NGUY CƠ CÒN TỒN TẠI VỚI BỆNH LÝ MẠCH MÁU
Bất chấp hiệu quả của chiến lƣợc điều trị chuẩn hiện tại, bao gồm đạt đƣợc mục tiêu lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C), bệnh nhân vẫn chịu nguy cơ còn tồn tại cao bị:
Biến cố bệnh mạch máu lớn:
Nhồi máu cơ tim.
Đột quỵ.
Biến chứng mạch máu nhỏ:
Bệnh võng mạc .
Bệnh thận .
Bệnh thần kinh ngoại biên.
53 trang |
Chia sẻ: thanhlinh222 | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiếp cận điều trị những nguy cơ còn tồn tại với bệnh lý mạch máu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾP CẬN ĐIỀU TRỊ
NHỮNG NGUY CƠ CÒN TỒN TẠI
VỚI BỆNH LÝ MẠCH MÁU
GS.TS. NGUYỄN LÂN VIỆT
(Viện Tim mạch Việt Nam)
Cardiovascular Disease Prevention
% CV
EVENTS
100
0
LDL-C
Low HDL-C phenotypes
-Metabolic Syndrome.
-Type II diabetes
+ Other Risk factors
35%
65%
NGUY CƠ CÒN TỒN TẠI
VỚI BỆNH LÝ MẠCH MÁU
Bất chấp hiệu quả của chiến lƣợc điều trị chuẩn hiện tại, bao
gồm đạt đƣợc mục tiêu lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C), bệnh
nhân vẫn chịu nguy cơ còn tồn tại cao bị:
Biến cố bệnh mạch máu lớn:
Nhồi máu cơ tim.
Đột quỵ.
Biến chứng mạch máu nhỏ:
Bệnh võng mạc .
Bệnh thận .
Bệnh thần kinh ngoại biên.
R3i:ĐỊNH NGHĨA NGUY CƠ MẠCH MÁU CÒN TỒN TẠI
Nguy cơ còn tồn tại bị các biến cố mạch máu LỚN và các biến chứng
mạch máu NHỎ vẫn còn ở bệnh nhân đã đƣợc điều trị tốt nhất theo
chuẩn hiện tại bao gồm đạt mục tiêu về mức lipoprotein tỷ trọng thấp
(LDL-C) và kiểm soát huyết áp và đƣờng huyết tích cực
Thành viên của Hội Đồng Chuyên Gia Quốc Tế của R3i khuyến khích
NGUY CƠ MẠCH MÁU CÒN TỒN TẠI
ĐẶC BIỆT QUAN TRỌNG TRONG ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƢỜNG
Diabetes and the Metabolic Syndrome:
a typical atherogenic lipoprotein profile (ALP)
HDL-C
Small,
dense
LDL
TG
High levels of triglycerides.
Low levels of HDL-c.
LDL-c not signficantly
increased.
Small, dense LDL-c particle
increased.
Amerian Diabetes Association, Diabetes Care 2003, 26 (Suppl.1): S83-86
Rối loạn lipid máu gây xơ vữa là yếu tố góp phần đáng
kể vào nguy cơ bệnh mạch máu LỚN và NHỎ còn tồn tại
Rối loạn lipid máu gây xơ vữa đặc trƣng bởi1:
Mức HDL-C thấp.
Mức triglyceride cao.
Kiểu rối loạn lipid máu này điển hình trong đái tháo đƣờng type 2 hoặc hội
chứng chuyển hoá và thƣờng gặp trên bệnh nhân có bệnh tim mạch2
Việc tập trung làm giảm LDL-C nhƣ hiện tại không đủ để giải quyết nguy cơ
mạch máu còn tồn tại liên quan đến mức HDL-C thấp và mức triglyceride cao
Rối loạn lipid máu gây xơ vữa đƣợc cho là cơ chế bệnh sinh của bệnh
mạch máu nhỏ do đái tháo đƣờng
CÁC BIẾN CỐ MẠCH MÁU LỚN VÀ VAI TRÒ
CỦA RỐI LOẠN LIPID MÁU GÂY XƠ VỮA
Mặc dù đã đạt mục tiêu LDL-C, bệnh nhân vẫn
có thể chịu nguy cơ bị các biến cố mạch máu LỚN
còn tồn tại cao
Giảm 1mmo/L LDL-C (khoảng 40mg/dL) bằng statin giúp làm giảm các
biến cố động mạch vành 23%; nhƣng nguy cơ tồn tại bị bệnh tim mạch
chƣa đƣợc giải quyết vẫn còn tới 77%1
Giảm tích cực LDL-C với statin liều tối đa
vẫn không làm hết nguy cơ tim mạch
Nghiên cứu TNT: Tác động của atorvastatin 80mg so với
atorvastatin 10mg trong bệnh tim mạch1
Dù điều trị giảm tích cực LDL-C bằng statin, nguy cơ
tương đối bệnh tim mạch chỉ giảm thêm 22% nữa1
Kiểm soát đƣờng huyết tích cực dƣờng nhƣ
không làm giảm thêm đƣợc biến cố tim mạch
ở bệnh nhân đái tháo đƣờng type 2
ACCORD1:
Tử vong tăng 22% (p=0.04) sau thời gian theo dõi trung bình 3.5 năm.
