Tên đề tài rõ ràng, dễ hiểu, xác định được nội dung là phân tích mối quan hệ giữa 
ba yếu tố Văn hóa doanh nghiêp (Corporate Culture – CC), Tổng Quản Lí 
Chất Lượng (Total Quality Management – TQM) và Hiệu Quả Dự Án 
(Project Performance – PP)
 Nội dung tên đề tài cho thấy phạm vi nghiên cứu là các công ty xây dựng tại Đài 
Loan.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 29 trang
29 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2329 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp và quản lý chất lượng toàn diện đến hiệu quả dự án xây dựng tại Đài Loan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiểu luận 
Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp và quản lý 
chất lượng toàn diện đến hiệu quả dự án xây dựng 
 tại Đài Loan 
 1 
 MỤC LỤC 
I.TỔNG QUAN LÝ THUYẾT................................................................................................. 3 
 1. CƠ SỞ CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: .................................................................................3 
 i.Cơ sở lý thuyết tiền đề là các nghiên cứu trước: ........................................................... 3 
 ii.Lỗ hổng nghiên cứu: ......................................................................................................... 4 
 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................................4 
 i. Mục tiêu tổng quát........................................................................................................ 4 
 ii. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................................. 4 
 3. THỜI GIAN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:.................................................................4 
 i.Thời gian nghiên cứu:........................................................................................................ 4 
 ii.Phạm vi nghiên cứu: ......................................................................................................... 4 
 4. CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU: .............................................................................5 
 5. MÔ HÌNH ...........................................................................................................................7 
II. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU................................................................................................. 7 
 1.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: .......................................................................................7 
 2.TIÊU CHUẨN MẪU: ............................................................................................................8 
 3.CÁCH THU THẬP DỮ LIỆU: .............................................................................................8 
 4.CHỌN LỌC BIẾN: ..............................................................................................................11 
 5.CÔNG CỤ THU THẬP DỮ LIỆU : ...................................................................................12 
 6. XỬ LÝ DỮ LIỆU ................................................................................................................13 
 i. Phân tích đối tượng nghiên cứu:................................................................................. 13 
 ii. Đánh giá độ tin cậy của thang đo. ............................................................................... 14 
 iii.Đánh giá giá trị của thang đo ...................................................................................... 14 
 iv.Đánh giá tương quan giữa các biến............................................................................. 14 
 v. Phân tích hồi quy đa biến .............................................................................................. 16 
 7.PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ........................................................................16 
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 23 
IV. KẾT LUẬN NGHIÊN CỨU............................................................................................ 24 
**SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU: ............................................................................ 26 
 2 
 “Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp và quản lý chất 
lượng toàn diện đến hiệu quả dự án xây dựng tại Đài Loan” 
 Tên đề tài rõ ràng, dễ hiểu, xác định được nội dung là phân tích mối quan hệ giữa 
 ba yếu tố Văn hóa doanh nghiêp (Corporate Culture – CC), Tổng Quản Lí 
 Chất Lượng (Total Quality Management – TQM) và Hiệu Quả Dự Án 
 (Project Performance – PP) 
  Nội dung tên đề tài cho thấy phạm vi nghiên cứu là các công ty xây dựng tại Đài 
 Loan. 
 I.TỔNG QUAN LÝ THUYẾT 
 1. Cơ sở của vấn đề nghiên cứu: 
 Cở sở của vấn đề nghiên cứu được trình bày rõ ràng thể hiện rõ tính cấp thiết của 
 việc nghiên cứu đề tài. 
  Thị trường bất động sản Taiwan hồi phục trở lại hình thành nên viêc gia 
 tăng lượng nhà đầu tư và người mua. 
  Các công ty xây dựng phải đối mặt với việc thu hút nhà đầu tư và người 
 mua bằng những dịch vụ chất lượng và sản phẩm tốt nhất. 
  Nhu cầu về thiết lập mối quan hệ đối ngoại , thu hút sự hỗ trợ hữu hình và 
 vô hình để cung cấp những dự án thiết thực. 
