Thực trạng về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng của Công ty cổ phần May Đáp Cầu - Bắc Ninh

Nước ta đó chớnh thức ra nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), điều này mở ra cho các doanh nghiệp nước ta nhiều cơ hội phát triển kinh tế mở rộng hàng hoá, tiền tệ, quan hệ thị trường với các quy luật khắt khe của nó càng chi phối mạnh mẽ các mặt của đời sống kinh tế xó hội đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường cần tổ chức phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu, về mặt sản xuất kinh doanh, quảng cáo xúc tiến bán hàng hoá - dịch vụ và đặc biệt là công tác hạch toán kế toán tài chính. Nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước, các doanh nghiệp hoạt động đồng thời chịu sự chi phối của quy luật kinh tế khách quan: Quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh. Doanh nghiệp muốn tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường thỡ phải hoạt động có hiệu quả, nghĩa là doanh thu phải bù đắp được những chi phí bỏ ra và phải có lói. Để đạt được mục tiêu này doanh nghiệp có thể có nhiều biện pháp: tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh, chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm, áp dụng chiến lược bán hàng hợp lý. Tuy nhiờn để tồn tại và phát triển lâu dài doanh nghiệp muốn đứng vững được thỡ luụn phải xỏc định được sản xuất cái gỡ? sản xuất cho ai? và sản xuất như thế nao? khi xác định được thỡ doanh nghiệp sẽ cú những chớnh sỏch hợp lý. Bên cạnh đó, để các hoạt động được diễn ra một cách bỡnh thường liên tục các bộ phận có sự gắn kết với nhau không bị rối loạn, doanh nghiệp phải sử dụng các công cụ quản lý. Trong đó kế toán là một cụng cụ quản lý khụng thể thiếu của bất kỳ doanh nghiệp nào, kế toỏn giỳp cho cỏc bộ phận trong doanh nghiệp gắn kết với nhau. Cụng cụ kế toỏn cú nhiều khõu, vận hành khỏc nhau, giữa chỳng cú mối quan hệ mật thiết tỏc động qua lại lẫn nhau một trong các khâu đó là kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, đây là một khâu cực kỳ quan trọng trong công tác kế toán. Nó phản ánh và giám sát tỡnh hỡnh hiện cú, sự tăng giảm của thành phẩm trong Công ty, quá trỡnh tiờu thụ thành phẩm và cuối cùng là xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp Tôi đó đi sâu nghiên cứu đề tài: " Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng của Công ty cổ phần May Đáp Cầu" Đề tài gồm 2 giai đoạn: */ GIAI ĐOẠN I - Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần May Đáp Cầu - Bắc Ninh. * GIAI ĐOẠN II - Phần I/ Thực trạng về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng của Công ty cổ phần May Đáp Cầu - Bắc Ninh. - Phần III/ Hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng ở Công ty .

