Thực trạng về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở công ty Techconvina

Công ty Cổ phần đầu tư phát triển kỹ nghệ và xây dựng việt nam được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0103006547 của sở kế hoặch và đầu tư của thành phố Hà Nội ,lập ngày 20 tháng 01 năm 2005 .Từ khi thành lập đến nay ,công ty đó tuyển dụng nhiều cỏn bộ kỹ thuật và cụng nhõn đó thi cụng nhiều cụng trỡnh phức tạp nhúm A và B trờn địa bàn Thành phố Hà Nội và toàn quốc .Công ty đó xõy dựng được tập thể đội ngũ có tri thức và chung một phương châm hợp tác và cùng phát triển .Thực hiện được những hợp đồng có quy mô lớn và yêu cầu phức tạp về kỹ thuật ,mỹ thuật của công trỡnh ,cũng như tiến độ thi công ngặt nghèo và đặc biệt những dự án khu Công Nghiệp mà Công Ty làm t ổng thầu ,cho doanh nghiệp người Đài Loan ,Hàn Quốc ,Trung Quốc và Nhật Bản .Công Ty đó cú tiềm năng cơ sở vật chất vững vàng ,có đội ngũ cán bộ nhân viên đạt trỡnh độ chuyên môn kỹ thuật nghiệp vụ cao ,có kinh nghiệm quản lý và tổ chức thi cụng những cụng trỡnh lớn . Qua thực tế sản xuất kinh doanh Công Ty đó và đang tiếp tục đầu tư mở rộng quy mô ngành nghề kinh doanh ,Công ty đó mở chi nhỏnh tại thành phốc Hồ Chớ Minh và cỏc Cụng Ty con là TECHCONVINA SMARTHOME CO.,LTD ;TECHCONVINA FACTORY CARE.,LTD ; TECHCONVINA TRADING &LOGISTICS CO.,LTD .

doc66 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2002 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở công ty Techconvina, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI GIỚI THIỆU Cụng ty Cổ phần đầu tư phỏt triển kỹ nghệ và xõy dựng việt nam được thành lập theo giấy phộp kinh doanh số 0103006547 của sở kế hoặch và đầu tư của thành phố Hà Nội ,lập ngày 20 thỏng 01 năm 2005 .Từ khi thành lập đến nay ,cụng ty đó tuyển dụng nhiều cỏn bộ kỹ thuật và cụng nhõn đó thi cụng nhiều cụng trỡnh phức tạp nhúm A và B trờn địa bàn Thành phố Hà Nội và toàn quốc .Cụng ty đó xõy dựng được tập thể đội ngũ cú tri thức và chung một phương chõm hợp tỏc và cựng phỏt triển .Thực hiện được những hợp đồng cú quy mụ lớn và yờu cầu phức tạp về kỹ thuật ,mỹ thuật của cụng trỡnh ,cũng như tiến độ thi cụng ngặt nghốo và đặc biệt những dự ỏn khu Cụng Nghiệp mà Cụng Ty làm t ổng thầu ,cho doanh nghiệp người Đài Loan ,Hàn Quốc ,Trung Quốc và Nhật Bản .Cụng Ty đó cú tiềm năng cơ sở vật chất vững vàng ,cú đội ngũ cỏn bộ nhõn viờn đạt trỡnh độ chuyờn mụn kỹ thuật nghiệp vụ cao ,cú kinh nghiệm quản lý và tổ chức thi cụng những cụng trỡnh lớn . Qua thực tế sản xuất kinh doanh Cụng Ty đó và đang tiếp tục đầu tư mở rộng quy mụ ngành nghề kinh doanh ,Cụng ty đó mở chi nhỏnh tại thành phốc Hồ Chớ Minh và cỏc Cụng Ty con là TECHCONVINA SMARTHOME CO.,LTD ;TECHCONVINA