Môn học kỹ thuật đo lường trình bày các kiến thức về kỹ thuật đo dùng
trong ngành điện hiện nay. Giới thiệu những phép đo cơ bản để ứng dụng
cho các ngành sản xuất công nghiệp.
- Kỹ thuật Đo lường Điện là môn học nghiên cứu các phương pháp đo các
đại lượng vật lý: đại lượng điện: điện áp, dòng điện, công suất, và đại
lượng không điện: nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về kỹ thuật
đo lường trong ngành điện. Trình bày các dụng cụ đo, nguyên lý đo và
phương pháp đo các thông số. Trên cơ sở đó, người học biết cách sử dụng
dụng cụ đo và xử lý kết quả đo trong công việc sau này.
- Thông số của mạch điện bao gồm điện trở R, điện cảm L, điện dung C,
góc tổn hao của tụ điện và hệ số phẩm chất của cuộn dây.
- Có 2 phương pháp đo thông số của mạch là đo trực tiếp và đo gián tiếp:
+ Đo trực tiếp là dung các thiết bị xác định trực tiếp thong số cần đó như
Ohmmet, Henrimet, Faramet
+ Đo gián tiếp là sử dụng ampe kế và vôn kế đo dòng và áp rồi suy ra
thông số cần đo.
- Ở đây, chúng ta tìm hiểu về phương pháp đo bằng cầu đo điện cảm và
phương pháp đo bằng cầu đo tụ điện.
- Trong quá trình biên soạn, đã được các đồng nghiệp đóng góp nhiều ý
kiến, mặc dù cố gắng sửa chữa, bổ sung cho bài tiểu luận được hoàn chỉnh
hơn, song chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế
14 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 7149 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Cầu đo điện cảm – Cầu đo tụ điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiểu luận: Cầu đo điện cảm – Cầu đo tụ điện Trang 1
VAA HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM – LỚP ĐV1-K5 – NHÓM 7
CẦU ĐO ĐIỆN CẢM – CẦU ĐO TỤ ĐIỆN
Phần 1: LỜI MỞ ĐẦU – GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
- Môn học kỹ thuật đo lường trình bày các kiến thức về kỹ thuật đo dùng
trong ngành điện hiện nay. Giới thiệu những phép đo cơ bản để ứng dụng
cho các ngành sản xuất công nghiệp.
- Kỹ thuật Đo lường Điện là môn học nghiên cứu các phương pháp đo các
đại lượng vật lý: đại lượng điện: điện áp, dòng điện, công suất,… và đại
lượng không điện: nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc…
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về kỹ thuật
đo lường trong ngành điện. Trình bày các dụng cụ đo, nguyên lý đo và
phương pháp đo các thông số. Trên cơ sở đó, người học biết cách sử dụng
dụng cụ đo và xử lý kết quả đo trong công việc sau này.
- Thông số của mạch điện bao gồm điện trở R, điện cảm L, điện dung C,
góc tổn hao của tụ điện và hệ số phẩm chất của cuộn dây.
- Có 2 phương pháp đo thông số của mạch là đo trực tiếp và đo gián tiếp:
+ Đo trực tiếp là dung các thiết bị xác định trực tiếp thong số cần đó như
Ohmmet, Henrimet, Faramet…
+ Đo gián tiếp là sử dụng ampe kế và vôn kế đo dòng và áp rồi suy ra
thông số cần đo.
- Ở đây, chúng ta tìm hiểu về phương pháp đo bằng cầu đo điện cảm và
phương pháp đo bằng cầu đo tụ điện.
- Trong quá trình biên soạn, đã được các đồng nghiệp đóng góp nhiều ý
kiến, mặc dù cố gắng sửa chữa, bổ sung cho bài tiểu luận được hoàn chỉnh
hơn, song chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế.
