Trong bối cảnh hội nhập kinh tếquốc tế đang diễn ra ngày một sâu rộng. Các
doanh nghiệp tham gia kinh doanh quốc tếcần phải nắm vững những kiến thức cơ
bản vềkinh doanh quốc tế đặc biệt là các chiến lược kinh doanh quốc tế. Một chiến
lược đúng đắn không những giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh hiệu quảtrên các thị
trường quốc tếmà còn định hướng cho công ty vào các hoạt động, các lĩnh vực mà
công ty kinh doanh có hiệu quảnhất.
Là một công ty của Nhật Bản đã rất thành công tại thịtrường Mỹ, Châu âu
trước khí thâm nhập vào thịtrường Việt Nam. Honda đã từng bước chiếm lĩnh được
thịphần tại Việt Nam trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là thịphần ô tô và xe gắn máy.
Những kinh nghiệm, bài học vềchiến lược kinh doanh của Honda trên các thị
trường quốc tếmà đặc biệt là tại thịtrường Việt Nam rất đáng đểchúng ta xem xét,
đánh giá và học tập.
Xuất phát từnhững lý do trên nhóm G2-QTKD K6.2 quyết định chọn:
“Chiến lược kinh doanh quốc tếcủa Honda tại thịtrường Việt Nam” làm đềtài
nghiên cứu.
26 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 12654 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Chiến lược kinh doanh quốc tế của Honda tại thị trường Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
TIỂU LUẬN
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA HONDA
TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Thị Thu Thủy
Thực hiện: Nhóm G2-QTKD K6.2
STT 007 Hồng Minh Châu STT 096 Đỗ Đức Toàn
STT 028 Nguyễn Thị Thu Hiền STT 100 Nguyễn Thị Ngọc Tú
STT 040 Lê Thị Hồng STT 102 Phạm Ngọc Tuấn
STT 070 Đoàn Mạnh Nguyên STT 109 Lưu Thanh Xuân
STT 087 Nguyễn Hữu Tài STT 110 Vũ Minh Yên
STT 090 Trần Thế Thành
HÀ NỘI – 10/2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
TIỂU LUẬN
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA HONDA
TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Thị Thu Thủy
Thực hiện: Nhóm G2-QTKD K6.2
STT 007 Hồng Minh Châu STT 096 Đỗ Đức Toàn
STT 028 Nguyễn Thị Thu Hiền STT 100 Nguyễn Thị Ngọc Tú
STT 040 Lê Thị Hồng STT 102 Phạm Ngọc Tuấn
STT 070 Đoàn Mạnh Nguyên STT 109 Lưu Thanh Xuân
STT 087 Nguyễn Hữu Tài STT 110 Vũ Minh Yên
STT 090 Trần Thế Thành
HÀ NỘI – 10/2010
-i-
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
NỘI DUNG ....................................................................................................................... 3
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................................. 3
1. Kinh doanh quốc tế ............................................................................................... 3
1.1 Khái niệm...................................................................................................... 3
1.2 Lý do tham gia kinh doanh trên thị trường quốc tế ...................................... 3
1.3 Các hình thức kinh doanh quốc tế ................................................................ 4
1.4 Các yếu tố tác động đến quá trình phát triển ra TT quốc tế của DN ............ 4
2. Chiến lược kinh doanh quốc tế ............................................................................. 5
2.1 Khái niệm...................................................................................................... 5
2.2 Quản trị chiến lược kinh doanh quốc tế ........................................................ 5
2.3 Chiến lược kinh doanh quốc tế ..................................................................... 6
II. THỰC TRẠNG CLKDQT CỦA HONDA TẠI VIỆT NAM ............................. 8
1. Giới thiệu sơ lược về Honda ................................................................................. 8
2. Các chiến lược KDQT mà Honda áp dụng tại VN ............................................... 10
2.1 Lý do Honda lựa chọn thị trường Việt Nam ................................................. 10
2.2 Phương thức thâm nhập và CL cấp Cty của Honda tại TT Việt Nam .......... 11
2.3 Chiến lược cạnh tranh của Honda tại thị trường Việt Nam .......................... 13
2.4 Chiến lược kinh doanh theo hướng phát triển hoạt động ............................. 15
3. Đánh giá chiến lược kinh doanh của Honda tại VN ............................................. 15
3.1 Môi trường kinh doanh tại Việt Nam ........................................................... 15
3.2 Môi trường nội bộ doanh nghiệp .................................................................. 15
3.3 Hiệu quả chiến lược kinh doanh của Honda Việt Nam ................................ 15
III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIÚP HD HOÀN THIỆN CLKDQT TẠI VN .......... 18
1. Chiến lược kinh doanh quốc tế cấp công ty của Honda tại Việt nam................... 19
2. Chiến lược cạnh tranh ........................................................................................... 19
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................. 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 22
Trang 1
MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra ngày một sâu rộng. Các
doanh nghiệp tham gia kinh doanh quốc tế cần phải nắm vững những kiến thức cơ
bản về kinh doanh quốc tế đặc biệt là các chiến lược kinh doanh quốc tế. Một chiến
lược đúng đắn không những giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh hiệu quả trên các thị
trường quốc tế mà còn định hướng cho công ty vào các hoạt động, các lĩnh vực mà
công ty kinh doanh có hiệu quả nhất.