FACTORY CARE.,LTD ; TECHCONVINA TRADING &LOGISTICS CO.,LTD . Sự kiện năm 2006 Việt Nam là thành viờn thứ 150 của WTO ,Cụng ty đó xõy dựng mục tiờu chớnh sau đõy :tập trung xõy dựng chuẩn hoỏ hoạt động của Cụng Ty Cổ phần theo cơ chế liờn kết kinh tế và đầu tư vốn ,giữ vai trũ lónh đạo điều hành của cỏc đơn vị trực thuộc mẹ - con ,phỏt huy hiệu quả của cỏc Cụng Ty liờn kết ,liờn doanh ,tăng cường năng lực cạnh tranh trờn thị trường và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực ,tạo tiền đề vật chất nền tảng để đến năm tiếp theo tiếp theo xõy dựngvà phỏt triển cụng ty cổ phần mạnh về bốn lĩnh vực kinh doanh chớnh sau : A .Đầu tư ,tư vấn kinh doanh bất động sản ,tập trung chủ yếu ở địa bàn thành phố Hà Nội ,cỏc tỉnh phớa bắc và Thành phố Hồ Chớnh Minh . B .Kinh doanh xõy lắp theo hướng nhà thầu chuyờn nghiệp ,cú đủ mỏy múc thiết bị ,tiền vốn ,bộmỏy quản lý tổ chức xõy dựng và cụng trỡnh cú chất lượng cao và cú kết cấu phức tạp són xuất kinh doanh vật liệu xõy dựng . C .Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật cao như :dịch vụ chăm súc kỹ thuật toàn diện cho nhà mỏy ,dịch vụ vận tải ,cỏc dịch vụ giỏm sỏt an ninh ,nõng cao năng suất cụng suất của nhà mỏy ,kinh doanh dịch vụ cỏc khu nhà cho Thuờ và văn phũng cho thuờ ,kinh doanh cỏc dịch vụ khỏc trờn địa bàn thành phố Hà Nội . D .Tổ chức kinh doanh tài chớnh bằng biện phỏp ,gúp vốn để đầu tư kinh doanh với Cụng Ty liờn doanh hoặc hợp tỏc đầu tư kinh doanh với cỏc đơn vị ngoài Cụng Ty .Gúp vốn với cỏc Cụng Ty con trực thuộc Cụng Ty hoặc gúp vốn cựng kinh doanh cho từng hợp đồng cụ thể ,trờn nguyờn tắc đụi bờn cựng cú lợi ,nhằm sử dụng vốn cú hiệu qủ cao nhất . * Mục tiờu cụ thể của Cụng Ty đến năm 2010 . + Gĩư vững ổn định và phỏt triển bền vững dự kiến từ nay đến năm 2010 tăng trưởng bỡnh quõn mỗi năm 10 % . +Gớa trị sản lượng năm 2010 đạt mức 1500 tỷ đồng . +Gớa trị doanh thu năm 2010 đạt mức 1495 tỷ đồng +Lương bỡnh quõn đạt mức 3 triệu - 7 triệu /người /thỏng . *Cơ cấu sản phẩm Dự kiến đến năm 2010 cơ cấu sản phẩm của Cụng Ty như sau : - Sản phẩm đầu tư kinh doanh dự ỏn và tư vấn 20 % tổng giỏ trị sản lượng. - Sản phẩm xõy dựng 60% tổng giỏ trị sản lượng . - Sản phẩm kinh doanh sản xuất khỏc 20% tổng giỏ trị sản lượng . SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN Lí VÀ SẢN XUÂT CỦA CễNG TY Hội đồng quản trị Tổng giỏm đốc Ban kiểm soỏt P.Giỏm đốc xõy lắp P.Giỏm đốc tài chớnh P.Giỏm đốc kinh doanh Phũng Tài chớnh Kế toỏn Cty Techconvia Factorry Careco., Ltd Phũng dự ỏn Phũng xõy lắp Cty Techconvia Smarthomeco., Ltd Phũng xõy lắp Phũng kinh doanh Cty Techconvia Trading & Logistics ., Ltd Phũng thiết kế Cty Techconvia Văn phũng Hồ Chớ Minh Cỏc tổ đội thực hiện Chủ tịch Hội Đồng quản trị của Cụng Ty ụng Dương Nguyờn Hựng ( Cử nhõn kinh tế). Cụng Ty hiện cú số lượng cỏn bộ cụng nhõn viờn là 1018 người ,cựng với sự phỏt của cụng ty về quy mụ ,trong nhưng năm tới Cụng Ty cú nhu cầu lớn về nguồn nhõn lực ,cú chất lượng đỏp ứng nhu cầu phỏt triển . CHƯƠNG I : Lí LUẬN CHUNG VỀ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC 1. Nguồn nhõn lực . 