Công ty Cơ khí và Xây lắp trực thuộc Tổng Công ty và Xây dựng Hà nội, là Công ty được hình thành từ hai đơn vị : Xí nghiệp xây dựng và trang trí nội thất thuộc công ty lắp máy điện nước và xây dựng – Tổng công ty Xây dựng Hà nội và Nhà máy Cơ khí Địa chất thuộc Cục Địa chất Việt Nam – Bộ công nghiệp theo quyết định số 292/QĐ - BXD – ngày 27/04/1998 của Bộ trưởng Bộ xây dựng .
Xí nghiệp xây dựng và trang trí nội thất được thành lập từ đầu năm 1990, đã tham gia xây dựng nhiều công trình và hạng mục công trình trong phạm vi cả nước với chất lượng cao và được các chủ đầu tư tín nhiệm .
Nhà máy Cơ khí Địa chất là doanh nghiệp Nhà nước được thành lập theo Nghị định 388/ CP tại Quyết định số 305/ QĐ / TCNSĐT ngày 25/05/1993 của Bộ công nghiệp nặng. Tiền thân là Nhà máy Cơ khí Địa chất được thành lập từ năm 1960 thuộc cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
Sau khi thành lập lại – Công ty Cơ khí và Xây lắp là một đơn vị thành viên của Tông ty Xây dựng Hà nội trên cơ sở kế tục và phát huy không ngừng về mọi mặt, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có phạm vi hoạt động ở nhiều lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc với một đội ngũ cán bộ công nhân viên giầu kinh nghiệm và nhiệt tình trong công việc. Quy mô của Công ty Cơ khí và Xây lắp hiện nay đang lớn mạnh và phát triển kịp theo sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước theo quy luật của nền kinh tế thị trường.
23 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2217 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng hoạt động tại công ty cơ khí và xây lắp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời mở đầu
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Với thời gian gần 30 năm, Công ty Cơ khí và Xây lắp đã tồn tại và phát triển không ngừng. Trải qua những thăng trầm của nền kinh tế, Công ty đã đứng vững và phát triển như hiện nay. Tuy nhiên Công ty gặp không ít những khó khăn trong những năm đầu thành lập và nhất là những năm chuyển đổi từ bao cấp sang nền kinh tế thị trường. Song cùng với sự phấn đấu nỗ lực và quyết tâm cao của toàn thể cán bộ công nhân viên và Bộ xây dựng đã thúc đẩy Công ty đứng vững và phát triển trên thương trường.
Cùng với sự phát triển của công ty, tổ chức bộ máy kế toán đã không ngừng được hoàn thiện đảm bảo cung cấp kịp thời những thông tin chính xác giúp cho lãnh đạo ra quyết định đúng đắn về quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổ chức hạch toán của Công ty đảm bảo theo hệ thống kế toán doanh nghiệp Nhà nước và được áp dụng linh hoạt cho phù hợp với chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. Công tác kế toán được bố trí xuyên suốt và chặt chẽ có khả năng đôn đốc, giám sát kịp thời , chính xác đầy đủ.
Giới thiệu chung về Công ty cơ khí và xây lắp
Tên gọi: Công ty cơ khí và xây lắp
Tên giao dịch quốc tế : MECOMIC MECHAIC ENGINEERING TRUCSTION & ACHENARY INTALLATION COMPANY
Trụ sở : Km1- Quốc lộ 3- Mai lâm -Đông anh - Hà nội .
Nước sở tại: Việt Nam
Điện thoại: 04.8272506
Fax: 04.8781319
Văn phòng giao dịch : 16B Nguyễn Trường Tộ- Ba Đình – Hà nội
Điện thoại : 04.8293948
Tài khoản Việt nam: 710A- 00547
Tại Ngân hàng : Công thương – Ba Đình - Hà nội.
Là Doanh nghiệp Nhà nước thành lập theo quyết định số 305/QĐ - TCNSĐT ngày 25/05/1993 của Bộ công nghiệp nặng , số 292/ QĐ -BXD ngày 27/04/1998 của Bộ Xây dựng. Giấy phép đăng ký kinh doanh số 108504 ngày 09/06/1993 do Trọng tài kinh tế Thành phố cấp .