doc29 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1957 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng của Công ty cổ phần May Đáp Cầu - Bắc Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Nước ta đó chớnh thức ra nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), điều này mở ra cho cỏc doanh nghiệp nước ta nhiều cơ hội phỏt triển kinh tế mở rộng hàng hoỏ, tiền tệ, quan hệ thị trường với cỏc quy luật khắt khe của nú càng chi phối mạnh mẽ cỏc mặt của đời sống kinh tế xó hội đến cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh của cỏc doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phỏt triển trong cơ chế thị trường cần tổ chức phỏt triển cả về chiều rộng và chiều sõu, về mặt sản xuất kinh doanh, quảng cỏo xỳc tiến bỏn hàng hoỏ - dịch vụ và đặc biệt là cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn tài chớnh. Nền kinh tế thị trường cú sự điều tiết vĩ mụ của Nhà nước, cỏc doanh nghiệp hoạt động đồng thời chịu sự chi phối của quy luật kinh tế khỏch quan: Quy luật giỏ trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh... Doanh nghiệp muốn tạo được chỗ đứng vững chắc trờn thị trường thỡ phải hoạt động cú hiệu quả, nghĩa là doanh thu phải bự đắp được những chi phớ bỏ ra và phải cú lói. Để đạt được mục tiờu này doanh nghiệp cú thể cú nhiều biện phỏp: tiết kiệm chi phớ sản xuất kinh doanh, chỳ trọng nõng cao chất lượng sản phẩm, ỏp dụng chiến lược bỏn hàng hợp lý.. Tuy nhiờn để tồn tại và phỏt triển lõu dài doanh nghiệp muốn đứng vững được thỡ luụn phải xỏc định được sản xuất cỏi gỡ? sản xuất cho ai? và sản xuất như thế nao? khi xỏc định được thỡ doanh nghiệp sẽ cú những chớnh sỏch hợp lý. Bờn cạnh đú, để cỏc hoạt động được diễn ra một cỏch bỡnh thường liờn tục cỏc bộ phận cú sự gắn kết với nhau khụng bị rối loạn, doanh nghiệp phải sử dụng cỏc cụng cụ quản lý. Trong đú kế toỏn là một cụng cụ quản lý khụng thể thiếu của bất kỳ doanh nghiệp nào, kế toỏn giỳp cho cỏc bộ phận trong doanh nghiệp gắn kết với nhau. Cụng cụ kế toỏn cú nhiều khõu, vận hành khỏc nhau, giữa chỳng cú mối quan hệ mật thiết tỏc động qua lại lẫn nhau một trong cỏc khõu đú là kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm, đõy là một khõu cực kỳ quan trọng trong cụng tỏc kế toỏn. Nú phản ỏnh và giỏm sỏt tỡnh hỡnh hiện cú, sự tăng giảm của thành phẩm trong Cụng ty, quỏ trỡnh tiờu thụ thành phẩm và cuối cựng là xỏc định kết quả bỏn hàng của doanh nghiệp Tụi đó đi sõu nghiờn cứu đề tài: " Kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả bỏn hàng của Cụng ty cổ phần May Đỏp Cầu" Đề tài gồm 2 giai đoạn: */ GIAI ĐOẠN I - Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh tại Cụng ty cổ phần May Đỏp Cầu - Bắc Ninh. * GIAI ĐOẠN II - Phần I/ Thực trạng về cụng tỏc kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả bỏn hàng của Cụng ty cổ phần May Đỏp Cầu - Bắc Ninh. - Phần III/ Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả bỏn hàng ở Cụng ty . PHẦN I TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CễNG TY CỔ PHẦN MAY ĐÁP CẦU I-LỊCH SỬ HèNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CễNG