Tiểu luận: Cầu đo điện cảm – Cầu đo tụ điện Trang 2
VAA HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM – LỚP ĐV1-K5 – NHÓM 7
Phần 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
- Có hai loại cầu đo: cầu đo đơn giản và cầu đo phổ quát được dùng để đo điện
dung và điện cảm. Cả hai loại này đều dựa vào nguyên lý cầu đo Wheatstone.
Trong cầu đo phổ quát có xét đến hệ số tổn hao D của tụ điện cũng như hệ số
phẩm chất Q của cuộn dây.
1. CẦU ĐO ĐƠN GIẢN:
1.1. CẦU WHEASTONE: (Nhắc lại từ bài cầu đo điện trở)
- Z1, Z2, Z3 và Z4 là tổng trở tương ứng, có thể là số thực hay số phức bất kỳ. Cầu
Wheastone cân bằng, nghĩa là kim điện kế G chỉ số 0, tương ứng với điều kiện:
Z1.Z4 = Z2.Z3
1.2. CẦU ĐO ĐIỆN CẢM:
Tiểu luận: Cầu đo điện cảm – Cầu đo tụ điện Trang 3
VAA HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM – LỚP ĐV1-K5 – NHÓM 7
- L1: điện cảm mẫu có giá trị thay đổi được;
- Lx: điện cảm cần đo.
- R3 và R4 lần lượt là các điện trở mẫu có thể thay đổi được.
- Khi cầu đo cân bằng, áp dụng công thức của cầu đo Wheastone:
Z1.Z4 = Z2.Z3
ta có:
4
1 4 x 3 x 1
3
R
j L R j L R L L
R
1.3. CẦU ĐO TỤ ĐIỆN:
- R3 và R4 lần lượt là các điện trở mẫu có thể thay đổi được.
- C1 là tụ điện mẫu có thể thay đổi được.
- CX là tụ điện cần đo.
- Khi cầu đo cân bằng, áp dụng công thức của cầu đo Wheastone:
Z1.Z4 = Z2.Z3
ta có:
3
4 3 x 1
1 x 4
R1 1
R R C C
j C j C R
Tiểu luận: Cầu đo điện cảm – Cầu đo tụ điện Trang 4
VAA HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM – LỚP ĐV1-K5 – NHÓM 7
2. CẦU ĐO PHỔ QUÁT:
2.1. CẦU ĐO ĐIỆN CẢM:
- Cuộn cảm lý tưởng là cuộn dây chỉ có thành phần điện kháng là (
LX L
)
hoặc chỉ thuần khiết là điện cảm L, nhưng trong thực tế các cuộn dây bao
giờ cũng có một điện trở nhất định. Điện trở càng lớn phẩm chất của cuộn
dây càng kém. Q là thông số đặc trưng cho phẩm chất của cuộn dây, nó
được tính bằng:
L
L
Im Z
Q
Re Z
với
L x xZ R j L
- Để đo các thông số của cuộn dây người ta thường dùng mạch cầu xoay
chiều.
2.1.1. Cầu xoay chiều dùng điện cảm mẫu:
- Cấu tạo:
+ Mạch cầu so sánh các đại lượng cần xác định Lx, Rx với đại lượng mẫu
Lm và Rm.
+ Hai nhánh R1, R2 là các điện trở thuần trở có độ chính xác cao.
+ Khi đo người ta điều chỉnh Rm, Lm (và có thể cả R1, R2) để cầu đạt giá
trị cân bằng.
- Khi cầu đo cân bằng, ta có:
Zx.Z2 = Zm.Z1
Uo ~
Rx R1
R2
Rm
Lm
Tiểu luận: Cầu đo điện cảm – Cầu đo tụ điện Trang 5
VAA HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM – LỚP ĐV1-K5 – NHÓM 7
Trong đó:
x x x
m m m
x x 2 m m 1
1 1
2 2
Z R j L
Z R j L
R j L R R j L R
Z R
Z R
1
x m
x 2 m 1 2
x 2 m 1 1
x m
2
R
R R
R .R R R R
L .R L R R
L L
R
- Từ đó tính được hệ số phẩm chất trong cuộn dây:
x m
x
x m
L L
Q
R R
2.1.2. Cầu đo điện cảm Maxwell:
- Cầu Maxwell chỉ thích hợp đo các cuộn cảm có hệ số phẩm chất Q thấp
(
Q 10
, điện trở cuộn dây nhỏ).