Phần I: tổng quan về Công ty Cơ khí và xây lắp
I/ Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cơ khí và Xây lắp
Công ty Cơ khí và Xây lắp trực thuộc Tổng Công ty và Xây dựng Hà nội, là Công ty được hình thành từ hai đơn vị : Xí nghiệp xây dựng và trang trí nội thất thuộc công ty lắp máy điện nước và xây dựng – Tổng công ty Xây dựng Hà nội và Nhà máy Cơ khí Địa chất thuộc Cục Địa chất Việt Nam – Bộ công nghiệp theo quyết định số 292/QĐ - BXD – ngày 27/04/1998 của Bộ trưởng Bộ xây dựng .
Xí nghiệp xây dựng và trang trí nội thất được thành lập từ đầu năm 1990, đã tham gia xây dựng nhiều công trình và hạng mục công trình trong phạm vi cả nước với chất lượng cao và được các chủ đầu tư tín nhiệm .
Nhà máy Cơ khí Địa chất là doanh nghiệp Nhà nước được thành lập theo Nghị định 388/ CP tại Quyết định số 305/ QĐ / TCNSĐT ngày 25/05/1993 của Bộ công nghiệp nặng. Tiền thân là Nhà máy Cơ khí Địa chất được thành lập từ năm 1960 thuộc cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
Sau khi thành lập lại – Công ty Cơ khí và Xây lắp là một đơn vị thành viên của Tông ty Xây dựng Hà nội trên cơ sở kế tục và phát huy không ngừng về mọi mặt, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có phạm vi hoạt động ở nhiều lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc với một đội ngũ cán bộ công nhân viên giầu kinh nghiệm và nhiệt tình trong công việc. Quy mô của Công ty Cơ khí và Xây lắp hiện nay đang lớn mạnh và phát triển kịp theo sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước theo quy luật của nền kinh tế thị trường.
II/ Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cơ khí và Xây lắp:
1/ Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu :
Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và các công trình khác theo quy định của Bộ xây dựng đến nhóm B.
Thi công hoàn thiện các công trình và trang trí nội ngoại thất .
Thi công xây lắp các công trình công nghiệp, giao thông, bưu điện và kỹ thuật hạ tầng trong các khu công nghiệp đến nhóm B.
Nhận thi công các công trình thuỷ lợi bao gồm xây dựng, lắp đặt các thiết bị trạm bơm, kênh, mương, hồ chứa, đe, đập và các dạng thuỷ nông khác.
Xây lắp các công trình khai thác, sử lý nước và hệ thống đường cấp thoát nước.
Khoan thăm dò khảo sát nguồn nước và địa chất công trình, xử lý nền móng các công trình theo quy định của Bộ xây dựng .
Thi công nền móng công trình bằng máy khoan .
Lắp đặt kết cấu kim loại trong xây dựng .
Lắp đặt hệ thống điện dưới 35 KV bao gồm : Trạm phát điện, trạm biến áp và đường dây tải điện .
Lắp đặt các thiết bị xe, máy và các dây chuyền công nghệ .
Lắp đặt các thiết bị cơ điện lạnh.
Kinh doanh thiết bị, phụ tùng cơ khí, thiết bị chuyên nghành địa chất và khai thác mỏ, chế tác đá.
Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm cơ khí phục vụ xây dựng và xe, máy, thiết bị xây dựng( dàn dáo, cốp pha, kết cấu kim loại, dụng cụ cầm tay, phụ tùng xe máy thiết bị).
Bảo dưỡng và sửa chữa các loại xe, máy, thiết bị dân dụng.
Kinh doanh, đại lý vật tư xây dựng, phụ tùng xe, máy và thiết bị dùng trong xây dựng.
Thi công các công trình hạ tầng khu đô thị
Xây dựng và kinh doanh nhà ở.
Lắp đặt các thiết bị cho các công trình xây dựng
Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm từ kim loại.
2/Vị thế Sản phẩm :
Quy mô của Công ty Cơ khí và Xây lắp hiện nay đang lớn mạnh và phát triển kịp theo sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước, Công ty đã và đang thực hiện thi công nhiều công trình trong các lĩnh vực xây dựng, lắp máy điện nước, chế tạo cơ khí và gia công lắp dựng kết cấu thép như:
- Trung tâm giáo dục trẻ em thiệt thòi tỉnh Yên Bái.
- Công trình Nhà hát lớn thành phố Hà nội
- Công trình khách sạn Thế Liên Hồ Tây.