TY 1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển Cỏch đõy 38 năm, thỏng 5/1966 Bộ cụng nghiệp nhẹ ( Nay là Bộ Cụng nghiệp) quyết định thành lập ban kiến thiết và chuẩn bị sản xuất để xõy dựng và thành lập Xớ nghiệp X200-tiền thõn của Cụng ty cổ phần may Đỏp cầu ngày nay. Sau 8 thỏng chuẩn bị khẩn trương, khắc phục mọi khú khăn buổi ban đầu, ngày 2/2/1967Bộ Cụng nghiệp nhẹ chớnh thức ra quyết định thành lập Xớ nghiệp May X2 trờn vựng nỳi Nham Biển thuộc xó Nham Sơn, Huyện yờn Dũng, Tỉnh Hà Bắc. Sau hơn ba mươi năm năm xõy dựng và phỏt triển nhà mỏy đó 5 lần đổi tờn. Thỏng 5/1966: Thành lập ban kiến thiết và chuẩn bị sản xuất Xớ nghiệp may X200. Thỏng 2/1967: Thành lập Xớ nghiệp may X2 Thỏng 8/1978: Đổi tờn là Xớ nghiệp may Đỏp Cầu Thỏng 1/1994: Chuyển thành Cụng ty may Đỏp Cầu Thỏng 10/2004 : Chuyển thành Cụng ty cổ phần may Đỏp (Nhà nước nắm giữ 51% cổ phiếu. Cũn lại 49.000 cổ phiếu (49% vốn điều lệ) được bỏn ưu đói cho cỏn bộ, cụng nhõn viờn) Thỏng 8/1997 Thành lập Cụng ty TNHH May Kinh Bắc ( Liờn doanh giữa Cụng ty May Ninh Xỏ thuộc Bắc Ninh với Cụng ty May Đỏp Cầu. Thỏng 5/2001 Sỏt nhập Cụng ty liờn doanh May Kinh Bắc về Cụng ty May Đỏp Cầu (gồm 2 xớ nghiệp trực thuộc: Xớ nghiệp Kinh BắcI; Xớ nghiệp Kinh Bắc II) Thỏng 12/1995 Thành lập Chi nhỏnh Hải Phũng Giai đoạn đầu trực thuộc Bộ nội thương. từ năm 1970 trực thuộc Bộ Cụng nghiệp nhẹ, ngày nay trực thuộc Tập đoàn dệt may Việt nam ( VINATEX)- Bộ cụng nghiệp. Để cú được Cụng ty cổ phần may Đỏp Cầu hụm nay, cỏc thế hệ cỏn bộ cụng nhõn viờn Cụng ty đó trải qua những chặng đường đầy khú khăn, gian khổ. Từ những ngày đầu thành lập cơ sở vật chất thiếu thốn, nhiệm vụ của xớ nghiệp vừa đào tạo, củng cố tổ chức, vừa sản xuất vừa tham gia chiến đấu, cú thể núi đõy là thời kỳ khú khăn gian khổ nhất nhưng cũng là thời kỳ hào hựng và oanh liệt nhất trong chặng đường hơn 40 năm phỏt triển. Với sự nỗ lực tột bậc, khắc phục khú khăn, sự đoàn kết một lũng, xớ nghiệp đó hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, cung cấp ra chiến trường hàng triệu bộ quần ỏo và quõn trang, gúp phần đắc lực vào cuộc khỏng chiến chống Mỹ cứu nước, thống nhất tổ quốc. Sau khi chiến tranh kết thỳc tập thể xớ nghiệp lại bước vào thời kỳ mới với nhiệm vụ vừa xõy dựng nhà mỏy vừa sản xuất phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Hàng năm xớ nghiệp đó xuất hàng triệu sản phẩm sang cỏc nước Liờn Xụ và cỏc nước Đụng Âu. Khi bước vào thời kỳ đổi mới cú thể núi đõy là thời kỳ đổi mới toàn diện và sõu sắc nhất trờn tất cả cỏc lĩnh vực từ phương thức sản xuất , qui mụ sản xuất , cơ chế quản lý…Sự khắc nghiệt của cơ chế thị trường, xu thế hội nhập và toàn cầu hoỏ đang diễn ra hàng ngày rừ nột, đó và đang là mối quan tõm hàng đầu và là những thỏch thức lớn đối với mỗi doanh nghiệp hiện nay. Nhưng bằng sự nỗ lực phi thường, sự đoàn kết nhất trớ một lũng của tập thể CBCNV cựng với những giải