- Cấu tạo: Trong mạch cầu, tụ điện chuẩn C3 mắc song song với điện trở R3,
các nhánh còn lại là điện trở R1 và R2. Các điện trở R3, R1, R2 là
các điện trở có thể điều chỉnh được Rx và Lx biểu diễn cuộn cảm
cần đo.
- Khi cầu đo cân bằng, ta có:
Zx.Zm = Z1.Z2
Uo ~
Cm
Rm
R1
Lx Rx
R2
Tiểu luận: Cầu đo điện cảm – Cầu đo tụ điện Trang 6
VAA HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM – LỚP ĐV1-K5 – NHÓM 7
Trong đó:
x x x
m
m
m
1 1
2 2
Z R j L
Z
1
Z R
Z R
1
j C
R
x x
m
m
1
1
R j L
j C
R
1 2= R R
x x m
m
1
R j L j C
R
1 2= R R
1 2
x
m
x 1 2 m
R R
R =
R
L = R R C
- Từ đó tính được hệ số phẩm chất trong cuộn dây:
x
x m m
x
L
Q C R
R
2.1.3. Cầu đo điện cảm Hay:
- Mạch cầu điện cảm Hay được sử dụng cho việc đo các cuộn cảm có hệ số
phẩm chất Q cao (
Q 10
, điện trở cuộn dây nhỏ)..
- Cấu tạo: Cầu điên cảm Hay tương tự như cầu Maxwell chỉ khác ở chỗ điện
trở Rm được mắc nối tiếp tụ C3 và điện cảm Lx và Rx được biểu
diễn dưới dạng mạch song song và Rx, Lx đo được là các thành
phần của mạch song song.
Tiểu luận: Cầu đo điện cảm – Cầu đo tụ điện Trang 7
VAA HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM – LỚP ĐV1-K5 – NHÓM 7
- Khi cầu đo cân bằng, ta có:
Zx.Zm = Z1.Z2
Trong đó:
x x
x
x x
m m
m
1 1
2 2
Z
1
Z
Z R
Z R
R .j L
R j L
R
j C
x x
x x
R j L
R j L
m 1 2
m
1
R + = R R
jωC
x 1 2 m
1 2
x
m
L = R R C
R R
R =
R
- Từ đó tính được hệ số phẩm chất trong cuộn dây:
x
x
x m m
R 1
Q
L C R
2.2 CẦU ĐO TỤ ĐIỆN:
- Khái niệm về điện dung và góc tổn hao.
+ Tụ điện lý tưởng là tụ không tiêu thụ công suất (dòng điện một chiều không
đi qua tụ) nhưng trong thöïc teá maïch töông ñöông cuûa tuï ñieän coù 2 daïng
tuyø theo söï hao maát cuûa ñieän dung. Do ñoù chaát löôïng cuûa ñieän dung ñöôïc
ñaùnh giaù qua heä soá tổn hao D = tgδ (với δ là góc tổn hao cuûa tuï ñieän).
+ Tụ điện được biểu diễn dưới dạng một tụ lí tưởng nối tiếp với một điện trở
(tụ điện có tổn hao nhỏ) hoặc nối song song với một điện trở (tụ điện có tổn
hao lớn).