1.1 Khỏi niệm và phõn loại nguồn nhõn lực . Nguồn nhõn lực vớI tư cỏch là nơi cung cấp sức lao động cho xó hộI ,nú bao gồm toàn bộ dõn cư cú c ú th ể phỏt triển bỡnh thường (khụng bị khuyến khuyết hoặc dị tật bẩm sinh ). Nguồn nhõn lực cú thể vớI tư cỏch là một nguồn lực cho sự phỏt triển kinh tế xó hộI ,là khả năng lao động của xó hộI được hiểu theo nghĩa hẹp hơn ,bao gồm nhúm dõn cư trong độ tuổI lao động cú khả năng lao động . Nguồn nhõn lực cũn được hiểu vớI tư cỏch là tổng hợp cỏ nhõn những con ngườI cụ thể tham gia vào quỏ trỡnh lao động ,là tổng thể cỏc yếu tố thể chất và tinh thần được huy động vào quỏ trỡnh lao đụnghj .VớI cỏch hiểu này nguồn nhõn lực bao gồ những ngườI bắt đầu bước vào độ tưổI lao động trở lờn cú tham gia vào nền sản xuất xó hộI . Cỏc cỏch hiểu trờn chỉ khỏc nhau về việc xỏc định quy mụ nguồn nhõn lực ,song đều cú chung một ý nghĩa là núi lờn khả năng lao động của xó hộI . Nguồn nhõn lực được xem xet dướI gúc độ số lượng và chất lượng .Số lượng được biểu hiện thụng qua cỏc chỉ tiờu quy mụ và tốc độ tăng dõn số .Quy mụ dõn số càng lớn ,tốc độ tăng dõn số càng cao dẫn đến quy mụ và tốc độ tăng nguồn nhõn lực càng lớn và ngược lạI .Tuy nhiờn sau thờI gian khoảng 15 năm (vỡ đến lỳc đú con ngườI mớI bước vào độ tuổI lao động ).về chất lượng ,nguồn nhõn lực được xem xột trờn cỏc mặt :tỡnh trạng sức khỏe ,trỡnh độ văn húa ,trỡnh độ chuyờn mụn và năng lực phẩm chất .. Cũng giống như cỏc nguồn lực khỏc ,số lượng và đặc biệt là chất lượng nguồn nhõn lực đúng vai trũ hết sức quan trọng trong việc tạo ra của cảI vật chất và văn húa cho xó hộI . Phõn loạI nguồn nhõn lực :tựy theo giỏc độ nguyờn cứu mà ngườI ta phõn loạI . 1.1.1.Nguồn nhõn lực cú sẵn trong dõn cư . Bao gồm toàn bộ những ngườI nằm trong độ tuổI lao động ,cú khả năng lao động ,khụng kể đến trạng thỏi cú làm việc hay khụng làm việc .Theo thụng kờ của liờn hợp quốc ,khảI niệm này gọI là dõn cư hoạt động ,cú nghĩa là những ngườI cú khả năng làm việc trong dõn cư tớnh theo độ tuổI lao động quy định . Độ tuổI lao động là giớI hạn về những điều kiện cụ thể ,tõm sinh lý xó hộI ,mà con ngườI tham gia vào quỏ trỡnh lao động .GiớI hạn độ tuổI lao động được quy định tựy thuộc vào điều kiện kinh tế xó hộI của từng nước và trong từng thờI kỳ .GiớI hạn độ tuổI lao động bao gồm : Gi ới hạn dướI :quy định số tuổI