phỏp đỳng đắn, bước đi thớch hợp…đó đưa Cụng ty vượt qua giai đoạn khú khăn nhất ( những năm 1990-1991 khi thị trường Liờn Xụ cũ và Đụng Âu tan vỡ) . Đến nay Cụng ty đó lớn mạnh vượt bậc về quy mụ và cơ sở vật chất, kỹ thuật, năng lực quản lý và trỡnh độ tổ chức sản xuất. Do vậy sản xuất kinh doanh của Cụng ty ngày càng đạt hiệu quả cao, tốc độ tăng trưởng khỏ, uy tớn của Cụng ty ngày càng lớn đối với khỏch hàng trong và ngoài nước. 2. Khỏi quỏt chung về cụng ty cổ phần may Đỏp Cầu ngày nay Tờn doanh nghiệp : Cụng ty cổ phần may Đỏp cầu (DapCau Garment Joint Stock Company ) Tờn giao dịch : DAGARCO Địa chỉ: : Khu 6 – Thị Cầu – Thành phố Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh Điện thoại : ( 0241) 821 603/821 279 Fax: (0241) 826 825 Email : dagarco @ hn.vnn.vn Ngành nghề, Nhúm mặt hàng sản xuất, Kinh doanh chủ yếu  Sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng may mặc Sản xuất và kinh doanh, xuất nhập khẩu sản phẩm, nguyờn phụ liệu hàng may mặc; Kinh doanh, xuất nhập khẩu mỏy múc, thiết bị, phụ tựng, hoỏ chất phục vụ cho sản xuất, kinh doanh của Cụng ty; Kinh doanh nhà đất, cho thuờ văn phũng, siờu thị, cỏc mặt hàng tiờu dựng, thủ cụng mỹ nghệ, trang thiết bị văn phũng; kinh doanh dịch vụ du lịch, vận tải; Kinh doanh cỏc ngành nghề khỏc phự hợp với quy định của phỏp luật Nhón mỏc sản phẩm  Nhón hiệu hàng húa số 60531 Tiờu chuẩn quản lý chất lượng  ISO 9001:2000; SA 8000:2001 Kim ngạch xuất khẩu   34.043.311  USD Thị trường xuất khẩu chủ yếu  Mỹ, Nhật Bản, Đài Loan, EU Cỏc thụng tin khỏc  Được Bộ Thương mại thưởng về thành tớch xuất khẩu cao Danh sỏch cỏc năm đạt doanh nghiệp uy tớn 2005,2006 Cụng nghệ sản xuất Cụng nghệ tiờn tiến trờn mỏy giỏc sơ đồ, hệ thống trải vải, cắt tự động Thị trường trong nước Hà nội, Hải phũng, Bắc ninh Doanh thu 132.234 tỷ đồng Số lượng nhõn viờn 2806 CBCNV Địa chỉ Chi nhỏnh 37 Ngụ Quyền, Hà Nội 14/5 Nguyễn Trói, Ngụ Quyền, Hải Phũng Tổng diện tớch mặt bằng 24.700m2 Vốn điều lệ của Cụng ty 10.000.000.000 ( mười tỷ đồng) Năng lự sản xuất 9.000.000 sản phẩm/ năm ( quy đổi theo ỏo sơmi chuẩn) II - ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN Lí HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1. Phương thức tổ chức bộ mỏy quản lý Cụng ty cổ phần may Đỏp Cầu thực hiện chế độ quản lý theo hai cấp : Cấp Cụng ty và cấp xớ nghiệp thành viờn. - Cấp Cụng ty cú: gồm 01 Chủ tịch hội đồng quản trị kiờm Tổng giỏm đốc và 03 Phú tổng giỏm đốc giỳp việc cho Tổng giỏm đốc trực tiếp điều hành và quản lý cỏc phũng chức năng. - Cấp xớ nghiệp: Gồm 01 Giỏm đốc xớ nghiệp và cú 02 phú giỏm đốc xớ nghiệp điều hành trực tiếp cỏc phõn xưởng, bộ phận sản xuất. 2. Chức năng nhiệm vụ của bộ mỏy quản lý Cụng ty cổ phần may Đỏp Cầu sử dụng mụ hỡnh quản lý trực tuyến chức năng như sau: * Ban giỏm đốc - Chủ tịch hội đồng quản trị- Tổng giỏm đốc: Là người đứng đầu Cụng ty, thay mặt cụng ty chịu trỏch nhiệm trước Nhà nước