Có nhiều cách phân loại chất thải rắn nguy hại dựa trên cơ sở về nguồn gốc, độ độc, cách bảo quản và sử dụng chất thải.
Cách phân loại CTNH còn phụ thuộc vào các yếu tố xã hội, kinh tế, MT của đất nước đó.
Có rấ nhiều cách phân loại CTNH nhìn chung theo các cách sau:
- Theo danh sách liệt kê được ban hành kèm theo luật.
- Theo dịnh nghĩa (dựa trên 5 đặc tính: dễ phản ứng, dễ bốc cháy, ăn mòn, độc hại và phóng xạ).
- Hóa chất nguy hại: bao gồm thuốc trừ sâu, diệt cỏ, các chất dược liệu
- Hóa chất nguy hại sinh học.
Sau đây là một số cách phân loại:
102 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2598 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Các quy ước liên quan đến chất thải nguy hại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
Tiểu luận môn học
Đề tài
Tp Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2011
MỤC LỤC
CÁC QUY ƯỚC LIÊN QUAN ĐẾNCHẤT THẢI NGUY HẠI
1. Hệ thống phân loại chính đối với chất thải nguy hại
Có nhiều cách phân loại chất thải rắn nguy hại dựa trên cơ sở về nguồn gốc, độ độc, cách bảo quản và sử dụng chất thải.
Cách phân loại CTNH còn phụ thuộc vào các yếu tố xã hội, kinh tế, MT … của đất nước đó.
Có rấ nhiều cách phân loại CTNH nhìn chung theo các cách sau:
- Theo danh sách liệt kê được ban hành kèm theo luật.
- Theo dịnh nghĩa (dựa trên 5 đặc tính: dễ phản ứng, dễ bốc cháy, ăn mòn, độc hại và phóng xạ).
- Hóa chất nguy hại: bao gồm thuốc trừ sâu, diệt cỏ, các chất dược liệu…
- Hóa chất nguy hại sinh học.
Sau đây là một số cách phân loại:
1.1 Phân loại tổng quát chất thải nguy hại
Chất thải do xử lý chất thải mạ và gia công kim loại (nước thải có hòa tan crom, niken … pH thấp)
Chất thải có tính axit (pH thấp H2S, HF, H2CO3 …)
Chất thải có tính kiềm (KOH, NaOH…)
Chất thải có tính phản ứng (có khả năng biến đổi hóa học khi tiếp xúc với các chất khác)
Chất thải chứa sơn và nhựa (PVC, benzen…)
Chất thải là các dung môi hữu cơ (Ni-tơ, Photpho …)
Chất thải gây mùi thối (từ hoạt động thu gom rác sinh hoạt, công nghiệp …)
Chất thải chứa dầu mỡ (trong nhà xưởng, gara xe …)
Chất thải của nghành dệt
Các loại bao bì loại bỏ
Các loại chất thải trơ
Chất thải là hóa chất hữu cơ
Chất thải là thuốc bảo vệ thực vật
1.2 Phân loại chất thải nguy hai theo các nhóm nguồn và dòng thải chính
(Theo quyết đinh Số:23/2006/QĐ-BTNM của Bộ tài nguyên Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại ngày 26/12/2006 ).