- Công trình Nhà Ga T1 Nội Bài
- Trụ sở BHXH- Tỉnh Hưng Yên
- Trụ sở UBND tỉnh Bắc Ninh
- Nhà máy đường Nông Cống Thanh Hoá
Công trình nhà biên tập kỹ thuật phát thanh- Đài tỉếng nói Việt nam
Công ty xi măng Nghi Sơn
Làng Quốc tễ Thăng Long Hà nội
Nhà máy sản xuất vật chịu lửa kiềm tính Bắc Ninh
Xây dựng nhà máy gạch ngói Mỹ phước- Bình Dương
Xây dựng hệ thống điện độn lực nhà máy gạch Granít Tiên Sơn
Cải tạo và nâng cấp lưới điện xã Phù Đổng – Gia lâm – Hà nội
ép bấc thấm đường Quốc lô 18
Làm đường 353 -Hải Phòng…
Đặc biệt về lĩnh vực gia công lắp dựng kết cấu thép và gia công chế tạo các thiết bị về cơ khí như : Chế tạo các loại bánh răng, trục cho các thiết bị phục vụ cho nền kinh tế quốc dân, các phễu dùng cho các nhà máy sản xuất xi măng …vv, Công ty đã có một số Xí nghiệp lớn mạnh như : Xí nghiệp cơ khí chế tạo , Xí nghiệp gia công lắp dựng và phân xưởng sản xuất cơ khí đã và đang sản xuất và chế tạo các chi tiết máy, phụ tùng phục vụ cho tại một số nhà máy lớn như: Nhà máyX 77, Nhà máy xi măng Nam hà, Nhà máy xi măng Nội thương, Công ty xi măng Nghi Sơn…vv
Hồ sơ Kinh nghiệm
Tổng số năm có kinh nghiệm trong công tác xây dựng:10 năm.
Tổng số năm có kinh nghiệm trong công tác xây dựng chuyên nghành:20 năm.
STT
Tính chất công việc
Năm kinh nghiệm
1
Thi công các công trình cơ sở hạ tầng
8
2
Thi công các công trình công nghiệp
7
3
Thi công các công trình dân dụng
12
4
Thi công các công trình điện dân dụng, công nghiệp
12
5
Thi công các công trình cấp thoát nước
12
6
Thi công các công trình thuỷ lợi, giao thông
7
7
Sản xuất, lắp đặt kết cấu kim loại
21
Với bề dày kinh nghiệm, và luôn giữ tín với khách hàng, Công ty đã khẳng định chỗ đứng trên thị trường ( điều đó được thể hiện qua biểu số 02 trang 06)
Biểu 02
Các công trình thi công trong 03 năm gần đây
STT
Tên công trình
Chủ đầu tư
Giá trị (tr.Đ)
Năm
tài chính
1
Trụ sở BH huyện Tiên Lữ - Hưng Yên
UBND huyện Tiên Lữ - Hưng Yên
500
2001
2
Xây dựng khu biệt thự – Làng quốc tế Thăng Long- Hà nội
Tổng công ty Xây dựng Hà nội
1.496
2001
3
Làng trẻ em SOS – Tỉnh Yên Bái
Sở GDĐT - tỉnh Yên Bái
10.000
2001
4
Hệ thống điện động lực chiếu sáng nhàmáy sx vật liệu chịu lửa kiềm tính
Tổng Công ty VILACERA
2.334
2001
5
Trụ sở UBND –tỉnh Bắc Ninh
UBND tỉnh Bắc Ninh
870
2001
6
Đường QL1A đoạn Pháp vân- Cầu giẽ
PMU1A-1
3200
2001
7
Hệ thống điện động lực chiếu sáng- Cty gốm thuỷ tinh và Xây dựng Xuân hoà
Tổng Công ty VILACERA
1.570
2001
8
Công trình đường Yên thế – Vĩnh Kiên – Yên Bái Km56 đến Km 66
UBND tỉnh Yên Bái
7.721
2001
9
Công trình cải tạo đường dâyvà trạm điện học viện hậu cần
Học viện hậu cần
780
2001
10
Công trình đường Yên thế – Vĩnh Kiên – Yên Bái Km69 đến Km 74
UBND tỉnh Yên Bái
2.461
2001
11
Công trình cải tạo, hiện đại hoá nhà máy xi máy Bỉm sơn – Thanh Hoá
Nhà máy xi măng Bỉm sơn- Thanh hoá
