Bất kỳ một sản phẩm nào thì yếu tố chất lượng luôn là yếu tố quan trọng nhất nâng giá trị sản phẩm và cũng là công cụ Marketing bền vững nhất. Bất kỳ người tiêu dùng nào khi bỏ tiền ra mua hàng, câu hỏi đầu tiên khiến người ta quan tâm là: chất lượng sản phẩm họ mua được như thế nào? Liệu có xứng đáng với đồng tiền họ bỏ ra hay không?
Trong giai đoạn hiện nay, khi mức sống đã được nâng cao, yếu tố chất lượng sản phẩm càng trở nên quan trọng. Nó chi phối rất lớn đến khả năng tiêu thụ của người tiêu dùng đối với sản phẩm đó.
Vải thiều cũng nằm trong bối cảnh chung đó. Vải thiều có chất lượng khác nhau thì giá trị cũng như giá bán của nó trên thị trường khác nhau, có khi gấp vài ba lần.
39 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3295 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Bài môn: Phân tích thực phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU:
Bất kỳ một sản phẩm nào thì yếu tố chất lượng luôn là yếu tố quan trọng nhất nâng giá trị sản phẩm và cũng là công cụ Marketing bền vững nhất. Bất kỳ người tiêu dùng nào khi bỏ tiền ra mua hàng, câu hỏi đầu tiên khiến người ta quan tâm là: chất lượng sản phẩm họ mua được như thế nào? Liệu có xứng đáng với đồng tiền họ bỏ ra hay không?
Trong giai đoạn hiện nay, khi mức sống đã được nâng cao, yếu tố chất lượng sản phẩm càng trở nên quan trọng. Nó chi phối rất lớn đến khả năng tiêu thụ của người tiêu dùng đối với sản phẩm đó.
Vải thiều cũng nằm trong bối cảnh chung đó. Vải thiều có chất lượng khác nhau thì giá trị cũng như giá bán của nó trên thị trường khác nhau, có khi gấp vài ba lần.
Người ta trồng vải trước hết là để ăn quả tươi tuy đồ hộp chế biến từ vải vẫn có chất lượng cao, nhưng vải tươi vẫn là hình thức tiêu thụ chính của mặt hàng nông sản này. Do nhièu lý do, thứ nhất là ở nước ta các kỹ thuật làm vải hộp, vải khô chưa cao nên đạt hiệu quả kinh tế tương đối thấp, hơn nữa đối với vải hộp thì thị trường xuất khẩu là thích hợp nhất nhưng các chỉ tiêu về chất lượng lại cũng rất nghiêm ngặt,(dưới đây có nêu một số chỉ tiêu về vải hộp xuất khẩu để tham khảo), lý do thứ hai quan trọng hơn là vải tươi được nhiều người ưa chuộng từ lâu do mùi vị thích hợp cho cả người châu Âu lẫn Châu á với mùi thơm thanh khiết, độ chua vừa phải ( 0,2 -0,5), có độ Brix cao từ 19 -21 trong khi đó các loại quả thông thường như đu đủ, cam, quýt, bưởi…chỉ từ 9-12, Tỷ lượng đường trong quả vải tươi vào loại tốt, ngoài ra trong cùi vải còn có lân, vôi, sắt, nhiều loại vitamin nhất là B, C…Đó là lý do Vải được coi là một trong những loại quả nhiệt đới ngon nhất.