Chất thải từ ngành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dầu khí và than (dầu mở, tro bụi…)
Chất thải từ ngành sản xuất hoá chất vô cơ (có tính axit hoặc kiềm, khí thải…)
Chất thải từ ngành sản xuất hoá chất hữu cơ (dầu mỡ, mùi hôi …)
Chất thải từ ngành nhiệt điện và các quá trình nhiệt khác (tro, than …)
Chất thải từ ngành luyện kim (tro bụi, khí thải, kim loại nặng…)
Chất thải từ ngành sản xuất vật liệu xây dựng và thuỷ tinh (bụi, khí thải …)
Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt, tạo hình kim loại và các vật liệu khác (nước tẩy rữa, bụi phát tán …)
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản phẩm che phủ (sơn, véc ni, men thuỷ tinh), chất kết dính, chất bịt kín và mực in (mùi hôi, khí thải, nước tẩy rữa chứa dung môi hữu cơ …)
Chất thải từ ngành chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm gỗ, giấy và bột giấy (bụi gỗ …)
Chất thải từ ngành chế biến da, lông và dệt nhuộm (dung môi hữu cơ, mùi hôi…)
Chất thải xây dựng và phá dỡ (kể cả đất đào từ các khu vực bị ô nhiễm)
Chất thải từ các cơ sở tái chế, xử lý, tiêu huỷ chất thải, xử lý nước cấp sinh hoạt và công nghiệp (nước chứa hợp chất hóa học hòa tan Cl- Al+ …)
Chất thải từ ngành y tế và thú y (trừ chất thải sinh hoạt từ ngành này)
Chất thải từ ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
Thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đã hết hạn sử dụng và chất thải từ hoạt động phá dỡ, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải
Chất thải hộ gia đình và chất thải sinh hoạt từ các nguồn khác
Dầu thải, chất thải từ nhiên liệu lỏng, chất thải dung môi hữu cơ, môi chất lạnh và chất đẩy (propellant)
Các loại chất thải bao bì, chất hấp thụ, giẻ lau, vật liệu lọc và vải bảo vệ
Các loại chất thải khác
1.3 Phân loại theo tính chất chất nguy hại
Hóa chất phóng xạ
Các chất nguy hại thuộc nhóm kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật, chác chất dược liệu…thuộc 2 nhóm:
+ Các chất tổng hợp hữu cơ
+ Muối kim loại, axit, kiềm vô cơ
Chất thải bệnh viện, các phòng thí nghiệm sinh học
Chất gây cháy
Chất gây nổ
1.4 Phân loại theo độ bền vững
Dựa vào tính bền vững của chất nguy hại có thể phân ra 4 nhóm sau:
Không bền vững: độ bền vững 1-12 tuần (P-hữu cơ, carbonate…)
Bền vững trung bình: độ bền vững từ 3 tháng đến 18 tháng
Bền vững: thời gian bền vững kéo dài 2-5 năm (DDT, aldrin, chlordane…)
Rất bền vững: Lưu tồn rất lâu trong cơ thể sinh vật (kim loại nặng…)
1.5 Phân loại dựa trên cơ quan tác động
Các chất gây ảnh hưởng tập trung, điểm như Cl2, O3, muối kim loại nặng….
Các chất gây ảnh hưởng hệ thần kinh như: CO2, phenol, F, formol,…
Các chât gây độc hại máu như: Zn, P,…
Các chất gây độc hại nguyên sinh chất như: F…
Các chất gây độc hại hệ enzyme như: Phc, Na2SO4, F,…
Các chất gây mê như: Chloroform, CCl4, ete…
Các chất gây tác động tổng hợp như: Formol, F, ..
Một số chất có hàm lượng khác nhau gây ảnh hưởng khác nhau
Ví dụ: Phenol hàm lượng thấp ảnh hưởng tới hệ thần kinh. Phenol hàm lượng cao xâm nhập vào máu
1.6 Phân loại theo mức tác dụng sinh học
Tại hội nghị quốc tế năm 1969 về độc học sinh thái, các chuyên gia đã đề nghị phân loại sinh học các chất công nghiệp. Việc phân loại này dựa vào 4 mức độ tác dụng của chất thải nguy hại
Loại A: (Tiếp xúc không nguy hiểm): tiếp xúc không gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
Loại B: Tiếp xúc có thể gây tác hại đến sức khỏe nhưng có thể hồi phục được.
Loại C: Tiếp xúc có thể gây bệnh nhưng phục hồi được.
Loại D: Tiếp xúc có thể gây bệnh không phục hồi được hoặc chết.
Sự phân loại này phù hợp với thời gian tiếp xúc 8h/ngày và 5 ngày/năm. Tuy nhiên, phân loại này khó đối với những chất gây ung thư hoặc đột biến gen.
1.7 Phân loại dựa trên mức gây độc cho cơ thể thủy sinh vật
Cách phân loại này dựa trên nồng độ độc chất và mức gây độc cho cơ thể động vật thủy sinh (dựa trên chỉ số TLm: mức độ chất gây tử vong 50% số lượng cơ thể sinh vật thí nghiệm trong khoảng thời gian nhất định).