1.342
2002
12
Xây dựng trụ sở BHXH huyện Văn lâm- tỉnh Hưng yên
BHXH tỉnh Hưng Yên
470
2002
13
Xây dựng trụ sở BHXH huyện Văn Giang- tỉnh Hưng yên
BHXH tỉnh Hưng Yên
490
2002
14
Xây dựng trụ sở BHXH huyện
Yên Mỹ- tỉnh Hưng yên
BHXH tỉnh Hưng Yên
500
2002
15
Công trình thiết bị lò nung hầm sấy 10 triệu VSP/ năm
Cty TNHH XD và TT NT Ngân phát- Quy Nhơn- Bình định
990
2002
16
Chế tạo phụ tùng cơ khí
Viện KHCN tàu thuỷ
240
2002
17
Gia công thiết bị phi tiêu chuẩn
CtyXDD và CNVL
Từ liêm_Hà nội
430
2002
18
Dự án quốc tế Thăng long –Thi công đường cáp điện hạ áp
Tổng công ty Xây dựng Hà nội
374
2002
19
Công trình nhà máy xi măng Nghi Sơn- Thanh Hoá
Cty xi măng Nghi Sơn- Thanh Hoá
630
2002
20
Công trình dây truyền thiết bị lò nung Tuynel CS 10 triệu Viên/năm
CtyXDD và CNVL
Từ liêm_Hà nội
827
2002
21
Gia công thiết bị phi tiêu chuẩn cho hệ thống lò nung –sấy Tuynel
CtyXDD và CNVL
Từ liêm_Hà nội
348
2002
22
Cung cấp gia công lắp đặt TB lò nung sấy Tuynel
CtyXDD và CNVL
Từ liêm_Hà nội
892
2002
23
Công trình cải tạo và nâng cấp trạm biến áp 560 KVA và hệ thống điện hạ thế công ty may 10
Công ty may 10
1400
2002
24
Gia công lắp đặt thiết bị lò nung-lò sấy Tuynel
CtyXDD và CNVL
Từ liêm_Hà nội
409
2002
25
Xây dựng hệ thống điện động lực chiếu sáng bảo vệ nhà máy gạch granit Tiên sơn –Bắc ninh
Tổng công ty và gốm VILACERA
3300
2002
26
Xây dựng NM Gạch ngói Mỹ phước của Cty KTXD & VLXD (Cotec)
Cty KTXD & VLXD (Cotec)
6.248
2002
27
Cải tạo nâng cấp lưới điện xã Phù Đổng –huyện Gia Lâm-Hà nội
Ban quản lý dự án huyện Gia Lâm
2440
2002
28
Xây dựng chi cục thuế huyện Văn lâm tỉnh Hưng yên
Chi cục thuế huyện Văn lâm tỉnh Hưng yên
1080
2002
29
Cung cấp thiết bị chế biến tạo hình công suất 20tr. viên/ năm
Nhà máy gach Dung quất số 2
1.095
2002
30
Di chuyển các khoảng vượt của các đường điện lực qua Quản lý 18 thuộc địa phận huyện Sóc Sơn Hà nội
Công ty xay lắp điện
2100
2002
31
Đường 353 Hải phòng Km5+250- Km7+00
Cty Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng Hải phòng
15.000
2002
32
Lắp đặt thiết bị chiếu sáng âm thanh-Nhà hát lớn Thành phố-Hà nội
Ban QLDAvà tu bổ tôn tạo NHL- Hà nội
1.965
2002
33
Thi công đóng cọc cát phi 400 QL18
Ban điều hành gói thầu số 2 –QL18
435
2002
34
Cải tạo nâng cấp lưới điện xã Trung màu –huyện Gia lâm-Hà nội
Ban quản lý dự án huyện Gia lâm
1.100
2002
35
Xây dựng NM gạch tuynel –Lộc Châu
Nhà máy gạch tuynel Lộc Châu –Lâm Đồng
7.135
2002
36
Chế tạo, gia công lắp đặt khung nhà Zamil Công ty ISUZU Quảng độ
Công ty ISUZU Quảng độ
400
2002
37
Chế tạo, gia công lắp đặt khung nhà xưởng Công ty quảng an I
Công ty quảng an I
3.200
2003
38
Thi công đường cáp điện Hạ thế thuộc DA Làng quyết toán Thăng Long
Tổng công ty Xây dựng- Hà nội
400
2003
39
Chế tạo, gia công, lắp đặt khung nhà thép cho công ty Thạch Bàn
công ty Thạch Bàn
500
2003
40