và cơ quan hữu quan về toàn bộ hoạt động của Cụng ty, là người cú quyền cao nhất về cụng tỏc điều hành đồng thời quản lý tất cả cỏc bộ phận trong Cụng ty; tổ chức thực hiện cỏc quyết định của Hội đồng quản trị, tổ chức thực hiện kinh doanh và phương ỏn đầu tư, kiến nghị phương ỏn bố trớ cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý của Cụng ty; Chỉ đạo trực tiếp cỏc lĩnh vực như chiến lược phỏt triển, đầu tư, đối ngoại tài chớnh v..v.. Thực hiện tuyển dụng, bố trớ và sử dụng lao động. Khen thưởng, kỷ luật theo quy định của luật lao động. - Phú tổng giỏm đốc kỹ thuật cú trỏch nhiệm giỳp tổng giỏm đốc trong cụng tỏc: Cụng tỏc kế hoạch, tổ chức điều hành sản xuất. Cụng tỏc kỹ thuật cụng nghệ. Cụng tỏc định mức kỹ thuật, cụng nghệ. Cụng tỏc định mức kỹ thuật và thiết kế sản phẩm. Cụng tac đào tạo, nõng bậc cho cụng nhõn, an toàn lao động, vệ sinh cụng nghiệp. -Phú tổng giỏm đốc kinh tế: Phụ trỏch mảng kinh doanh, phỏt triển thị trường nội địa và hàng FOB xuất khẩu, phụ trỏch cụng tỏc tài chớnh kế toỏn, chỉ đạo cỏc nghiệp vụ kinh tế, thủ tục xuất nhập khẩu, thanh quyết toỏn nguyờn vật liệu tiết kiệm và sản phẩm tồn kho. -Phú tổng giỏm đốc nội chớnh: Cú trỏch nhiệm giỳp việc cho tổng giỏm đốc về cụng tỏc hành chớnh văn phũng, cụng tỏc bảo vệ cụng ty về phũng chống chỏy nổ và an ninh quốc phũng, thực hiện đối ngoại với cơ quan quản lý Nhà nước, địa phương, quản lý trường mầm non, trường dạy nghề. Ban kiểm soỏt: gồm 03 thành viờn do đại cổ đụng bầu ra cú quyền và nghĩa vụ sau: Kiểm tra, kiểm soỏt tớnh phỏp lý trong cụng tỏc quản lý và sổ ghi chộp kế toỏn. Thẩm định bỏo cỏo tài chớnh trong năm của Cụng ty, bỏo cỏo đại cổ đụng về tớnh chớnh xỏc, trung thực hợp phỏp của việc ghi chộp, lưu trữ chứng từ và lập sổ kế toỏn, bỏo cỏo tài chớnh và cỏc bỏo cỏo khỏc trong hoạt động kinh doanh của Cụng ty, kiến nghị biện phỏp sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành doanh nghiệp. * Chức năng cỏc phũng ban - Phũng kế hoạch thị trường: Nắm bắt thụng tin về nguồn nguyờn liệu, tỡnh hỡnh thị trường, theo dừi sự biến động của thị trường và cỏch thức giao hàng, phương thức thanh toỏn hợp đồng, soạn thảo hợp đồng khai thỏc thị trường. Theo dừi tỡnh hỡnh vật tư nhập về theo từng khỏch hàng, đơn hàng, cõn đối vật tư đảm bảo cho sản xuất của Cụng ty, theo dừi cỏc kế hoạch sản xuất và tiến độ giao hàng. Cú nhiệm vụ liờn hệ tỡm khỏch hàng để ký hợp đồng và chỉ đạo về việc mua sắm cỏc loại phụ tựng, cụng cụ gỏ lắp, vật liệu phụ, văn phũng phẩm, tổ chức thực hiện tiờu thụ sản phẩm nội địa và vật tư tiết kiệm của Cụng ty. Chỉ đạo việc tổ chức bố trớ kho hàng, chuẩn bị nguyờn phụ liệu phục vụ sản xuất của Cụng ty. - Phũng kế toỏn tài chớnh: Chịu trỏch nhiệm xõy dựng tỡnh hỡnh tài chớnh hàng năm. Hạch toỏn kế toỏn theo hệ thống tài chớnh quy định, quản lý tài chớnh tiền tệ thu chi của Cụng ty. - Phũng kinh doanh nội địa: Cú trỏch nhiệm tỡm kiếm khỏch hàng