Nhóm độc chất cực mạnh: TLm ≤ 1mg/l (DDT C14H9Cl5, phentachlophenolate natri...)
Nhóm độc chất mạnh: 1≤ TLm ≤ 10mg/l
Nhóm độc chất trung bình: 10 ≤TLm ≤ 100mg/l
Nhóm độc chất yếu: TLm ≤ 100 mg/l
Nhóm độc chất cực yếu: TLm ≤ 1000mg/l (HBr, CaCl2…)
Danh sách các chất gây ung thư, đã được xác nhận và đề nghị con người cần tránh tiếp xúc
Bảng 01: các chất gây ung thư cần tránh tiếp xúc
Hợp chất
Sử dụng
Mức độ nguy hiểm
4-Nitrophenyl
Phân tích hóa học
Gây ung thư bàng quang
α- naphtylamins
Chất chống oxi hóa. Sản xuất phẩm màu, phim màu
Gây ung thư bàng quang
4,4-metylenebis
Tác nhân lưu hóa chất dẻo
Gây ung thư bàng quang
Metyl-cloanilin ete
Sản xuất nhựa trao đổi ion
Thường bị nhiễm chất ung thư biclometyl ete
3,3- Điclobenziđin
Sản xuất phẩm màu
Chất gây ung thư nổi tiếng
Bis (clomety) ete
Sản xuất nhựa trao đổi ion
Gây ung thư phổi
β- naphthylamin
Sản xuất thuốc nhuộm, thuốc thử
Gây ung thư bàng quang
Benzidin
Sản xuất phẩm màu cao su, chất dẻo, mực in
Gây ung thư bàng quang
Etylênimin
Chế hóa giấy, vải
Chất gây ung thư nổi tiếng
β- propiolacton
Sản xuất chất dẻo
Nghi ngờ gây ung thư cho người
Vinyl clorua
Nhựa PVC
Chất gây ung thư gan
Etylen diclorua
Dung môi công nghiệp. chất sát trùng hạt lương thực vật và chất phụ gia cho xăng để thu gom chì, mỗi năm thải ra ngoài môi trường 7,4.106 kg
Chất gây ung thư dạ dày, lá lách, phổi.
1.8 Phân loại theo phương pháp xử lý
Cách phân loại này chủ yếu dựa vào mục đích bảo quản, kiểm tra và thanh soát khi vận chuyển thể hiện qua bảng sau:
Phân loại chất thải nguy hại dựa theo cách xử lý
Đối tượng
cần xử lý
Mức
Đối tượng
quản lý
Loại chất thải
Thu hồi
A
Dầu
2
B
3,4,5
C
Chất vô cơ
6,7,8,9,10,11,18
Đốt
D
1,2,3,4,5,12,23,24,29,34,35
Lý hóa học
E
Ngậm nước
18,36,39
F
Dạng quánh đặc
6,7,8,9,10,11,14,17,38,39,
19,20,21,22,12
G
Dạng trung hòa
12,15,19
H
12,13,14,16,26,27,28,30,31,32,33
I
35,37,38,40
Điểm thải an toàn
J
Bãi đất
6,7,8,9,10,11,37,40
K
1,12
Hố sâu
L
Bãi đất để thu hồi lưu giữ mãi
19,20,21,22
Xử lý đất
M
2,15
Lọc qua các tâng lớp đất
N
6,7,8,9,10,11,16,17,18,19,20,21,22,25
Mặt đất
O
21
Bảng 02: 10 tính chất chính của chất thải nguy hại
STT
Tính chất
STT
Tính chất
1
Ăn mòn (tính kiềm hoặc axít (A)
6
Bền vững trong MT (trơ) (G)
2
Cháy (B)
7
Gây ung thư (H)
3
Hoạt động(gây phản ứng, nổ) (C)
8
Gây viêm nhiễm (J)
4
Độc hại (D)
9
Gây quái thai (K)
5
Tích đọng sinh học (F)
10
Gây bệnh thần kinh (L)
Bảng 03:Các loại chất thải nguy hại theo danh mục xử lý
Ký hiệu
Loại chất thải
Ký hiệu
Loại chất thải
1
PCB
21
Kiềm và kim loại nặng
2
Xăng dầu
22
Kiềm
3
Halogen
23
Chất dẻo
4
Khong Halogen
24
Phenol
5
Dung môi và kim loại
25
Sianua
6
Kim loại
26
Phophat
7
Chì
27
Chất nổ
8
Crom
28
Các thùng đựng và đồ chứa độc
9
Đồng
29