Tiểu luận: Cầu đo điện cảm – Cầu đo tụ điện Trang 8
VAA HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM – LỚP ĐV1-K5 – NHÓM 7
- Tụ điện có tổn hao nhỏ - Tụ điện có tổn hao lớn
- Hệ số tổn hao D của tụ điện:
x
x
Re Z
D tg
Im Z
với
x x
x
1
Z R
j C
- Dựa vào biểu đồ vectơ hoặc theo công thức trên, ta có:
+ Tröôøng hôïp ñieän dung coù tổn hao nhoû, nghóa laø trò soá D nhoû (D < 0.1) thì
sô ñoà maïch töông ñöông bao goàm Cx maéc noái tieáp Rx, Dnt ñöôïc tính:
x
nt x x
x
R
D R C
1
C
+ Tröôøng hôïp ngöôïc laïi, ñieän dung coù tổn hao lôùn, D lôùn (D > 0.1) thì sô ñoà
maïch töông ñöông bao goàm Cx maéc song song vôùi Rx, Dss ñöôïc tính:
x
ss
x x x nt
1
R 1 1
D
C R C D
Tiểu luận: Cầu đo điện cảm – Cầu đo tụ điện Trang 9
VAA HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM – LỚP ĐV1-K5 – NHÓM 7
2.2.1. Cầu đo tụ điện có tổn hao nhỏ (Cầu Sauty):
- Cấu tạo:
+ Tụ điện có tổn hao nhỏ được biểu diễn bởi một tụ điện lý tưởng mắc
nối tiếp với một điện trở.
+ Cầu gồm có 4 nhánh trong đó R1, R2 là thuần trở các nhánh còn lại là
Cx , Rx và điện trở mẫu Rm, Cm điều chỉnh được.
+ Đường chéo cầu được mắc điện kế G chỉ cân bằng và nguồn cung
cấp xoay chiều U~. Khi đó người ta mắc cầu như hình dưới:
- Khi cầu đo cân bằng, ta có:
Zx.Z2 = Z1.Zm
Trong đó:
x x
x
m m
m
1 1
2 2
1
Z
1
Z
Z R
Z R
R
j C
R
j C
x m
x m
2 1
1 1
R + R = R + R
jωC jωC
1
x mx m 1
1
2
x mx m
1
C
2
2
2
R RR R
R
=R = R
R
R R
R
CC C
R
Tiểu luận: Cầu đo điện cảm – Cầu đo tụ điện Trang 10
VAA HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM – LỚP ĐV1-K5 – NHÓM 7
2.2.2 Cầu đo tụ điện có tổn hao lớn (Cầu Nernst):
- Cấu tạo: Khi tụ có tổn hao lớn người ta biểu diễn nó dưới dạng một tụ điện
lý tưởng mắc song song với một điện trở. Trong đó R1, R2 là các
điện trở thuần, Cm mắc song song với Rm là điện dung và điện trở
mẫu; Rx , Cx là điện trở và điện dung của tụ điện cần đo
- Khi cầu đo cân bằng, ta có:
Zx.Z2 = Z1.Zm
Trong đó:
x
x
x
x x
x x
m
m
m
x x
x x
1 1
2 2
1
R .
j C 1
Z
1 1
R j C
j C R
1
R .
j C 1
Z
1 1
R j C
j C R
Z R
Z R
1 2
m x
m x
1
x m
1 x 1 m
2x m
x m
1
R R
1 1
j C j C
R R
1 1
R j C R j C
R R
C
2
R R
R
=
R
R
C
R
Tiểu luận: Cầu đo điện cảm – Cầu đo tụ điện Trang 11
VAA HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM – LỚP ĐV1-K5 – NHÓM 7
3. CÁC DẠNG CẦU ĐO KHÁC:
- Ngoài các mạch cầu được giới thiệu ở trên, người ta còn dung một số loại mạch
cầu khác như cầu Owen dùng để đo điện cảm (Lx và Rx). Trong đó Z1 được thay
bằng tụ C1 có thể điều chỉnh được. Khi cầu đo cân bằng, ta xác định được các giá
trị của điện cảm Lx và Rx:
x 1 2 3
1
x 2
3
C R R
R
L =
C
R
C
(Cầu điện cảm Owen)
- Cầu Schering dung để đo các tụ điện có điện dung nhỏ và các tụ cao áp. Trong
đó tụ điện C3 có thể thay đổi được trị số. Khi cầu cân bằng, ta xác định được:
3
x 1
4
3
x 4
1
R
C
R
R
C =
C
R
C
(Cầu điện cảm Schering)
Tiểu luận: Cầu đo điện cảm – Cầu đo tụ điện Trang 12
VAA HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM – LỚP ĐV1-K5 – NHÓM 7
Phần 3: BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Cho cầu đo Maxwell, biết
3C 0,1 F
,
1R 1,26K
,
3R 470
,
4R 500
thì thoả mãn cầu cân bằng. Hãy xác định các giá trị Lx, Rx
và Q biết rằng tần số tín hiệu là 200Hz.