  Vấn đề nghiên cứu này được xác định từ nhu cầu của thị trường. 
 i.Cơ sở lý thuyết tiền đề là các nghiên cứu trước: 
Rad (2006 ), Prajogo và MCDermott (2005), Ambroz (2004), Lewis et al (2003), Jabnoun 
và Sedrani (2005), Dulaimi et al .(2005), Adas(1996), Ankrah và Langford (2005), 
Subranmanian (2007), Masters và Frazier (2007), Shieh và Wu (2002), (Creech, 1994; 
Demirbag et al, 2006;. Jabnoun & Sedrani, 2005; 
Saraph et al, 1989),… 
 3 
 ii.Lỗ hổng nghiên cứu: 
Các nghiên cứu trước đây chỉ đưa ra các giả thuyết riêng lẻ, cụ thể là chỉ thể hiện được 
mối liên hệ giữa Văn hóa doanh nghiệp (CC) tới Tổng quản lý chất lượng (TQM) hoặc 
CC tới Hiệu quả dự án (PP) hoặc TQM tới PP. 
 2. Mục tiêu nghiên cứu 
 i. Mục tiêu tổng quát 
 Mối liên hệ giữa CC, TQM và PP. 
 ii. Mục tiêu cụ thể 
 3 câu hỏi nghiên cứu theo 03 giả thuyết cụ thể: 
  Giả thuyết 1: Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng tích cực đến quản lý chất 
 lượng toàn diện 
  Giả thuyết 2: Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả dự 
 án. 
  Giả thuyết 3: quản lý chất lượng toàn diện có ảnh hưởng tích cực đến hiệu 
 quả dự án. 
 3. Thời gian và phạm vi nghiên cứu: 
 i.Thời gian nghiên cứu: 
 Tình hình thị trường bất động sản tại Taiwan hồi phục trở lại đã hình thành nên 
 việc gia tăng lượng nhà đầu tư và người mua. Do đó, đã tạo nên việc phát triển 
 mạnh mẽ các công ty xây dựng tại Taiwan. Song song với việc nhu cầu thị trường 
 gia tăng, những công ty xây dựng phải đối mặt với việc gia tăng chất lượng dịch 
 vụ và sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu của đối tác hoặc các khách hàng bên 
 ngoài. 
 ii.Phạm vi nghiên cứu: 
 Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ 30 công ty xây dựng tọa lạc tại Bắc và Trung 
 Taiwan. Các công ty thoả mãn thêm 4 tiêu chí và sẵn lòng tham dự cuộc nghiên 
 cứu: 
 4 
  Hội đồng thương mại 
  Có > 100 nhân viên 
  Có > 1 đội dự án 
  Thực hiện TQM 
4. Các giả thuyết nghiên cứu: 
 Giả Thuyết 1: Văn hóa doanh nghiệp (CC) có ảnh hưởng tích cực đến quản lý 
 chất lượng toàn diện (TQM). 
 Theo nghiên cứu của rất nhiều tác giả đã cho rằng sự thành công của TQM phần 
 lớn phụ thuộc vào CC. VD: Ví dụ, Rad (2006) đã xác định tác động của các giá 
 trị văn hóa đối với sự thành công của việc thực hiện quản lý chất lượng toàn diện 
 tại một bệnh viện đại học ở Iran. Ngoài ra, Prajogo và Mc. Dermott (2005) đã 
 phát hiện ra rằng có sự khác nhau của việc thực hiện quản lý chất lượng toàn diện 
 mà được xác định bởi sự khác nhau của các nền văn hóa. Hơn nữa, trong một 
 cuộc nghiên cứu của 3 công ty sản xuất tại Slovenia, Ambroz (2004) kết luận 
 rằng một nền văn hóa doanh nghiệp mở là dựa trên quyền tự chủ nơi làm việc và 
 quản lý nguồn nhân lực có thể thành công trong việc thực hiện quản lý chất lượng 
 toàn diện trong tất cả các qui trình làm việc của công ty. 
 Giả thuyết 2: Văn hóa doanh nghiệp (CC) ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả dự 
 án (PP). 
