể hiện qua các chỉ tiêu kết quả của năm sau cao hơn năm trước, cụ thể: -Về Vốn Lưu động : VLĐ chiếm tỷ lệ cao trong tổng vốn kinh doanh của Công ty, nên sự vận động của VLĐ phản ánh khái quát tình hình HĐKD cũng như kết quả đạt được. Qua số liệu ở trên ta thấy VLĐ tăng lên, đây là biểu hiện tốt, những năm gần đây Công ty làm ăn có hiệu quả thu được nhiều lợi nhuận. Do ban lãnh đạo đã có những chính sách can thiệp hợp lý và kịp thời nên đã nâng cao được tốc độ luân chuyển vốn. VLĐ bq = VLĐ/4 VLĐ bq 2001 = 18.119.242.507/4 = 4.529.810.627 VLĐ bq 2002 = 27.864.258.088/4 = 6.966.064.522 VLĐ bq 2003 = 42.458.413.750/4 =10.614.603.436 VLĐ bq Mức đảm nhiệm của VLĐ =…………………….x100 Doanh thu thuần Năm2001 =( 4.529.810.627 /19.124.203.416) x 100 =23% Năm2002 = (6.966.064.522/28.582.641.285) x100 =24% Năm2003 = ( 10.614.603.436/51.369.820.000)x100=20% -Về Doanh thu: Chênh lệch DT = DT n – DT (n-1) DT( 2002so với 2001) = DT 2002- DT 2001 = 28.582.641.285 – 19.127.507.304 = +9.455.133.981 đ DT 9.617.712.339 Tỷ lệ chênh lệch DT = ……………… = ……………… x 100 = 49,4% DT 2001 19.127.507.304 DT( 2003so với 2002) = DT 2003 – DT 2002 = 51.369.820.000 – 28.582.641.285 = +22.787.178.715 DT 22.787.178.715 % DT = ……………. = ……………….x 100 = 79,7% DT 2002 28.582641.285 Qua kết quả trên ta thấy DT năm 2002 tăng 9.617.712.339 đồng so với mức tăng của năm 2001, tương ứng với tỷ lệ tăng 49%. Đây là biểu hiện tích cực cho thấy trong năm 2002 Công ty đã làm ăn hiệu quả với tỷ lệ doanh thu tăng gấp đôi, điều đó còn thể hiện ở năm 2003 DT tăng 22.787.178.715đồng so với năm 2002, tương ứng với 79,7%% . Với nhiều biện pháp như giảm chi phí, sử dụng những nguyên liệu tự chế, phù hợp với công trình cho nên đã giảm chi phí đáng kể- đó là điều đáng mừng. Do đó công ty cần phát huy hơn nữa trong kỳ tới. -Về chỉ chỉ tiêu Lợi nhuận: LN( 2002 so với 2001) = LN 2002 – LN 2001= 107.590.888- 11.022.084 = + 96.569.804 LN ( 2003 so với 2002)= LN 2003 – LN 2002= 472.042.400- 107.590.888 = + 364.451.512 LN 96.568.804 % ( 2002 so với 2001) = ……………….=………………x100 = 876% LN2001 11.022.084 LN 364.451.512 % ( 2002 so với 2003) = ……………….=………………x100= 338% LN2002 107.590.734 Qua số liệu trên cho thấy phần Lợi nhuận sau khi Công ty đã nộp thuế thu nhập cho Nhà nước của năm 2002 so với năm 2001 tăng 96.568.804đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng876%. Điều này cho thấy trong năm 2002 Công ty làm ăn có hiệu quả thu được nhiều lợi nhuận trong quá trình kinh doanh. Điều đó vẫn được phát huy trong năm 2003 so với 2002, LN tăng 364.451.512 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 3387%. Đồng thời cũng cho thấy Công ty đã nộp thuế thu nhập đầy đủ cho Nhà nước, so với năm 2001 thuế thu nhập của DN năm2002 tăng từ 1.698.309.482 đến 338.859.734,và tới 2.479.238.000 đồng của năm 2003. Vì vậy Công ty cần có chiến lược kinh doanh lâu dài nhằm đẩy mạnh quy mô mở rộng SXKD và tăng lơị nhuận trong thời gian tới. -Về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn : tăng dần đều qua các năm ( năm 2001= 0,0531%,năm 2002=0,34%, năm2003= 0,84%) Đây là biểu hiện tốt đảm bảo rằng Công ty đã sử dụng đúng đồng tiền vào kinh doanh. Về tỷ suất lợi nhuận trên Doanh thu: Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế lợi nhuận/ Doanh thu= …………………….x 100 Doanh thu thuần 11.022.084 Năm2001= ……………… x 100 = 0,057% 19.127.507.304 Năm 2002 =0,376% Năm 2003 =0,918% Chỉ tiêu này phản ánh tính hiệu quả
Luận văn liên quan