ADVANCE2,3 :
Không đem đến thêm lợi ích so với điều trị thường quy, xét về các biến cố mạch
máu lớn, tử vong do nguyên nhân tim mạch và tử vong do mọi nguyên nhân.
Kết quả tăng tử vong như trong ACCORD không ghi nhận trong ADVANCE* .
VADT (Thử nghiệm Veterans Affairs Diabetes)4 :
Kiểm soát đường huyết tích cực tuy có một số lợi ích nhưng tiêu chí nghiên cứu
chính là tổng hợp các biến cố bệnh tim mạch không đạt mức ý nghĩa thống kê
(263 biến cố tim mạch trong nhóm điều trị chuẩn so với 231 trong nhóm điều trị tích cực,
p=0.12).
TĂNG TRIGLYCERIDE LÀM TĂNG NGUY CƠ BỆNH ĐMV
VỚI TẤT CẢ CÁC MỨC LDL-C
PROCAM study
CHD risk according to LDL-c and TG
Increased TG confers CHD risk at all levels of LDL-c
< 130
< 3.4
130-159
3.4-4.1
160-189
4.2-4.8
> 190
> 4.9
LDL-cholesterol (mg/dl, mmol/L)
300
250
200
150
100
50
0
C
H
D
c
a
s
e
s
/1
,0
0
0
i
n
8
y
e
a
rs
TG < 200 mg/dl (2.3 mmol/L)
TG ≥ 200 mg/dl (2.3 mmol/L)
Adapted from G. Assman. et al Eur Heart J, Vol. 19,suppl A 1998
Triglyceride là yếu tố quan trọng góp phần vào
nguy cơ còn tồn dƣ bị bệnh mạch máu LỚN
Nghiên cứu PROVE-IT 22:
Dù đạt mức LDL-C <70mg/dL (1.8mmol/L) bằng statin liều cao, nhưng những bệnh nhân mà
TG ≥200mg/dL (2.3mmol/L) vẫn có nguy cơ tử vong, nhồi máu cơ tim hay hội chứng mạch
vành cấp1 tăng 56% so với nhóm mà TG < 200mg/dL.
NGUY CƠ BỆNH ĐMV TĂNG RÕ THEO MỨC TĂNG
CỦA TRIGLYCERID - PROCAM Study
Elevated TG levels
significantly increase CHD risk
Significant correlation remains
between TG level and CHD
risk after adjustment for LDL-C
and HDL-C
6-fold increased CHD risk in
patients with TG >200 mg/dL
and LDL-C:HDL-C >5
8-Year Follow-Up
P = .01
Assmann G, et al. Am J Cardiol. 1996;77:1179-1184.
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
166
R
e
la
ti
v
e
C
H
D
R
is
k
1.6
2.6
N = 4639 men with no
history of MI or stroke
P = .001
Comparator
1.0
TG Level (mg/dL) 166
Coronary Event Rate 3.2% 5.2% 8.3%
NCEP ATP III: MỨC TRIGLYCERID CÒN CAO
CHÍNH LÀ YẾU TỐ GÂY XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
Elevated TG levels are a marker for elevated levels of
atherogenic remnant lipoproteins
VLDL-C is the most readily available measure of
atherogenic remnant lipoproteins for clinical practice
When TG levels are elevated, non–HDL-C
(TC − HDL-C) better represents the concentrations of all
atherogenic lipoproteins than LDL-C alone
Non–HDL-C should be a secondary target of therapy
when TG levels are ≥200 mg/dL
NCEP ATP III. Circulation. 2002;106:3143-3421.