 Về ảnh hưởng của văn hóa tổ chức trong các dự án phát triển đa ngành , Lewis et 
 al (2003) cho rằng văn hóa doanh nghiệp đã lien tục được tạo ra trong khi thực 
 hiện các dự án , đôi khi thì có xu hướng hướng tới hội nhập , khi thì có xu hướng 
 phân mảng. Jabnoun và Sedrani (2005) thấy rằng những tác động kết hợp của văn 
 hóa doanh nghiệp và quản lý chất lượng toàn diện thì ảnh hưởng đáng kể tới hiệu 
 quả dự án . Hơn nữa, Dulaimi et al .(2005) đã cho rằng nhà quản lý cấp cao nên 
 cung cấp nguồn lực và hỗ trợ để tạo ra một môi trường hay văn hóa nhằm tạo 
 điều kiện cho người quản lý dự án trong việc thực hiện dự án . Adas(1996) đề 
 xuất năm biến đo lường hiệu quả dự án trong một công ty xây dựng : khả năng tổ 
 5 
 chức đối với sự thay đổi , khả năng xử lý dự án , sức mạnh của văn hóa doanh 
 nghiệp ,sự tham gia của người lao động , mức độ quy hoạch của công ty xây dựng 
 .Ngoài ra , Ankrah và Langford (2005) còn nói rằng các mục tiêu khác nhau và 
 văn hóa doanh nghiệp sẽ là kết quả trong các cuộc xung đột giữa những người 
 tham gia dự án và do đó gây ra khó khăn trong việc quản lý chất lượng toàn diện . 
 Như vậy cần phải tìm mối liên hệ giữa văn hóa doanh nghiệp và hiệu quả dự án . 
Giả thuyết 3: Quản lý chất lượng toàn diện (TQM) có ảnh hưởng tích cực đến 
hiệu quả dự án (PP). 
 Trong nghiên cứu mô hình phát triển năng lực ,Subranmanian (2007) đã phát 
 hiện ra rằng mức độ của mô hình phát triển năng lực thì có liên quan tới quá trình 
 chiến lược thực hiện và mô hình phát triển năng lực ở mức cao hơn thì liên quan 
 chất lượng và hiệu quả dự án. Cải thiện hiệu quả dự án là mong muốn của mỗi 
 công ty và quản lý dự án . Trong nghiên cứu của Masters và Frazier (2007) đã 
 xem xét lại và cũng có kết luận tương tự .Hơn nữa , Bryde và Robinson (2007) đã 
 tìm ra ảnh hưởng của quản lý chất lượng toàn diện ở mức độ cao trong hoạt động 
 quản lý dự án ,và cũng thấy được quản lý chất lượng toàn diện đã cải thiện được 
 hiệu quả dự án thông qua việc coi trọng đáp ứng nhu cầu khách hàng. Trong kiểm 
 tra mối quan hệ giữa quản lý chất lượng toàn diện và hiệu quả dự án trong ngành 
 công nghiệp xây dựng tại Đài Loan, Shieh và Wu (2002) đã tìm ra rằng quản lý 
 chất lượng toàn diện có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả dự án. 
 → Các giả thuyết nêu trên là hợp lý và có dẫn chứng cụ thể từ thực tế các bài 
 nghiên cứu trước. 
 6 
 5. Mô hình 
 Sự nhất quán 
 Nhiệm vụ 
 Khả năng Sự tham 
 thích ứng gia 
 Văn hóa 
 doanh nghiệp 
Khả năng Đổi mới 
lãnh đạo công nghệ 
 H3 H1 
Quản lý Tỉ lệ thành 
nguồn nhân công 
lực 
 Quản lý Hiệu quả Chất lượng 
Quản lý qui 
 chất 
trình dự án sản phẩm 
 lượng H2 
 Phân tích 
Liên tục cải chi phí /lợi 
thiện chất ích 
lượng và 
thông tin Cải tiến qui 
 trình 
Quản lý 
các công ty 
hợp tác 
 II. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 
 1.Phương pháp nghiên cứu: 
 Trong nghiên cứu này tác giả dùng phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm kiểm 
 định lại mối quan hệ giữ Văn hoá doanh nghiệp (CC), quản lý chất lượng đồng bộ 
 7 
 (TQM), và hiệu quá dự án (PP) trong các công ty xây dựng mà có các dự án được 
 đấu thầu với các hợp đồng cao giá. 