ở nươc ta vải được trồng rất nhiều ở miền Bắc, cho thu hoặch với hiệu quả kinh tế cao nhưng chưa tương xứng với tiềm năng của nó. Bởi do trong quá trình bảo quản hay vận chuyển, mua bán người ta ít quan tâm đến chất lượng sản phẩm mà không biết rằng đây là yêu tố quan trọng quyết định đến giá trị sản phẩm, khi mà quả có chất lượng tốt, biết cách bảo quản, thì không chỉ thị trường trong nước được cải thiện mà còn có thể giang ra thị trường thế giói rộng lớn. Khi đó sẽ không có tình trạng vải rớt giá, hay bán tháo vì không có nơi tiêu thụ như thực trạng hiện nay. Lấy ví dụ năm 2004 là năm được mùa ngay tại cùng một thời điểm vải loại 1 giá bán 3000đ/kg, loại 2 giá 2500đ/kg, loại 3 thì không bán được vải tươi, chỉ dùng để sấy giá chỉ 1800-2000đ/kg. Năm 2006 là năm mất mùa, ngay cùng một thời điểm vải loại 1 giá cũng chỉ 10000đ/kg, vải loại 2 giá 9000đ/kg, loại 3 chỉ 7000đ/kg.
Tuy nhiên để có thể thực hiện điều này trước tiên phải xây dựng cho nó một thương hiệu để vươn vai và đứng vững trên thị trường trong nước cũng như quốc tế, điều đầu tiên và quyết định nhất là các chỉ tiêu chất lượng
Qua các dẫn chứng thực tiễn nêu trên cho ta thấy việc nâng cao chất lượng sản phẩm vải thiều có khả năng nâng cao giá trị cho sản phẩm rất lớn, ít có công cụ Marketing nào có thể đạt được như vậy.Nhưng để biết một sản phẩm có chất lượng như thé nào ta cần phải căn cứ vào những chỉ tiêu quy định và những phương pháp xác định chỉ tiêu tương ứng
Các chỉ tiêu thường dùng để xác định quả tươi là:
Chỉ tiêu vật lý:
Hàm ẩm
Khối lượng trung bình 1 quả
Chỉ tiêu hoá học:
Hàm lượng chất hoà tan
Axit tổng số
Nitơ amin
Polyphenol
Hàm lượng Tanin
Pectin
VitaminC
Chỉ tiêu vi sinh:
Nấm mốc
Vi sinh vật
……
Các chỉ tiêu này có thể tham khảo sách giáo trình môn Phân Tích Thực Phẩm của Cô Trần Thị Thanh Mẫn.
Dưới đõy là một số chỉ tiờu chất lượng và phương phỏp xỏc định tương ứng swu tầm thờm. Hy vọng với những thụng tin này ta sẽ hiểu thờm về cỏc chỉ tiờu chất lượng khụng chỉ với sản phẩm Vải Tươi núi riờng mà tất cả cỏc loại trỏi cõy thụng dụng khỏc núi chung để từ đú cú những hiểu biết thờm về cỏc quy trỡnh kiểm tra, kiểm nghiệm phõn tớch, cỏc chỉ tiờu làm cơ sở sau này.
……………………………..……………….……………
TIấU CHUẨN VẢI QUẢ TƯƠI
10TCN 4182000
Ban hành kốm theo QĐ 56/2000/QĐ/BNNKHCN ngày 23/5/2000
1. Định nghĩa sản phẩm
Tiờu chuẩn này ỏp dụng cho vải quả của cỏc giống vải cú tờn khoa học Litchi Chinensis Sonn, thuộc họ Sapindaceae, tiờu thụ tươi sau khi xử lý và đúng gúi. Khụng ỏp dụng cho vải dựng để chế biến cụng nghiệp.
2. Cỏc qui định về chất lượng
2.1 Những yờu cầu tối thiểu
Ngoài việc tuõn theo những qui định riờng cho mỗi loại và mức độ cho phộp, vải quả ở tất cả cỏc loại phải:
Nguyờn quả
Tươi tốt, khụng cú những quả khụng phự hợp cho tiờu thụ như thối hỏng hoặc giảm chất lượng.
Sạch, hầu như khụng cú tạp chất cú thể nhỡn thấy bằng mắt thường.
Hầu như khụng cú sõu bệnh.
Hầu như khụng bị hư hỏng do sõu bệnh.
Khụng cú những hư hỏng và trầy sỏt vỏ quả.