Cung cấp, lắp đặt trạm biến áp cho công ty Kim khí Thăng Long
Công ty Kim khí Thăng Long
1.600
2003
41
Cải tạo cấp lưới điện xã Hội Xã huyện Gia lâm hà nội
Ban quản lý dự án huyện Gia lâm
2.250
2003
42
Thi công phần kết cấu thép Nhà máy xi măng Tam Diệp –Ninh Bình
Nhà máy xi măng Tam Diệp –Ninh Bình
4.700
2003
43
Xây dựng lưới điện khu vực xã Mỹ Đình –huyệnTừ liêm_Hà nôi
Điện lực Từ liêm
430
2003
Để đáp ứng được yêu cầu sản xuất hiện nay nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo uy tín với khách hàng , Công ty Cơ khí và xây lắp không ngừng đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật cũng như áp dụng những tiến bộ kỹ thuật, tăng tích luỹ và đầu tư trang bị thêm máy móc cần thiết phục vụ cho thi công để có thể cạnh tranh được với các nhà thầu khác trong và ngoài nước.(Biểu 03 trang 09)
Biểu 03
Bảng kê máy móc thiết bị
TT
Mô tả thiết bị
( Loại, kiểu, nhãn hiệu)
Số lượng
Nước sản xuất
Công suất
1
Cẩu KC3577
02
Nga
Q= 10 tấn
2
Máy trộn bê tông 32C-250
05
TQ
250 lít
3
Máy vận thăng Thành phố 14/16 H35
08
L. Xô
Q= 500kg
4
Máy đầm bàn TACOM-TV.80N
03
Nhât.
1.5KW
5
Máy đầm dùi BC-28 FP
04
Nhật
1,3 KW
6
Máy bơm nước
04
H.Quốc
25m3/h
7
Máy kinh vĩ
02
Đức
8
Máy thuỷ bình
02
Đức
9
Máy đầm đất MIKASA
04
Nhật
60kg/m2
10
Giáo PAL Giáo xây trát
15 bộ
Việt Nam
75KVA
11
Máy phát điện
01
TQ
2,8KW
12
Máy uốn sắt GJB7- 40B
02
TQ
2,8KW
13
Máy cắt sắt GQ- 40
02
Nga+ HQ
10 tấn
14
Ôtô tự đổ ben-Huyn đai, Kamaz
05
Nhật
0,7 m3/gầu
15
Máy đào KOMATSU.PW –200-1
01
Nhật
20tấn
16
Cẩu trục bánh lốp KATO NK-200E
01
Nhật
120 mã lực
17
Máy ủi KOMASU 50 A-17
01
Nhật
12 tấn
18
Máy lu Sakai-KĐ 10
01
Nhật
5 tấn
19
Cẩu trục ô tô tự hành TANDANO
04
Nhật
20
Máy mài các loại
15
Nga
21
Pa lăng xíchYII-100
02
Nhật
22
Máy cắt hàn hơi
05
TQ
23
máy tiện cụt CJ 6020
01
TQ
21KW
24
Máy phay MEP.320
01
Hung gari
5,8KW
25
Máy tiện vạn năng16K20
18
LX
10KW
26
Máy bào gang 665
03
TQ+LX
5KW
27
Máy cắt đột kim loại 63 tấn
02
LX
7 KW
28
Máy hàn điện
40
LX+VN
29
máy lốc tôn thuỷ lực3 trục A
01
Italy
30
Máy cắt tôn thuỷ lực A 30-13
01
Italy
31
Máy sấn tôn thuỷ lực UNICA 30-100
01
Italy
32
Máy hàn bán tự độngdùng khí bảo vệ
02
TQ+ Nhật
I= 400A
33
Máy nén khí AIRNAN
03
TQ+Nga
34
Máy khoan đứng Z-525, HT-
04
Việt Nam
35
Máy trộn vữa
06
Việt Nam
150lít
36
Máy nghiền trục
02
Việt Nam
phi 350
37
Máy nghiền đĩa
02
Singapo
phi 400
38
Máy phun cát LESSON PBM-1648
02
Sing ga po
39
Máy phu Nhật n sơn IWATA ALS-331
02
Nhật
40
Cổng trục hai đầm
01
Việt Nam
12.5 Tấn
41
Máy ép đầu cốt thuỷ lực
04
Nhật
42
Dây truyền SX côp pha thép
01
TQ
2000T/ năm
3/ Một số chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả HĐSXKD của Công ty Cơ khí vàXây lắp trong một số năm gần đây (2001- 2003)
