Tiểu luận Bức tranh của hệ thống tổ chức tín dụng tại Việt Nam

Tổ chức tín dụng (TCTD) là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, có đặc quyền lớn trong việc huy động và sử dụng nguồn vốn từ xã hội. Thời gian vừa qua, hệ thống các TCTD có sự phát triển mạnh mẽ trên nhiều phương diện, góp phần tích cực trong quá trình phát triển, hội nhập của nền kinh tế. Tuy nhiên, tăng trưởng của hệ thống các TCTD chưa thật sự song hành với chất lượng: tăng trưởng nhanh nhưng chưa bền vững; chứa đựng nhiều yếu tố bất ổn, rủi ro có nguy cơ ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của hệ thống các TCTD nói riêng, kinh tế - xã hội của đất nước nói chung. Trong hệ thống các TCTD thì Ngân hàng thương mại là tổ chức chủ yếu và có vai trò rất quan trọng. Lịch sử phát triển kinh tế các nước đã chứng minh rằng, ngân hàng với tư cách là con đẻ của nền kinh tế hàng hóa – tiền tệ đã có những đóng góp quan trọng trong vai trò “bà đỡ” cho nền kinh tế, góp phần to lớn phá bỏ những ách tắc trong lưu thông hàng hóa, tạo điều kiện vật chất cần thiết cho sản xuất tăng trưởng nhanh chóng. Chính vì vậy mà trong bài tiểu luận này chủ yếu đề cập đến hệ thống ngân hàng Việt Nam, và đặc điểm của nó trong các giai đoạn. Trong bài có nhiều phần tham khảo từ các tài liệu khác để bài làm được hoàn chỉnh. Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện bài làm nhưng không tránh khỏi những sai sót, kính mong có sự đóng góp ý kiến của Giảng viên cũng như các bạn sinh viên để bài làm được hoàn chỉnh hơn

pdf29 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2508 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Bức tranh của hệ thống tổ chức tín dụng tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI: BỨC TRANH CỦA HỆ THỐNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG TẠI VIỆT NAM Họ và tên: Nguyễn Thị Tươi MSSV: K094040633 Lớp: K09404A GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Hai Hằng TP.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 11 năm 2012 Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 3 Chương 1 ................................................................................................................................................ 4 HỆ THỐNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG TẠI VIỆT NAM ........................................................................ 4 I. CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC ..................................................................... 4 II. NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM ................................................................... 5 III. CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ......................................................................... 6 IV. CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM ................................................. 11 V. NGÂN HÀNG LIÊN DOANH ................................................................................................... 13 VI. NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI ............................................................................... 14 VII. CÔNG TY TÀI CHÍNH ............................................................................................................. 15 VIII. CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH ........................................................................................ 18 IX. VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA CÁC NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI......................................... 19 Chương 2 .............................................................................................................................................. 20 HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM ............................................................................................ 20 I. THỜI KÌ TRƯỚC NĂM 1945 ................................................................................................... 20 II. THỜI KÌ 1945-1954 .................................................................................................................. 20 III. THỜI KÌ 1954-1975 .................................................................................................................. 21 IV. THỜI KÌ 1975-1990 .................................................................................................................. 21 V. THỜI KÌ 1990-2010 .................................................................................................................. 22 VI. TỪ NĂM 2011 ĐẾN NAY ........................................................................................................ 25 KẾT LUẬN .......................................................................................................................................... 28 Danh mục tài liệu tham khảo ............................................................................................................... 