Đất cát lẫn chất độc
10
Nhôm
30
Tro bụi
11
Mangan
31
Ammonia
12
Thuốc trừ sâu, diệt cỏ
32
Pin thải
13
Chất thải nhà máy dệt
33
Chất thải chứa cácbon
14
Mực
34
Các chất thải nhiễm trùng
15
Các chất hữu cơ
35
Các thùng đựng
16
Bụi và cao su
36
Các chất hóa học
17
Sơn
37
Sunfua
18
Các kim loại ngậm nước
38
Tro đốt
19
Axit và các kim loại nặng
39
Chât thải chụp ảnh
20
Dung dich axit
40
Chất pha trộn dùng thừa
1.9 Phân loại chất thải nguy hại theo chuyên ngành
Phân loại chất thải nguy hại trong ngành sản xuất hóa chất:
Ngành sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản:
Sản xuất axit sulphuric: các chất SO2 , SO3 , H2S … trong dây chuyền là những chất độc có khả năng kích ứng tối đa niêm mạc và hệ thống hô hấp cũng như tiêu hóa.
Sản xuất xút và clo điện phân: Khí clo và hơi axit HCl là sản phẩm của công nghệ điện phân cực kỳ độc.
Ngành sản xuất phân hóa học: chủ yếu là sản xuất phân lân và phân đạm
Phân lân: sản xuất phân lân là nguồn tạo ra các chất độc là F2, HF, SiF4 và H2SiF6 …
Phân đạm: các hợp chất H2S , CN, phenol … tồn tại ở mức độ cao.
Ngành sản xuất sơn, vecni và dầu bóng: hơi dung môi ngay ở nhiệt độ thường (dung môi hữu cơ), các hạt phân tán có kích thước cực kì nhỏ phân tán trong môi trường lao động, các hơi đâu thực vật có tính kích thích hay gây dị ứng cao, …
Ngành sản xuất các sản phẩm cao su: hóa chất dạng amin hay carbamat hữu cơ mạch vòng, các chất độn (muội than đen), dầu hóa dẻo, làm mền, axit stearic, xăng công nghệ, ….
Ngành sản xuất sản phẩm chất dẻo: PP, PE, PVC, TDI, DOP, bột mầu nhựa…
Phân loại chất thải nguy hại trong hóa chất bảo vệ thực vật:
Các hóa chất bảo vệ thực vật rất đa dạng về thành phần, về tác dụng đối với cây trồng và cách sử dụng…Vì vậy có nhiều cách phân loại chúng. Thường phân thành:
Các chất trừ sâu
Các chất diệt cỏ
Các chất diệt côn trùng
Các chất diệt chuột
1.10 Phân loại chất thải nguy hại theo môi trường chất độc tồn tại
Chất thẩi nguy hại trong nước (nước tự nhiên và nước thải): As, Cd, Be, B, Cr, Cu, F, Pb, Mn, Hg, Mo, SE, Zn… gây ô nhiễm nguồn nước mặt cũng như nước ngầm.
Chất độc nguy hại trong đất: hóa chất và kim loại nặng (Cu, Zn, Pb, As, Hg, Cd), các chất phóng xạ …làm thay đổi tính chất thành phần của đất, làm cứng đất, làm thay đổi cân bằng các chất dinh dưỡng giữa cây trồng và đất.
Chất thải nguy hại trong không khí: các khí thải như H2S , CO2 , CO , NOx , ….trong không khí gây ra hiện tượng mưa axit, làm chua đất, sương mù, phá hoại vật chất
1.11 Phân loại dựa vào nguy cơ gây ung thư ở người:
Dựa trên những chứng cứ rõ ràng, IARC (cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế) đã phân các chất hóa học theo 4 nhóm có khả năng gây ung thư:
Nhóm 1: Tác nhân là chất ung thư ở người.