thanh niờn bước vào độ tuổI lao động , ở nước ta hiện nay là 15 tuổI . GiớI hạn trờn :quy định độ tuổI về hưu , ở nước ta quy định độ tuổI này la 55 tuổI đối với nữ và 60 tuổI đối vớI nam . Nguồn nhõn lực cú sẵn trong dõn cư chiếm một tỷ lệ tương đốI lớn trong dõn số ,thường từ 50 % hoặc hơn nữa ,tựy theo đặc điểm dõn số và nhõn lực từng nước . Theo những ngườI trong độ tuổI từ 16-60 (đốI vớI nam )và 16-55 (đốI vớI nữ ) ,theo quy định ở Việt Nam , đều thuộc vào nguồn nhõn lực trong độ tuổI lao động . Đõy là nguồn nhõn lực chớnh cú khả năng tham gia vào hoạt động kinh tế . Ở nước ta ,theo tài liệu điều tra dõn số ngày 1-4-1989 ,nguồn này chiếm 54 % trong dõn số . 1.1.2 .Nguồn nhõn lực tham gia vào hoạt động kinh tế . Nay gọi là dõn số hoạt động kinh tế , đõy là số người cú cụng ăn việc làm , đang hoạt động trong cỏc ngành kinh tế và văn húa của xó hộI . Như vậy giữa nguồn nhõn lực cú sẵn trong dõn số và nguồn nhõn lực tham gia vào hoạt động kinh tế cú sự khỏc nhau .Sự khỏc nhau này là do cú một bộ phận trong độ tuổI lao động cú khả năng lao động ,nhưng vỡ nhiều nguyờn nhõn khỏc nhau ,chưa tham gia vào hoạt động kinh tế (thất nghiệp ,cú việc làm nhưng khụng muốn làm việc )và đang học tập ,cú nguồn thu thập khỏc nhưng cần đi làm ,..)Năm 1993 ,số ngườI khụng cú việc làm ở nước ta chiếm 7.37 % dõn số hoạt động kinh tế . 1.1.3 .Nguồn nhõn lực dự trữ . Cỏc nguồn nhõn lực dự trữ trong nền kinh tế bao gồm những ngườI trong độ tuổi lao động ,nhưng vỡ cỏc lý do khỏc nhau ,họ chưa cú cụng việc làm ngoài xó hộI .Số ngườI này đúng vai trũ của một nguồn dự trữ về nhõn lực ,gồm cú . Những ngườI làm cụng việc nộI chợ trong gia đỡnh .khi điều kiện kinh tế của xó hộI thuận lợI ,nếu bản thõn họ muốn tham gia lao động ngoài xó hộI ,họ cú thể rờI bỏ cụng việc nộI trợ để làm cụng việc thớch hợp ngoài xó hộI . Đõy là nguồn nhõn lực đỏng kể và đạI bộ phận là phụ nữ ,hàng ngày vẫn đảm nhiệm những chức năng duy trỡ ,bảo vệ ,phỏt triển gia đỡnh về nhiều mặt , đú là những hoạt động cú ớch và cần thiết .Cụng việc nộI trợ gia đỡnh đa dạng ,vất vả đốI vớI phụ nữ ở cỏc nước chậm phỏt triển (do chủ yếu là lao động chõn tay ),dẫn đến năng suất lao động thấp hơn so vớI những cụng việc tương tự được tổ chưc ở quy mụ lớn hơn ,cú trang bị kỹ thuật cao hơn . Những ngườI tốt nghiệp ở cỏc trưũng phổ thụng và cỏc trường chuyờn nghiệp được coi là nguồn nhõn lực dự trữ quan trọng và cú chất lượng . Đõy là nguồn nhõn lực ở độ tuổI thanh niờn ,cú học vấn ,cú trỡnh độ chuyờn mụn (nếu được đào tạo tạI cỏc trường dạy nghề và cỏc trường trung cấp , đạI học ).Tuy nhiờn ,khi nghiờn cứu nguồn nhõn lực này cần phảI chia tỷ mỷ hơn . + Nguồn nhõn lực đó đến tuổI lao động ,tốt nghiệp trung học phổ thụng ,khụng tiếp tục học nưa ,muốn tỡm cụng việc làm . + Nguồn nhõn lực đó đến tuổI lao động ,chưa học hết trung học phổ thụng ,khụng tiếp tục học nữa ,muốn tỡm việc làm . + Nguồn nhõn lực ở độ tuổI lao động đó tốt nghiệp ở cỏc trường chuyờn nghiệp (trung cấp ,cao đẳng , đạI học )thuộc cỏc chuyờn mụn khỏc nhau tỡm việc làm . Những ngườI đó hoàn thành nghĩa vụ quõn sự cũng thuộc nguồn nhõn lực dự trữ ,cú khả năng tham gia vào hoạt động kinh tế số ngườI ,thuục nguồn nhõn lực dự trữ này cũng cần phõn loạI , để biết rừ cú nghề hay khụng cú nghề ,trỡnh độ văn húa ,sức khỏe ..từ đú tạo cụng việc làm thớch hợp . Những người trong độ tuổi lao động đang thất nghiệp (cú nghề hoặc khụng nghề )muốn tỡm việc làm ,cũng là nguồn nhõn lực dự trữ ,sẵn sàng tham gia vào hoạt động kinh tế . 1.2.Vai trũ nguồn nhõn lực Việt Nam trong quỏ trỡnh hội nhập . Những năm 50 và 60 ,tăng trưởng kinh tế chủ yếu là do cụng nghiệp húa ,thừa vốn và nghốo nàn về cơ sở vật chất là khõu chủ yếu ngăn cản tốc độ tăng trưởng kinh tế .Cỏc nghiờn cứu trắc lượng gần đõy cho thấy chỉ cú một phần nhỏ của sự tăng trưởng kinh tế ,cú thể được giảI thớch bởI khớa cạnh đầu vào là nguồn vốn ,phần rất quan trọng của sản phẩm thặng dư gắn liền vớI chất lượng lực lượng lao động (trỡnh độ giỏo dục ,sức khỏe và mức sống ). Đầu tư cho con ngườI ,nhằm nõng cao chất lượng của từng cỏ nhõn ,tạo ra khả năng nõng cao chất lượng cuộc sống cho cả xó hộI ,từ đú nõng cao năng suất lao động . Garry becker NgườI mỹ được giảI thưởng Nobel kinh tế năm 1992 ,Khẳng định ‘khụng cú đầu tư nào mang lạI nguồn lợI lớn như đầu tư vào nguồn nhõn lực , đặc biệt là đầu tư cho giỏo ‘. Lịch sử cỏc nền kinh tế trờn thể giớI cho thấy khụng cú một nước giàu cú nào đạt được tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao ,trước khi đạt được mức phổ cập giỏo dục phổ thụng .Cỏch thức để thỳc đẩy sản xuất đến lượt nú thỳc đẩy cạnh tranh ,là phảI tăng hiệu quả giỏo dục .Cỏc nước và cỏc lónh thổ cụng nghiệp húa mớI thành cụng nhất như Hàn Quốc Xingarpor ,Hồng kụng và một số nước khỏc cú tỷ lệ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất trong những thập kỷ 70 và 80 thường đạt mức độ phổ cập tiểu học trước khi cỏc nền kinh tế đú cất cỏnh .Mặc dự vậy ,cỏc nghiờn cứu cũng cho thấy thành cụng của Nhật bản và Hàn Quốc trong kinh tế khụng chỉ do phần đụng dõn cư cú học vấn cao mà do cỏc chớnh sỏch kinh tế ,trỡnh độ quản lý hiện đạI của họ ,một phần lớn là nguồn nhõn lực chất lượng cao . TạI sao nguồn nhõn lực lạI cú tỏc dụng lớn đến như vậyh ? BởI lẽ nguồn nhõn lực là nguồn lực con ngườI và là một trong nhưng nguồn lực quan trọng nhất của sự phỏt triển kinh tế xó hộI .Vai trũ đú bắt nguồn từ vai trũ của yếu tố con ngườI . 