29 2 Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi LỜI MỞ ĐẦU Tổ chức tín dụng (TCTD) là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, có đặc quyền lớn trong việc huy động và sử dụng nguồn vốn từ xã hội. Thời gian vừa qua, hệ thống các TCTD có sự phát triển mạnh mẽ trên nhiều phương diện, góp phần tích cực trong quá trình phát triển, hội nhập của nền kinh tế. Tuy nhiên, tăng trưởng của hệ thống các TCTD chưa thật sự song hành với chất lượng: tăng trưởng nhanh nhưng chưa bền vững; chứa đựng nhiều yếu tố bất ổn, rủi ro có nguy cơ ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của hệ thống các TCTD nói riêng, kinh tế - xã hội của đất nước nói chung... Trong hệ thống các TCTD thì Ngân hàng thương mại là tổ chức chủ yếu và có vai trò rất quan trọng. Lịch sử phát triển kinh tế các nước đã chứng minh rằng, ngân hàng với tư cách là con đẻ của nền kinh tế hàng hóa – tiền tệ đã có những đóng góp quan trọng trong vai trò “bà đỡ” cho nền kinh tế, góp phần to lớn phá bỏ những ách tắc trong lưu thông hàng hóa, tạo điều kiện vật chất cần thiết cho sản xuất tăng trưởng nhanh chóng. Chính vì vậy mà trong bài tiểu luận này chủ yếu đề cập đến hệ thống ngân hàng Việt Nam, và đặc điểm của nó trong các giai đoạn. Trong bài có nhiều phần tham khảo từ các tài liệu khác để bài làm được hoàn chỉnh. Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện bài làm nhưng không tránh khỏi những sai sót, kính mong có sự đóng góp ý kiến của Giảng viên cũng như các bạn sinh viên để bài làm được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cám ơn! Người trình bày Nguyễn Thị Tươi 3 Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi Chương 1 HỆ THỐNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG TẠI VIỆT NAM I. CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC STT Vốn điều lệ/vốn được cấp TÊN NGÂN HÀNG (tỷ đồng) 1 NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam 23.174 Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam 2 NH TMCP Công Thương Việt Nam 20.230 Vietnam Bank for Industry and Trade 3 NH TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam 23.011 Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam 4 NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 20.708 Việt Nam Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development 5 Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông 3.055 Cửu Long Housing Bank of Mekong Delta Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại nhà nước: 1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác. 2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài. 3. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây: a) Cho vay; b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; c) Bảo lãnh ngân hàng; d) Phát hành thẻ tín dụng; 4 Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi đ) Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế; e) Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. 4. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng. 5. Cung ứng các phương tiện thanh toán. 6. Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây: a) Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ; b) Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. II. NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM Hoạt động ngân hàng của ngân hàng chính sách: 1. Tổ chức huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi của mọi tổ chức và tầng lớp dân cư bao gồm tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; tổ chức huy động tiết kiệm trong cộng đồng người nghèo. 2. Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác; vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; vay tiết kiệm Bưu điện, Bảo hiểm xã hội Việt Nam; vay Ngân hàng Nhà nước. 3. Được nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện không có lãi hoặc không hoàn trả gốc của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các tổ chức phi Chính phủ trong nước và nước ngoài. 4. Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho tất cả các khách hàng trong và ngoài nước. 5. NHCSXH có hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống liên ngân hàng trong nước. 6. NHCSXH được thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh toán và ngân quỹ: a) Cung ứng các phương tiện thanh toán. b) Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước. c) Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ bằng tiền mặt và không bằng tiền mặt. d) Các dịch vụ khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. 7. Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội. 8. Nhận làm dịch vụ uỷ thác cho vay từ các tổ chức quốc tế, quốc gia, cá nhân trong nước, ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác. 5 Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi III. CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Vốn điều lệ/vốn được STT TÊN NGÂN HÀNG cấp (tỷ đồng) 1 Nhà Hà Nội 4.050 HABUBANK-HBB 2 Hàng Hải 8.000 The Maritime Commercial Joint Stock Bank 3 Sài Gòn Thương Tín 10.740 Sacombank 4 Đông Á (EAB) 4.500 DONG A Commercial Joint Stock Bank 5 Xuất Nhập Khẩu (Eximbank) 12.355 Viet nam Commercial Joint Stock 6 Nam Á ( NAMA BANK) 3.000 Nam A Commercial Joint Stock Bank 7 Á Châu (ACB) 9.376 Asia Commercial Joint Stock Bank 8 Sài gòn công thương 3.040 Saigon bank for Industry & Trade 9 Việt Nam Thịnh vượng (VPBank) 5.050 10 Kỹ thương (TECHCOMBANK) 8.788 Viet Nam Technologicar and Commercial Joint Stock Bank 11 Quân đội (MB) 7.300 Military Commercial Joint Stock Bank 12 Bắc Á 3.000 BACA Commercial Joint Stock Bank 13 Quốc Tế (VIB) 4.250 Vietnam International Commercial Joint Stock Bank 14 Đông Nam Á (SeAbank) 5.334 Sotheast Asia Commercial Joint Stock Bank 15 Phát triển TP.HCM (HDBank) 3.000 Housing development Commercial Joint Stock Bank 6 Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi 16 Phương Nam 4.000 Southern Commercial Joint Stock Bank 17 Bản Việt 3.000 Viet Capital Commercial Joint Stock Bank 18 Phương Đông (OCB) 3.000 Orient Commercial Joint Stock Bank 19 Sài Gòn (SCB) 10.583,801 Sai Gon Commercial Bank 20 Việt Á (VIETA BANK) 3.098 Viet A Commercial Joint Stock Bank 21 Sài gòn – Hà nội (SHB) 4.815 Saigon-Hanoi Commercial Joint Stock Bank 22 Dầu Khí Toàn Cầu 3.000 Global Petro Commercial Joint Stock Bank 23 An Bình (ABB) 4.199 An binh Commercial Joint Stock Bank 24 Nam Việt 3.010 Nam Viet Commercial Joint Stock Bank 25 Kiên Long 3.000 Kien Long Commercial Joint Stock Bank 26 Việt Nam Thương tín 3.000 Viet Nam thuong Tin Commercial Joint Stock Bank 27 NH Đại Dương 5.000 OCEAN Commercial Joint Stock Bank 28 Xăng dầu Petrolimex 2.000 Petrolimex Group Commercial Joint Stock Bank 29 Phương Tây 3.000 Wetern Rural Commercial Joint Stock Bank 30 Đại Tín 3.000 Great Trust Joint Stock Commercial Bank 31 Đại Á 3.100 Great Asia Commercial Joint Stock Bank 32 Bưu Điện Liên Việt 6.400 7 Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi LienViet Commercial Joint Stock Bank 33 Tiên Phong 3.000 TienPhong Commercial Joint Stock Bank 34 Phát triển Mê Kông 3.750 Mekong Development Joint Stoct Commercial Bank 35 NH Bảo Việt 1.500 Bao Viet Joint Stock Commercial Bank Hoạt động của các Ngân hàng thương mại cổ phần: 1. Huy động vốn a) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc NHNN chấp thuận. Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức tín dụng nước ngoài. c) Vay vốn ngắn hạn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn. d) Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN. 2. Hoạt động tín dụng Ngân hàng cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. 3. Các hình thức vay a) Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. b) Cho vay trung hạn, dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. 4. Xét duyệt cho vay, kiểm tra và xử lý 8 Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi a) Ngân hàng được quyền yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu chứng minh phương án kinh doanh khả thi, khả năng tài chính của mình và của người bảo lãnh trước khi quyết định cho vay; có quyền chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khác hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng. b) Ngân hàng có quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng vay, tài sản của người bảo lãnh trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh để thu hồi nợ theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng; khởi kiện khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng và người bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật. c) Ngân hàng được miễn, giảm lãi suất cho vay, phí ngân hàng; gia hạn nợ; mua bán nợ theo quy định của NHNN. 5. Bảo lãnh a) Ngân hàng bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức tín dụng, cá nhân theo quy định của NHNN. b) Ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế được thực hiện bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác mà người nhận bảo lãnh là tổ chức cá nhân nước ngoài theo quy định của NHNN. 6. Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá trị a) Ngân hàng được cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo quy định pháp luật hiện hành. Người chủ sở hữu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác phải chuyển giao ngay mọi quyền, lợi ích hợp pháp phát sinh từ các giấy tờ đó cho Ngân hàng. b) Ngân hàng được cấp tín dụng dưới hình thức cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo quy định pháp luật hiện hành. Ngân hàng được thực hiện các quyền và lợi ích hợp pháp phát sinh trong trường hợp chủ sở hữu các giấy tờ đó không thực hiện đầy đủ những cam kết trong hợp đồng tín dụng. c) Ngân hàng được tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác theo quy định pháp luật hiện hành. d) Ngân hàng có thể được Ngân hàng Nhà nước tái chiết khấu và cho vay trên cơ sở cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã được chiết khấu theo quy định pháp luật hiện hành. 7.Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng phải thành lập Công ty cho thuê tài chính khi hoạt động cho thuê tài chính. 9 Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi 8.Tài khoản tiền gửi của Ngân hàng a) Ngân hàng mở tài khoản tiền gửi tại NHNN (Sở giao dịch hoặc chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố) nơi Ngân hàng đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN; b) Chi nhánh của Ngân hàng mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố, nơi đặt trụ sở của sở giao dịch, chi nhánh. c) Ngân hàng mở tài khoản cho khác hàng trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật. 9. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ a) Ngân hàng thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: - Cung ứng các phương tiện thanh toán. - Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khác hàng. - Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ. - Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN. - Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép . - Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng. b) Ngân hàng tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước. Tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép. 10.Các hoạt động khác a) Dùng Vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật. b) Góp vốn với tổ chức tín dụng nước ngoài để thành lập tổ chức tín dụng liên doanh tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam. c) Tham gia thị trường tiền tệ theo quy định của NHNN. d) Kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế khi được NHNN cho phép. e) Được quyền uỷ thác, nhận uỷ thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đông uỷ thác và đại lý. f) Cung ứng dịch vụ bảo hiểm; được thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật. g) Cung ứng các dịch vụ: 10 Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi - Tư vấn tài chính và tiền tệ trực tiếp cho khách hàng hoặc qua các công ty trực thuộc được thành lập theo quy định của pháp luật - Bảo quản tài sản có giá trị và các giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, nhận cầm cố và các dịch vụ khác theo quy định của luật pháp. h) Thành lập các công ty trực thuộc để thực hiện các hoạt động kinh doanh có liên quan tới hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật. 11.Bất động sản Ngân hàng không được phép trực tiếp kinh doanh bất động sản. 12.Tỷ lệ an toàn Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng phải tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn theo quy định tại Mục V, Chương II của Luật các tổ chức tín dụng và theo quy định của NHNN; thực hiện phân loại tài sản ”có” và trích lập dự rủi ro để xử lý các rủi ro trong hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật hiện hành. IV. CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM STT TÊN TCTD Vốn điều lệ/vốn được cấp (Triệu USD) 1 Natixis (Pháp) 15 2 ANZ (Úc)- CN Hà Nội 20 3 BIDC TP.HCM 15 4 BIDC Hà Nội 15 5 Crédit Agricole- CN HCM 45 6 Crédit Agricole- CN Hà Nội 7 Standard Chartered Bank (Anh) 20 8 Standard Chartered Bank (Anh) 15 9 Citi Bank- CN Hà Nội (Mỹ) 20 10 Citi Bank- CN. TP Hồ Chí Minh (Mỹ) 11 Taipei Fubon Bình Thạnh 19 11 Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi 12 Taipei Fubon Hà Nội 30 13 Taipei Fubon - CN phụ TP.Hồ Chí Minh 14 May Bank- CN Hà Nội (Malaysia) 15 15 May Bank- CN TP. HCM (Malaysia) 15 16 Bangkok Bank – CN TP. Hồ Chí Minh 65 (Thái Lan) 17 Bangkok Bank– Chi nhánh Hà Nội 15 18 Mizuho Corperate Bank (Nhật) 133,5 19 Mizuho co. Bank – CN TP.HCM 133,5 20 BNP (Pháp) 75 21 HSBC chi nhánh HCM 15 22 United Overseas Bank (UOB) 15 (Singapore) 23 Deustche Bank (Đức) 50,08 24 Bank Of China, HoChiMinh City 15 Branch (Trung Quốc) 25 Bank Of Tokyo Mitsubishi Ufj- Chi 145 (bao gồm 15 triệu nhánh TP.Hồ Chí Minh (Nhật) USD của chi nhánh phụ Hà Nội) 26 Bank Of Tokyo Mitsubishi Ufj- Chi 15 nhánh Hà Nội 27 mega international commercial bank 90 co, HoChiMinh City Branch. (Đài loan) 28 OCBC (Singapore) 25 29 Woori Bank Chi nhánh Hà Nội 67 (Hàn Quốc) 30 Woori Bank- Chi nhánh Hồ Chí Minh 67 31 Jp Morgan Chase Bank (Mỹ) 77 32 Korea Exchange Bank (Hàn Quốc) 67 33 Lao-Viet Bank, HaNoi Branch 15 34 Lao-Viet Bank, HOCHIMINH CITY 15 BRANCH (Lào) 35 Chinatrust Com.Bank, HOCHIMINH 50 CITY BRANCH (Đài Loan) 12 Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi 36 First Commercial Bank, HOCHIMINH 40 CITY BRANCH (Đài Loan) 37 First Commercial Bank Hà Nội 15 38 FENB (Mỹ) 15 39 Cathay United Bank – ChuLai Branch, 45 VietNam (Đài Loan) 40 Sumitomo (NHẬT)- CN TP.HCM 165 41 Sumitomo Chi nhánh Hà Nội 335 42 Hua Nan Commercial Bank, Ltd 65 Hochiminh City Branch (Đài loan) 43 Commonwealth Bank 28 44 Industrial Bank Of Korea (Hàn Quốc) 115 45 Industrial and Commercial Bank of 50 China Ltd- CN Hà Nội 46 China Construction Bank 30 Corporation- CN TP. Hồ Chí Minh 47 DBS Bank Ltd- CN TP. HCM 20 48 The Shanghai Commercial & Savings 15 Bank, Ltd - Chi nhánh Đồng Nai 49 Bank of Communic
Luận văn liên quan