Hầu như khụng cú những vết rỏm.
Khụng bị ẩm ướt bất thường ngoài vỏ quả trừ trường hợp cú nước ngưng tụ khi chuyển khỏi kho lạnh.
Khụng cú mựi vị lạ.
Vải quả tươi phải được thu hỏi cẩn thận,được phỏt triển đầy đủ và đủ độ chớn. Sự phỏt triển và trạng thỏi của vải quả phải sao cho cú thể chịu đựng được sự vận chuyển, bốc xếp và đưa đến địa chỉ cuối cựng vẫn giữ được chất lượng tốt. Màu sắc của quả vải cú thể khỏc nhau từ màu hồng đến màu đỏ trong trường hợp quả khụng xử lý, từ màu vàng nhạt đến màu hồng trong trường hợp quả được xụng khớ Anhidrit sunfurơ (SO2).
2.2. Phõn loại
Vải quả được phõn làm 3 loại:
2.2.1. Loại hảo hạng
Vải quả loại này phải cú chất lượng tốt nhất. Vải phải được phỏt triển đầy đủ về hỡnh dạng quả và phải cú màu đặc trưng của giống.
Vải quả phải khụng cú những khuyết tật, cú thể cho phộp những khuyết tật rất nhỏ nhưng khụng ảnh hưởng đến hỡnh thỏi chung của sản phẩm, đến chất lượng, đến việc duy trỡ chất lượng và cỏch trỡnh bày trong bao bỡ.
2.2.2. Loại I
Vải loại này phải cú chất lượng tốt và đặc trưng cho giống. Tuy nhiờn cú thể cho phộp những khuyết tật nhẹ nhưng khụng ảnh hưởng đến hỡnh thỏi chung của sản phẩm, đến chất lượng, đến việc duy trỡ chất lượng và cỏch trỡnh bày trong bao bỡ như:
Biến dạng nhẹ.
Một khuyết tật nhẹ về màu sắc.
Những khuyết tật nhẹ ở vỏ mà tổng diện tớch khụng quỏ 0,25cm2.
2.2.3 Loại II
Loại này bao gồm những quả khụng đạt chất lượng loại cao hơn nhưng vẫn đỏp ứng được những yờu cầu tối thiểu.
Những khuyết tật dưới đõy cú thể cho phộp đối với vải quả vẫn giữ được những đặc điểm cơ bản của chỳng về chất lượng, về bảo quản, về cỏch trỡnh bày:
Khuyết tật về hỡnh dạng.
Khuyết tật về mầu sắc.
Vết khuyết tật ở vỏ nhưng tổng diện tớch khụng quỏ 0,5cm2.
3. Cỏc quy định về kớch thước
Kớch thước quả được xỏc định bằng đường kớnh chỗ lớn nhất.
Kớch thước quả nhỏ nhất cho loại hảo hạng là 33mm.
Kớch thước quả nhỏ nhất cho loại I và loại II là 20mm.
Cho phộp chờnh lệnh tối đa về kớch thước cỏc quả trong mỗi bao bỡ là 10mm.
4. Cỏc quy định về mức độ cho phộp
Mức độ cho phộp trong mỗi bao gúi về chất lượng và kớch thước quả khụng đỏp ứng yờu cầu được qui định cho từng loại.
4.1. Mức độ cho phộp về chất lượng
4.1.1. Loại hảo hạng
5% số quả hoặc trọng lượng quả vải khụng đỏp ứng yờu cầu của loại này nhưng đạt yờu cầu của loại I hoặc trong phạm vi cho phộp của loại đú.
4.1.2. Loại I
10% số quả hoặc trọng lượng quả khụng đạt yờu cầu của loại này nhưng đạt yờu cầu của loại II hoặc trong phạm vi cho phộp của loại đú.