VLDL-C = very low-density lipoprotein cholesterol.
CÁC THÀNH PHẦN Non- HDL LÀ NHỮNG DỮ KIỆN
DỰ ĐOÁN NGUY CƠ BỆNH ĐMV
Within non–HDL-C levels, no
association was found
between LDL-C and the risk
for CHD
In contrast, a strong positive
and graded association
between non–HDL-C and
risk for CHD occurred within
every level of LDL-C
Non–HDL-C is a stronger
predictor of CHD risk than
LDL-C
Liu J, et al. Am J Cardiol. 2006;98:1363-1368.
0
0.5
1
1.5
2
2.5
LDL-C (mg/dL) Non–HDL-C
(mg/dL)
R
e
la
ti
v
e
C
H
D
R
is
k
<130 130-159 ≥160
≥190
160-189
<160
Nghiên cứu PROCAM:
HDL-C thấp là yếu tố tiên đoán độc lập cho nguy cơ bệnh mạch vành ngay cả khi LDL-C thấp1
HDL-C thấp là yếu tố quan trọng góp phần vào
nguy cơ còn tồn tại bị bệnh mạch máu LỚN
NCEP ATP III: HDL-C LÀ MỘT YẾU TỐ NGUY CƠ
ĐỘC LẬP CỦA BỆNH ĐMV
A low HDL-C level is strongly and inversely associated
with CHD risk
Independent relationship holds after correction for other
risk variables in multivariate analysis
A low HDL-C level often correlates with elevations
of serum TG and remnant lipoproteins
HDL may be antiatherogenic
Promotes reverse cholesterol transport
Antioxidant and anti-inflammatory properties inhibit
atherogenesis
NCEP ATP III. Circulation. 2002;106:3143-3421.
Meta-Analysis: GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN CỦA HDL-C
Coronary Primary Prevention Trial (CPPT)
Multiple Risk Factor Intervention Trial (MRFIT)
Lipid Research Clinics Prevalence Mortality Follow-up Study (LRCS)
Framingham Heart Study (FHS)
Gordon DJ, et al. Circulation. 1989;79:8-15.
CPPT
2% CHD Risk
in Men
3% CHD Risk
in Women
MRFIT
FHS
LRCS
FHS
LRCS
1 mg/dL
Increase
in HDL-C
HDL-C thấp là yếu tố quan trọng góp phần vào
nguy cơ còn tồn tại bị bệnh mạch máu LỚN
Nghiên cứu TNT:
Tỷ lệ biến cố tim mạch trong phân nhóm HDL-C thấp nhất tăng 63% so với phân
nhóm có HDL-C cao nhất (tỷ suất chênh + 61%, 95% khoảng tin cậy: 0.38-0.97) ngay
cả ở bệnh nhân có LDL-C thấp (<70mg/dL hay 1.8mmol/L)1
+61%
FIBRATES +--
STATINS +++
LDL Atherogenicity
CAD RiskLow
High
LDL particle number (LDL levels)
Large LDL
LDL Size and Density (small, dense LDL)
Small, dense LDL
FIBRATES +++
STATINS +--
RỐI LOẠN LIPID MÁU TRONG ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYPE 2
VÀ TRONG HỘI CHỨNG CHUYỂN HOÁ
Metabolic Syndrome
FCHL
Type 2 Diabetes
Polycystic ovarian syndrome
HDL-C
LDL
Small, dense
LDL
TG
FIBRATES
CÁC BIẾN CỐ MẠCH MÁU NHỎ VÀ VAI TRÒ
CỦA RỐI LOẠN LIPID MÁU GÂY XƠ VỮA
Kiểm soát huyết áp tích cực chƣa giải quyết
đƣợc toàn bộ biến chứng mạch máu NHỎ
UKPDS:
Hạ huyết áp (<150/85mmHg) làm giảm đƣợc 74% nguy cơ bị mất thị
lực (p=0.0004), nhƣng nguy cơ bị biến chứng thần kinh hay bệnh thận
thì chƣa có sự không khác biệt1 có ý nghĩa thống kê.