để sản xuất và tiờu thụ trong nước. - Văn phũng tổng hợp Cụng ty: Cú nhiệm vụ quản lý lao động, chịu trỏch nhiệm tuyển dụng khi cú nhu cầu cần thiết, xỏc định mức tiền lương, tiền thưởng. Chỉ đạo quản lý, theo dừi xõy dựng cơ bản. Quản lý hệ thống vi tớnh, mạng internet của Cụng ty. -Ban bảo vệ quõn sự: Tham mưu đề xuất giỳp ban giỏm đốc về cụng tỏc bảo vệ an ninh trật tự phũng chống chỏy nổ, chống bóo lụt 24/24h và cụng tỏc dõn quõn tự vệ. - Phũng kỹ thuật và chất lượng sản phẩm: Tham gia bàn bạc, trao đổi đàm phỏn đối tỏc khỏch hàng FOB và hàng gia cụng, hàng nội địa và cỏc lĩnh vực sản xuất. Cú nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi sản xuất, xõy dựng phương ỏn đổi mới, cụng tỏc quản lý chất lượng trong quỏ trỡnh sản xuất. Tham mưu và trực tiếp theo dừi ỏp dụng hệ thống ISO 9001 và SA8000. - Phõn xưởng cơ điện: Xõy dựng phương ỏn về quản lý cỏc quy trỡnh kỹ thuật, an toàn thiết bị cơ điện, quản lý hướng dẫn vận hành mỏy múc thiết bị và hệ thống sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ. Điều động thiết bị mỏy múc để đỏp ứng sản xuất. - Trường dạy nghề: Cú trỏch nhiệm tuyển sinh và dạy nghề cho học sinh Từ cơ cấu điều hành quản lý tổ chức trờn ta cú sơ đồ tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty cổ phần may Đỏp Cầu như sau: ( Sơ đồ 1.2) KhoĐC KhoKB Hội đồng quản trị Tổng giám đốc Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát ◘Phó Tổng giám đốc Sản xuất-Kỹ thuật Phòng KT -KCS PX Cơ điện -Tổ Gmẫu ViTính -Tổ FOB Cơ điện Đcầu Tổ KCS XN May2 XN May 1 Phòng KH Thị trường C.Nhánh XNK H.Phòng Phòng KD.Nội địa Phòng TC.Kế toán Tổ ng.vụ XNK, KH Thị trường Tổ thêu T.Tâm T.mại DAGARCO Bắc Ninh Phó Tổng giám đốc Kinh doanh Phó Tổng giám đốc Nội chính Văn Phòng Tổng Hợp Phòng B.vệ Q.Sự Trạm Y tế Tổ Bvệ K.Bắc Trường Mầm non Hành chính, Xdựng Nh.sự LĐộng TLương Tổ Bvệ Đ.Cầu Tổ QLý ISO,SA Cơ điện KBắc TTrường dạy nghề - Tổ 11 - Tổ 12 - Tổ 13 - Tổ 14 - Tổ 15 - Tổ 16 -Tổ Qtrị -Tổ KT1 -Tổ Cắt1 - Tổ 21 - Tổ 22 - Tổ 23 - Tổ 24 - Tổ 25 - Tổ 26 -Tổ QTrị -Tổ KT2 -Tổ Cắt2 XN May 3 - Tổ 31 - Tổ 32 - Tổ 33 - Tổ 34 - Tổ 35 - Tổ 36 -Tổ Qtrị -Tổ KT3 -Tổ Cắt3 XN May 4 - Tổ 41 - Tổ 42 - Tổ 43 - Tổ 44 - Tổ 45 - Tổ 46 -Tổ Qtrị -Tổ KT4 -Tổ Cắt4 XN May 5 - Tổ 51 - Tổ 52 - Tổ 53 - Tổ 54 - Tổ 55 - Tổ 56 -Tổ Qtrị -Tổ KT5 -Tổ Cắt5 XN KinhBắc 1 -Tổ Kb11 -Tổ Kb12 -Tổ Kb13 -Tổ Kb14 -Tổ Kb15 -Tổ Kb16 -Tổ Kb17 -Tổ Kb18 -Tổ Qtrị -Tổ KT -Tổ Cắt XN KinhBắc 2 -Tổ Kb21 -Tổ Kb22 -Tổ Kb23 -Tổ Kb24 -Tổ Kb25 -Tổ Kb26 -Tổ Kb27 -Tổ Kb28 -Tổ Qtrị -Tổ KT -Tổ Cắt - Tổ HT Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý III- ĐẶC ĐIỂM QUY TRèNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM Đặc điểm qui trỡnh cụng nghệ sản xuất ở Cụng ty Cụng ty cổ phần may Đỏp Cầu chuyờn sản xuất cỏc loại sản phẩm may mặc, nhập khẩu cỏc loại nguyờn phụ liệu, trang thiết bị và phụ tựng ngành may mặc để phục vụ cho sản xuất cả Cụng ty, nhằm đỏp ứng nhu cầu tiờu