Là một công ty của Nhật Bản đã rất thành công tại thị trường Mỹ, Châu âu
trước khí thâm nhập vào thị trường Việt Nam. Honda đã từng bước chiếm lĩnh được
thị phần tại Việt Nam trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là thị phần ô tô và xe gắn máy.
Những kinh nghiệm, bài học về chiến lược kinh doanh của Honda trên các thị
trường quốc tế mà đặc biệt là tại thị trường Việt Nam rất đáng để chúng ta xem xét,
đánh giá và học tập.
Xuất phát từ những lý do trên nhóm G2-QTKD K6.2 quyết định chọn:
“Chiến lược kinh doanh quốc tế của Honda tại thị trường Việt Nam” làm đề tài
nghiên cứu.
2. Mục đích của đề tài
Hệ thống hóa những kiến thức cơ bản về chiến lược kinh doanh quốc tế. Phân
tích, đánh giá chiến lược kinh doanh quốc tế của Honda tại thị trường Việt Nam, từ
đó đề xuất các giải pháp giúp hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Honda tại thị
trường Việt Nam.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chiến lược kinh doanh quốc tế của công ty
Honda.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào các sản phẩm ô tô cá nhân, xe
máy của Honda tại thị trường Việt Nam.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tìm hiểu những kiến thức cơ bản về chiến lược kinh doanh quốc tế.
Phân tích các chiến lược kinh doanh quốc tế mà Honda đã và đang áp dụng
tại thị trường Việt Nam.
Trang 2
Đánh giá, nhận xét và đưa ra các giải pháp giúp hoàn thiện chiến lược kinh
doanh quốc tế của Honda tại thị trường Việt Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích nghiên cứu, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên
cứu sau đây:
Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết trên cơ sở lý thuyết về kinh
doanh quốc tế và chiến lược kinh doanh quốc tế.
Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn sử dụng các dữ liệu thu thập từ
thực tế hoạt động của Honda tại thị trường Việt Nam.
6. Cấu trúc của đề tài
Ngoài trang bìa chính, bìa phụ, mục lục, tài liệu tham khảo, cấu trúc của đề
tài như sau:
- Phần mở đầu.
- Phần nội dung.
- Phần kết luận và khuyến nghị.
Trong quá trình thực hiện đề tài nhóm G2 QTKD- K6.2 xin chân thành cám
ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của TS Lê Thị Thu Thủy. Xin cám ơn các học
viên lớp K6.2 QTKD trường Đại học ngoại thương đã tạo điều kiện giúp đỡ và có
những lời khuyên bổ ích, giúp nhóm thực hiện tốt đề tài.
Hà nội, ngày 28 tháng 10 năm 2010
Nhóm G2 QTKD- K6.2
Trang 3
NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Kinh doanh quốc tế
1.1 Khái niệm
Kinh doanh quốc tế là các hoạt động giao dịch kinh tế liên quan từ 2 quốc gia
hay vùng lãnh thổ trở lên với tư cách tư nhân hoặc chính phủ.