4.1.3. Loại II
10% số quả hoặc trọng lượng quả khụng đạt yờu cầu của loại này hoặc những yờu cầu tối thiểu, trừ cỏc sản phẩm khụng phự hợp cho tiờu thụ do bị thối hoặc bị giảm chất lượng.
4.2. Mức độ cho phộp về kớch thước
10% số quả hoặc trọng lượng quả ở tất cả cỏc loại khụng đạt kớch thước tối thiểu miễn là đường kớnh khụng dưới 15mm ở tất cả cỏc loại hoặc chờnh lệch kớch thước tối đa là 10mm.
5. Cỏc quy định về trỡnh bày
5.1. Sự đồng đều
Vải qủa phải đồng đều trong mỗi bao bỡ và cựng xuất xứ, cựng giống, chất lượng, kớch thước, màu sắc.
Phần vải quả nhỡn thấy được phải đại diện được cho số quả trong bao bỡ
5.2. Đúng gúi
Vải qủa phải được đúng gúi sao cho sản phẩm được bảo vệ hoàn toàn.
Vật liệu dựng bờn trong cỏc bao bỡ phải mới, sạch và cú chất lượng tốt để trỏnh hư hỏng bờn trong và bờn ngoài sản phẩm. Được phộp sử dụng cỏc vật liệu cú in chữ hoặc nhón hiệu đặc biệt là giấy hoặc cỏc phiếu ghi cỏc chỉ tiờu hàng húa, miễn là bằng mực hoặc hồ khụng độc hại.
Vải qủa phải được đúng gúi trong mỗi bao bỡ theo qui định cho đúng gúi và vận chuyển rau quả tươi. Tuy nhiờn khi vải qủa được trỡnh bày thành chựm thỡ cho phộp cú một ớt lỏ.
5.2.1. Mụ tả bao bỡ
Cỏc bao bỡ phải đỏp ứng yều cầu chất lượng, vệ sinh, thụng giú và bền chắc để đảm bảo bốc xếp, vận chuyển đường thủy và bảo quản vải qủa. Cỏc bao gúi (hoặc lụ nếu sản phẩm xếp rời) phải hoàn toàn khụng cú tạp chất và mựi lạ.
5.3. Trỡnh bày
Vải qủa phải được trỡnh bày theo cỏc dạng dưới đõy:
5.3.1. Quả rời
Trong trường hợp này cuống quả phải được cắt ở mấu đầu tiờn và chiều dài tối đa của cuống phải khụng quỏ 2mm kể từ đỉnh quả. Vải loại hảo hạng phải được trỡnh bày theo dạng quả rời.
5.3.2. Quả chựm
Trong trường hợp này mỗi chựm phải cú trờn 3 quả vải và cú hỡnh dỏng đẹp. Chiều dài của nhỏnh khụng quỏ 15cm.
6. Ghi kớ mó hiệu và ghi nhón
6.1.Đối với bao bỡ dựng cho người tiờu thụ cuối cựng
Ngoài những yờu cầu của tiờu chuẩn Codex cho ghi nhón thực phẩm bao gúi sẵn (Codex stan 11985, Rev 11991) ỏp dụng thờm qui định: Nếu sản phẩm khụng thể nhỡn thấy được thỡ mỗi bao bỡ phải cú một nhón ghi tờn của sản phẩm và cú thể ghi giống hoặc đại diện của giống.
6.2.Đối với bao bỡ khụng dựng cho bỏn lẻ
Mỗi bao bỡ phải cú cỏc chi tiết dưới đõy ghi bằng chữ in về cựng một phớa, dễ đọc, khú tẩy xúa và dễ nhỡn thấy từ bờn ngoài hoặc in trờn những tài liệu kốm theo. Đối với sản phẩm được vận chuyển rời, những chi tiết này phải cú trờn 1 tài liệu kốm theo hàng hoỏ.
6.2.1. Xỏc nhận người xuất khẩu, người đúng gúi, người gửi hàng
6.2.2. Bản chất của sản phẩm
Phải ghi tờn sản phẩm nếu khụng thể nhỡn thấy sản phẩm từ bờn ngoài; tờn của giống hoặc tờn thương phẩm, quy cỏch chựm nếu cú yờu cầu.