dựng nội địa và xuất khẩu, ngoài ra Cụng ty cũn thực hiện cỏc hoạt động thương mại dich vụ trực tiếp tham gia mua bỏn với cỏc đối tỏc nước ngoài nếu điều kiện thuận lợi và cho phộp. Quy trỡnh sản xuất sản phẩm của Cụng ty được thực hiện theo dõy chuyền cụng nghệ khộp kớn, cú sự chuyờn mụn hoỏ cho từng bộ phận, nhúm bộ phận sản xuất. Hệ thống mỏy múc thiết bị được đầu tư đồng bộ và bố trớ hợp lý cho cỏc cụng đoạn của quy trỡnh sản xuất cụng nghiệp: May giỏc mẫu sơ đồ vi tớnh, mỏy trải vải và cắt tự động, mỏy thờu cụng nghiệp, mỏy may và cỏc thiết bị hoàn thiện sản phẩm. Sơ đồ 1.1: Sơ đồ dõy chuyền cụng nghệ sản xuất Nguyờn vật liệu Là Cắt bỏn thành phẩm May Nhập kho thành phẩm Đúng gúi Đúng hũm Thờu 2. Đặc điểm tổ chức sản xuất Do đặc của một sản phẩm may mặc là phải trải qua nhiều cụng đoạn khỏc nhau nờn ảnh hưởng đến nguyờn tắc hỡnh thành cỏc bộ phận sản xuất. Một người cụng nhõn khụng thể làm được tất cả cỏc cụng đoạn mà từng cụng đoạn lại được phõn cho một nhúm người lao động làm. Khi được chuyờn mụn hoỏ như vậy, chất lượng của cụng việc sẽ cao hơn vỡ người cụng nhõn chỉ phải thực hiện một thao tỏc, làm nhiều thỡ tay nghề sẽ nõng cao hơn. Mặt khỏc cũng giỳp cho những người lao động cú mối liờn quan chặt chẽ với nhau cựng nhau nõng cao chất lượng sản phẩm. Cụng ty cổ phần may Đỏp Cầu ngoài 7 xớ nghiệp may trực tiếp may ra sản phẩm cũn cú 2 xưởng quan trọng phục vụ đú là: Phõn xưởng cắt trung tõm đảm nhiệm việc cắt từ vải theo mẫu rồi chuyển đến cho cỏc xớ nghiệp may cỏc mẫu vải với nhau đẻ tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh. Bờn cạnh đú, cú phõn xưởng hoàn thành : Sản phẩm được may xong sẽ chuyển đến phõn xưởng này để kiểm tra sản phẩm lần cuối trước khi xuất bỏn. Ưu điểm: Tạo sự gắn kết giữa cỏc cụng nhõn vỡ sản phẩm tốt hay khụng đều phụ thuộc vào sự gắn kết này, tăng năng suất lao động, tay nghề cụng nhõn được nõng cao. Nhược điểm: Một bộ phận mà kộm thỡ ảnh hưởng đến chất lượng chung của sản phẩm, cụng nhõn làm mói một việc sẽ dẫn đến nhàm chỏn, khụng những thế việc chuyển đổi bộ phận rất khú khăn dẫn đến sự chậm chễ khụng nhanh nhẹn với sự thay đổi của thị trường. IV. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG TIấU THỤ Đặc điểm sản phẩm Cụng ty sản xuất nhiều loại mặt hàng, nhiều chủng như: cỏc loại Jacket, ỏo khoỏc lụng vũ, ỏo Vest, Sơ mi nam nữ, quần õu, ỏo vỏy, quần ỏo dệt kim, nỉ, đồng phục trẻ em, người lớn, quần ỏo thể thao. Sản phẩm gia cụng xuất khẩu của Cụng ty là mặt hang ỏo khoỏc và ỏo Jacket, trong những năm gần đõy nhằm đỏp ứng nhu cầu đa dạng của khỏch hang, sản phẩm của Cụng ty đa dạng hơn về chủng loại, về chất lượng. Để khắc phục nhược điểm này Cụng ty thực hiện chuyờn mụn hoỏ sản phẩm cho từng phõn xưởng sản xuất. Vớ dụ: Áo khoỏc, ỏo long vũ được sản xuất chủ yếu ở Xớ nghiệp may I Quần ỏo bơi chủ yếu gia cụng tại Xớ nghiệp may III Quần dài và ỏo Sơmi là sản phẩm chớnh của Phõn xưởng 4 và