Dưới sự lãnh đạo của Ban giám đốc cùng với sự phấn đấu nỗ lực và quyết tâm của toàn thể cán bộ công nhân viên , Công ty Cơ khí và Xây lắp từng bước phát triển, khắc phục những khó khăn tạm thời, Công ty không ngừng cố gắng chèo chống , tìm mọi nguồn vốn hợp pháp, hợp lệ để làm tăng vai trò của vốn chủ sở hữu nhằm chủ động trong kinh doanh. Công ty đã hoà nhập và thích nghi với cơ chế thị trường, tạo đầy đủ công ăn việc làm cho công nhân, làm ăn có hiệu quả , hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nước, khẳng định vị thế của Công ty trên thị trường. Điều đó được thể hiện qua một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động của Công ty qua 3 năm qua( Biểu số 04 trang11 )
Biểu 04
Số liệu tài chính trong 03 năm qua
TT
Chỉ tiêu năm
ĐV
2001
2002
2003
1
Vốn kinh doanh
đồng
20.772.925.817
31.435.303.249
55.879.893.605
a
Vốn cố định
nt
1.217.848.469
2.301.366.121
13.421.479.855
-Ngân sách
nt
1.217.848.469
12.217.848.469
-Tự bổ sung
nt
1.269.679.040
1.269.679.049
b
Vốn xây dựng cơ bản
nt
1.358.808.563
-Ngân sách cấp
nt
-Đầu tư từ các quỹ
nt
-Vốn khác
nt
1.358.808.563
c
Vốn lưu động
nt
18.119.242.507
27.864.258.088
42.458.413.750
-Ngân sách
nt
-Tự bổ sung
nt
d
Quỹ phát triển sản xuất
nt
77.024.278
142.474.068
392.474.068
2
Doanh thu
nt
19.142.203.416
28.759.915.755
52.064.000.000
3
Tổng chi phí + Thuế Doanh thu
nt
19.127.507.304
28.582.641.285
51.369.820.000
4
Lợi nhuận trước thuế
nt
14.696.122
185.698.280
694.180.000
5
Lợi nhuận sau thuế
nt
11.022.084
107.590.888
472.042.400
6
Nộp Ngân sách
nt
1.761.616.346
367.352.734
2.789.509.151
- Thuế Doanh thu
nt
1.698.309.482
338.859.734
2.479.238.000
-Thuế lợi tức
nt
200.137.000
-Thuế vốn
nt
34.849.864
63.206.402
-Hạ tầng + đất
nt
28.457.000
27.607.000
27.607.000
-Khác
nt
850.000
7
Tỷ suất lợi nhuấn sau thuế trên vốn kinh doanh
%
0.0531
0.34
0.84
8
Trích lập các quỹ
đồng
11.022.084
183.990.443
400.000.000
-Quỹ phát triển sản xuất
nt
11.022.084
142.474.068
250.000.000
-Quỹ khen thưởng + phúc lợi
nt
41.516.375
150.000.000
-Dự phòng tài chính
nt
9
Thu nhập bình quân người/ năm
nt
11.274.705
12.600.000
14.520.000
-lương
nt
9.600.000
11.016.000
12.120.000
-thưởng
nt
1.764.705
1.584.000
2.400.000
Nhận xét : Qua một số chỉ tiêu về hiệu quả HĐSXKD trong 3 năm qua, đơn vị đã kinh doanh có hiệu quả, làm ăn có lãi, thể hiện rõ sự vững vàng và uy tín của mình trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay. Điều đó được thể hiện qua các chỉ tiêu kết quả của năm sau cao hơn năm trước, cụ thể:
-Về Vốn Lưu động : VLĐ chiếm tỷ lệ cao trong tổng vốn kinh doanh của Công ty, nên sự vận động của VLĐ phản ánh khái quát tình hình HĐKD cũng như kết quả đạt được. Qua số liệu ở trên ta thấy VLĐ tăng lên, đây là biểu hiện tốt, những năm gần đây Công ty làm ăn có hiệu quả thu được nhiều lợi nhuận. Do ban lãnh đạo đã có những chính sách can thiệp hợp lý và kịp thời nên đã nâng cao được tốc độ luân chuyển vốn.