6.2.3. Xuất xứ sản phẩm
Phải ghi nước xuất xứ, khụng bắt buộc ghi khu vực trồng, tờn quốc gia, tờn vựng hoặc tờn địa phương.
6.2.4. Xỏc nhận hàng húa
Loại
Khối lượng tịnh (khụng bắt buộc)
6.2.5. Dấu giỏm định chớnh thức (khụng bắt buộc)
7. Cỏc chất gõy nhiễm độc
7.1. Kim loại nặng
Vải qủa khụng được cú kim loại nặng ở mức độ gõy hại cho sức khỏe con người.
7.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Phải tuõn theo quy định của Codex về giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật cho sản phẩm vải qủa.
8. Vệ sinh
8.1. Sản phẩm tuõn theo những qui định của tiờu chuẩn này phải được xử lý phự hợp với quy phạm quốc tếnguyờn tắc chung về vệ sinh thực phẩm (CAC/RCP 11969, Rev 21985) và những qui định khỏc liờn quan tới sản phẩm này do ủy ban tiờu chuẩn húa về nụng sản thực phẩm khuyến cỏo.
8.2. Sản phẩm phải khụng cú cỏc chất cú hại trong phạm vi thực hành đúng gúi và xử lý tốt.
8.3. Khi được thử theo cỏc phương phỏp lấy mẫu và kiểm tra thớch hợp sản phẩm phải:
a) Khụng cú cỏc vi sinh vật ở mức cú thể gõy hại cho sức khỏe.
b) Khụng cú cỏc kớ sinh trựng ở mức cú thể gõy hại cho sức khỏe.
c) Khụng cú chứa bất kỳ chất nào do vi sinh vật tạo ra ở mức cú thể gõy hại cho sức khỏe.
……………………………..……………….……………
DANH MUC CHỈ TIấU CHẤT LƯỢNG
TCVN 4782/89
Cơ quan biờn soạn: Trung tõm tiờu chuẩn chất lượng- Tổng cục tiờu chuõn đo lường chất lượng.
Cơ quan đề nghị ban hành trỡnh duyệt: Tổng cục tiờu chuẩn do lường chất lượng
Cơ quan xột duyệt và ban hành: Uỷ ban khoa hoc và kỹ thuật nhà nước
Quyết định ban hành số 653/QĐ ngày 9/12/1989
Áp dụng:
Tiờu chuẩn này quy định danh mục cỏc chỉ tiờu chất lượng của cỏc loại rau củ quả tươi hoặc làm nguyờn liệu chế biến
Cỏc chỉ tiờu chất lượng theo quy định trong bảng
Tờn chỉ tiờu
Đơn vị
1.
Màu sắc mựi vị và trạng thỏi bờn ngoài (bao gồm cả độ phỏt triển và độ tươi
2.
Kớch thước khối lượng
cm, g, kg
3.
Tỉ lệ phần khụng sử dụng
% khối lượng cỏ thể
4.
Trạng thỏi bờn trong
5.
Mức độ khuyờt tật
Tỷ lệ dập nỏt, thối ủng hoặc khụ hộo
Tỷ lệ xõy xỏt hoặc vết bệnh nhẹ
% khối lượng hoặc % cỏ thể
--nt--
6.
Chỉ tiờu vệ sinh
Tạp chất
Sinh vật hại
Độc tố
%Khối lượng
Con/g;kg
mg/kg
7.
Bao gúi, ghi nhón, vận chuyển và bảo quản
……………………………..……………….……………
Đối với chỉ tiờu vi sinh vật cú thế xỏc định bằng cỏc phương phỏp như:
Phương phỏp MNP
Phương phỏp đếm khuẩn lạc
Tuỳ theo điốu kiện hay quy định
Một số vi sinh vật với chỉ tiờu xỏc định tương ứng
căn cứ phỏp lệnh đo lường ngày 6/10/1999 và phỏp lệnh
chất lượng hàng hoỏ ngày 24/12/1999.