1.2.1 Con người là động lực của sự phỏt triển . Bất cứ một sự phỏt triển nào cũng đều phải cú một động lực thỳc đẩy .Phỏt triển kinh tế xó hội được dựa trờn nhiều nguồn lực : nhõn lực (nguồn lực con người ) Vật lực (Nguồn lực vật chất ,cụng cụ lao động đối tượng lao động ,tài nguyờn thiờn nhiờn ),Tài lực (nguồn lực về tài chớnh tiền tệ ) vv song chỉ cú nguồn lực con người mới tạo ra động lực của sự phỏt triển ,những nguồn lực khỏc muốn phỏt huy được được tỏc dụng chỉ cú thể thụng qua nguồn lực con người .Từ xa xưa cong người bằng động lực lao động và nguồn lực do chớnh bản thõn mỡnh tao ra , để sản xuất ra sản phẩm thoó món nhu cầu của bản thõn mỡnh .Sản xuất ngày càng phỏt triển ,phõn cụng lao động ngày càng cao ,hợp tỏc ngày càng chặt chẽ ,tạo cơ hội để chuyển dần hoạt động của con người do mỏy múc thiết bị thực hiện (cỏc động cơ phỏt lực ),làm thay đổi tớnh chất của lao động từ lao động thủ cụng sang lao động cơ khớ và lao động trớ tuệ .Nhưng ngay cả khi đạt được tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại như hiện nay thỡ cũng khụng thể tỏch rời nguồn lực con người bởi lẽ : -Chớnh con người đó tạo ra những mỏy múc thiết bị đú , điều đú thể hiện mức độ hiểu biết và chế ngự tự nhiờn của con người . - Ngay cả đối với mỏy múc thiết bị hiền đại ,nếu thiếu sự điều khiển ,kiểm tra của con người (tức là tỏc động của con người )thỡ chỳng chỉ là vật chất .Chỉ cú tỏc động của con người mới phỏt động chỳng và đưa chỳng vào hoạt động . Vỡ vậy ,nếu xem xet nguồn lực là Tổng Thể cỏc năng lực (cơ năng và trớ năng )của con người được huy động vào quỏ trỡnh sản xuất ,thỡ năng lực đú là nội lực của con người . 1.2.2 Con người là mục tiờu của sự phỏt triển . Ph ỏt triển kinh tế xó hội suy cho cựng là nhằm mục tiờu phục vụ con người ,làm cho cuộc sống ngày càng tốt hơn ,xó hội ngày càng văn minh .Núi khỏc đi ,con ngườilà lực lượng tiếu dựng của cải vật chất và tinh thần của xó hội ,và như vậy nú thể hiện rừ nột mối quan hệ giữa sản xuất và tiờu dựng .Mặc dự sự phỏt triển của sản xuất quyết định mức độ tiờu dựng ,song nhu cầu tiờu dựng của con người tỏc động mạnh mẽ tới sản xuất , định hướng phỏt triển của sản xuất thụng quan hệ cung cầu hàng hoỏ trờn thị trường .Nếu trờn thị trường nhu cầu tiờu dựng của một hàng hoỏ nào đú tăng lờn ,lập tức thu hỳt lao động cần thiết sản xuất ra hàng hoỏ đú và ngươic lại . Nhu cầu của con người vụ cựng phong phỳ và đa dạng và thường xuyờn tăng lờn ,nú bao gồm nhu cầu về vật chất ,nhu cầu về tinh thần .Về số lượng và chủng loại hàng hoỏ càng ngày càng phong phỳ và đa dạng , điều đú tỏc động tới quỏ trỡnh phỏt triển kinh tế xó hội . 