1.2 Lý do tham gia kinh doanh trên thị trường quốc tế
Gia tăng doanh số bán hàng
Doanh số bán hàng bị hạn chế do số người quan tâm đến sản phẩm hay dịch
vụ của doanh nghiệp và khả năng tiêu thụ của người tiêu dùng. Các doanh nghiệp
có thể tăng tiềm năng doanh số bán hàng thông qua các thị trường tiêu thụ trên
phạm vi quốc tế. Lợi nhuận trên mỗi đơn vị sản phẩm bán được sẽ tăng khi doanh
số bán hàng tăng. Nhiều doanh nghiệp hàng đầu trên thế giới đã thu được hơn một
nửa doanh số bán hàng từ thị trường tiêu thụ nước ngoài.
Tiếp cận các nguồn lực nước ngoài (bỏ - chưa phân tích từ xuất phát điểm lý
thuyết, Được bổ sung bằng phần chữ màu xanh ở dưới)
Các nhà sản xuất và phân phối tìm thấy các sản phẩm, dịch vụ cũng như các
bộ phận cấu thành sản phẩm được sản xuất từ nước ngoài có thể giảm chi phí làm
cho doanh thu tăng lên hoặc việc tiết kiệm chi phí có thể chuyển sang người tiêu
thụ. Do đó sẽ cho phép doanh nghiệp cải tiến chất lượng sản phẩm và làm tăng tính
khác biệt so với đối thủ cạnh tranh.
Đa dạng hóa hoạt động kinh doanh
Các doanh nghiệp thường tìm cách tránh sự biến động bất thường của doanh
số bán và lợi nhuận qua việc tiêu thụ hàng hóa ra thị trường nước ngoài. Nhiều
doanh nghiệp khác tận dụng thực tế để điều chỉnh thời gian của chu kỳ kinh doanh
không giống nhau giữa các quốc gia khác nhau để giữ vững doanh số bán. Trong
khi doanh số bán sẽ giảm đi ở một quốc gia đang bị suy thoái kinh tế thì sẽ lại tăng
lên ở một quốc gia khác đang trong thời kỳ phục hồi.
Bằng cách cung cấp cùng chủng loại sản phẩm hoặc các bộ phận cấu thành
trên các quốc gia khác nhau, doanh nghiệp cũng có thể tránh được hoàn toàn ảnh
hưởng của sự biến động giá cả thất thường và sự thiếu hụt ở bất kỳ quốc gia nào.
Trang 4
Bên cạnh đó, việc tham gia kinh doanh trên thị trường quốc tế không chỉ giúp
doanh nghiệp mở rộng được thị trường của mình, đa dạng hóa hoạt động kinh
doanh, đẩy nhanh thời gian hoàn vốn đầu tư mà còn thu được 2 lợi ích là hiệu ứng
kinh nghiệm và tính kinh tế của địa điểm.
Hiệu ứng kinh nghiệm là chi phí sản xuất trên từng đơn vị sản phẩm sẽ giảm
đi khi sản lượng được tăng lên. Lợi ích này là do kết quả của tận dụng được lợi ích
kinh tế theo quy mô tức và tiết kiệm chi phí nhờ học được các kinh nghiệm.
Tính kinh tế của địa điểm là xuất phát từ lý thuyết lợi thế tuyệt đối được phát
triển bởi nhà kinh tế học David Ricardo khi ông chỉ ra rằng Quốc gia nào sản xuất
hàng hóa có hàm lượng nhân tố đầu vào mà mình có lợi thế so sánh cao một cách
tương đối thì sẽ sản xuất được hàng hóa rẻ hơn tương đối và sẽ có lợi thế so sánh về
những hàng hóa này.
1.3 Các hình thức kinh doanh quốc tế
Các hình thức kinh doanh quốc tế bao gồm: Kinh doanh thương mại quốc tế,
kinh doanh thông qua hợp đồng và kinh doanh đầu tư.
Kinh doanh thương mại quốc tế
Bao gồm các hoạt động: Xuất- nhập khẩu, gia công quốc tế, tái xuất, chuyển
khẩu, xuất khẩu tại chỗ.
Kinh doanh thông qua hợp đồng
Là hình thức kinh doanh mà các chủ thể kinh doanh thực hiện kinh doanh
thông qua hợp đồng, bao gồm: Hợp đồng cấp phép, hợp đồng nhượng quyền thương
mại, hợp đồng quản lý, hợp đồng theo đơn đặt hàng, hợp đồng chìa khóa trao tay,
hợp đồng phân chia sản phẩm.