Vi sinh vật
Lượng mẫu
Chỉ tiêu quy định
10.1 Aspergillus flavus
200g
FAO FNP 14/4
(p. 223) - 1992
10.2 Coliform
100g
BS 5763 : 1991
TCVN 4883-93
10.3 Escherichia coli
100g
Sanofi SDP
07/01-07 (1993)
TCVN 5287: 1994
10.4 Staphylococc us Aureus
100g
AOAC 2000 (975.55)
AOAC 2000 (987.09)
TCVN 4830 - 89
10.6 Tổng số vi sinh vật
100g
AOAC 2000
(966.23)
10.7 Vi khuẩ n gây bệnh đờng ruột
100g
BS 5763 :1991
Part 15
10.8 Salmonella
100g
TCVN 4829: 1989 60
TCVN 5287: 1994
10.9 Tổng số vi khuẩn hiếu khí
200g
TCVN 5165-90
10.10 Clostridium perfrigens
100g
TCVN 4584: 1988 60
TCVN 4991-89
10.11 Streptococcus Faecalis
100g
TCVN 4584: 1988
10.12 Preudomonas aeruginosa
100g
TCVN 4584: 1988
10.13 Tổng số bμo từ nấm men - mốc
200g
TCVN 4993 -1989
……………………………..……………….……………
Một số p2 xỏc định và chỉ tiờu hoỏ học:
TCVN6427-1 :19998
ISO6557/1 :1986
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT ASCORBIC-
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN
TCVN 6427-1: 1998 hoàn toàn tương đương với ISO 6557/1:1986
TCVN 6427-1: 1998 do ban kỹ thuật tiờu chuẩn TCVN/TC/F10 rau quả và sản phẩm rau quả biờn soạn.Tổng cục Tiờu Chuẩn đo lường chất lượng đề nghị và được bộ Khoa Học Cụng Nghệ và Mụi Trường ban hành
NỘI DUNG:
Phạm vi ỏp dụng :
Tiờu chuẩn này quy định phương phỏpchuẩn để xỏc định hàm lượng axit Ascorbic và dehidroascorbic được kết hợp trong rau quả và sản phẩm rau quả, bằng cỏch dựng phổ kế huỳnh quang phõn tử
Nguyờn tắc
Chuyển đổi axit ascorbic thành dehidroascorbic o-phenyllendiamin (OPDA) cho hợp chất huỳnh quang theo phản ứng su đõy:
……………………………..……………….……………
TCVN 5368-1991
ISO 3094-1974
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐỒNG
PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
TCVN 5366-1991 phự hợp với ISO 3094-1974
TCVN 5366-1991 do trung tõm tiờu chuẩn đo lường chất lượng khu vực 1 biờn soạn, tổng cục tiờu chuẩn đo lường chất lượng đề nghị và được uỷ ban Khoa Học Nhà Nước theo quyết định số 343/QĐ ngỳ 11thỏng6 năm 1991.
Tiờu chuẩn này phự hợp với ISO 3094 -1974
Chỳ thớch: Bitmut và Telu cú thể gõy cản trở đối với phương phỏp này, sự cú mặt của chỳng cú thể làm sai số kết quả thử.
Nguyờn tắc:
Sau khi phỏ huỷ chất hữu cơ, cho dung dịch Natri dietyldithio cacbamat vào dung dịch axit đó được trung hoà. Chiết phức đồng được tạo thành bằng clorofooc hoặc cỏcbon tetraclorua và đo cường độ màu của dung dịch thu được.
Thuốc thử :
Thuốc thử phải cú độ tinh khiết phõn tớch
Nước dựng trong thớ nghiệm phải là nước cất trong dụng cụ thuỷ tinh Bosilicat hoặc thuỷ tinh Silic hoặc nước cú độ tinh khiết tương đương.