2.Tiêu chuẩn mẫu: 
 Dữ liệu được chọn là 30 công ty xây dựng toạ lạc ở Bắc và Trung Đài Loan thoả 
 mãn thêm 4 tiêu chí và sẵn lòng tham dự cuộc nghiên cứu: 
  Hội đồng thương mại 
  Có > 100 nhân viên 
  Có > 1 đội dự án 
  Thực hiện TQM 
  Chọn mẫu phi xác suất 
 Nhưng đối tượng nghiên cứu này theo “phán đóan của nhà nghiên cứu phải thuộc 
 các đối tượng là: Quản lý, Lãnh đạo dự án hoặc các chuyên gia thì mới đúng đối 
 tượng tham gia 
  Chọn mẫu phi xác suất phán đoán. 
 Và nếu số lượng các cấp “quản lý, lãnh đạo dự án hoặc chuyên gia” của một hang > 
 20, thì công ty xây dựng đó sẽ dựa vào sự “thuận tiện” để cộng tác vào cuộc nghiên 
 cứu này. 
 3.Cách thu thập dữ liệu: 
 Mỗi công ty xây dựng được nhận 20 bảng câu hỏi, tổng cộng có 600 bảng khảo sát 
 được phát hành, trong đó có 413 bảng khảo sát được trả lại và có 371 bảng có giá trị 
 phân tích (đạt 61,83%). Sau khi thu thập số liệu thì tiến hành chạy mô hình hồi quy 
 -> tác giả đánh giá tốt. 
 Bảng câu hỏi bao gồm bốn phần: văn hóa doanh nghiệp, quản lý chất lượng toàn 
 diện, hiệu quả dự án và nền tảng cá nhân. Các câu hỏi đã được trả lời bằng cách sử 
 8 
dụng thang đo Likert năm điểm. Đặc biệt bảng câu hỏi này được định nghĩa chi tiết 
các biến quan sát 
 Bảng câu hỏi được đánh giá là tốt. 
Định nghĩa các biến được mô tả như sau: 
a. Quản lý chất lượng 
Văn hoá doanh nghiệp dự trên mô hình (2000) của Dension, bốn cấu trúc lớn được 
xem xét, cụ thể là sự tham gia, tính thống nhất, nhiệm vụ và khả năng thích ứng. 
(1) Sự tham gia: đề cập đến mức độ mà tổ chức này tập trung vào việc phát triển, 
thông tin liên quan đến nhân viên và nhận được sự tham gia từ họ, chú ý đến khả 
năng, quyền sở hữu và trách nhiệm của những người nhân viên đó. 
(2) Tính nhất quán: đề cập đến mức độ mà tổ chức này có một nền văn hoá với 
tính gắn kết, liên quan đến những giá trị chung, cách để hòa giải những bất đồng, 
phối hợp và tương tác giữa các đơn vị chức năng khác nhau. 
(3) Sứ mệnh: đề cập đến mức độ mà tổ chức này có một ý thức rõ ràng về mục đích 
xác định định hướng lâu dài, bao gồm cả tầm nhìn của một tổ chức, chỉ đạo chiến 
lược, mục đích và mục tiêu. 
(4) Khả năng thích nghi: mức độ mà khả năng thích ứng của tổ chức một cách 
nhanh chóng với những tín hiệu từ môi trường bên ngoài, bao gồm cả khách hàng 
và thị trường. 
b. Quản lý chất lượng toàn diện 
Dựa trên các tài liệu (Creech, 1994; Demirbag et al, 2006;. Jabnoun & Sedrani, 
2005; 
Saraph et al, 1989), năm yếu tố chính đã được xem xét, cụ thể là khả năng lãnh đạo, 
quản lý nguồn nhân lực, quy trình quản lý, công ty quản lý hợp tác, và liên tục cải 
tiến chất lượng và thông tin. 
(1) Khả năng lãnh đạo: đề cập đến mức độ mà việc ưu tiên quản lý hàng đầu quan 
tâm đến nhận thức trong quản lý chất lượng toàn diện tại doanh nghiệp để tạo ra 
một môi trường làm việc với các điều kiện về sự tôn trọng lẫn nhau, thông tin liên 
lạc và sự tham gia vào các dự án. 
 9 
(2) Quản lý nguồn nhân lực: đề cập đến mức độ mà việc ưu tiên quản lý hàng đầu 
có khả năng hỗ trợ đầy đủ các kế hoạch cải tiến chất lượng, hệ thống cung cấp đào 
tạo các khóa học và tạo ra một môi trường trong đó tự quản lý trong thiết lập mục 
tiêu và thực hiện được tạo điều kiện thuận lợi. 