ADVANCE:
Giảm huyết áp tích cực (tâm thu: 5.6±0.2mmHg, tâm trƣơng:
2.2±0.1mmHg) vẫn chƣa có tác dụng ý nghĩa đối với nguy cơ bị biến cố
mạch máu nhỏ2 .
DIRECT-Protect 2:
Ức chế hệ thống renin-angiotensin bằng candesartan chƣa làm giảm
có ý nghĩa tiến triển bệnh võng mạc do đái tháo đƣờng trên bệnh nhân
đái tháo đƣờng type 23 .
Kiểm soát đƣờng huyết tích cực chƣa giải quyết
đƣợc toàn bộ biến chứng mạch máu NHỎ
UKPDS1:
HbA1c giảm 1% thì tiêu chí gộp bệnh mạch máu nhỏ giảm 37% :
Bệnh võng mạc phải điều trị quang đông .
Xuất huyết dịch kính ở nhãn cầu.
Suy thận tử vong hoặc không tử vong.
ADVANCE2:
Bệnh thận giảm đƣợc 21%, nhƣng chƣa có tác dụng giảm có ý
nghĩa đối với bệnh võng mạc trong nhánh kiểm soát đƣờng huyết
tích cực (HbA1c <6.5%).
Điều trị tích cực nhiều yếu tố (bao gồm statin và điều chỉnh
lối sống) không đủ để phòng ngừa sự hình thành và
tiến triển của bệnh mạch máu NHỎ trên hơn 50%
bệnh nhân đái tháo đƣờng type 21,2
Nghiên cứu STENO-2: Dù điều trị tích cực bằng thuốc hạ đƣờng huyết uống, thuốc
hạ huyết áp, thuốc hạ lipid + chế độ ăn và lối sống, sau 13.3 năm theo dõi vẫn bị:
51%: tiến triển bệnh võng mạc
25%: phát triển bệnh thận
55%: tiến triển bệnh thần kinh ngoại biên
Rối loạn lipid máu gây xơ vữa đƣợc cho là
cơ chế bệnh sinh của bệnh mạch máu NHỎ do
đái tháo đƣờng1(1)
Bệnh võng mạc do đái tháo đƣờng:
Bệnh nhân có cholesterol toàn phần, LDL-C, và TG
cao sẽ làm tăng nguy cơ bệnh hoàng điểm2.
TG cao đƣợc xác định là yếu tố nguy cơ làm bệnh
võng mạc tăng sinh do đái tháo đƣờng2 .
Độ nặng của bệnh võng mạc tỷ lệ thuận với mức TG
và tỷ lệ nghịch với mức HDL-C3.
Rối loạn lipid máu gây xơ vữa đƣợc cho là cơ
chế bệnh sinh của bệnh mạch máu NHỎ do đái
tháo đƣờng1(2)
Bệnh thận do đái tháo đƣờng:
Tăng TG và VLDL giàu TG dƣờng nhƣ liên quan chặt chẽ với tiến triển
albumin niệu, một dấu ấn quan trọng của bệnh thận2
TG cao có liên quan độc lập với tần suất albumin niệu vi thể và đại thể
ở bệnh nhân đái tháo đƣờng3
Tỷ số TG/HDL có liên quan độc lập với tiến triển albumin niệu vi thể4
Bệnh thần kinh tự động do đái tháo đƣờng:
Mức HDL-C thấp và TG lúc đói cao đã đƣợc chứng minh có liên quan
với bệnh thần kinh tự động5
Tăng TG* lại khá thƣờng gặp, ảnh hƣởng tới khoảng 50% ngƣời lớn có
bệnh tim mạch1
Ở Mỹ, khoảng 2/3 bệnh nhân có bệnh tim mạch (hoặc yếu tố nguy cơ tƣơng
đƣơng bệnh tim mạch) đƣợc điều trị bằng statin nhƣng tỷ lệ HDL-C còn thấp**
vẫn khá phổ biến mặc dù đã tích cực đạt mục tiêu LDL-C***2 .
Ở Mỹ, so dữ liệu của NHANES II (1976-1980) với dữ liệu NHANES 1999-
20063:
Tần suất lƣu hành có mức LDL-C bất thƣờng giảm 7.2%.
Tần suất lƣu hành có phối hợp mức TG và HDL-C bất thƣờng tăng gấp
đôi, tần suất có mức TG bất thƣờng tăng gấp ba.