Nhóm 2A: Tác nhân có thể gây ung thư ở người.
Nhóm 2B: Tác nhân có lẽ gây ung thư ở người.
Nhóm 3: Tác nhân không thể phân loại dựa trên tính gây ung thư ở người.
Nhóm 4: Tác nhân có lẽ gây ung thư ở người.
IARC xem xét toàn thể các chứng cứ để đánh giá toàn diện về khả năng gây ung thư ở người của các tác nhân, hỗn hợp và tình huống gây nhiễm.
Việc phân nhóm các yếu tố này mang tính khoa học dựa trên thông tin số liệu tin cậy, chứng cứ thu được từ những nghiên cứu ở người, động vật thí nghiệm.
Trong đó:
Nhóm 1: Tác nhân (hoặc hỗn hợp) chắc chắn gây ung thư cho người. Đây là những chất mà khả năng gây ung thư ở người của chúng đã có những chứng cớ chắc chắn. Ngoài ra tác nhân(hỗn hợp) có thể xếp vào nhóm này khi bằng chứng gây ung thư cho người chưa hoàn toàn đầy đủ nhưng chắc chắn gây ung thư trên động vật thí nghiệm và có luận cứ cho thấy khi vào cơ thể người có thể nó sẽ có tác động theo cơ chế dẫn đến ung thư.
Nhóm 2: Nhóm này bao gồm các tác nhân, hỗn hợp, tình huống nhiễm mà trong một số trường hợp thì có đầy đủ bằng chứng về tính gây ung thư ở người, trong những trường hợp khác không có đủ dữ liệu về tính gây ung thư ở người nhưng có đủ bằng chứng trên động vật thí nghiệm. Các tác nhân hỗn hợp trong những trường hợp này phân thành 2 nhóm: nhóm A và B dựa trên cơ sở chứng cớ thí nghiệm và dịch tễ học về khả năng gây ra ung thư hoặc những dữ liệu thích hợp khác.
Nhóm 3: Tác nhân (hỗn hợp) chưa thể xếp vào nhóm gây ung thư cho người. Đó là tác nhân (hỗn hợp) không có bằng chứng rõ ràng gây ung thư ở người nhưng lại có bằng chứng gây ung thư ở động vật thí nghiệm, song cơ chế gây ung thư ở đây không giống như đối với người.
Nhóm 4: Tác nhân (hỗn hợp) có thể không gây ung thư cho người. Đó là những tác nhân (hỗn hợp) mà bằng chứng cho thấy không có tình gây ung thư cho người và động vật thí nghiệm. Trong một số trường hợp, những tác nhân (hỗn hợp) có bằng chứng không chắc chắn là gây ung thư cho người, nhưng từ nhiều thông tin, số liệu rõ rang chứng minh là không gây ung thư cho động vật thí nghiệm cũng được xếp vào nhóm này.
Danh sách các chất gây ung thư, đã được xác nhận và đề nghị con người cần tránh tiếp xúc:
Bảng 01: các chất gây ung thư cần tránh tiếp xúc
Hợp chất
Sử dụng
Mức độ nguy hiểm
4-Nitrophenyl
Phân tích hóa học
Gây ung thư bàng quang
α- naphtylamins
Chất chống oxi hóa. Sản xuất phẩm màu, phim màu
Gây ung thư bàng quang
4,4-metylenebis
Tác nhân lưu hóa chất dẻo
Gây ung thư bàng quang
Metyl-cloanilin ete
Sản xuất nhựa trao đổi ion
Thường bị nhiễm chất ung thư biclometyl ete
3,3- Điclobenziđin
Sản xuất phẩm màu
Chất gây ung thư nổi tiếng
Bis (clomety) ete
Sản xuất nhựa trao đổi ion
Gây ung thư phổi
β- naphthylamin
Sản xuất thuốc nhuộm, thuốc thử
Gây ung thư bàng quang
Benzidin
Sản xuất phẩm màu cao su, chất dẻo, mực in
Gây ung thư bàng quang
Etylênimin
Chế hóa giấy, vải
Chất gây ung thư nổi tiếng
β- propiolacton
Sản xuất chất dẻo
Nghi ngờ gây ung thư cho người
Vinyl clorua
Nhựa PVC
Chất gây ung thư gan
Etylen diclorua
Dung môi công nghiệp. chất sát trùng hạt lương thực vật và chất phụ gia cho xăng để thu gom chì, mỗi năm thải ra ngoài môi trường 7,4.106 kg
Chất gây ung thư dạ dày, lá lách, phổi.