Xớ nghiệp may II …v..v.. Từ thong tin cho thấy sản phẩm truyền thống và cũng là thế mạnh của Cụng ty là mặt hang ỏo khoỏc, ỏo Jacket, quần õu, ỏo Ghinờ. Những mặt hang này đó đem lại phần lớn giỏ trị xuất khẩu cũng như thu nhập cho người lao động. Hiện nay, Cụng ty sản xuất phần lớn là sản xuất theo đơn đặt hàng của khỏch hàng và với hỡnh thức gia cụng là chủ yếu. Cỏc sản phẩm của Cụng ty do nhiều hóng khỏc nhau trờn thế giới đặt hàng, phương thức thanh toỏn chủ yếu là bằng thư tớn dụng (L/C), giao hàng tại cảng hoặc sõn bay. Ngoài ra, Cụng ty cũng sản xuất hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng, và sản xuất hàng bỏn trong nước. Việc bỏn hàng trong nước thụng qua cỏc đại lý, chi nhỏnh 37 Ngụ quyền, hội chợ ... với phương thức thanh toỏn bằng tiền mặt, tiền chuyển khoản, phương thức giao hàng tại kho của Cụng ty. 2. Đặc điểm thị trường tiờu thụ của Cụng ty Trong quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh Cụng ty đó cú mối quan hệ giao dịch với khỏch hang đến từ khắp nơi trờn thế giới. Sản phẩm của Cụng ty cú mặt tại 28 nước trờn thế giới như: Mỹ, Nhật, Đức, Tõy Ban Nha, Phỏp, Đan Mạch, Thuỵ Điển, Thuỵ Sĩ, Hàn Quốc, Hồng Kụng, Đài Loan, Úc... Thị trường hoạt động của Cụng ty bao gồm: Thị trường đầu vào: Là cỏc nhà cung cấp hợp đồng gia cụng và nguyờn phụ liệu sản xuất. Hiện nay Cụng ty đó thực hiện gia cụng cho rất nhiều khỏch hang như: GUNGONG…Co ltd. SUNKYONG… Co Ltd, YASAINT …Ltd…Đõy phần lớn là những khỏch hang trung gian, họ nhận hợp đồng sản xuất từ cỏc nhà nhập khẩu như Mỹ, Đức, Nhật, Anh, Tõy Ban Nha…và cho thuờ Cụng ty gia cụng. Đõy chớnh là vấn đề mà cỏc nhà sản xuất may mặc Việt nam cần cú chiến lược phỏt triển để tiến tới xuất khẩu trực tiếp bỏ qua giai đoạn trung gian, đem lại hiệu quả cao. Thị trường xuất khẩu: Đõy được hiểu là thị trường mà sau khi gia cụng và sản xuất sản phẩm sẽ được xuất tới. Hiện nay sản phẩm của Cụng ty đó đến với 37 khỏch hang thuộc 28 quốc gia trờn khắp thế giới. Những thị trường xuất khẩu chớnh của Cụng ty là EU, Thị trường Mỹ, thị trường Chõu Á. Cụng ty đang bước đầu đưa sản phẩm đến thị trường Bắc Mỹ. Thị trường nội địa: Cung giống như nhiều doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc trong nước, hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của Cụng ty là thực hiện hợp đồng gia cụng xuất khẩu, sản phẩm phần lớn là xuất khẩu vỡ vậy thị trường trong nước chưa được chỳ trọng khai thỏc triệt để, sản phẩm tiờu thụ trong nước chủ yếu là sản xuất từ phần nguyờn liệu tiết kiệm trong quỏ trỡnh gia cụng. Đõy là vấn đề tồn tại của Doanh nghiệp, mục tiờu trong những năm tới của Cụng ty là từng bước khai thỏc tiềm năng to lớn của thị trường trong nước. Để đỏnh giỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cụng ty cổ phần may Đỏp Cầu trong thời gian 2004-2006 ta đỏnh giỏ qua một số chỉ tiờu kinh tế sau: Một số chỉ tiờu kinh tế chủ yếu của Cụ
Luận văn liên quan