1.2.3 Yếu tố con người trong phỏt triển kinh tế xó hội . Con người khụng chỉ là mục tiờu , động lực của sự phỏt triển ,thể hiện mức độ chế ngự thiờn nhiờn ,biến thiờn nhiờn phục vụ cho con người ,mà cũn tạo ra những điều kiện để hoàn thiện chớnh bản thõn con người . Lịch sử phỏt triển của loài người đó chứng minh rằng trải qua quỏ trỡnh lao động hàng triệu năm mới chở thành con người ngày nay và trong quỏ trỡnh đú ,mỗi giai đoạn phỏt triển của con người lại làm tăng thờm sức mạnh chế ngự thiờn nhiờn ,tăng thờm động lực cho sụ phỏt triển kinh tế xó hội . Tiềm năng kinh tế của một đất nước phụ thuộc vào trỡnh độ khoa học và cụng nghệ của nghệ của nước đú.Trỡnh độ khoa học và cụng nghệ lại phụ thuộc vào cỏc điều kiện giỏo dục . Đó cú nhiều bài học thất bại khi một nước sử dụng cụng nghệ ngoại nhập tiờn tiến khi tiềm lực khoa học cụng nghệ trong nước cũn yếu .Sự yếu thể hiện ở thiếu chuyờn gia giỏi về khoa học cụngn ghệ và quản lý ,thiếu đội ngũ kỹ thuật viờn ,cụng nhõn làng nghề và đú khụng thể ứng dụng cỏc cụng nghệ mới .Khụng cú sụ lựa chọn nào khỏc ,hoặc là đào tạo nguồn nhõn lực quý giỏ cho đất nước phỏt triển hoặc phải chịu tụt hậu so với cỏc nước khỏc . Như vậy cỏch mạng và khoa học cụng nghệ hiện đại khụng chỉ nhằm biến đổi cơ sở vật chấ kỹ thuật của nền sản xuất nhỏ trong thời kỳ cỏch mạng cụng nghiệp .Cuộc cỏch mạng đú mang nội dung mới trờn cơ sở cỏc quan hệ sản xuất ,khoa học và cụng nghệ .Những phỏt minh khoa học ở thời kỳ này ngay lập tức được ứng dụng vào sản xuất và làm xuất hiện một hệ thống sản xuất linh hoạt đủ khả năng làm thay đổi nhanh chúng quỏ trỡnh sản xuất Cuộc cỏch mang cụng nghệ tạo ra hàm lượng thụng tin và trớ tuệ trong tổng chớ phớ sản xuất cao .Yếu tố mới xuất hiện và chở thành yếu tố cốt lừi của cả hệ thống sản xuất hiện đại ,chớnh là thụng tin và trớ thức .Cỏc số liệu thống kờ năm 1990 phản ỏnh phần đúng gúp của thụng tin và trớ thức ,tri thức trong thu nhập quốc dõn của Hoa Kỳ là 47.4 % ; Anh là 45.8 % ; Phỏp là 45.1 % ; Đức là 40 % . Trớ tuệ chở thành động lực cho sự phỏt triển của nhõn loại ,thỳc đẩy sự tiến bộ sõu và rộng của xó hội trờn nền tảng khoa học và cụng nghệ cao , để tạo ra bức tăng trưởng kinh tế mới ,hiếm thấy so với trước đõy . 2. Đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực hiện nay . Giỏo dục , đào tạo và phỏt triển năng lực con người lao động cú ảnh hưởng vụ cựng lớn đến sự phỏt triển kinh tế ,xó hội của một quốc gia và cú khả năng cạnh tranh quốc tế của cỏc doanh nghiệp .Giỏo dục , đào tạo là cơ sở nền tảng trong sức mạnh của Anh trong cuộc cỏch mạng cụng nghiệp lần thứ nhất ;là nguồn gốc thành cụng của mỹ trong cuộc cỏch mạng cụng nghiệp lần thứ 2 vầ là ưu thế của nhật bản trong cuộc cỏch mạng kỹ thuật cao cấp lần thứ ba .Nhu cầu đào tạo và phỏt triển nhõn lực trong cỏc tổ chức tăng nhanh