Dấu hiệu nhận dạng chất thải nguy hại
Dấu hiệu cảnh báo chất thải nguy hại cho biết cần phải chú ý và đề phòng đối với các nguy hiểm hoặc bất lợi có thể xảy ra đối với con người và môi trường do chất thải nguy hại gây ra
Các dấu hiệu bao gồm sự kết hợp giữa biểu tượng, hình dạng, màu sắc và lời viết cho từng dấu hiệu.
Dấu hiệu cảnh báo được sử dụng để cảnh báo cho người làm việc với chất thải nguy hại và cho cộng đồng chú ý tới mối nguy hại, nhắc nhở phải thực hiện những yêu cầu an toàn khi tiếp cận với chất thải nguy hại; hoặc chỉ dẫn những thông tin cần thiết khác đã được quy định để phòng tránh các rủi ro, tai nạn cho con người và môi trường.
Dấu hiệu cảnh báo được áp dụng tại các khu vực và trên các phương tiện làm việc liên quan đến chất thải nguy hại hoặc nơi mà cơ quan quản lý chất thải nguy hại có yêu càu sử dụng.
Dấu hiệu cảnh báo phải được bố trí trong phạm vi nhìn thấy của người cần được báo hiệu, tại vị trí dễ nhận thấy và bản thân chúng không được trở thành nguồn gây nguy hại mới.
2.1. Biểu tượng, tên viết tắt / mô tả nguy hiểm quốc tế và Việt Nam:
Quốc tế
Việt Nam
Biểu tượng
Tên viết tắt
Gây nguy hiểm
Mô tả mối nguy
Tên viết tắt
Gây nguy hiểm
Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại
(Hóa lý)
E
Thuốc nổ
Hóa chất nổ.
N
Dễ nổ
O
Oxy hóa
Hóa chất có phản ứng exothermically với hóa chất khác.
OH
Oxy hóa
F+
Cực kỳ dễ cháy
Hóa chất có một điểm sáng rất thấp và điểm sôi, và các loại khí mà có thể cháy tiếp xúc với không khí.
C
Dễ cháy
F
Rất dễ cháy
Hóa chất có thể bắt lửa tiếp xúc với không khí, chỉ cần liên hệ ngắn ngủi với một nguồn lửa, có một điểm sáng rất thấp hoặc phát triển các loại khí rất dễ cháy trong tiếp xúc với nước.
(Y tế)
T +
Rất độc hại
Hóa chất đó ở mức rất thấp, gây thiệt hại cho sức khỏe.
Đ
Có tính độc
T
Độc hại
Hóa chất đó ở mức thấp gây thiệt hại cho sức khỏe.
Carc Cat 1
Chất gây ung thư loại 1
Hóa chất có thể gây ung thư hoặc tăng tỷ lệ của nó.
Carc Cat 2
Chất gây ung thư loại 2
Carc Cat 3
Chất gây ung thư loại 3
Muta Cat 1
Chất gây đột biến loại 1
Hóa chất gây ra các khuyết tật di truyền di truyền hoặc tăng tỷ lệ của họ.
Muta Cat 2
Chất gây đột biến loại 2
Muta Cat 3
Chất gây đột biến loại 3
Repr Cat 1
Sinh sản độc tố loại 1
Hóa chất sản xuất hoặc tăng tỷ lệ mắc các hiệu ứng không di truyền ở thế hệ con cháu và / hoặc làm suy giảm một trong các chức năng sinh sản hay năng lực.