(3) Quy trình quản lý: đề cập đến mức độ mà công ty xây dựng trao quyền cho 
lãnh đạo dự án hoặc các chuyên gia khác để quản lý thực hiện dự án trong quá trình 
lập kế hoạch dự án và quá trình thiết kế. 
(4) Hợp tác của các công ty quản lý: đề cập đến mức độ mà công ty nhấn mạnh đo 
lường mối quan hệ hợp tác với các liên minh bên ngoài, về trách nhiệm nâng cao 
chất lượng, các kênh truyền thông, cũng như cung cấp các hướng dẫn rõ ràng về yêu 
cầu chất lượng để hợp tác với các công ty. 
(5) Liên tục cải thiện chất lượng và các thông tin: đề cập đến chiến lược của công 
ty trong việc liên tục cải tiến chất lượng, bao gồm cả việc thu thập thông tin phản 
hồi của khách hàng, hiệu quả của việc thu thập thông tin phản hồi, khuyến khích 
nâng cao chất lượng của người lao động có ý tưởng, cũng như cung cấp các phần 
thưởng sáng kiến cải tiến nâng cao chất lượng. 
c. Hiệu quả dự án 
Nghiên cứu này đã thông qua một phiên bản sửa đổi của Ho và Tsai (2006) với sáu 
cấp độ của hiệu quả dự án. Năm loại được xem xét là: phân tích giữa chi phí/lợi ích, 
tỷ lệ dự án thành công, chất lượng sản phẩm, quá trình cải tiến và đổi mới công 
nghệ. 
(1) Phân tích giữa chi phí/lợi ích: đề cập đến thỏa thuận tài chính đối với hiệu quả 
 dự án để xem mức độ mà kết quả đáp ứng với chi phí mục tiêu và lợi ích mục 
 tiêu. 
(2) Tỷ lệ thành công: đề cập đến tỷ lệ thành công tự đánh giá dự án một cách chủ 
 quan và thời gian tụt hậu so với vấn đề nghiên cứu như những hạn chế của 
 nghiên cứu. 
(3) Chất lượng sản phẩm: đề cập đến chất lượng của dự án cốt lõi, chức năng sản 
 phẩm, và chức năng lợi ích cho khách hàng. 
 10 
(4) Cải tiến qui trình: đề cập đến quá trình dự án, và mức độ mà những ý tưởng 
 mới liên tục được tạo ra để hỗ trợ thực hiện dự án dựa trên việc khảo sát thị 
 trường. 
(5) Công nghệ và đổi mới: đề cập đến mức độ mà tổ chức phối hợp những đột phá 
 công nghệ cao mới cho đến những cải tiến nhỏ nhằm hỗ trợ thực hiện dự án. 
 4.Chọn lọc biến: 
 11 
 Loại biến Tên biến Ký hiệu Tương tác với 
 Biến tiềm ẩn 
 Biến độc lập Văn hoá doanh nghiệp CC TQM; PP 
 Quản lý chất lượng toàn diện TQM CC 
 Biến phụ thuộc CC 
 Hiệu quả dự án PP 
 TQM 
 Biến quan sát 
 Khả năng thích nghi X1 
 Sứ mệnh X2 
 CC 
 Sự thống nhất X3 
 Sự tham gia X4 
 Khả năng lãnh đạo Y1 
 Quản lý nhân sự Y2 
 Quản lý quy trình Y3 
 Cải thiện và thong tin chất TQM 
 Y4 
 lượng liên tục 
 Quản lý sự hợp tác của doanh 
 Y5 
 nghiệp 
 Cải tiến công nghệ Z1 
 Tỉ lệ thành công Z2 
 Quản lý chất lượng Z3 PP 
 Phân tích chi phí/lợi nhuận Z4 
 Cải tiến quy trình Z5 
5.Công cụ thu thập dữ liệu : 
 Bảng câu hỏi 
 12 
6. Xử lý dữ liệu 
 i. Phân tích đối tượng nghiên cứu: 
Dựa trên thống kê nhân khẩu học của mẫu có thể nhận thấy các vấn đề sau: 
  Số lượng nam giới chiếm số đông trong mẫu (80.6%) 
  Vị trí của người tham gia khảo sát chiếm phần lớn là những lãnh đạo dự án 
 (54.4%) 
  Độ tuổi đa số từ 41-50 (45%) 
Từ những nhận xét trên ta rút ra kết luận, đối tượng khảo sát là những người quản lý có 
kinh nghiệm trong lãnh đạo dự án. Do đó ý kiến của họ sẽ phản ánh khá chính xác thực 
trạng tại các doanh nghiệp được chọn khảo sát. 