Phải cú đủ cỏc thuốc thử dựng để phỏ huỷ chất hữu cơ ngoài ra phải cú cỏc thuốc thử sau đõy:
. Clorofooc hoặc cacbon tetraclorua, khụng cú phốtgen.
. Metanol khan (đối với phương phỏp này Metanol 99% được coi là khan.
. Amoniăc dung dịch phải cú P20 = 0,88g/ml.
. Dung dịch amonxitrat và muối đinatri của axit etylen diamin tetra axetic (EDTA).
Hoà tan 20g amon xitrat và 5g muối đinatri của ADTA trong nước và pha loóng tới 100ml.
.Natri dietyldithiocacbamat dung dịch 5g/l .
. Đồng chuẩn dung dịch, tương ứng với 0,01g đồng trong 1 lớt. Hoà tan 0,196g đồng sunfat (CuSO4.5H2O) trong nước (trước đú nhỏ vào nước vài giọt axits sunfuric cú P20 =1,84 g/ml ) đổ thờm nước tới 500ml, lấy 10ml dung dịch này đổ thờm nước tới 100ml. 1ml dun dịch này chứa 10àg đồng.
.Thymol xanh dung dịch chỉ thị:
Hoà tan bằng cỏch làm ấm 0,1 g thymol xanh trong 8,6 ml dung dịch Natri hydroxit 0,1 N và 10ml etanol 96% theo thể tớch. Pha loóng đến 250 ml bằng etanol 20% theo thể tớch.
Thiờt bị và dụng cụ:
Ngoài dụng cụ dựng để phỏ huỷ chất hữu cơ, phải cú những dụng cụ thụng thường nếu khụng cú quy định khỏc và cỏc trang thiết bị sau đõy:
3.1. Phễu chiết cuống ngắn
3.2. Quang phổ kế hoặc quang phổ kế hấp phụ quang điện, đo được ở bước súng 435nm và lắp được cuvet cú đọ dài quang học 10 hoặc 20 nm.
4. Trỡnh tự thử:
4.1. Lượng mẫu cõn và phỏ huỷ chất hữu cơ:
4.2. Tạo và chiết phức đồng :
Nếu lượng đồng trong lượng mẫu cần dự đoỏn dưới 50àg thỡ lấy toàn bộ dung dịch thu được theo mục 4.1 gọi là dung dịch A
Nếu lượng đồng dự đoỏn nhiều hơn thỡ hoà loóng dung dịch A bằng nước thành 100ml và lấy ra một phần để thử.
Dung dịch đem thử được làm mỏt, pha loóng bằng 30- 40ml nước, lại làm mỏt, sau đú chuyển vào phễu chiết (3.1). Thờm 20ml dung dịch Xitrat-EDTA(2.4), sau đú đổ thờm 5ml dung dịch amoniăc(2.3). Nhỏ 2 giọt chỉ thị thymol xanh(2.7) và một lượng amoniắc vừa đủ để màu chuyển từ vàng sang xanh (pH từ 8-9,6)
Làm mỏt trong dũng nước chảy, thỉnh thoảng vặn lỏng nỳt phễu chiết. Cho thờm 2ml dung dịch Natri dietyldithiocacbamat (2.5) và đỳng 10ml clorofooc hoặc cỏcbon tetraclorua(2.1) lắc trong 5 phỳt để tạo sự cõn bằng trong cỏu tạo của 2 pha.
Để cho 2 lớp tỏch ra, sau đú dựng giấy lọc hoặc gạt bụng thấm nước lau khụ bờn trong và ngoài cuống phễu chiết, cho lớp clorofooc hoặc cỏcbontatraclorua cú chứa phức đụng chảy vào 1 ống nghiệm. Khụng để ống nghiệm ngoài ỏnh sỏng, giữ thẳng đứng ống nghiờm để nững hạt nước nhỏ được tỏch ra , lọc qua giỏy lọc vào 1 ống nghiệm khỏc để laọi bỏ hết cỏc vết nước.