Repr Cat 2
Sinh sản độc tố loại 2
Repr Cat 3
Sinh sản độc tố nhóm 3
Xn
Có hại
Hóa chất có thể gây hại cho sức khoẻ.
C
Ăn mòn
Hóa chất có thể tiêu diệt mô sống khi tiếp xúc.
AM
Ăn mòn
Xi
Kích thích
Hóa chất có thể gây viêm nhiễm cho da hoặc niêm mạc khác.
(Môi trường)
N
Nguy hiểm cho môi trường
Hóa chất có thể hiện một mối nguy hiểm ngay lập tức hoặc bị trì hoãn cho một hoặc nhiều thành phần của môi trường
ĐS
Có độc tính sinh thái
LN
Dễ lây nhiễm
2.2 Ký hiệu chất thải nguy hại trong hộ gia đình:
2.2.1. Dễ nổ:
Thùng chứa có gắn nhãn với những biểu tượng này có thể phát nổ. Chúng cũng có thể tạo khói gây chết người hoặc hơi khi tiếp xúc với không khí hoặc hỗn hợp với vật liệu khác. Một số sản phẩm chất nổ xung quanh nhà bao gồm:
Bình phun lon (toàn bộ hoặc một phần đầy đủ)
Két quay propan.
Thiết bị báo khói.
Bếp ga, hột quẹt.
2.2.2. Dễ cháy
Những sản phẩm này có thể gây cháy. Bất kỳ sản phẩm có biểu tượng này trên nhãn của nó phải được giữ cách xa tất cả các nguồn của tia lửa và lửa.
Một số sản phẩm dễ cháy xung quanh nhà bao gồm:
Xăng
Động cơ dầu
Vẹt ni và các dung môi đánh bóng (kim loại, gỗ, móng tay)
2.2.3. Độc hại:
Sản phẩm được đánh dấu bằng biểu tượng này là các chất độc hoặc gây chết người nếu nuốt hoặc hít vào, thậm chí với số lượng nhỏ.
Một số sản phẩm độc hại xung quanh nhà bao gồm:
Nước sơn (toàn bộ hoặc một phần đầy đủ hộp)
Thuốc trừ sâu
Các loại chất lỏng có chứa vật liệu dễ cháy: chất làm sạch quần áo tại chỗ, chất lỏng tẩy rửa máy,…)
2.2.4. Ăn mòn:
Một sản phẩm có gắn nhãn với những biểu tượng này có thể gây bỏng cho da và mắt của bạn và có thể ăn mòn các vật liệu khác.
Một số sản phẩm ăn mòn xung quanh nhà bao gồm:
Pin (hộ gia đình và ô tô)
Chất giặt rửa, chất tẩy
Dung dịch rửa ảnh
3. Quy định mã chất thải nguy hại trong nước và quốc tế.
3.1. Các bước nhận dạng:
Bước 1: Lập danh mục chất thải
Đối với doanh nghiệp cần : liệt kê tất cả các loại chất thải phát sinh tại cơ sở từ hoạt động sản xuất, hoạt động văn phòng, sinh hoạt, các kho nguyên vật liệu, hoá chất, khu vực xử lý chất thải...để từ đó xây dựng thành danh mục chất thải trong quá trình hoạt động của đơn vị.
Đối với người dân cần : liệt kê tất cả các chất thải có trong chất thải sinh hoạt của gia đình, chất thải trong quá trình làm việc để xây dựng danh mục chất thải theo yêu cầu đăng ký chủ nguồn thải của thông tư 12/2006/TT-BTNMT và nộp lại cho Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
Danh mục chất thải gồm các nội dung sau (áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất và người sử dụng): tên chất thải ; số lượng ước tính phát sinh (kg/tháng) ; trạng thái tồn tại ; nguồn phát sinh (theo phụ lục 1 thông tư 12/2006/TT-BTNMT)
Bước 2 : Xác định chất thải nguy hại
Đối với doanh nghiệp tiến hành xác định loại hình ngành nghề sản xuất của đơn vị thuộc nhóm mục nào trong 19 mục của danh mục chất thải nguy hại được quy định trong quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại.
Đối với người dân