 Bảng 1 trình bày nhân khẩu học của mẫu. 
 Cấu trúc Phân loại Số lượng Phần trăm 
 Nam 299 80.6 
 Giới tính 
 Nữ 72 19.4 
 Quản lý 99 26.7 
 Vị trí Lãnh đạo dự án 202 54.4 
 Chuyên viên khác 70 18.9 
 <30 39 10.5 
 31-40 119 32.1 
 Tuổi 
 41-50 167 45.0 
 >50 46 12.4 
 13 
 ii. Đánh giá độ tin cậy của thang đo. 
Bảng 2: Khảo sát thống kế cấu trúc và mô tả cho các chỉ số đo lường 
Dimension Number of Mean Std.dev Order Cronbach’s 
 items per 
 dimensions 
Corporate culture 20 3.5007 0.5287 3 0.9504 
Total quality management 19 3.5067 0.3829 2 0.9458 
Project performance 22 3.5523 0.3639 1 0.9428 
Hệ số Cronbach anpha có giá trị biến thiên trong khoảng [0,1]. Về lý thuyết. Cronbach 
anpha càng cao càng tốt (thang đo càng có giá trị tin cậy cao). Tuy nhiên điều này không 
thật sự như vậy. Hệ số Cronbach anpha quá lớn (anpha > 0.95) cho thấy có nhiều biến 
trong thang đo không có khác biệt gì nhau (nghĩa là chúng cùng đo lường một giá trị nội 
dung nào đó của khái niệm nghiên cứu). (Phương pháp nghiên cứu khoa học trong 
kinh doanh – trang 350) 
Trong nghiên cứu này Cronbach anpha biến thiên từ 0.9428 đến 0.9504. Giá trị này lớn 
nhưng không vượt quá nhiều so với 0.95 nên thang đo có độ tin cậy cao. 
 iii. Đánh giá giá trị của thang đo 
Trong bài nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khẳng định CFA. 
CFA : độ giá trị đạt yêu cầu 
  Các hệ số tải (trọng số ) từ các biến quan sát lên các khái niệm tiềm ẩn của thang 
 đo trong khoảng 0.710.82 ( đều đạt yêu cầu >0.5) có ý nghĩa p giá trị 
 hội tụ 
  Hệ số tương quan của các khái niệm thành phần giá trị 
 phân biệt 
 iv. Đánh giá tương quan giữa các biến 
 14 
Dimensions Factor % Cumulative Item to total Cronbach’s 
 variance % correlations Anpha 
Công ty Sự tham gia 51,575 75,282 0,5325 0,9242 
Văn hóa Sự nhất quán 9,375 0,4850 0,9164 
 Khả năng thích 8,448 0,4813 0,9103 
 nghi 
 Sứ mệnh 5,884 0,5341 0,9066 
Quản lý chất Quản lý nguồn 50,840 77,106 0,6185 0,9216 
lương đồng nhân lực 
bộ 
 Khả năng lãnh đạo 7,715 0,5757 0,9056 
 Quy trình quản lý 7,051 0,6039 0,8959 
 Cải thiện và thông 6,006 0,6309 0,8635 
 tin chất lượng liên 
 tục 
 Quản lý sự hợp tác 5,495 0,6289 0,8250 
 của doanh nghiệp 
Thực hiện dự Đổi mới công nghệ 45,480 71,189 0,6118 0,8779 
án 
 Tỷ lệ thành công 7,967 0,5787 0,8693 
 Phân tích chi phí / 6,642 0,5955 0,8983 
 lợi ích 
 Chất lượng sản 6,224 0,5654 0,8994 
 phẩm 
 Cải tiến qui trình 4,875 0,6057 0,8391 
Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng (hiệu chỉnh)>=0.3 thì biến đó đạt 
yêu cầu. (Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh – trang 351) 
 15 
Tất cả các giá trị hệ số tương quan biến tổng (Item to total correlations) đều lớn hơn 0.3. 
do đó các