Cho 0,5l metanol (2.2) và để ở chỗ tối trước khi đo.
Phức đồng phải giữ được sự ổn dịnh trong 2h ở chỗ tối và 1h ở chỗ sỏng
4.3 Mẫu trắng:
Cựng với việc xỏc định, tiến hành thử nghiệm mẫu trắng như sau: Lấy cựng 1 lượng cỏc thuốc thử đó dựng phỏ huỷ chất hữu cơ trong mẫu và thực hịờn như mục 4.2 Dựng lớp clorofooc hoặc cỏcbon tetraclorua thu được để xỏc định(xem mục 4.4)
tiến hành xỏc định:
Đo cường độ màu của dung dịch phức đồng trong clorofooc hoặc cỏcbon tetraclorua (4.2) bằng cỏch so sỏnh với dung dịch thử trắng trong quang phổ kế hoặc quang phổ kế hấp phụ quang điện ở một độ dài súng là 435nm.
Tiến hành 2 lần xỏc định trờn cựng 1 mẫu thử đó lấy để phỏ huỷ chất hữu cơ.
Dung dịch đường chuẩn:
Tiến hành phỏ huỷ chất hữu cơ và đo quang phổ riờng biệt ứng với 1,2,3,4 và 5ml dung dịch đồng chuẩn(2.6) tương ứng với 10, 20, 30, 40 và 50 àg đồng. Trỡnh tự xử lý giống như đối với dung dịch thử.
Đồng thời chuẩn bị thủ dung dịch mẫu trắng (xem mục 4.3) và tiến hành theo mục 4.4)
Dựng đường chuẩn bằng cỏch vẽ đồ thị trị số hấp phụ ứng với khối lượng đồng tương ứng tớnh bằng microgam.
Tớnh kết qủa:
Phương phỏp tớnh toỏn và cụng thức :
Dựng đường chuẩn chuyển số liệu thu được thành khối lượng đồng. Hàm lượng đường trong mẫu (X) tớnh bằng miligam trờn 1kg sản phẩm thử được xỏc định theo cụng thức sau:
Trong đú : m0 là lượng mẫu cõn (g)
m1 là khối lượng đồng đọc được trờn đường chuẩn tớnh bằng ( àg)
v là thể tớch của phần dung dịch A đem thử, (ml)
5.2 . Độ lặp lại :
Sai lệch kết quả của hai lần xỏc định đồng thời hoặc liờn tiếp, do cựng 1 người thực hiện khụng được vượt quỏ 0,2 mg đồng trờn 1 kg sản phẩm cú hàm lượng đồng đến 5mg/kg; Và khụng được vượt quỏ 5% trị số trung bỡnh đối với sản phẩm cú hàm lượng đồng cao hơn.
Biờn bản thử:
Trong bỏo cỏo phải nờu rừ phương phỏp đó sử dụng và kết quả thu được. bỏo cỏo kết quả cũng được đề cập đến một số cỏc điều kiện thao tỏc khỏc khụng quy định trong tiờu chuẩn này cũng như một số cỏc chi tiết cú thể ảnh hưởng đến kết quả thử.
Bỏo cỏo kết quả cũng bao gồm tất cả cỏc thụng tin cần thiết để nhận dạng đầy đủ về mẫu thử.
……………………………..……………….……………
TCVN 6429 :1998
ISO 2448:1973
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ETANOL
TCVN 6429:1998 hoàn toàn tương đương đương với ISO 2447:1973
TCVN 6429 :1998 do ban kỹ thuật tiờu chuẩn TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biờn soạn. Tổng cục Tiờu Chuẩn Đo lường Chất Lượng đề nghị và được bộ Khoa Học Cụng Nghệ và Mụi Trường ban hành.