Kinh doanh đầu tư
Là hình thức kinh doanh mà các chủ thể kinh doanh thực hiện kinh doanh
thông qua các hoạt động đầu tư, bao gồm: Đầu tư gián tiếp nước ngoài, đầu tư trực
tiếp.
1.4 Các yếu tố tác động đến quá trình phát triển ra TT quốc tế của DN
Các yếu tố tác động đến quá trình phát triển ra thị trường quốc tế của doanh
nghiệp bao gồm:
Trang 5
Yếu tố chính phủ: Mở cửa thị trường, các hiệp định thương mại song phương
và đa phương, cắt giảm thuế.
Yếu tố thị trường: Sự phát triển của các phương tiện vận tải và phương tiện
thông tin, qui mô cầu lớn hơn thị trường nội địa.
Yếu tố chi phí: Khai thác lợi thế kinh tế theo qui mô, tiếp cận đến các nguồn
yếu tố đầu vào rẻ.
Yếu tố cạnh tranh: Cạnh tranh nội địa, quốc tế.
2. Chiến lược kinh doanh quốc tế
2.1 Khái niệm
Chiến lược kinh doanh quốc tế là tập hợp các mục tiêu, chính sách và kế
hoạch hoạt động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo sự phát triển quốc tế của doanh
nghiệp.
2.2 Quản trị chiến lược kinh doanh quốc tế
Quản trị chiến lược kinh doanh quốc tế là toàn bộ quá trình hoạch định, triển
khai thực hiện và kiểm soát chiến lược KDQT của DN.
Quy trình quản trị chiến lược gồm các bước sau:
- Phân tích môi trường kinh doanh quốc tế và môi trường nội bộ doanh
nghiệp:
o Môi trường quốc gia, sở tại và toàn cầu.
o Các lực lượng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
o Phân tích môi trường trong nước.
o Phân tích nội bộ doanh nghiệp.
- Xây dựng chiến lược kinh doanh quốc tế phù hợp.
o Xác định mục tiêu chiến lược của DN, vị thế cạnh tranh,thị phần, phát
triển công nghệ…
o Lựa chọn các phương án chiến lược kinh doanh quốc tế
o Lựa chọn thị trường quốc gia mục tiêu
o Xác định phương thức thâm nhập thị trường quốc tế
- Triển khai thực hiện chiến lược KDQT.
- Kiểm tra, điều chỉnh thực hiện chiến lược KDQT cho phù hợp với điều kiện
thực tế.
Trang 6
2.3 Chiến lược kinh doanh quốc tế
2.3.1 Chiến lược kinh doanh quốc tế cấp công ty
a. Chiến lược quốc tế (International strategy)
Khi doanh nghiệp chỉ có nhu cầu xuất khẩu các sản phẩm thông thường với
áp lực giảm chi phí và áp lực thích nghi với địa phương không cao thì chiến lược
quốc tế là lựa chọn được đánh giá là phù hợp nhất.
Đặc điểm của chiến lược này là sản phẩm và chiến lược marketing được tạo
ra từ công ty mẹ. Các kĩ năng đặc biệt và sản phẩm được chuyển ra nước ngoài.
Ví dụ thành công điển hình của chiến lược quốc tế là trường hợp của Mc
Donal’s.
b. Chiến lược đa nội địa (Multidomestic strategy)
Chiến lược đa nội địa hóa được đặt ra cho doanh nghiệp khi áp lực giảm chi
phí thấp và áp lực thích nghi với địa phương cao. Nội dung của chiến lược bao gồm
các hoạt động sau:
Thứ nhất là các đơn vị kinh doanh hoạt động độc lập, tập trung vào việc tăng
giá trị sử dụng bằng cách làm cho sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng với nhu cầu của
địa phương, cho phép thay đổi sản phẩm để nhanh chóng đáp ứng những thay đổi
trên thị trường.
Thứ hai là các quyết định chiến lược và hoạt động được phân quyền về các
đơn vị kinh doanh chiến lược ở cấp quốc gia, từ đó giúp nâng cao khả năng tập
trung và cạnh tranh trên từng khu vực thị trường.