VLĐ bq = VLĐ/4
VLĐ bq 2001 = 18.119.242.507/4 = 4.529.810.627
VLĐ bq 2002 = 27.864.258.088/4 = 6.966.064.522
VLĐ bq 2003 = 42.458.413.750/4 =10.614.603.436
VLĐ bq
Mức đảm nhiệm của VLĐ =…………………….x100
Doanh thu thuần
Năm2001 =( 4.529.810.627 /19.124.203.416) x 100 =23%
Năm2002 = (6.966.064.522/28.582.641.285) x100 =24%
Năm2003 = ( 10.614.603.436/51.369.820.000)x100=20%
-Về Doanh thu:
Chênh lệch DT = DT n – DT (n-1)
DT( 2002so với 2001) = DT 2002- DT 2001
= 28.582.641.285 – 19.127.507.304
= +9.455.133.981 đ
DT 9.617.712.339
Tỷ lệ chênh lệch DT = ……………… = ……………… x 100 = 49,4%
DT 2001 19.127.507.304
DT( 2003so với 2002) = DT 2003 – DT 2002
= 51.369.820.000 – 28.582.641.285
= +22.787.178.715
DT 22.787.178.715
% DT = ……………. = ……………….x 100 = 79,7%
DT 2002 28.582641.285
Qua kết quả trên ta thấy DT năm 2002 tăng 9.617.712.339 đồng so với mức tăng của năm 2001, tương ứng với tỷ lệ tăng 49%. Đây là biểu hiện tích cực cho thấy trong năm 2002 Công ty đã làm ăn hiệu quả với tỷ lệ doanh thu tăng gấp đôi, điều đó còn thể hiện ở năm 2003 DT tăng 22.787.178.715đồng so với năm 2002, tương ứng với 79,7%% . Với nhiều biện pháp như giảm chi phí, sử dụng những nguyên liệu tự chế, phù hợp với công trình cho nên đã giảm chi phí đáng kể- đó là điều đáng mừng. Do đó công ty cần phát huy hơn nữa trong kỳ tới.
-Về chỉ chỉ tiêu Lợi nhuận:
LN( 2002 so với 2001) = LN 2002 – LN 2001= 107.590.888- 11.022.084
= + 96.569.804
LN ( 2003 so với 2002)= LN 2003 – LN 2002= 472.042.400- 107.590.888
= + 364.451.512
LN 96.568.804
% ( 2002 so với 2001) = ……………….=………………x100 = 876%
LN2001 11.022.084
LN 364.451.512
% ( 2002 so với 2003) = ……………….=………………x100= 338%
LN2002 107.590.734
Qua số liệu trên cho thấy phần Lợi nhuận sau khi Công ty đã nộp thuế thu nhập cho Nhà nước của năm 2002 so với năm 2001 tăng 96.568.804đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng876%. Điều này cho thấy trong năm 2002 Công ty làm ăn có hiệu quả thu được nhiều lợi nhuận trong quá trình kinh doanh. Điều đó vẫn được phát huy trong năm 2003 so với 2002, LN tăng 364.451.512 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 3387%. Đồng thời cũng cho thấy Công ty đã nộp thuế thu nhập đầy đủ cho Nhà nước, so với năm 2001 thuế thu nhập của DN năm2002 tăng từ 1.698.309.482 đến 338.859.734,và tới 2.479.238.000 đồng của năm 2003. Vì vậy Công ty cần có chiến lược kinh doanh lâu dài nhằm đẩy mạnh quy mô mở rộng SXKD và tăng lơị nhuận trong thời gian tới.
-Về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn : tăng dần đều qua các năm ( năm 2001= 0,0531%,năm 2002=0,34%, năm2003= 0,84%) Đây là biểu hiện tốt đảm bảo rằng Công ty đã sử dụng đúng đồng tiền vào kinh doanh.
Về tỷ suất lợi nhuận trên Doanh thu:
Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế
lợi nhuận/ Doanh thu= …………………….x 100
Doanh thu thuần
11.022.084
Năm2001= ……………… x 100 = 0,057%
19.127.507.304
Năm 2002 =0,376%
Năm 2003 =0,918%
Chỉ tiêu này phản ánh tính hiệu quả