cựng với sụ phỏt triển hợp tỏc và cạnh tranh quốc tế ,cụng nghệ tiờn tiến và cỏc ỏp lực kinh tế xó hội . Đào tạo được xem như là yếu tố cơ bản nhằm đỏp ứng cỏc mục tiờu chiến lược của tổ chức .Gỡơ đõy chất lượng nhõn viờn đó chở thành một trong những lợi thế cạnh trong quan trong nhất của cỏc doanh nghiệp trờn thế giới ,thực tế đó chứng minh rằng đầu tư vào nguồn lực cú thể mang lại hiệu quả cao hơn hẳn so với đầu tư kỹ thuật cụng nghệ và cỏc yếu tố khỏc của quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh . Đú là lý do vỡ sao cỏc nhà lónh đạo doanh nghiệp giàu kinh nghiệm của Mỹ Nhật đều chỳ trọng hàng đầu đến cụng tỏc đào tạo ,phỏt triển nguồn nhõn lực . Ở Việt Nam nơi trỡnh độ văn hoỏ giỏo dục chung của người lao động cũn thấp ,nhu cầu đào tạo và nõng cao trỡnh độ làng nghề cho người lao động càng chở nờn quan trọng và cần thiết hơn nữa .Hiện nay ,việt nam chỉ cú 18 % lao động đó qua đào tạo ,thờm vào đú cơ cấu đào tạo cũn bất hợp lý .Tỷ lệ lao động cú trỡnh độ cao đẳng đại học /trung học chuyờn nghiệp /cụng nhõn kỹ thuật thay đổi theo hướng bất lợi 1 /2.25/7.1 (năm 1979 ) đến 1 /1.6/3.6 (năm 1995 )và 1 3.33 /4.17 (năm 2000 ) .Cả nước chỉ cú 900 ngàn cụng nhõn kỹ thuật làng nghề được đào tạo chớnh quy theo hệ chuẩn quốc gia ,trong đú chỉ cú 8 % cụng nhõn kỹ thuật làng nghề bậc cao .Trung bỡnh thời gian được đào tạo nghề bỡnh quõn cho một lao động ở việt nam la 0.22 năm . Điều này đó trực tiếp ảnh hưởng đến năng suất ,chất lượng ,khả năng sỏng tạo , đổi mới của người lao động trong cỏc doanh nghiệp . Trong cỏc tổ chức vấn đề đào tạo và phỏt triển được ỏp dụng nhằm ,trực tiếp nhõn viờn thực hiện cụng việc tốt hơn , đặc biệt là khi nhõn viờn thực hiện cụng việc khụng đỏp ứng được cỏc tiờu chuẩn mẫu ,hoặc khi nhõn viờn nhận cụng việc mới . -Cập nhập cỏc kỹ năng mới cho nhõn viờn ,giỳp họ cú thể ỏp dụng thành cụng cỏc thay đổi cụng nghệ ,kỹ thuật trong doanh nghiệp . - Giải quyết cỏc vấn đề tổ chức đào tạo và phỏt triển cú thể giỳp nhà quản trị giải quyết cỏc vấn đề về mõu thuẫn ,xung đột giữa cỏc cỏ nhõn ,giữa cụng đoàn với cỏc nhà quản trị , đề ra cỏc chớnh sỏch về quản lý nguồn nhõn lực của doanh nghiệp cú hiệu quả . - Hướng dẫn cụng việc cho nhõn viờn mới ,nhõn viờn mới gặp nhiều khú khăn ,bỡ ngỡ trong những ngày đầu làm việc trong tổ chức ,doanh nghiệp và cỏc chương trỡnh định hướng cụng việc đối với nhõn viờn mới sẽ giỳp họ mau chúng thớch ứng vúớ mụi trường lam việc mới của doanh nghiệp . - Chuẩn bị độ ngũ cỏn bộ quản lý ,chuyờn mụn kế cận , đào tạo và phỏt triển giỳp cho nhõn viờn cú những kỹ năng cần thiết cho cỏc cơ hội thăng tiến và thay thế cho cỏc cỏn bộ quản lý ,chuyờn mụn khi cần thiết . -Thoó món nhu cầu phỏt
Luận văn liên quan