Tuy nhiên chiến lược đa nội hóa có một nhược điểm là không khai thác được
lợi thế kinh tế theo quy mô do các sản phẩm, dịch vụ ở từng địa phương mang
những đặc trưng, phong cách phục vụ riêng, không thống nhất nhau.
c. Chiến lược toàn cầu (Global strategy)
Chiến lược đa nội địa hóa được đặt ra cho doanh nghiệp khi áp lực giảm chi
phí thấp và áp lực thích nghi với địa phương cao. Nội dung của chiến lược bao gồm
các hoạt động sau:
Thứ nhất là các đơn vị kinh doanh hoạt động độc lập, tập trung vào việc tăng
giá trị sử dụng bằng cách làm cho sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng với nhu cầu của
Trang 7
địa phương, cho phép thay đổi sản phẩm để nhanh chóng đáp ứng những thay đổi
trên thị trường.
Thứ hai là các quyết định chiến lược và hoạt động được phân quyền về các
đơn vị kinh doanh chiến lược ở cấp quốc gia, từ đó giúp nâng cao khả năng tập
trung và cạnh tranh trên từng khu vực thị trường.
Tuy nhiên chiến lược đa nội hóa có một nhược điểm là không khai thác được
lợi thế kinh tế theo quy mô do các sản phẩm, dịch vụ ở từng địa phương mang
những đặc trưng, phong cách phục vụ riêng, không thống nhất nhau.
d. Chiến lược xuyên quốc gia (Transnation strategy)
Khi áp lực giảm chi phí và áp lực thích nghi với địa phương đều cao, doanh
nghiệp hoạt động trong môi trường cạnh tranh mạnh thì chiến lược xuyên quốc gia
là lựa chọn ưu việt nhất.
Để thực hiện được chiến lược xuyên quốc gia, doanh nghiệp cần tổ chức các
hoạt động như phát triển sản phẩm, sản xuất, nguyên liệu,… tập trung để đạt hiệu
quả cao, tận dụng được lợi thế kinh tế theo quy mô, giúp giảm chi phí tối đa. Mặt
khác, đối với các hoạt động như marketing, bán hàng, dịch vụ thì doanh nghiệp cần
đặt gần với khách hàng để đáp ứng được với nhu cầu địa phương, nâng cao tính
cạnh tranh.
2.3.2. Chiến lược phát triển quốc tế:
a. Chiến lược phát triển tập trung: Doanh nghiệp mở rộng trực tiếp các hoạt
động kinh doanh hiện tại của mình, bằng cách:
- Thâm nhập thị trường: tập trung đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại thị trường
- Mở rộng thị trường: tìm cách thâm nhập vào các thị trường mới
- Phát triển sản phẩm mới và tiêu thụ chúng trên thị trường hiện tại
b. Chiến lược hội nhập dọc
Doanh nghiệp sẽ tìm cách tự sản xuất các nguồn lực đầu vào hoặc tự đảm bảo
việc phân phối, tiêu thụ sản phẩm đầu ra trên thị trường
c. Chiến lược đa dạng hóa
Doanh nghiệp sẽ đầu tư vào nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau khi doanh
nghiệp đã có ưu thế tại thị trường hiện tại
Trang 8
2.3.3. Chiến lược cạnh tranh quốc tế:
a. Chiến lược chi phí thấp trên thị trường quốc tế: Thực hiện ở các quốc gia
có nhu cầu cao. Doanh nghiệp có thể giảm chi phí nhờ vào những lý do sau:
- Thị trường quốc tế chi phép tăng cầu và đạt được mức sản xuất tối đa
- Đưa sản phẩm ra thị trường quốc tế có thể cho phép kéo dài chu kỳ sống của
sản phẩm
Về phương diện sản xuất: Doanh nghiệp có thể tổ chức sản xuất ở qui mô hợp
lý nhất để tạo lợi thế về chi phí trên cơ sở khai thác yếu tố chi phí nhân công và
nguyên liệu rẻ tại một số khu vực thị trường.
b. Chiến lược khác biệt hóa trên thị trường quốc tế
Doanh nghiệp có thể áp dụng chiến lược khác biệt hóa dựa trên sự thay đổi
chuỗi giá trị, nhất là các hoạt động chính như marketing, bán hàng, dịch vụ
Sự thành công của chiến lược khác biệt hóa phụ thuộc nhiều vào sự khuyếch
trương, quảng cáo của doanh nghiệp
c. Chiến lược trọng tâm trên thị trường quốc tế
Doanh nghiệp tập trung vào thị trường ngách trên thị trường quốc tế và phải
tiến hành phân đoạn thị trường. Tập trung các nguồn lực để phát huy tối đa năng lực
của công ty trên đoạn thị trường lựa chọn.