Điều trị statin chƣa giải quyết đƣợc hoàn toàn
nguy cơ mạch máu do TG cao và HDL-C thấp
TIẾP CẬN ĐIỀU TRỊ NGUY CƠ
BỆNH MẠCH MÁU
CÒN TỒN TẠI
Điều chỉnh lối sống là bƣớc quan trọng để giảm
nguy cơ bệnh mạch máu còn tồn tại ở bệnh
nhân có rối loạn lipid máu
Chế độ ăn:
• Acid béo omega-6 và omega-3 đã đƣợc chứng minh cải thiện yếu tố nguy cơ tim mạch và làm
giảm biến cố tim mạch trong các thử nghiệm ngẫu nhiên có kiểm chứng1-6
• Chế độ ăn lành mạnh làm cải thiện đáng kể tình trạng rối loạn lipid máu và tình trạng tăng huyết
áp, thậm chí cải thiện đƣợc cả ở bệnh nhân béo phì không giảm đƣợc cân nặng7
Tập luyện :
• Các nghiên cứu dịch tể học gợi ý hoạt động thể lực có thể làm giảm yếu tố nguy cơ tim mạch và
đái tháo đƣờng type 2 đến 50%8,9
• Ở ngƣời bị đái tháo đƣờng, tăng cƣờng hoạt động thể lực tỷ lệ nghịch với tỷ lệ tử vong10
• Hoạt động thể lực thƣờng xuyên giúp cải thiện độ nhạy cảm insulin và kiểm soát đƣờng huyết, có
lợi ích lớn đối với các lipoprotein, bao gồm HDL-C, tỷ số cholesterol toàn phần:HDL-C và
triglyceride, ngay cả khi cân nặng không giảm11-14
•Một nghiên cứu lớn (42847 nam tuổi từ 40-75 không có bệnh tim mạch lúc đầu) chứng minh ở nam
giới đƣợc điều trị bằng statin nếu áp dụng điều chỉnh lối sống tốt thì phòng ngừa đƣợc 68% các
biến cố mạch vành15
Tuy nhiên, thay đổi lối sống khó áp dụng lâu dài,
đòi hỏi cần phải có việc điều trị thuốc phối hợp thêm.
Đã có nhiều bằng chứng ủng hộ việc can thiệp điều
trị tối ƣu nhằm vào tất cả mục tiêu lipid.
Các khuyến cáo càng ngày càng ủng hộ việc xem
xét sử dụng các thuốc điều chỉnh lipid khác phối hợp
với statin trong điều trị rối loạn lipid máu.
Fibrates (thuốc đồng vận thụ thể PPAR-alpha) nhằm
vào tất cả các thông số lipid
Hiệu quả của Fibrate đối với rối loạn lipid máu gây xơ vữa:
Giảm TG: 30 - 50%1,2
Tăng HDL-C: 5 - 15%1,2
Hiệu quả đối với các thông số lipid khác:
Giảm ApoCIII: 17-35%3,4
Giảm LDL-C: từ 17 - 22%5,6 (đơn trị liệu) đến 31% (với statin)7
Fibrates có thể làm giảm nguy cơ bệnh mạch
máu NHỎ còn tồn tại (FIELD study)
Tần suất huỷ cơ vân khi phối hợp fibrate-statin
tùy thuộc vào loại fibrate và loại statin sử dụng
EFFECTS ON LIPID METABOLISM
HDL-C
18%
TG
35%
LDL-C
35-40%
LDL
Small, dense
Plaque Stability
STATIN and FIBRATE
LDL Levels LDL Quality
Low level of adverse events
reported to the FDA
Over 3.4 million prescriptions
were dispensed for fenofibrate
in combination with a statin
(excluding cerivastatin)
SỐ TRƢỜNG HỢP BỊ TIÊU CƠ VÂN KHI PHỐI HỢP
ĐIỀU TRỊ VỚI STATIN KHÁC (KHÔNG PHẢI CERIVASTATIN)
Jones & Davidson. Am J Cardiol 2005;95:120-2
Number of reports of
rhabdomyolysis per million
prescriptions in combination with
statin (excluding cerivastatin)
0.58
8.6
Fenofibrate Gemfibrozil
N
u
m
b
e
r
o
f
c
a
s
e
s
r
e
p
o
r
te
d
p
e
r
m
il
li
o
n
p
r
e
s
c
r
ip
ti
o
n
s
0
10
5
1
2
3
4
6
7
8
9
6,641,000
prescriptions
dispensed
3,419,000
prescriptions
dispensed
15-fold
increase
Vai trò của Acid nicotinic tác động
trên các thông số lipid
Hiệu quả đối với rối loạn lipid máu gây xơ vữa:
Tăng HDL-C: 20-25%1,2
Giảm TG: 15-25%1,5
Hiệu quả đối với các thông số lipid khác
Giảm LDL-C: 10-15%1-5
Assessing the macro- and microvascular
benefits of statin/fibrate combination therapy
ACCORD LIPID
AC17
ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH
TRÊN MẠCH MÁU LỚN VÀ MẠCH MÁU NHỎ
CỦA LIỆU PHÁP PHỐI HỢP FIBRATE / STATIN
Nghiên cứu ACCORD LIPID
“Trong bối cảnh đường huyết được kiểm soát tốt,
việc phối hợp 1 fibrate để làm giảm TG và tăng
HDL-C cùng với statin để hạ LDL-C liệu có
giảm được biến cố tim mạch nhiều hơn so với
chiến lược dùng Statin cộng với placebo
không?”