Bài giải:
- Khi cầu cân bằng:
1
x 4
3
6 3
x 3 1 4
R 1,26K
R R 500 1,34K
R 470K
L C R R 0,1.10 .1,26.10 .500 63mH
- Hệ số phẩm chất:
6x
x 3 3 3 3
x
L
Q C R 2 fC R 2 .200.0,1.10 .470 0,06
R
Câu 2: Cho cầu đo Sauty, biết
3C 0,1 F
,
3R 10K
,
4R 14,7K
người ta
điều chỉnh giá trị điện trở mẫu
1R 125
thì thấy cầu cân bằng. Hãy
xác định các giá trị Cx, Rx và D biết rằng tần số tín hiệu là 100Hz.
Bài giải:
- Khi cầu cân bằng:
1
x 4
3
3
x 1
4
R 125
R R 14,7K 183,3
R 10K
R 10K
C C 0,1 F 0,086 F
R 14,7K
- Hệ số tổn hao:
6
nt x x 1 1 1 1
D R C R C 2 fR C 2 .100.125.0,1.10 0,008
Tiểu luận: Cầu đo điện cảm – Cầu đo tụ điện Trang 13
VAA HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM – LỚP ĐV1-K5 – NHÓM 7
Phần 4: NỘI DUNG CẦN NHỚ
- Dựa vào các mạch cầu đo thông số cuộn cảm trong bài, ta có:
Cầu xoay chiều
dùng điện cảm
mẫu
Cầu điện cảm Maxwell
(Q < 10)
Cầu điện cảm Hay
(Q > 10)
Cầu
cân
bằng
Zx.Z2 = Zm.Z1 Zx.Zm = Z1.Z2
Z1 Z1 = R1
Z2 Z2 = R2
Zx
x x x
Z R j L
x x
x
x x
Z
R .j L
R j L
Rx
1
x m
2
R
R R
R
1 2
x
m
R R
R =
R
Lx
1
x m
2
R
L L
R
x 1 2 mL = R R C
Zm
m m m
Z R j L
m
m
m
Z
1
1
j C
R
m m
m
Z
1
R
j C
Q
x m
x
x m
L L
Q
R R
x
x m m
x
L
Q C R
R
x
x
x m m
R 1
Q
L C R
Tiểu luận: Cầu đo điện cảm – Cầu đo tụ điện Trang 14
VAA HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM – LỚP ĐV1-K5 – NHÓM 7
- Dựa vào các mạch cầu đo thông số tụ điện trong bài, ta có:
Cầu đo tụ điện có tổn hao nhỏ Cầu đo tụ điện có tổn hao lớn
Z1
1 1
Z R
Z2
2 2
Z R
Zx
x x
x
1
Z R
j C
x
x
x
1
Z
1
j C
R
Zm
m m
m
1
Z R
j C
m
m
m
1
Z
1
j C
R
Rx
1
x m
2
R R
R
=
R
Cx
2
x m
1
C
R
C
R
D
nt x xD R C
ss
x x
1
D
R C
- HẾT -