II. THỰC TRẠNG CLKDQT CỦA HONDA TẠI VIỆT NAM
1. Giới thiệu sơ lược về Honda
Công ty động cơ Honda được thành lập ngày 24 tháng 9 năm 1948 bởi
Soichiro Honda, ban đầu chỉ là cơ sở sản xuất pít-tông. Công ty đã gắn động cơ vào
xe đạp tạo ra một phương tiện đi lại hiệu quả và rẻ tiền. Sau chiến tranh, cơ sở sản
xuất pít-tông Honda gần như bị phá hủy. Soichiro Honda lập một công ty mới mà
tiếng Nhật gọi là "Công ty trách nhiệm hữu hạn nghiên cứu Honda". Công ty Honda
Hoa Kỳ được thành lập năm 1958. Honda bắt đầu sản xuất từ xe máy tới xe tay ga.
Cuối thập niên 1960, Honda chiếm lĩnh thị trường xe máy thế giới. Đến thập niên
1970 công ty trở thành nhà sản xuất xe máy lớn nhất thế giới và từ đó đến nay chưa
bao giờ để mất danh hiệu này.
Hãng bắt đầu sản xuất xe hơi vào năm 1960 với dự định dành cho thị trường
Nhật Bản là chủ yếu. Honda thâm nhập thành công thị trường xe hơi Mỹ vào năm
Trang 9
1972 khi giới họ thiệu xe Civic, tiếp theo là dòng xe Accord. Năm 1982, Honda là
nhà sản xuất ôtô Nhật Bản đầu tiên xây dựng nhà máy sản xuất xe hơi ở Mỹ. Đến
nay, hãng đã có rất nhiều nhà máy đặt tại các bang của Mỹ. Được thế giới biết đến
như một trong những hãng xe hơi hàng đầu, tiên phong trong công nghệ tiết kiệm
nhiên liệu, an toàn nhưng không kém phần sang trọng, tiện nghi, với giá cả phải
chăng, sản phẩm đa dạng. Mạng lưới hoạt động của Honda hiện nay rộng khắp trên
thế giới bao gồm nhiều thị trường khó tính: Nhật Bản, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Châu Âu,
Trung Đông, Châu Phi, Châu Á, Trung Quốc, Châu Đại Dương.
Ở Việt Nam, Honda mới chỉ hình thành và phát triển được 15 năm (tính từ
năm 1996-2010). Tháng 3/1996, Honda chính thức nhận được giấy phép đầu tư vào
thị trường Việt Nam và chỉ 2 năm sau một nhà máy sản xuất chế tạo xe máy hiện
đại nhất trong khu vực Đông Nam Á được khánh thành tại trụ sở chính của công ty:
Phúc Thắng- Phúc Yên- Vĩnh Phúc với vốn đầu tư ban đầu là hơn 290 triệu USD.
Công ty Honda Việt Nam là công ty liên doanh gồm 03 đối tác: Công ty Honda
Motor (Nhật Bản – 42%), Công ty Asian Honda Motor (Thái Lan – 28%), Tổng
Công ty Máy Động Lực và Máy Nông Nghiệp Việt Nam – 30%). Tính đến nay,
Honda đã xây dựng 2 nhà máy với tổng công suất sản xuất là 1,5 triệu xe/năm, đưa
Honda Việt Nam trở thành một trong những nhà máy sản xuất xe máy lớn nhất tại
khu vực và trên toàn thế giới. Các sản phẩm xe máy của Honda Việt Nam hiện nay
khá đa dạng bao gồm: xe Wave 110, Air Blade, Wave RS, Wave S, SH, Lead,
Click, PCX... sử dụng công nghệ phun xăng điện tử, tiết kiệm năng lượng, thân
thiện với môi trường. Cùng với việc phát triển sản phẩm, Honda Việt Nam còn mở
rộng mạng lưới với 437 các cửa hàng bán xe và dịch vụ do Honda ủy nhiệm trên
toàn quốc (Head). Hệ thống Head là sự kết hợp của 4 dịch vụ: bán hàng - phụ tùng -
dịch vụ - hướng dẫn lái xe an toàn với trang th