CÂU HỎI ĐƢỢC ĐẶT RA VỚI NGHIÊN CỨU
ACCORD LIPID
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ACCORD
Thiết kế độc lập kiểm tra 3 chiến lược điều trị nhằm giảm
bệnh tim mạch trên bệnh nhân đái tháo đường
Câu hỏi của thử nghiệm: Việc phối hợp statin và fibrate có làm
giảm nguy cơ tim mạch hơn so với statin đơn trị trên bệnh nhân
đái tháo đường type 2 có nguy cơ tim mạch cao ?
Là một nghiên cứu ngẫu nhiên, có đối chiếu với giả dược,
mù đôi, tại 77 trung tâm ở Mỹ và Canada.
Demographics
Simvastatin +
Fenofibrate
(n=2,765)
Simvastatin +
Placebo
(n=2,753)
Overall
(n=5,518)
Age, mean (yrs) 62 62 62
Women, no. (%) 851 (31) 843 (31) 1,694 (31)
Race/ethnicity , no. (%)
White 1,909 (69) 1,865 (68) 3,774 (68)
Black 392 (14) 442 (16) 834 (15)
Hispanic 213 (8) 194 (7) 407 (7)
Risk factors
Current smoker, no (%) 410 (15) 393 (14) 803 (15)
Secondary prevention (%) 37 37 37
Median diabetes duration (yrs) 10 9 9
Baseline characteristics
Demographics & risk factors
ACCORD Study Group. N Engl J Med March 14, 2010. Epub.
AC25
Risk factors
Simvastatin +
Fenofibrate
(n=2,765)
Simvastatin +
Placebo
(n=2,753)
Overall
(n=5,518)
Mean HbA1c (%) 8.3 8.3 8.3
Mean SBP (mmHg) 134 134 134
Mean DBP (mmHg) 74 74 74
Mean BMI (kg/m2) 32 32 32
Mean serum creatinine
[mg/dL (µmol/L)]
0.9 (80) 0.9 (80) 0.9 (80)
Baseline medication use, no (%)
Insulin 919 (33) 917 (33) 1,836 (33)
Statin 1,641 (59) 1,658 (60) 3,299 (60)
Any lipid-modifying agent 1,773 (64) 1,785 (65) 3,558 (64)
Baseline characteristics
Risk factors & medication use
ACCORD Study Group. N Engl J Med March 14, 2010. Epub.
AC26
Baseline lipids
Simvastatin +
Fenofibrate
(n=2,765)
Simvastatin +
Placebo
(n=2,753)
Overall
(n=5,518)
Mean total cholesterol 175 (4.5) 176 (4.5) 175 (4.5)
Mean LDL-C 100 (2.6) 101 (2.6) 101 (2.6)
Mean HDL-C 38 (1.0) 38 (1.0) 38 (1.0)
Median triglycerides
Interquartile range
164 (1.9)
114-232
(1.28-2.61)
160 (1.8)
112-227 (1.25-
2.55)
162 (1.8)
113-229
(1.26-2.57)
Baseline characteristics
Lipids
Data presented as mg/dL (mmol/L)
ACCORD Study Group. N Engl J Med March 14, 2010. Epub.
AC27
Tất cả bệnh nhân được điều trị với simvastatin, 20 đến
40 mg/ngày.
Liều Simvastatin phù hợp theo khuyến cáo điều trị
Lipid
Bệnh nhân được phân ngẫu nhiên, mù đôi, hoặc placebo
hoặc fenofibrate, 54 đến 160mg/ngày.
Thời gian theo dõi : 4 đến 8 năm (TB 4.7 năm)
ACCORD LIPID PROTOCOL
140
150
160
170
180
190
200
0 1 2 3 4 5 6 7
m
g
/d
l
Years Post-
Randomization
Mean Total Cholesterol
Feno
Placebo
N = 5483 5180 4988 4783 5250 3377 1668 491
60
70
80
90
100
110
120
0 1 2 3 4 5 6 7
m
g
/d
l
Years Post-
Randomization
Mean LDL-C
Feno
Placebo
N = 5483 5180 4988 4783 5250 3377 1668 491
37
38
39
40
41
42
0 1 2 3 4 5 6 7
m
g
/d
l
Years Post-
Randomization
Mean HDL-C
Feno
Placebo
N = 5483 5180 4988 4783 5250 3377 1668 491
110
120
130
140
150
160
170
0 1 2 3 4 5 6 7
m
g
/d
l
Years Post-
Randomization
Median Triglycerides
Feno
Placebo
N = 5432 5180 4988 4783 5250 3377 1668 491
KẾT QUẢ TRÊN NHỮNG THÔNG SỐ LIPID TRONG NGHIÊN CỨU ACCORD:
HIỆU QUẢ TRONG GIẢM TRIGLYCERID VÀ TĂNG HDL-C
ACCORD Lipid
No difference in serious adverse events between groups during
follow-up
Adverse events, no. (%)
Simvastatin +
Fenofibrate
(N=2765)
Simvastatin +
Placebo
(N=2753)
p value
Out of the ordinary severe muscle
aches/pains:
Regardless of CK 1110 (40%) 1115 (41%) 0.81
Plus CK > 5 X ULN 7 (0.3%) 8 (0.3%) 0.79
Plus CK > 10 X ULN 1 (0.04%) 2 (0.07%) 0.56
Any non-hypoglycemic SAE 54 (2.0%) 43 (1.6%) 0.27
Any myopathy/myositis/ rhabdomyolysis
SAE
4 (0.1%) 4 (0.1%) 1.00
Any hepatitis SAE 3 (0.1%) 0 (0.0%) 0.18
Any SAE attributed to lipid meds 27 (1.0%) 19 (0.7%) 0.24
ACCORD Study Group. N Engl J Med March 14, 2010. Epub.
ULN, upper limit of normal
CK, creatine kinase
SAE, serious adverse event
AC32
Không có sự khác nhau về các tác dụng không mong muốn
nghiêm trọng giữa hai nhóm trong suốt nghiên cứu
Tác dụng không mong muốn,
số lƣợng(%)
ACCORD Lipid primary macrovascular outcome
(CV death + nonfatal MI + nonfatal stroke)
Absence of difference between groups
0
20
40
60
80
100
P
ro
p
o
rt
io
n
w
it
h
E
v
e
n
t
(%
)
0 1 2 3 4 5 6 7 8
2765
2753
2644
2634
2565
2528
2485
2442
1981
1979
1160
1161
412
395
249
245
137
131
No. At Risk
Fenofibrate
Placebo
Years
p=0.32
0
10
20
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Placebo
Fenofibrate
ACCORD Study Group. N Engl J Med March 14, 2010. Epub.
AC36
ACCORD LIPID: kết quả của tiêu chí chính trên mạch máu lớn
(Tử vong do tim mạch + nhồi máu cơ tim không tử vong+ đột quị không tử vong)
Không thấy sự khác biệt giữa hai nhóm
ACCORD Lipid
Significant reduction in both micro and macroalbuminuria
Laboratory Measures, no. (%)
Simvastatin +
Fenofibrate
(N=2765)
Simvastatin +
Placebo
(N=2753)
p value
Post-randomization incidence
of microalbuminuria (≥30 to < 300 mg/g*)
1050 (38%) 1137 (42%) 0.01
Post-randomization incidence of
macr